| Q.6/2-09: Lễ kỷ niệm của Thành Thái. | Memorial Service for Emperor Thành Thái. | |
|---|---|
| ĐỨC HỘ PHÁP Thuyết Đạo (Ngày 15 tháng 3 Giáp Ngọ – Lễ kỷ niệm của Thành Thái) | Sermon by HIS HOLINESS HO PHAP (15th day of the 3rd month, Year of Giáp Ngọ – Memorial Service for Emperor Thành Thái) |
| Thưa cùng Chư Chức Sắc Thiên Phong Nam, Nữ, Chư viên quan quới chức, Cả con cái Đức Chí Tôn Lưỡng Phái. | To the Divinely Ordained Dignitaries, both Male and Female, the Officials, and all the children of the Supreme Being of both contingents. |
| Ba bài Ai Điếu của Hội Thánh, Quân Đội và Phục Quốc Hội đã toả một đời thống khổ của Cựu Hoàng Thành Thái đã rõ rệt. | The three Eulogies from the Sacerdotal Council, the Army, and the National Restoration Association have clearly illuminated the life of suffering of the Former Emperor Thành Thái. |
| Bần Đạo không thể nói được nữa, bởi vì đã đầy đủ quá rồi. | I cannot say more, because it is already too complete. |
| Bần Đạo nói ra đây để làm chứng về tinh thần của một dân tộc đã bị nạn lệ thuộc 80 năm. | I speak here only to bear witness to the spirit of a people who have suffered under the yoke of servitude for 80 years. |
| Thật ra thì Ngài, Đức Hàm Nghi, Đức Duy Tân, ở trong hoàng tộc đều kế vị nhau ngồi trên ngai vàng không muốn thừa hưởng của tổ tiên để lại. | In truth, He, Emperor Hàm Nghi, and Emperor Duy Tân—all within the royal family, succeeding one another on the throne—did not wish to simply inherit what their ancestors left behind. |
| Mà lại vì dân vì nước vì chủng tộc hy sinh cả ngai vàng của mình làm cách mạng. | Instead, for the sake of the people, the country, and the race, they sacrificed their own thrones to effect a revolution. |
| Bần Đạo xét lụng lại cái dĩ vãng trong 80 năm lệ thuộc thì Bần Đạo lấy làm vui hứng và khoái lạc. | When I examine the past 80 years of servitude, I feel joy and delight. |
| Nếu không nói là kiêu hảnh mà ngó thấy, một dân tộc từ dân lên trên nữa là chúa, vua chúa nhứt định không chịu án nô lệ. | If not to say pride, to see that a people—from the commoners up to the lords, the kings—were determined not to accept the sentence of slavery. |
| Chẳng có buổi nào mà quốc dân Việt Nam không kiếm phương xô ngã cái án lệ thuộc ấy. | There was never a time when the Vietnamese people did not seek a way to overthrow that sentence of servitude. |
| Biết bao nhiêu đoàn anh của chúng ta trong giai đoạn 80 năm chịu đau khổ đủ điều. | How many of our elder brothers in that 80-year period endured every kind of suffering. |
| Mà trong đoàn anh ấy Đức Cựu Hoàng Thành Thái là chúa. | and among those elder brothers, the Former Emperor Thành Thái was the lord. |
| Ngộ nghỉnh một điều là lo cái năng lực cường quyền áp bức thế nào thì cái tinh thần cứng rắn kia chẳng hề khi nào khuất phục. | It is remarkable that no matter how oppressive the tyrannical power was, that steadfast spirit never submitted. |
| Nếu buổi nọ Pháp chịu đặt Ngài hạ mình một chút thì chắc Ngài còn ở trên ngai vàng. | If at that time he had agreed to humble himself even a little before the French, he surely would have remained on the throne. |
| Trái lại Ngài đương đầu cùng cường quyền ấy. | Instead, he confronted that tyranny head-on. |
| Nối chí của Ngài là Đức Duy Tân, con ruột của Ngài, thật đúng như lời tục Việt Nam ta nói, cha nào con nấy. | Following in his will was Emperor Duy Tân, his biological son. Truly, as the Vietnamese saying goes, “Like father, like son.” |
| Thật đáng làm chúa của nòi giống Việt Nam lắm. | He was truly worthy of being a lord of the Vietnamese race. |
| Vì cớ cho nên dầu cho đương nhiên giờ phút này, nếu Pháp không trả độc lập thì dân tộc Việt Nam cũng đồng tâm tranh đoạt cho được độc lập của nước nhà. | For this reason, even at this very moment, if the French do not return independence, the Vietnamese people will be of one mind to struggle to reclaim the nation’s independence. |
| Họ tranh đấu bằng mọi phương pháp để thâu hoạch cho đặng nền độc lập ấy. | They will fight by every method to achieve that independence. |
| Cốt yếu chỉ biết một điều là Quốc Dân Việt Nam không chịu lệ thuộc. | The essential point is simply that the Vietnamese People will not accept servitude. |
| Họ chỉ đợi có một việc mà thôi, là họ đợi trọn vẹn độc lập không chịu mãi mãi một điều nào lệ thuộc nữa. | They are waiting for only one thing: complete independence, without accepting any further condition of servitude forever. |
| Vì cớ cho nên cả toàn dân đồng tranh đấu quật cường. | For this reason, the entire people are struggling indomitably. |
| Bần Đạo còn nhớ trong cảnh lưu đày nơi hải ngoại một thân ở nơi xứ lạ quê người. | I still remember, during my exile overseas, a solitary figure in a strange land. |
| Cả nề nếp của Tổ Đường, cả nề nếp phong hóa của nền văn hiến, hai vị Đế Vương chẳng hề khi nào bỏ, chẳng hề khi nào quên. | Yet the Former Emperor never abandoned, never forgot the customs of the Ancestral House, the traditions of our civilization. |
| Bần Đạo còn nhớ, khi Bần Đạo bị lưu đày đi trên chiếc tàu Combattant đi đến Đảo Ile de la Réunion. | I still remember when I was being exiled on the ship Combattant to the island of Île de la Réunion. |
| Cả thảy trên tàu người ta đều được thong thả đi lại, còn Bần Đạo bữa đó bị nhốt dưới tàu. | Everyone else on the ship was allowed to move about freely, but on that day I was confined below deck. |
| Ngài hay tin Ngài gởi nhắn lời thăm Bần Đạo. | When he heard the news, he sent a message to visit me. |
| Một cảm tình năm 1944 ở trong tù vừa ra thì tiếp được bức thơ của Đức Duy Tân gởi thăm. | A sentiment from 1944: just as I was released from prison, I received a letter from Emperor Duy Tân sending his regards. |
| Nhờ đó mà các thơ từ qua lại cùng Đức Thành Thái và Đức Duy Tân. | Thanks to that, letters were exchanged with Emperor Thành Thái and Emperor Duy Tân. |
| Bần Đạo nói thật cả cái mơ vọng của hai Ngài là định vận mạng nước nhà chủng tộc mà thôi. | I say truly, the entire dream of those two Emperors was only to determine the destiny of our nation and race. |
| Vì cớ mà Bần Đạo đã lưu một tình cảm với Đức Duy Tân lắm lắm… | For that reason, I held a very deep affection for Emperor Duy Tân… |
| Hại thay! Trời chẳng chìu người. | Alas! Heaven does not yield to human wishes. |
| Cả một chương trình cả một biện pháp đã thương lượng cùng nhau thì cái chết của Ngài làm cho tan rã tiêu hủy hết. | An entire program, an entire plan that we had negotiated together… his death caused it all to dissolve and vanish. |
| Cuộc tranh đấu của Cao Đài hôm nay chẳng khác nào như áo vá quàng. | The struggle of Cao Đài today is like patching a tattered robe. |
| Thật khi Ngài về được nước nhà chính mình Đức Thượng Hoàng Thành Thái và tôi có gặp mặt nhau một phen ở Saigon. | Truly, when the Former Emperor Thành Thái was able to return to the country, he and I met once in Saigon. |
| Tôi còn nhớ một cái chí khí già rồi mà vẫn còn mãi mãi. | I still remember a spirit that, though old, remained forever vibrant. |
| Khi đàm đạo với nhau, luận về tương lai của Tổ Quốc nòi giống. | When we conversed, discussing the future of the Fatherland and the race. |
| Khi hai tôi lìa nhau, rồi Ngài đưa ra ngoài cửa đi nửa đường ra cửa. | As we were parting, he walked me out. Halfway to the door. |
| Đức Thượng Hoàng day lại nói với tôi một cách quả quyết cứng cỏi rằng: | the Former Emperor turned to me and said with firm determination: |
| Ngài đừng tưởng tôi già mà Ngài bỏ, Ngài cho tôi con ngựa cây gươm tôi chiến Ngài coi. | “Do not think that because I am old, I am useless. Give me a horse and a sword, and watch me fight!” |
| Dẫu cho một vị anh hùng hay anh quân cũng thế, tuổi đã già mà chí khí vẫn còn mãi chẳng hề khi nào thay đổi. | Even for a hero or a sage king, though age may be advanced, the spirit remains forever unchanged. |
| Có một điều ân hận hơn hết là tại sao đã gọi nước Việt Nam độc lập mà khi Đức Thượng Hoàng Thành Thái trở về, thiên hạ không cho Ngài trở về. | There is one thing I regret most of all: why is it called an independent Vietnam when, upon the Former Emperor Thành Thái’s return, the world did not allow him to return? |
| Cũng cho đến nước chính mình Bần Đạo phải làm tờ xin cho Ngài về đặng tạm cầm quyền hành trở lại. | It reached the point where I myself had to write a petition asking for him to return to temporarily hold power again. |
| Nhưng nghĩ cũng chưa có một quyền hành gì và cho đến khi Ngài chết mới đem về được. | But even then he had no real authority, and it was only when he died that he could be brought back. |
| Bần Đạo nghịch nhất thử hỏi độc lập chúng ta giờ phút này phải bánh vẽ hay chăng? | What I find most contrary is this: Let us ask, is our independence at this moment merely a painted cake? |
| Nội bằng cớ ấy làm chứng quả quyết cái lịch trình tranh đấu của nước Việt Nam vẫn còn tiếp tục không bao giờ chấm dứt được. | That single proof confirms definitively that the history of struggle of Vietnam continues and can never be ended. |
| LỜI ĐÁP TỪ CỦA HOÀNG TỬ VĨNH CẦU | RESPONSE FROM PRINCE VĨNH CẦU |
| Thưa Hội Thánh, Thưa các Ngài Chức Sắc Tòa Thánh, Thưa Thiếu Tướng cùng Ban Chấp Hành Trung Ương Phục Quốc Hội. | To the Sacerdotal Council, to the Dignitaries of the Holy See, to the Major General and the Central Executive Committee of the National Restoration Association. |
| Tôi hân hạnh được mời dự cuộc Lễ Truy Điệu Phụ Thân chúng tôi và sự tế lễ rất nên trang hoàng. | I am honored to be invited to attend this Memorial Service for our Father, and the ceremony is most solemn. |
| Tôi chẳng biết lấy chi để đáp đền ơn trọng. | I do not know how to repay this great favor. |
| Vậy tôi xin thay mặt cho cả gia đình chúng tôi tri ân nồng hậu cùng các Ngài. | Therefore, on behalf of our entire family, I express our profound gratitude to you all. |
Nâng cấp VIP để xem các trang bị khóa.