Q.6/1-15: Đức Hộ Pháp giảng về Ngọc Xá Lợi. | Q.6/1-15: His Holiness Ho Phap Preaches on the Jade Relic. |
---|---|
ĐỨC HỘ PHÁP Thuyết Đạo tại Đền Thánh đêm 15-5 Quí Tỵ | Sermon by HIS HOLINESS HO PHAP at the Great Divine Temple on the night of the 15th day of the 5th month, Year of Quý Tỵ |
Bần Đạo xin cho toàn thể con cái Đức Chí Tôn hay, ngài mai nầy là ngày chúng ta sẽ làm lễ rước Ngọc Xá Lợi của Đức Phật Thích Ca. | I wish to inform all the children of the Supreme Being that tomorrow will be the day we hold a ceremony to receive the Jade Relic of the Venerable Buddha Sakyamuni. |
Rất may duyên của Tòa Thánh là được cái báu ấy, vì vật báu đó từ trước đến giờ chỉ có trong hàng Phật Tử của nước Ấn Độ được hưởng mà thôi. | The Holy See is very fortunate to receive this treasure, for from ancient times until now, only the Buddhist disciples of India have been able to enjoy it. |
Sau khi Đức Thích Ca tịch diệt thì mấy vị Đại Đức theo Đạo của Ngài, họ mới đem cái thi hài của Ngài tức nhiên là cái cốt của Ngài mà hỏa táng xong còn sót lại chút ít xương Môn Đệ của Ngài lấy cái đó làm báu vật đặng thờ Đức Ngài tức nhiên là thờ Bổn Sư của họ. | After the Venerable Sakyamuni passed away, the great monks who followed his Path took his mortal remains—that is, his bones—and after cremation, a few bone fragments were left. His disciples took these as precious objects to worship Him, that is, to worship their Master. |
Tòa Thánh đây cũng là nơi của Ngài ngự, lại hữu hạnh được vị Đại Đức trong hàng Phật Tử nước Ấn Độ đem dâng cho Tòa Thánh một cái Ngọc Xá Lợi. | This Holy See is also a place where He resides, and it is fortunate that a Great Monk from among the Buddhist disciples of India has come to offer a Jade Relic to the Holy See. |
Bần Đạo xin toàn thể con cái Đức Chí Tôn nam, nữ ngày mai này nghinh tiếp cho đông đảo, tưởng khi Đạo hạnh của chúng ta đổi lụng lại với Đức Phật Thích Ca sẽ làm cho đẹp lòng Đức Chí Tôn đó vậy. | I ask all the children of the Supreme Being, both men and women, to attend the reception in great numbers tomorrow. I believe that when our religious virtue meets with that of the Venerable Buddha Sakyamuni, it will please the Supreme Being. |
Đêm nay Bần Đạo thuyết cái Luật Thương Yêu và Quyền Công Chánh của Đức Chí Tôn nó không định giới, định hướng nơi nào tất cả. | Tonight, I will preach on the Law of Love and the Power of Justice of the Supreme Being, which have no set boundary or direction. |
Thật ra Đức Chí Tôn đến lập Thánh Thể của Ngài, tức nhiên lập Hội Thánh thay thế hình ảnh của Ngài nơi mặt thế gian, tức nhiên ở địa cầu 68 nầy, cốt yếu Ngài tỏ cho nhơn loại đều ngó thấy rằng: Ngài đến đặng Ngài chia khổ não với con cái của Ngài, | In truth, the Supreme Being came to establish His Divine Body—that is, to establish the Sacerdotal Council to be His image on this earth, that is, on this 68th globe—with the essential purpose of showing humankind that He came to share in the suffering of His children. |
Ngài lấy xác phàm của các phần tử tức nhiên các lương sanh nơi mặt thế gian này đặng Ngài tuyển chọn lập Hội Thánh, tức nhiên là Thánh Thể của Ngài | He took the mortal flesh of certain individuals, that is, the virtuous beings of this world, and from them He selected and established the Sacerdotal Council, which is His Divine Body. |
và Ngài đem cái luật ấy giao cho Hội Thánh, mà luật ấy không có nhiều, chỉ có một mà thôi, cái luật của Ngài là Luật Thương Yêu, tức nhiên là Luật Từ Bi, | And He entrusted that law to the Sacerdotal Council. And that law is not many; there is only one. His law is the Law of Love, that is, the Law of Compassion. |
còn phép của Ngài cũng có một mà thôi, đó là Phép Công Chánh, Công Bình. | And He has only one power, which is the Power of Justice, of Equity. |
Ở trước Đền Thờ của chúng ta có “Tam Thánh” đã ký kết Hòa Ước cùng Đức Chí Tôn lãnh cái Luật Từ Bi, tức nhiên là Luật Thương Yêu đặng độ rỗi con cái của Ngài trở về cựu vị, còn quyền Đức Chí Tôn chỉ lấy Quyền Công Chánh mà thôi. | Before our Temple are the “Three Saints” who signed a Covenant with the Supreme Being, receiving the Law of Compassion—that is, the Law of Love—to save His children and return them to their former states. As for the Supreme Being’s own power, He keeps only the Power of Justice. |
Luật và Quyền ấy chúng ta thử để trí phàm tìm hiểu lấy trí não suy tính và suy ngợi coi Ông lấy hai món ấy giao cho ta và biểu ta thay thế cho Ổng mà thiệt hiện ra căn nguyên ấy là phải do nơi nào. | This Law and this Power—let us try to use our profane minds, our intellects, to ponder and reflect: He has given these two things to us and bids us to be His representatives to manifest them. From where, then, must their root cause originate? |
Bần Đạo thường thuyết nơi giảng đài nầy, Bần Đạo nói: Chúng ta nên lấy cái nhỏ mà luận cái nhỏ ấy chúng ta mới có thể tìm cái lớn được, lấy cái tối thiểu mà tìm ra cái tối đại, nguyên căn đó vậy không có lạ gì hết. | I often preach from this pulpit, and I say: We should use the small to reason about the large. It is only from the small that we can find the great, from the microcosm that we can find the macrocosm. That is the origin of it, and it is not strange at all. |
Vả chăng chúng sa sanh đứng làm người trên cõi tạm này có hai mối nợ: | Moreover, born as humans in this temporary realm, we have two debts: |
1/ Mối nợ Thân sinh của ta, tức nhiên là Cha Mẹ của ta. | 1/ The debt to those who gave us life, that is, our parents. |
2/ Mối nợ Tạo Hóa, tức nhiên là Đức Chí Tôn. | 2/ The debt to the Creator, that is, the Supreme Being. |
Hai mối nợ ấy chúng ta có thể nói là hai Ông Trời, Ông Trời trên và Ông Trời dưới. | These two debts, we can say, represent two Heavens: the Heaven above and the Heaven below. |
Tánh đức của họ giống nhau như thế nào, chúng ta dư hiểu. | We well understand how their innate virtues are similar. |
Có phải cha và mẹ chúng ta tức nhiên thân sinh ta khi sanh ta ra chỉ cầu có một điều là chúng ta phải biết thương yêu mà thôi. | Is it not true that our father and mother, those who gave us life, when they gave birth to us, prayed for only one thing: that we would know love? |
Vì sự thương yêu ấy mà cha mẹ ta gìn giữ sự sống còn của ta, nuôi dưỡng ta cho nên người, nên phận. | It is because of this love that our parents preserved our lives and nurtured us to become complete individuals. |
Phải chăng Luật Thương Yêu ấy nó đứng đầu hết các Đạo làm cha mẹ hay chăng? | Is not this Law of Love the foremost principle in the path of parenthood? |
Chúng ta chẳng cần hỏi và cũng đã hiểu rồi. | We do not need to ask; we already understand. |
Bây giờ hỏi thử khi tạo một gia đình có con cái, có dâu cháu, cả Tông Đường họ hiệp lại tinh thần của họ và họ muốn gì chớ? | Now let us ask, when a family is created, with children, daughters-in-law, and grandchildren, and the entire extended family unites, what is their collective spirit, and what do they wish for? |
Phải chăng họ cầu nguyện có một điều là toàn cả gia tộc, toàn cả cháu chắc của họ biết thương yêu nhau mà thôi. | Is it not that they pray for one thing only: that the whole family, all their descendants, will love one another? |
Mong mỏi có bấy nhiêu đó, phải chăng luật đó là luật thiên nhiên của cha mẹ chúng ta mà Đấng Tạo Hóa đã định sẵn. | They hope for only this. Is not this law the natural law of our parents, pre-ordained by the Creator? |
Chúng ta không chối cãi và quả quyết như vậy. | We cannot deny this and affirm that it is so. |
Trong gia nghiêm của chúng ta bao giờ cũ� gìn giữ cho con cái thuận hòa hay là chung sống với nhau trong lòng yêu ái. | Within our family order, we always try to keep the children harmonious, to have them live together with affection. |
Chúng ta đã biết “Sanh con há dễ sanh lòng” một đứa một tánh đức, một đứa một tinh thần, một đứa một sở hàm, mỗi đứa nó đi mỗi đường, không có đứa nào giống nhau. | We already know the saying, “Birthing a child is easy, birthing their heart is not.” Each child has their own virtue, their own spirit, their own temperament. Each walks their own path; no two are alike. |
Nếu như gia đình nào có anh em giống nhau, thì gia đình ấy hạnh phúc lắm. | If any family has siblings who are alike, that family is very fortunate indeed. |
Chúng ta ngó thấy con cái trong nhà bao giờ cũng có nặng nhẹ nhau, bất đồng tánh đức tình ý với nhau. | We see that among the children in a home, there are always partialities, disagreements in character and affection. |
Nếu muốn ở trong nhà con cái được thuận hòa, biết yêu ái với nhau, thì trong gia nghiêm phải giữ cho có mực thước, | If one wishes for the children in a home to be harmonious and love one another, then the family order must be kept in measure. |
mà muốn cho có mực thước tức nhiên Đạo làm cha mẹ phải lấy quyền công chánh công bình của mình mà xử con, | And to have measure, those on the path of parenthood must use their power of justice and equity in dealing with their children. |
lý do đó chúng ta tức nhiên là Đấng sanh thành dưỡng dục ta, cái khuôn khổ ấy thế nào, thì Đấng Tạo Đoan khuôn khổ cũng thế ấy mà thôi. | This reason, coming from those who gave us life and nurtured us—whatever that framework may be, the framework of the Creator is just the same. |
Luật thiên nhiên Đức Chí Tôn muốn gì? | What does the Supreme Being desire from natural law? |
Phải chăng Ngài muốn cho cả nhơn loại biết nhìn nhau là cốt nhục, biết nhìn nhau là con cái của Ngài đã tạo đoan ra. | Is it not that He wishes all of humanity to see one another as flesh and blood, to see one another as the children that He created? |
Nếu bây giờ toàn thể con cái Đức Chí Tôn biết rằng: Con người sanh trong mặt thế gian nầy, sanh trong cảnh khổ nầy biết thương yêu nhau, biết giúp đỡ nhau đặng chia cảnh khổ ấy, thì Đức Chí Tôn chẳng đến lập nền Tôn Giáo, | If all the children of the Supreme Being knew this now—that all people born in this world, born into this state of suffering, should love one another, help one another, and share in that suffering—then the Supreme Being would not have needed to come and establish a Religion. |
nhưng Ngài đến buổi nầy đặng chi? | So why did He come at this time? |
Có phải Ngài đến đặng Ngài gieo hột giống Thương Yêu ấy, gieo cái tình thương trong tâm não con cái của Ngài hay chăng? | Is it not so that He came to sow the seed of Love, to sow affection in the hearts and minds of His children? |
Chúng ta thấy hiển nhiên là thế đó. | We see clearly that this is so. |
Cái Luật Thương Yêu đó đối với Thiên vị là Thánh Thể của Ngài nơi mặt thế gian nầy, vì chúng ta lãnh sứ mạng nơi Ngài tức nhiên một phần tử của Hội Thánh đó vậy. | That Law of Love, in the celestial order, belongs to His Divine Body on this earth, because we have received this mission from Him as members of the Sacerdotal Council. |
Ngộ nghĩnh thay! Chúng ta tùng một khuôn Luật Thương Yêu ấy, rồi chúng sa nắm một quyền hành trong tay, ấy là quyền hành công chánh. | How remarkable! We all follow this one Law of Love, and we hold in our hands one power, the power of justice. |
Phải vậy, trong hết thảy chúng ta không thể chối được. | This is true; none of us can deny it. |
Trái lại nếu trong cửa Thiêng Liêng của Đức Chí Tôn, trong lòng thương yêu vô tận ấy, quyền năng công bình vô đối ấy không phải là con cái của Ngài, cái lẽ tự nhiên đó vậy. | On the contrary, within the Divine gate of the Supreme Being, within that limitless love and unparalleled power of equity, if one does not act thus, one is not His child. That is the natural principle. |
Bần Đạo đã nói cái Luật Thương Yêu ấy nó không định giới, định hướng đặng, | I have said that this Law of Love has no set boundary or direction. |
và chúng ta có thể nói, trong một gia đình đương nhiên bây giờ, ta có con trai phải cưới dâu trong Tông Đường khác, ta có con gái phải gã cho Tông Đường khác, thì nó mới sống lụng lại trong gia đình của chúng ta, sự thương yêu nó không định giới định hướng là vậy. | We can say, in an ordinary family today, if we have a son, we must find him a bride from another clan; if we have a daughter, we must marry her off to another clan. Only then can our own family continue. This is how love has no set boundary or direction. |
Huống chi là lòng thương yêu vô tận của Đức Chí Tôn. | How much more so for the infinite love of the Supreme Being? |
Bần Đạo chỉ nhắc một điều trọng yếu cho con cái của Ngài nam, nữ cũng vậy, nghe và nhớ để ý cho lắm. | I will remind you of one important thing, for His children, male and female alike, to hear, remember, and pay close attention to. |
Con người tuổi thơ sanh không có gì, như những người có niên kỷ rồi, nào là ông, bà, cha, mẹ, cô, bác, thân tộc, họ đã qua đời, tức nhiên họ đã qui liễu. | Young children are not like those of us who have lived many years. For us, our grandfathers, grandmothers, fathers, mothers, aunts, uncles, and relatives have already passed away; they have already departed. |
Chúng ta ngó thấy giọt nước mắt của chúng ta trong kiếp sanh đã đổ biết bao nhiêu là giọt nước mắt đau thảm. | We have seen how many sorrowful tears have been shed in our lifetimes. |
Lòng thương yêu cốt nhục ấy, nó đã làm cho ta hiểu cái giá trị của nó thế nào rồi. | That love for our own flesh and blood has already taught us its value. |
Coi chừng nghe, mình đau đớn, mình khổ não, mình thương nhớ, rồi mình cúng quảy lễ tế. | Take heed, listen. We feel pain, we suffer, we remember them with love, and we make offerings and perform rites for them. |
Đạo làm con hiếu hạnh phải vậy. | The way of a filial child requires this. |
Nhưng phải coi chừng, họ tái sanh họ đứng ngay trước mặt mình với đứa con nít kia mà mình không biết không hay, mình lãnh đạm, ghét dơ. | But be careful. They are reborn and are standing right before you as that child over there, yet you do not know or realize it. You are indifferent, repulsed by their filth. |
Đến khi về nơi cõi Thiêng Liêng mình nhìn thấy mặt họ, rồi mình tự hổ nhục vì cái hổ nhục đó làm cho ta phải tái kiếp luân hồi trở lại. | When you return to the Divine Realm and see their faces, you will be profoundly ashamed. And it is because of that shame that you will be forced back into the cycle of reincarnation. |
Dám chắc không có cái đau đớn, cái hổ nhục nào bằng khi trở về cõi Thiêng Liêng Hằng Sống mà gặp cảnh tượng ấy. | I am certain that there is no pain, no shame, equal to returning to the Divine Realm of Eternal Life and encountering such a scene. |
Nâng cấp VIP để xem các trang bị khóa.