Q.6/1-11: Hưng Quốc Khánh Niệm. | Q.6/1-11: Anniversary of the Nation’s Restoration. |
---|---|
ĐỨC HỘ PHÁP THUYẾT ĐẠO tại Tổng Hành Dinh ngày 2-5 Quí Tỵ (1953) Lễ Hưng Quốc Khánh | SERMON by HIS HOLINESS HO PHAP at the General Headquarters on the 2nd day of the 5th month, Year of Quý Tỵ (1953), on the Anniversary of the Nation’s Restoration |
Hôm nay ngày Lễ Quốc Khánh, tức nhiên ngày Lễ Trùng Hưng của nước Việt Nam thống nhứt Hoàng Triều của Đức Cao Hoàng Gia Long. | Today is the National Day Celebration, which is the Day of National Restoration commemorating the unification of Vietnam under the Imperial Dynasty of the Great Emperor Gia Long. |
Theo lịch sử, thời kỳ Lễ Trùng Hưng từ 1502 tới 1789 đã biến sanh ra nạn nước Nam, Bắc phân tranh, | According to history, the period leading up to this Restoration, from 1502 to 1789, gave rise to the national crisis of North-South division. |
Hoàng Đồ chia rẽ Đế vị nhà Vua Lê cầm vận mạng nước nhà, còn Hoàng Đồ chia phân ra từ Miền Trung, tức nhiên từ Miền Nam nầy từ Núi Hoành Sơn đổ vô thuộc Chúa Nguyễn, từ Hoành Sơn đổ ra thuộc về Chúa Trịnh. | The Imperial Domain was divided. The imperial throne of the Lê Kings technically held the destiny of the nation, but the Imperial Domain itself was split. From the Central region—that is, from Hoanh Son Mountain southward—it belonged to the Nguyễn Lords, and from Hoanh Son Mountain northward, it belonged to the Trịnh Lords. |
Nước đã ly loạn, trong Nam có đảng tranh vì Chúa Tây Sơn Nguyễn Nhạc, Nguyễn Huệ đã dấy loạn, | The country was in chaos. In the South, there was factional strife because the Tây Sơn leaders, Nguyễn Nhạc and Nguyễn Huệ, had risen in rebellion. |
theo lịch sử thì cả toàn quốc không có một người nào là không hiểu, Bần Đạo chẳng cần nhắc lại đây mà làm gì. | As I’m sure everyone with any knowledge of our history understands, I see no need to recount it here. |
Đến năm 1778, Nguyễn Nhạc đã xưng Vương tức vị và định chiếm đoạt luôn Bắc Việt, tức nhiên tạo loạn cả toàn quốc. | In 1778, Nguyễn Nhạc proclaimed himself King and took the throne, intending to conquer North Vietnam as well, thereby throwing the entire nation into chaos. |
Trong thời kỳ ấy đất Tây Sơn có người đã làm cho nước nhà nổi danh đối với Trung Hoa, tức nhiên đối với nước Tàu, là Nguyễn Huệ, | During that period, from the land of Tây Sơn, there emerged a man who brought great renown to our country in its dealings with China—that man was Nguyễn Huệ. |
khi đặng lịnh của Nguyễn Nhạc ra trận, Ngài phân binh đuổi quân Tàu ra khỏi Bắc tức nhiên ra khỏi Thăng Long Thành của mình, | When ordered into battle by Nguyễn Nhạc, he divided his forces and drove the Chinese army out of the North, that is, out of our Thăng Long Citadel. |
Nguyễn Nhạc tạm phong cho Nguyễn Huệ Bắc Bình Vương. | Nguyễn Nhạc temporarily appointed Nguyễn Huệ as the “King of the Northern Pacification” (Bắc Bình Vương). |
Tuy vậy Tây Sơn lấy thuyết hồi Lê diệt Trịnh, gọi là phò Lê diệt Trịnh, | However, the Tây Sơn acted under the pretext of “Restoring the Lê and destroying the Trịnh,” |
song kỳ trung, Tây Sơn đã mong chiếm đoạt Hoàng Đồ, | but in reality, they hoped to seize the Imperial Domain for themselves. |
thì trong khi ấy từ Nam chí Bắc đều thuộc về Tây Sơn. | At that time, the entire country, from South to North, fell under Tây Sơn control. |
Vận nhà Nguyễn đã đến, nên sản xuất ra một vị anh hùng là Nguyễn Ánh, | The destiny of the Nguyễn had arrived, and so a hero emerged: Nguyễn Ánh. |
đã phiêu lưu vô ngằn, khi ở Nam, khi ở Xiêm, khi về nước, Ngài không biết bao gian khổ, | He endured endless wanderings—sometimes in the South, sometimes in Siam, sometimes returning to the country. He suffered untold hardships. |
may thay, cái nạn Đế Vương hay là cái nạn nước, nó đã qua, | Fortunately, the calamity of the emperors—or rather, the calamity of the nation—had passed. |
thành thử Ngài xuất hiện nơi Nam Kỳ, tức nhiên trong Nam chúng ta đây, | Thus, he appeared in our Southern region. |
nhờ vị anh hùng cứu quốc, trải biết bao nhiêu đau khổ, đã đem lại một giai đoạn lịch sử vinh diệu, không biết sao mà nói đặng, không thể tỏa. | Thanks to this nation-saving hero, who endured so much suffering, a glorious historical period was ushered in, one that is indescribable, that cannot be fully expressed. |
Ngài đã làm cho nước Việt Nam thống nhứt từ Nam chí Bắc. | He unified Vietnam from South to North. |
Còn trong công cuộc định quốc, Bần Đạo nói có hai vị trung thần mà Hoàng Triều đã đặt họ là “Trung quân” tức là Võ Tánh và Ngô Tùng Châu, | In the task of pacifying the nation, I speak of two loyal officials whom the Imperial Court named “Trung quân” (Loyal Commanders): Võ Tánh and Ngô Tùng Châu. |
Tây Sơn đem cả lực lượng mình đặng lấy thành Bình Định, | The Tây Sơn brought their full force to capture the citadel of Bình Định. |
Võ Tánh với Cao Hoàng Gia Long chẳng cần gì phải giải vây cho thành Bình Định tức nhiên là Qui Nhơn, | Võ Tánh, together with the future Emperor Gia Long, decided there was no need to relieve the siege on Bình Định Citadel (that is, Qui Nhơn). |
nên thừa cơ hội binh lực của Tây Sơn không có đề phòng mà đánh lấy luôn thành Phú Xuân, | Instead, they seized the opportunity, while the Tây Sơn forces were undefended elsewhere, to strike and capture the capital of Phú Xuân. |
nhờ thế Gia Long tức nhiên Đức Cao Hoàng đã lấy Phú Xuân đặng hai người Ngô Tùng Châu và Võ Tánh tử tiết, | Thanks to this strategy, Gia Long, that is, the Great Emperor, captured Phú Xuân, which came at the cost of Ngô Tùng Châu and Võ Tánh sacrificing their lives. |
thật sự ra Hoàng Đồ nước Việt Nam ta đặng thống nhứt từ Mũi Cà Mau đến Ải Nam Quan ngày nay là nhờ lực lượng Cao Hoàng đã cầm vận mạng, | In truth, the unification of Vietnam’s Imperial Domain from Cape Cà Mau to Nam Quan Gate today is thanks to the forces led by the Great Emperor |
và nhờ hai vị “tinh trung” Ngô Tùng Châu và Võ Tánh mà ta có thể hãnh diện nói rằng: Hai người ấy là người đồng bào trong Nam ta đó vậy. | and to the “steadfast loyalty” of Ngô Tùng Châu and Võ Tánh, whom we can be proud to say were our compatriots from the South. |
Ngoài ra cái công nghiệp, Ngài chẳng phải khôi phục Hoàng Đồ mà thôi, | Moreover, his great deeds were not limited to restoring the Imperial Domain. |
Đức Cao Hoàng Gia Long tức nhiên là Nguyễn Ánh, đã đem lại hai Tỉnh của Lào thêm vào bản đồ Việt Nam, một là Sơn La hai là Lai Châu, | The Great Emperor Gia Long, formerly Nguyễn Ánh, also brought two provinces from Laos and added them to the map of Vietnam: one was Sơn La, the other was Lai Châu. |
nếu chúng ta coi lịch sử thì người trước nhứt nước Pháp đã nói: Le Grand Législateur du Việt Nam, | If we look at history, a foremost French individual once said, “Le Grand Législateur du Vietnam” (The Great Legislator of Vietnam), |
tặng một người đã cầm vận mạng nước Việt Nam về luật vĩ đại hơn hết. | in tribute to a man who controlled Vietnam’s destiny through the greatest of laws. |
Cao trọng hơn hết là ngày (1802) Ngài đã chỉnh đốn từ nội bộ tới ngoại thuộc, | Most importantly, in 1802, he reorganized everything from internal affairs to external dependencies. |
Ngài lấy cả các Cựu Luật của Ngài, số của Ngài vĩ đại không thể tỏa đặng, | He took all the Former Codes; his work was immeasurably great. |
chỉnh đốn duy tân, Ngài đã đem lại cho chúng ta một địa dư mới, Quan chức mới, Luật binh mới, Quân dụng mới, hình thức Chính trị mới, Bình dân mới, | With reforms and modernization, He brought us a new geography, new official titles, new military laws, new military equipment, a new form of government, and a renewed populace. |
cả thảy đều được Ngài chỉnh đốn, | He reorganized everything. |
nếu chúng ta không có bị bảo hộ, từ thử thì Bần Đạo dám chắc rằng: Cái công nghiệp vĩ đại của Đức Gia Long Cao Hoàng đã trở thành đại công cùng Tổ Quốc, | If we had not been placed under the protectorate since then, I am certain that the great work of the Great Emperor Gia Long would have become a monumental achievement for our Fatherland. |
chúng ta hôm nay đến đây là cốt yếu để cả tâm đức của mình, trong tinh thần của Ngài. | The essential reason we are here today is to commit our hearts and virtues to his spirit. |
Bần Đạo mong ước con cái của Đức Chí Tôn cả thảy quân sĩ anh dũng Cao Đài, ngó cái chí hùng của Ngài làm mục đích đặng thi thố thực hiện, cho nước Việt Nam được độc lập. | I hope that the children of the Supreme Being, all the heroic Cao Đài soldiers, will look to his heroic will as their goal, and strive to realize it, so that Vietnam may be independent. |
Nâng cấp VIP để xem các trang bị khóa.