| Q.6/2-14: Sứ mạng Thiêng Liêng truyền giáo. | The Divine Mission of Missionary Work. | |
|---|---|
| ĐỨC HỘ PHÁP Thuyết Đạo tại Đền Thánh, đêm 15-7 Giáp Ngọ | Sermon by HIS HOLINESS HO PHAP at the Great Divine Temple, on the night of the 15th day of the 7th month, Year of Giáp Ngọ |
| Đêm nay Bần Đạo giảng cho cả Chư Chức Sắc và Thanh Niên có sứ mạng Thiêng Liêng truyền giáo nên để ý. | Tonight, I preach especially for the Dignitaries and the Youth who have the Divine mission of missionary work; you should pay close attention. |
| Bần Đạo đã thường giảng nhơn loại trong thế kỷ 20 này đang bị thử thách về tinh thần, trí não mà từ tạo Thiên lập Địa tới giờ chưa có. | I have often preached that humanity in this 20th century is being tested in spirit and mind in a way that has never happened since the Creation of Heaven and Earth. |
| Nhứt là giờ phút này cửu nhị ức nguyên nhân họ đã bị thử thách một cách rất đau đớn khổ não. | Especially at this moment, the 9.2 million Original Souls are being tested in a most painful and suffering manner. |
| Đã lãnh sứ mạng Thiêng Liêng Đức Chí Tôn giao phó, những thân phàm chúng ta phải hoạt bát với khối tinh thần vô đối để giải thoát nhơn loại khỏi cảnh tương tàn. | Having accepted the Divine mission entrusted by the Supreme Being, our mortal bodies must be active with an unparalleled spiritual energy to liberate humanity from the state of mutual destruction. |
| Nhưng rất tiếc cho các vị lãnh sứ mạng đã không giúp ích cho nhơn loại mà lại còn tìm tàng những điều làm cho thiên hạ phải khổ sở. | But it is very regrettable that those who have accepted this mission have not helped humanity, but instead have sought out things that cause the world to suffer. |
| Nhứt là tạo các võ khí giết người. | especially the creation of weapons to kill people. |
| Thời đại nguyên tử này làm cho họ ăn năn hối ngộ. | This atomic age has made them repentant and awakened. |
| Bị thử thách đau đớn hơn hết là hạng thượng lưu trí thức. | Those tested most painfully are the intellectual elite. |
| Những hạng ấy Chí Tôn đã cho họ một cái địa vị cao trọng của các nền chơn giáo. | These are the ones to whom the Supreme Being has given a high position in the true religions. |
| Họ đoạt tới Bí Pháp huyền vi Thiêng Liêng của Đức Chí Tôn, rồi họ lại tự xưng mình là Địa Tiên. | They have attained the Esoteric Dharma and the sacred mysteries of the Supreme Being. But then they proclaim themselves to be Earthly Immortals. |
| Nên họ sản xuất những triết lý tôn giáo vô thần, xô đẩy họ cho đời là hạng vô tri vô giác. | producing atheistic religious philosophies and pushing the world to regard life as senseless and unfeeling. |
| Hại thay! Không biết họ có thuận tùng hoàn cảnh chịu làm con vật để giúp đời hay chăng? | Alas! Do we know if they will submit to circumstances and accept being creatures that help the world? |
| Chắc không thế họ làm đặng. | Surely they cannot do it. |
| Vì cớ cho nên tội nghiệp thay hạng thượng lưu trí thức trong Cửu nhị ức nguyên nhân đang bị đọa đày nơi bể trần cõi tục. | For this reason, what a pity for the intellectual elite among the 9.2 million Original Souls who are being exiled in this sea of worldly dust. |
| Vì hạng ấy lại có lắm kẻ cố tâm hại Đạo, nên phải chịu luật vay trả. | Because among that class there are many who deliberately harm the Way, they must suffer the law of karma. |
| Bần Đạo trông lại giờ phút này bao nhiêu người bị đói khát, cũng như kẻ bệnh hoạn kia chờ thuốc. | I look back at this moment and see how many people are hungry and thirsty [for the Way], just like a sick person waiting for medicine. |
| Họ trọng Đạo một cách không thể tưởng tượng được. | They value the Way in a way that is unimaginable. |
| Vì sự thử thách gian xảo của đời không biết bao nhiêu kể. | Because the deceitful trials of the world are countless. |
| Tội nghiệp thay! Nhưng Đấng hữu hạnh ngộ Đạo mà chưa được hưởng hồng ân của Đức Chí Tôn, chỉ được gần gũi các Đẳng ấy mà thôi. | What a pity! But those fortunate beings who have encountered the Way but have not yet enjoyed the full grace of the Supreme Being, they only get to be near those Ranks. |
| Trông xa Đền Thánh là những Đấng được Đức Chí Tôn ban hồng ân vì họ đã từng chịu đau khổ tâm hồn không thể tỏa được. | Looking from afar at the Great Divine Temple are those Beings who have been granted grace by the Supreme Being because they have endured indescribable suffering of the soul. |
| Nên họ mới hưởng được địa vị ấy. | that is why they enjoy that position. |
| Mấy em Nam, Nữ ; đây rồi mấy em sẽ lãnh sứ mạng Thiêng Liêng đem giọt nước Cam Lồ rưới vào tâm hồn đau khổ của nhơn loại. | My younger Brothers and Sisters, soon you will accept the Divine mission to take the drops of Divine Nectar and sprinkle them into the suffering souls of humanity. |
| Họ đang trông chờ ở mấy em. | They are waiting for you. |
| Bần Đạo đã hứa chắc rằng giờ phút này họ đang trông đợi mấy em. | I have promised with certainty that at this moment they are waiting for you. |
| Nếu mấy em cố gắng trong sứ mạng thì họ yêu ái, kính trọng mấy em một cách nồng nàn chơn thật. | If you strive in your mission, they will love and respect you with ardent sincerity. |
| Bần Đạo đã làm chứng hiển nhiên trước, vì Bần Đạo cùng Hồ Bảo Đạo đã nhận thấy điều ấy. | I have borne clear witness to this beforehand, for Hồ Bảo Đạo and I have perceived it. |
| May thay! Giờ phút này Đức Chí Tôn để mỗi phần thưởng cho con cái của Ngài, cho kiếp sống của mấy em. | Fortunately! At this moment, the Supreme Being has reserved a reward for His children, for your lives. |
| Vì cớ cho nên mấy em được đứng vào hàng Thánh Thể. | For this reason, you are allowed to stand in the ranks of the Divine Body. |
| Bần Đạo chỉ mong một điều cũng như Đức Chí Tôn đã nói: Mấy em hưởng hạnh phúc, mấy em cũng nên trông ngó lại chín mươi hai ức nguyên nhân. | I hope for only one thing, just as the Supreme Being has said: As you enjoy happiness, you should also look back at the 9.2 million Original Souls. |
| Dầu xa, dầu gần, dầu trong thân nhân hay ngoại tộc, mấy em nên tìm tàng những điều hay giúp họ trong đường Đạo. | Whether far or near, whether among your relatives or strangers, you should seek out good things to help them on the path of the Way. |
| Để họ thoát khỏi cảnh khổ đọa đày này. | so they may escape this state of suffering and exile. |
| Dầu trong hành vi hay kiếp sống mấy em cũng không bao giờ hiểu đặng Nguyên Nhân hay Hóa Nhân. | Even in your actions or your life, you can never fully distinguish an Original Soul from an Evolved Soul. |
| Mấy em có biết đâu những hạng nghèo hèn kia là những chơn linh trong Cửu nhị nguyên nhân đầu kiếp. | How do you know that those poor and lowly people are not true spirits from among the 9.2 million Original Souls who have reincarnated? |
| Nếu rủi họ đầu kiếp ở chung cùng mấy em với số phận cùng khổ, mấy em thấy họ hèn mạt đần độn rồi mấy em khi rẻ họ. | If by chance they have reincarnated to live among you with a miserable fate, and you see them as base and dull, and then you despise them. |
| Tức nhiên mấy em sẽ đắc tội với họ. | it means you will have sinned against them. |
| Ấy vậy Bần Đạo để lời căn dặn con cái Nam, Nữ của Đức Chí Tôn nhứt là trong hàng Thánh Thể, rán gìn giữ cho lắm. | Therefore, I leave these words of advice for the Male and Female children of the Supreme Being, especially those in the Divine Body: Strive to be very careful. |
| Để một ngày kia về nơi cõi Thiêng Liêng Hằng Sống gặp họ rồi sẽ ân hận mà không dám nhìn mặt họ mà chớ. | lest one day, when you return to the Divine Realm of Eternal Life and meet them, you will be filled with regret and will not dare to look them in the face. |
Nâng cấp VIP để xem các trang bị khóa.