| Q.6/1-19: Tánh khiêm nhượng. | Q.6/1-19: The Virtue of Humility. |
|---|---|
| ĐỨC HỘ PHÁP Thuyết Đạo tại Đền Thánh | Sermon by HIS HOLINESS HO PHAP at the Great Divine Temple |
| (đêm 30 tháng 5 năm Quí Tỵ) | (night of the 30th day of the 5th month, Year of Quý Tỵ) |
| Mấy em Thanh niên nam nữ lưỡng phái. | My young men and women of both contingents. |
| Đêm nay Bần Đạo giảng đặc biệt cho mấy em đó. | Tonight, I am preaching especially for you. |
| Cái tương lai cơ nghiệp Đạo, tương lai của Thánh Thể Đức Chí Tôn đào tạo cho mấy em, | The future legacy of the Way, the future of the Divine Body of the Supreme Being, is being created for you. |
| mấy em sẽ nối chí cho chúng Qua, | You will carry on Our mission, |
| hay là mấy em lập thân danh đặng một ngày kia vào hàng Thánh Thể Đức Chí Tôn tại thế nầy. | or you will establish your reputations and one day enter the ranks of the Divine Body of the Supreme Being on this earth. |
| Qua còn giảng giải cho mấy em đi trong khuôn khổ của Đức Chí Tôn. | I am still here to explain things to you so you may walk within the framework of the Supreme Being. |
| Muốn cho mấy em phải đào luyện nên Qua nói phần tu | For you to be properly forged, I will speak of the aspect of cultivation |
| tức nhiên trau giồi tánh đức của mấy em | that is, of cultivating your innate virtue |
| đặng xứng đáng cái phận sự trọng yếu của mấy em tương lai ngày sau kia. | so you may be worthy of the important duties that will be yours in the future. |
| Hôm nay Qua giảng về sự thật và cái hay của tánh đức hạ mình và khiêm nhượng | Today I will preach on the truth and the merit of the virtue of humbling oneself and being humble |
| đổi lụng lại phản lực của nó là: Tự cao, tự tôn, tự đại. | versus its counter-force: arrogance, self-importance, and grandiosity. |
| Chúng ta thử xét đoán tại mặt thế nầy, | Let us judge ourselves in this world. |
| ta mang thi phàm xác thịt cũng như ai, | We bear this profane flesh and blood, just as anyone else does. |
| ta xét đoán lại coi ta có hơn ai chăng? | Let us examine ourselves and see, are we better than anyone? |
| Có đặng hơn cái chi mà ta tự cao, tự tôn, tự đại? | In what way are we better, that we should be arrogant, self-important, and grandiose? |
| Cũng ở trong lòng mẹ mà ra, | We all came from a mother’s womb; |
| ai cũng sanh trong một khuôn luật như ta. | everyone is born under the same law as we are. |
| Thân hình cả thiên hạ nơi mặt địa cầu này hai ngàn bảy trăm triệu người, | Of the two point seven billion people on the face of this globe, |
| ta thử so sánh có thể hơn hai ngàn bảy trăm triệu người đó hay chăng? | are we really better than those two point seven billion people, |
| Mà ta tự tôn, tự đại. | that we should be so self-important and grandiose? |
| Ta cũng như một hột cát ở bãi sa mạc kia. | We are but a single grain of sand on a desert beach. |
| Lấy theo tình lý mà luận, | Reasoning from a practical standpoint, |
| đầu ta cũng một đầu, | we have one head, |
| thân ta cũng một thân, | one body. |
| ta không phải ba đầu sáu tay hơn ai | We do not have three heads and six arms that would make us better than anyone, |
| mà ta tự tôn, tự đại, | so why are we self-important and grandiose? |
| nếu lấy theo hình thể mà luận | If we reason based on physical form, |
| thì thân nầy thế nào, | our body is the same |
| thì thân của bạn đồng sanh ta cũng như ta vậy. | as the body of our fellow beings. |
| Ta không có lý do gì gọi ta hơn kẻ đó, | We have no reason to call ourselves better than that person, |
| hơn bạn đồng sanh ta | better than our fellow human being, |
| mà ta tự tôn tự đại. | and thus become arrogant and grandiose. |
| Nếu như ta luận về mặt tinh thần | If we were to reason on the spiritual front, |
| tại sao ta còn được Đại Từ Phụ ban cho ta khôn ngoan khéo léo, | why is it that the Great Merciful Father has granted us wisdom and skill, |
| biết nên, hư, phải, quấy, | the ability to know right from wrong, good from bad? |
| lấy tinh thần đặng định hướng cái cái mạng sống của mình | And to use our spirit to set the course for our lives, |
| coi có mục đích chuẩn thằng không? | does it have a true standard? |
| Ôi! | Oh! |
| Thoảng như bạn đồng sanh ta thiệt thà hơn ta | What if our fellow being is more simple-hearted than us, |
| thiếu kém về mặt trí thức tinh thần hơn ta, | lacking in spiritual intellect? |
| ta ngó thấy, | If we see that we are better than our fellow, |
| nếu ta hơn bạn ta là nhờ căn tu của ta dày hơn họ chút thôi, | it is only because our root of cultivation is a little thicker than theirs, |
| còn căn tu của họ mỏng hơn ta một chút mà thôi, | while their root of cultivation is a little thinner than ours. |
| lấy theo lý luận về căn tu ấy, | Reasoning based on this root of cultivation, |
| thì ta hơn họ, | we are better than them |
| hơn mảy may mà thôi, | by only a tiny margin, |
| hơn môt chút xíu thôi, | a very small bit. |
| không phải đủ mà ta tự cao, tự tôn, tự đại. | It is not enough to be arrogant, self-important, and grandiose. |
| Trái ngược lại, | On the contrary, |
| nếu người bạn đồng sanh thiếu kém hơn ta, | if our fellow being is more lacking than we are, |
| khiếm cảnh tu hơn ta, | with a more deficient state of cultivation |
| mạng căn quả kiếp nặng nề hơn ta, | and a heavier karmic destiny, |
| thì ta phải thương yêu họ, | then we must love them, |
| tội nghiệp dùm họ, | feel pity for them. |
| chớ ta không có quyền nào thù ghét họ, | We have no right to hate them, |
| coi họ là hèn hơn ta, | to see them as baser than ourselves, |
| ta cao trọng hơn họ là không có lý do vậy. | while seeing ourselves as nobler than them. There is no reason for that. |
| Bây giờ trái lại cái phản lực đó, | Now for the counter-force. |
| chúng ta thử nghĩ coi, | Let us consider, |
| mình phải khiêm nhượng chơn thật hay xảo trá? | should one be genuinely humble or deceptively so? |
| Nếu kẻ nào tự cao, tự tôn, tự đại, | If someone is arrogant, self-important, and grandiose, |
| mà giờ phút nầy không biết hạ mình đặng chiều chuộng người, | and at this time does not know how to humble himself to accommodate others, |
| thì đời nó không buổi nào thiên hạ thương được, | then the world will never love him. |
| dầu cho từ buổi nhỏ dĩ chí 100 tuổi già đến chết nó vẫn học mãi thôi, | A person, from childhood to a hundred years of age, until death, is always learning; |
| không buổi nào gọi tự đủ. | there is no moment when one can be called “sufficient.” |
| Đời nó 100 tuổi vẫn tìm tàng học mãi | Even at 100 years old, one is still seeking and learning, |
| học sách đời, | learning from the books of the world, |
| học sách Thánh Hiền để lại | from the books left by the Saints and Sages, |
| học cả hay ho khéo léo của các vị Giáo Chủ đạo đức tinh thần để lại, | learning all the good and skillful things left by the religious founders of spiritual virtue. |
| mà nếu không biết khiêm nhượng | But if one does not know how to be humble, |
| thì không ai thèm dạy | no one will bother to teach them, |
| mà chúng còn ghét là khác, | and in fact, will hate them. |
| nếu kẻ nào như vậy | If a person is like that, |
| thì chúng bỏ xó | they will be cast into a corner |
| phải chịu cái phận khổ não mà thôi | and will have to endure a miserable fate. |
| không ai thèm dạy hết, | No one will teach them, |
| bởi vì người ta ghét, | because people hate them. |
| không ai ngó ngàng tới | No one will pay any attention to them, |
| đâu có dạy dỗ gì mà nên được, | so how can they be taught and become accomplished? |
| dầu cho một kẻ thiếu niên kia mà biết khiêm nhượng phục sự một ông già. | Yet even a youth who knows how to be humble and serve an old man— |
| Tuổi mình đang thanh niên mà đặng ông già giáo hóa mình, | though one’s own age is young, one may receive the old man’s teachings. |
| khi tuổi mình còn non mà trí đặng già là nhờ biết khiêm nhượng. | To be young in years but old in wisdom is thanks to knowing how to be humble. |
| Còn như những kẻ không biết hạ mình | As for those who do not know how to humble themselves, |
| hiu hiu tự đắc, | who are conceited, self-satisfied, |
| tự cao, tự đại, | arrogant, and grandiose, |
| thành ra cái giá trị của nó đối với thiên hạ | their worth in the eyes of the world is nullified. |
| vì kiêu một chút mà người ta bất mãn, | Because of a little pride, people are displeased with them. |
| vì nó tự cao, tự tôn, tự đại, | Because they are arrogant, self-important, grandiose, |
| xấc xược dối trá | insolent, and deceitful, |
| không đáng giá gì hết, | they are worthless. |
| mà lại chọc cho thiên hạ ghét gớm thân danh mình | Furthermore, they incite others to despise their very name and body, |
| thì dầu cho học bao nhiêu | so no matter how much they learn, |
| người ta cũng vẫn ghét vẫn gớm thôi. | people will still hate and despise them. |
| Bây giờ cái tính đức của sự khiêm nhượng, | Now for the virtue of humility. |
| lấy theo hình thể mà luận, | Reasoning from the perspective of form, |
| mình biết thân mình, | if you know your own body, |
| mình vẫn kiếm thế học mãi. | you will always find a way to keep learning. |
| Mình vẫn hạ mình kiếm thế hiểu lấy mình và biết người, | You will always humble yourself to understand yourself and to know others. |
| thì sự khiêm nhượng hạ mình có cái hay, | Thus, there is great merit in humility and lowering oneself. |
| dầu cho cái giá trị của mình không nên gì hết, | Even if your own value amounts to nothing, |
| nhờ sự khiêm nhượng mà người ta thương mình, | it is through humility that others will love you, |
| nâng đỡ mình, | support you, |
| dìu dắt mình, | guide you, |
| đưa mình lên phẩm vị xứng đáng với mình, | and raise you to a position worthy of you. |
| cũng nhờ sự khiêm nhượng ấy mà người ta tôn tặng. | It is also thanks to that humility that people will praise you. |
| Cái đó nói thiệt là hơn, | This is truly the better way. |
| còn những kẻ tự cao, tự tôn, tự đại, | As for those who are arrogant, self-important, and grandiose, |
| nếu mình đi con đường nguy hiểm | if you walk a dangerous path |
| tới trước mắt chết | with death before your eyes, |
| cũng thây kệ mình | no one will say a word, even if you perish, |
| cũng không ai nói, | because they hate you. |
| là vì chúng ghét. | But alas! |
| Nhưng hại thay! | It is worse than that; |
| Chúng còn bắt mình làm một sanh vật để họ thí nghiệm. | they will make you into a creature for their experiments. |
| Bây giờ lấy tinh thần mà luận, | Now, reasoning from the spiritual perspective, |
| sự khiêm nhượng buộc mình phải khiêm nhượng, | humility compels one to be humble |
| chính mình chưa đủ gì hết. | precisely because one is not yet sufficient in oneself. |
| Đức Khổng Phu Tử kia còn bị một đứa con nít là Hạng Thác dạy Ngài thay! | The Venerable Confucius was taught by a child named Hạng Thác! |
| Đến khi gặp Đức Lão Tử | And when he met the Venerable Lao Tzu, |
| Ngài nói, cái thuyết nhơn luân để tạo xã hội cho thế gian. | Lao Tzu said that the doctrine of human ethics for creating a worldly society— |
| Cái thuyết của Ngài, nếu ta nghĩ Đạo của Ngài thì rộng không biết bao nhiêu, | Confucius’s doctrine, which we consider to be so broad— |
| mà Đạo của Ngài đối với Đức Lão Tử nó vẫn thơ sinh, | was, in comparison to the Tao of Lao Tzu, still “childish.” |
| thì chẳng hề khi nào làm thỏa mãn đặng cả nhơn tâm, của thế thái nhơn tình được. | It could never satisfy the hearts of all people or the ways of the world. |
| Cái thuyết lập xã hội thơ sinh của Ngài | The doctrine of creating a society from Confucius |
| đối với Đạo của Đức Lão Tử thì nó già, | was still young, |
| còn của Đức Khổng Phu Tử còn thiếu niên, còn thơ ấu | still in its infancy, |
| nên bị Ngài trích điểm. | so he was criticized by Lao Tzu. |
| Thử nghĩ một vị Thánh như Đức Khổng Phu Tử | Consider this: a Saint like the Venerable Confucius |
| bị một đứa con nít dạy, | was taught by a child |
| rồi bị ông già chê | and then criticized by an old man, |
| mà Ngài cũng khiêm nhượng, | and yet he remained humble. |
| nên chúng sa nhìn nhận Ngài là một vị Thánh sống hiển hiện tại thế. | That is why we recognize him as a living Saint, manifest on this earth. |
| Còn những kẻ tự cao, tự tôn, tự đại | As for those who are arrogant, self-important, and grandiose |
| bất quá làm hề cho một người thiếu trí coi chơi | at best they are clowns for a simple-minded person to watch. |
| chớ cái giá trị không đáng gì hết, | Their worth is nothing. |
| rốt chuyện thiên hạ coi nó là giả | In the end, the world sees them as fakes |
| không có giá trị chi đâu, | of no value, |
| mà tự cao, tự tôn, tự đại. | who are nonetheless arrogant, self-important, and grandiose. |
| Bần Đạo nói: | I say: |
| Những kẻ tự cao, tự tôn, tự đại là giả dối, | Those who are arrogant, self-important, and grandiose are false and deceitful. |
| người đó không còn cái giá trị gì đặng sống cùng thiên hạ xã hội nhơn quần, | Such people have no value left with which to live among the society of humankind, |
| vì họ mất cả tinh thần cả hình thể đó vậy. | because they have lost both their spirit and their form. |
| Ấy vậy mỗi kiếp sống của chúng ta đây, | Thus, each of our lifetimes here, |
| Bần Đạo thường giảng là cái kiếp duyên, | as I often preach, is a lifetime of affinities. |
| chỉ sống đây là một kiếp thường mà thôi | We live here for but an ordinary lifetime. |
| còn cái tánh đức tự cao, tự tôn, tự đại | But with the qualities of arrogance, self-importance, and grandiosity, |
| không khi nào thiên hạ thương được, | one can never be loved by the world. |
| nên kiếp sanh ấy xét ra sống chi vô ích | Therefore, such a life, upon examination, is a useless life; |
| không ăn thua gì hết. | it is pointless. |
| Bần Đạo thường giảng, | I often preach |
| cái sự yêu thương là một của cải Thiêng Liêng, | that love is a Divine treasure. |
| nếu cả toàn thể con cái Đức Chí Tôn tạo nó đặng, | If all the children of the Supreme Being can create it, |
| thì dầu cho Cửu Phẩm Liên Hoa ở Cực Lạc Thế Giới vô cũng đặng. | then you can surely enter even the Nine-Leveled Lotus of the Land of Ultimate Bliss. |
| Bần Đạo đã nói: | I have said: |
| Nếu chúng ta làm cho người chí thân ta, trong thân ta, máu thịt ta, thương ta được, | If we can make those who are our dearest, our family, our flesh and blood, love us, |
| giá trị nó là đồng. | its value is as copper. |
| Làm cho những kẻ không phải trong thân ta, người ngoại nhân kia, thương ta được | To make those who are not of our family, those who are strangers, love us, |
| giá trị nó là bạc. | its value is as silver. |
| Làm cho những kẻ thù địch ta, thương ta được | To make those who are our enemies love us, |
| giá trị nó là vàng. | its value is as gold. |
| Ba món báu ấy mà tạo đặng, | If you can create these three treasures, |
| thì cái kiếp sanh này dầu cho Cửu Phẩm Liên Hoa ở Cực Lạc Thế Giới vô cũng đặng. | then in this very lifetime, you can surely enter the Nine-Leveled Lotus of the Land of Ultimate Bliss. |
Nâng cấp VIP để xem các trang bị khóa.