Q.6/1-10: Nguyên do tánh đức và nguyên trí thức. | Q.6/1-10: The Origin of Innate Virtue and the Origin of Intellect. |
---|---|
LỜI GIẢNG ĐẠO của ĐỨC HỘ PHÁP tại Đền Thánh đêm 1 tháng 5 năm Quí Tỵ | SERMON by HIS HOLINESS HO PHAP at the Great Divine Temple on the night of the 1st day of the 5th month, Year of Quý Tỵ |
Bần Đạo thấy dường như con cái Đức Chí Tôn càng ngày càng lu lờ, | I see that the children of the Supreme Being seem to be growing more and more lax. |
đêm nay đi cúng coi lơ thơ có bấy nhiêu đây thôi. | Tonight, the attendance at the service is so sparse. |
Đáng lẽ hôm nay không giảng Đạo, nhưng dầu có một người Bần Đạo cũng vẫn thuyết. | I should not have preached today, but even if there were only one person, I would still preach. |
Đêm nay Bần Đạo giảng về nguyên do của tánh đức và nguyên do của trí thức. | Tonight, I will preach on the origin of innate virtue and the origin of intellect. |
Tánh đức của con người bao giờ cũng có vẻ thiên nhiên của nó, | The innate virtue of a person always has a natural quality to it. |
chúng ta không cần phải quan sát, chúng ta thấy hiển hiện nguyên căn tức nhiên nó do nơi tiền kiếp tâm hồn của ta xuất hiện. | We do not need to observe it closely; we can see its original root clearly manifested, which is to say, it arises from the soul of our past lives. |
Trí thức nó thuộc về mạng, tức nhiên nó do một hiện tượng kiếp sanh của chúng ta. | Intellect, however, belongs to one’s destiny; that is, it is a phenomenon of our present lifetime. |
Chúng sa đoạt được địa vị tối cao là do nơi chúng sa chịu khổ tu hành. | We attain the highest position through enduring the hardship of cultivation. |
Khi trí của chúng sa nó biểu lộ thì chúng ta gọi rằng có thể tưởng mình đã đoạt Pháp đặng. | When our intellect manifests itself, we might think that we have attained the Dharma. |
Từ Thượng Cổ các nhà triết học Á Đông đã quan sát tận tường cái hình trạng của trí thức tinh thần rồi. | From Highest Antiquity, the philosophers of Asia have thoroughly observed the nature of the intellectual spirit. |
Các bậc Thánh Nhơn ngày xưa cũng thế, nên mỗi ngày hằng buổi họ tự hỏi mình cái tánh đức của tôi nó có phương thế điều hòa với trí thức tinh thần của tôi không? | The Holy Sages of old did the same, so every day they would ask themselves: “Does my innate virtue have the means to harmonize with my intellectual spirit? |
Nếu không thì làm thế nào cái trí thức nó điều hòa với tánh đức đặng. | If not, then how can the intellect be brought into harmony with the innate virtue?” |
Nhưng tới ngày giờ nào chúng ta ngó thấy cái tánh đức nó phải lụng lại với trí thức của mình, thì chúng ta có thể nói chúng ta chưa đoạt vị đặng. | But on the day that we see our innate virtue in conflict with our intellect, we can say that we have not yet attained our spiritual rank. |
Từ Thượng Cổ chúng ta ngó thấy không biết bao nhiêu giả thuyết họ học họ biết, nhưng họ không biết nguyên căn là đâu, | From Highest Antiquity, we have seen countless speculative theories. People learn and they know things, but they do not know the original root of that knowledge. |
nên các bậc Hiền Nhân cho rằng: Phải đoạt Thần mới đoạt vị đặng việc ấy không sai không chạy được. | Therefore, the Virtuous Sages said: “One must attain the Spirit to attain one’s rank.” That is an inescapable truth. |
Trước kia vì cái huyền bí của Đạo chưa định quyết được, nên các nhà triết học như Ông Tô Đông Pha có để trong sách ba hạng người. | Previously, because the mysteries of the Way had not been decided, philosophers like Su Dongpo (Tô Đông Pha) wrote in his books about three types of people. |
Thượng Phẩm chi nhơn bất giáo nhi thiện. | A person of the Upper Grade is good without being taught. |
Trung Phẩm chi nhơn giáo mà hậu thiện. | A person of the Middle Grade is good after being taught. |
Hạ Phẩm chi nhơn giáo diệt bất thiện. | A person of the Lower Grade, even when taught, is not good. |
Nghĩa là bậc Thượng Phẩm chẳng dạy mà hay. | That is to say, the Upper Grade person is good without instruction. |
Bậc Trung Phẩm dạy mà sau hay. | The Middle Grade person becomes good after instruction. |
Còn bậc Hạ Phẩm dầu dạy cũng không lành là tại sao? | But as for the Lower Grade person, why are they not good even when taught? |
Là tại họ chưa biết. | It is because they do not yet know. |
Cái nguyên căn của các bậc Thượng Phẩm họ đã tạo thành là do nơi căn tu của họ đoạt đến địa điểm. | The original root that the Upper Grade people have built comes from their root of cultivation reaching its destination. |
Trên có thể thông suốt cả Thiên cơ, dưới có thể đoạt được Địa lý, | Above, they can comprehend Heavenly mechanisms; below, they can master earthly principles. |
việc ấy chẳng phải trong một kiếp sanh mà đoạt được, nó phải nhiều kiếp sanh mới đoạt được. | This is not something that can be achieved in a single lifetime; it must be attained over many lifetimes. |
Trước kia theo Đạo Giáo người ta có giả thuyết nói rằng: Con người trước khi đi đầu kiếp thì bị mụ bà cho ăn cháo lú, | In the old religions, there was a folk belief that before a person reincarnates, a celestial matron gives them “forgetfulness porridge,” |
tức nhiên cho ăn cháo ấy đặng ta quên hết tiền kiếp của ta, | that is, porridge to make them forget all their past lives. |
cái đó có thể có, và đó là theo về tín ngưỡng. | This could be so, and it is a matter of faith. |
Còn về mặt triết học chúng ta có thể nói: Nếu chúng ta tin có quả kiếp của chúng sa thì chúng ta biết kiếp trước là gì? | From a philosophical perspective, we can say: If we believe in our karmic fruit, then we know what our past life was, |
Kiếp này là gì? | and what this life is. |
Nếu kiếp trước thảm khổ thì giờ buổi này phải gánh một gánh đau thảm chồng chất gớm ghê, | If the previous life was miserable, then in this present time, one must bear a horribly accumulated burden of sorrow. |
rồi trong kiếp sanh này chịu đau khổ không kham không nổi. | Then, in this lifetime, one must endure suffering that is unbearable. |
Nếu kiếp trước chúng ta vinh diệu thì kiếp này chúng ta được an ủi sự vinh diệu ấy có thể tồn tại nơi mặt thế gian này được. | If our previous life was glorious, then in this life, we are comforted, and that glory can endure in this world. |
Nếu rủi kiếp trước chúng phải bị thảm khổ, rồi kiếp này chúng sa chịu thảm khổ nữa, thì chẳng hề khi nào chịu nỗi và nó không có tồn tại nơi mặt thế gian này nữa đâu. | But if, unfortunately, our previous life was miserable, and then in this life we must endure misery again, it would be utterly unbearable and we would not be able to survive in this world. |
Vì cớ cho nên quyền lực Thiêng Liêng buộc họ phải quên cái tánh đức cái trí thức kia đi, | For this reason, the Divine powers compel them to forget that innate virtue and intellect. |
nên khi đầu kiếp làm một đứa bé thơ sanh, phải học, phải tìm, phải hiểu, | So when they reincarnate as a newborn baby, they must learn, must seek, must understand. |
tới chừng tìm hiểu được là nhờ cái ấy nó mở khiếu ta, ta mới định cái nguyên căn của ta được, | It is only when they begin to seek and understand that these things open our inner faculties, and only then can we determine our original root. |
một bằng cớ hiển nhiên là một vị Phật Vương tức nhiên Đức Đạt Ma (Dalayama) Đấng ấy tái sanh được làm Vua mà trong triều chánh lúc trước có một vị Đạo Quang giữ gìn cả chơn truyền pháp luật và truyền kế nhau mãi mãi, | A clear proof is a Buddha King, namely the Dalai Lama. This Being was reborn as a king, and in his court, there was a mandarin who had long guarded the true transmission and the laws, passing them down through the generations. |
khi Ngài đầu kiếp làm một đứa bé thơ sanh kia ở trong gia đình ông Đạo Quang đó, | When His Holiness reincarnated as a baby into that mandarin’s family, |
nhưng khi ấy vị quan kia biết vị Phật đầu kiếp là đứa con nít đó, nhưng Ngài cũng phải dạy dỗ và giáo huấn nó. | the mandarin knew that this child was the reincarnated Buddha, yet he still had to teach and instruct him. |
Ấy vậy cái căn của nó không đồng với mạng, | Thus, one’s root is not the same as one’s destiny. |
cái mạng chẳng hề khi nào trái ngược lại được, | And one’s destiny can never be contradicted. |
bởi vì trong Truyện Kiều ông Nguyễn Du có để chữ tài chữ mạng không có đồng nhau | That is why in the Tale of Kiều, Nguyễn Du wrote that talent and destiny are not the same. |
nên căn kia với cái tài nọ không có gì hết, bất quá đầu ấy là một đầu dư thừa thôi. | So that root and this talent are not connected; at best, that intellect is simply superfluous. |
Mạng kia có tài mà không có thiện căn thì không làm gì được, | One who has talent but no virtuous foundation can achieve nothing. |
nếu không có thiện căn tức nhiên không có thiên mạng, | And without a virtuous foundation, one has no Heavenly Mandate. |
mà nếu không thiện căn thì chẳng hề khi nào thắng được kiếp quả của mình được. | If one does not have a virtuous foundation, one can never overcome one’s karmic fruit. |
Ấy vậy thuyết đêm nay là Bần Đạo chỉ cho toàn thể con cái Đức Chí Tôn biết rằng: Chúng ta tu là nhờ nguyên căn của tiền kiếp nên giờ phút này chúng ta mới gặp Đạo gặp Đức Chí Tôn đến với chúng ta. | Therefore, the sermon tonight is to show all the children of the Supreme Being that our cultivation is thanks to the original root from our past lives, and it is because of this that we have now encountered the Way and met the Supreme Being who has come to us. |
Tánh đức của chúng ta nó điều hòa với trí thức là do nơi sự tu của chúng sa đó. | Our innate virtue harmonizes with our intellect because of our cultivation. |
Ông Tô Đông Pha đã nói: Ngày giờ nào mà tự mình biết là đi đến Thượng Phẩm chi nhơn, và tới chừng đó có thể nói kiếp tu của chúng ta có thể đoạt vị và đắc quả đặng. | Su Dongpo said that the day you know for yourself that you are approaching the state of a “person of the Upper Grade” is the day you can say that your lifetime of cultivation may allow you to attain your spiritual rank and achieve your fruit. |
Vậy toàn con cái Đức Chí Tôn rán cố gắng, một ngày kia vào Tịnh Thất chúng ta phải chuyên chú đặng đeo đuổi theo chữ mạng. | So, all the children of the Supreme Being, try your best. One day, when you enter the Meditation Hermitage, you must be focused and pursue your destiny. |
Nâng cấp VIP để xem các trang bị khóa.