Q.6/1-07: Vấn đề lập Tịnh Thất. | Q.6/1-07: The Issue of Establishing Meditation Hermitages. |
---|---|
Lời Giảng Đạo của ĐỨC HỘ PHÁP Đêm 1 tháng 4 năm Quí Tỵ |
Sermon by HIS HOLINESS HO PHAP Night of the 1st day of the 4th month, Year of Quý Tỵ |
Bần Đạo mới về hội đàm với Đức Cao Thượng Phẩm. | I have just returned from a meeting with the Venerable Cao Thượng Phẩm. |
Chúng tôi bàn luận về vấn đề Tịnh Thất, nhưng Ngài không nói rõ. | We discussed the matter of the Meditation Hermitages, though he did not speak in detail. |
Đại ý Ngài nói: Chờ ngày Lễ Vía Đức Phật Mẫu tức Lễ Trung Thu tới đây. | In essence he said: We must wait for the Feast Day of the Buddha Mother, this coming Mid-Autumn Festival. |
Đức Phật Mẫu sẽ giáng đặng dạy bảo cái thắc mắc cho Bần Đạo về việc lập Tịnh Thất. | The Buddha Mother will descend to teach and resolve my questions about establishing the Meditation Hermitage. |
Cho Phái Nữ mới xong “Trí Huệ Cung”. | For the Female contingent, the “Palace of Wisdom” is now complete. |
Còn “Vạn Pháp Cung” là Tịnh Thất của Phái Nam chưa làm đặng. | As for the “Palace of Myriad Dharmas” for the Male contingent, it cannot be built yet. |
Vì làm ở trên núi, mà trên núi buổi nầy không thể nào tạo đặng. | Because it is to be built on the mountain, and mountain construction is impossible at this time. |
Theo ý Ngài đã định và Ngài nói: | This is according to the plan he had set. He also said: |
Hiện giờ đã có tạo xong “Trí Giác Cung” rồi. | The “Palace of Enlightened Perception” has now been built. |
Có thể mượn “Trí Giác Cung” để cho Phái Nữ tới đó. | We can borrow it for the Female contingent to gather there. |
Cho Đức Phật Mẫu đến đặng giảng dạy và luận về vấn đề Tịnh Thất. | So the Buddha Mother may come to teach and discuss the matter of the Meditation Hermitages. |
Hôm nay Bần Đạo thuyết minh cái Bí Pháp. | Today, I will explain the Secret Dharma. |
Tức nhiên cái Bí Pháp Tịnh Luyện và khuôn luật tấn hóa Tạo Đoan của con cái Chí Tôn. | That is, the Secret Dharma of Purifying Meditation and the evolutionary laws for the children of the Supreme Being. |
Đối với cơ huyền bí ấy Đức Chí Tôn đã đem đến cho chúng ta. | The Supreme Being has brought us this secret mechanism. |
Đặng cho chúng ta đoạt cơ tấn hóa. | So that we may seize the opportunity for evolution. |
Nhưng luật tấn hoá ấy Bần Đạo đã có thuyết minh rồi. | But I have already explained this law of evolution. |
Các con cái Chí Tôn có thể hiểu từ trong vạn vật cho đến phẩm vị loài người. | The children of the Supreme Being can understand that from myriad creatures up to the rank of human beings. |
Là các chơn linh phải tiến tới mãi. | All souls must continuously progress. |
Tức nhiên luật tấn hóa ấy nó buộc các linh hồn là từ vật chất đi cho đến địa vị loài người. | This law compels all souls to advance from the material state to the station of humanity. |
Chúng ta đã ngó thấy cái luật ấy mặc dầu có trong tay vạn vật. | We can see this law. Although we hold all things in our hands. |
Nhưng chúng ta có thể lấy cái thuyết Kim Thạch kia là từ đá sỏi có thể nó đi đến một viên ngọc vô giá. | We can take the theory of Minerals and Rocks: from a stone or pebble, it can become a priceless gem. |
Chúng ta ngó thấy cái phẩm vị của nó trong vật chất từ từ tấn hóa là trọng yếu dường nào. | We see how important its gradual evolution within the material realm is. |
Bây giờ nói đến Kim Thử vô giá kia nó sẽ đi đến bạch kim. | Now, let’s speak of priceless gold, which can become platinum. |
Cái giá trị đổi đặng cùng không là đều do nơi luật tấn hóa cả. | Whether something can be exchanged for something of value or not is all due to the law of evolution. |
Giờ đây nói đến thảo mộc là cây, cỏ. | Now let us speak of flora, that is, trees and grass. |
Mà cỏ lan nó khác hơn cỏ chạ. | Orchid grass is different from common grass. |
Như cây dầu khác hơn cây vên vên. | Just as the dipterocarpus tree is different from the vên vên tree. |
Mà cây vên vên không thể gì so sánh với cây tùng được. | And the vên vên tree cannot be compared to the pine tree. |
Nói tới con người trong hạng Tiểu Nhơn chưa hề khi nào đương đầu kịp với bậc Trượng Phu được. | Speaking of human beings, a petty person can never stand up to a person of noble character. |
Cái tinh thần của kẻ Tiểu Nhơn không bằng tinh thần của một vị siêu thoát. | The spirit of a petty person is not equal to the spirit of a liberated being. |
Nếu luận đến trong Tứ Hồn kia thì một vị Thần chưa có thể gì so với một vị Phật được. | If we consider the Four Levels of the Soul, a Deity cannot be compared to a Buddha. |
Chúng ta đã ngó thấy cái luật tấn hóa nó đứng trước cái khuôn khổ ấy. | We can see that the law of evolution, standing before this framework. |
Là nó từ từ nhi tiến mà thôi. | Progresses only gradually. |
Không có phương nào làm cho nó đứng lại một chỗ được. | There is no way to make it stand still in one place. |
Nói đến kiếp sanh của ta, ta chớ lầm cái chết là một cái lớp. | As for our own lives, let us not mistake death for an ending. |
Cái chết ấy là chúng ta bước lên con đường tiến triển đó vậy. | Death is a step we take on the path of progress. |
Nếu một kiếp sống mà chưa trọn thì sẽ thấy và biết lý do cái chết của anh ta như thế nào? | If one life is not yet complete, you will see and know the reason for that person’s death. |
Cái sống ấy không khác nào một anh trò đứng giữa lớp kia để cho thiên hạ khảo dượt. | This life is no different from a student standing in a classroom to be examined by others. |
Cũng như cái xác thân chúng ta hiện giờ đang bị khảo dượt trong khuôn khổ. | Just as our physical bodies are now being tested within a framework. |
Đến lúc chết mới biết chúng ta đậu hay rớt. | Only at death will we know if we have passed or failed. |
Có đậu hay rớt là trong buổi này. | Passing or failing happens in this very period. |
Ấy vậy luật tấn hóa không có một linh hồn nào, không một chơn linh nào mà qua khỏi trong cơ quan huyền bí đó. | Thus, in this mysterious mechanism, there is not one soul that can escape the law of evolution. |
Bây giờ nói đến cơ huyền bí của Chí Tôn. | Now, speaking of the secret mechanism of the Supreme Being. |
Ngài đã đem đến trong buổi Khai Nguơn Chuyển Thế này. | He has brought it forth in this era of the New Cycle of World Transformation. |
Ngài để hiệu là “Tam Kỳ Phổ Độ”. | Which he has titled the “Third Universal Amnesty.” |
Chúng ta biết Ngài đến đặng đại ân xá cho con cái của Ngài. | We know He came to grant a great amnesty to His children. |
Bần Đạo nói: Nếu như Ngài không có lãnh trọn quyền hành nơi Bạch Ngọc Kinh. | I say: If He had not assumed full authority in the White Jade Palace. |
Là Đức Chí Tôn tức nhiên Đại Từ Phụ. | As the Supreme Being, that is, the Great and Merciful Father. |
Ngài không nắm trọn quyền vô đối ấy thì cơ quan huyền bí chưa chắc Ngài trọn quyền ân xá cho con cái của Ngài được. | If He did not hold that supreme and unparalleled power, it is not certain that He would have had the full authority to grant amnesty to His children. |
Vì cớ cho nên Kinh Phật có nói: “Bá thiên vạn kiếp nan tao ngộ”. | For this reason, a Buddhist sutra says: “Rarely encountered in hundreds of thousands of millions of eons.” |
Chúng ta mới ngộ Đạo mà gặp Đức Chí Tôn. | And we have now encountered the Way and met the Supreme Being. |
Ngài đem hồng ân Thiêng Liêng của Ngài đại ân xá cho toàn con cái của Ngài. | Who brings His Divine grace in a great amnesty for all of His children. |
Chúng ta được hưởng hồng ân ấy chúng ta không thể nào luận cho cùng tột được. | We who receive this grace cannot possibly comprehend it in its entirety. |
Cái huyền bí siêu thoát của Đức Chí Tôn là Ngài đến đặng lập Đạo độ tận con cái của Ngài với khối quyền năng vô đối. | The sublime mystery of the Supreme Being is that He has come to establish a Religion to save all of His children with a bloc of unparalleled power. |
Cái quyền năng vô biên của Ngài làm cho các con cái của Ngài không một người nào mà không có Đạo. | His infinite power ensures that not a single one of His children is without the Way. |
Ngài làm cho con cái của Ngài nghe và thấy. | He allows His children to hear and see. |
Nếu con cái của Ngài nương theo phương pháp ấy thì chính Ngài phải làm sao? | If His children follow this method, what must He do? |
Vì đó Ngài mới nói mà thôi. | For that reason, He only spoke of it. |
Nếu con cái của Ngài biết cái bí ẩn đó đối với cơ quan huyền bí siêu thoát thế nào. | If His children knew of that secret and its relation to the mysterious mechanism of liberation. |
Thì sẽ biết đặng chơn tánh của chúng ta. | They would know their own true nature. |
Bần Đạo dám chắc không có một chơn linh nào, hay một vị Phật nào làm đặng. | I dare say that not a single soul or even a Buddha can achieve this on their own. |
Nói về mặt luận tiến triển của các chơn linh. | In terms of the evolution of souls. |
Các đẳng chơn hồn khác, nó đoạt được kiếp siêu thoát lại khác. | The way other ranks of souls attain liberation is different. |
Tức nhiên chúng ta muốn đoạt cơ siêu thoát đặng làm một vị Phật. | That is to say, we wish to seize the opportunity for liberation to become a Buddha. |
Nhưng không dễ gì ta đoạt được cơ siêu thoát huyền bí ấy. | But it is not easy to attain that mysterious opportunity for liberation. |
Phải hiểu điều ấy cho lắm. | One must understand this very well. |
Bởi cớ cho nên Bần Đạo thuyết minh cái Bí Pháp tịnh luyện. | Therefore, when I explain the Secret Dharma of purifying meditation. |
Là cốt yếu làm phương pháp mở huệ khiếu cho chúng ta. | The main point is to provide a method for opening our aperture of wisdom. |
Thật ra Đức Phật Tổ chỉ đoạt được có một kiếp siêu thoát của Ngài mà thôi. | In truth, Venerable Buddha Sakyamuni only attained his own liberation in one lifetime. |
Mấy người đã đoạt được vị Phật đều là ở trong cái huyền bí tịnh luyện. | The people who have attained Buddhahood are all within the mystery of purifying meditation. |
Để làm cho chúng ta sống đời, sống lụng lại ba kiếp trước. | Which allows us to live again, to live back through our three previous lives. |
Rồi nhờ kiếp trước ta có thể biết Luật Nhơn Quả của ta. | Then, thanks to those past lives, we can understand our Law of Karma. |
Rồi nhờ kiếp nầy có thể đem tương lai cho ta đoạt Phật vị ba kiếp trước được. | And then, thanks to this present life, we can create a future where we can attain Buddhahood. |
Đoạt Bí Pháp ấy chúng ta mới có thể biết ta là ai. | By attaining that Secret Dharma, we can know who we are. |
Ta biết đường lối chúng ta đi thế nào. | We know which path we are on. |
Ta có thể nói ta đoạt đặng cơ siêu thoát chớ không phải làm cơ siêu thoát đặng. | We can say that we attain the opportunity for liberation, not that we can make liberation happen. |
Đoạt cơ siêu thoát là một bằng cớ mở khiếu thông minh cho chúng ta đó vậy. | Attaining the opportunity for liberation is the proof that our aperture of intelligence has been opened. |
Chúng ta đã ngó thấy biết bao nhiêu vị Đại Tiên còn lẫn lộn dưới hồng trần. | We have seen how many Great Immortals are still mingled in the mortal world. |
Biết bao nhiêu vị Phật còn mang thân phàm xác tục của họ trước khi đoạt đặng huyền bí vô biên trong chốn tịnh luyện của họ. | How many Buddhas still bear their mortal flesh and blood before they have attained the boundless mystery in their places of purifying meditation. |
Rồi bây giờ họ dùng khiếu thông minh ấy họ tìm nào nguyên tử lực, nào phép thăng thiên. | And now they use that intelligence to seek atomic energy and methods of physical ascension. |
Rốt cuộc họ qua đời mà họ không đoạt được cơ siêu thoát của Chí Tôn đem đến cho họ. | In the end, they pass away without having grasped the opportunity for liberation that the Supreme Being brought to them. |
Tội nghiệp thay! | What a pity! |
Nếu quả nhiên cái cơ huyền bí của cơ tịnh luyện đó tức nhiên bí pháp ấy giúp họ siêu thoát đặng. | If indeed the secret mechanism of that purifying meditation, that Secret Law, could have helped them achieve liberation. |
Thì tội nghiệp cho Đạo Lão Tử ra đời chỉ độ có hai ức nguyên nhân mà thôi. | Then pity Lao Tzu who came into the world and saved only 200 million original souls. |
Đức Phật Tổ cũng giáng sanh vì lẽ ấy mà chỉ độ có sáu ức. | The Venerable Buddha Sakyamuni was also born for this reason and saved only 600 million. |
Còn chín mươi hai ức hiện nay họ còn ngồi yên tịnh tạo thêm những món độc ác giết người. | As for the other 9.2 billion, they are still sitting peacefully, creating more wicked things to kill people. |
Hỏi trước kia họ đã làm gì? | Ask yourself, what did they do before? |
Mà cho họ đoạt được cơ siêu thoát ấy? | That would allow them to attain that opportunity for liberation? |
Nếu họ đoạt đặng thì tội nghiệp cho Đức Chí Tôn phải chịu khó nhọc nhục nhã trong buổi Hạ Nguơn nầy. | If they could attain it so easily, then pity the Supreme Being who must endure hardship and humiliation in this Lower Cycle. |
Ngài đến cũng vì con cái của Ngài. | He comes for the sake of His children. |
Cũng vì quả kiếp của họ nên Ngài mới đến chỉ đường cho họ đoạt được cơ siêu thoát. | For the sake of their karmic fruit. That is why He comes to show them the way to attain the opportunity for liberation. |
Chớ đừng tưởng nói tu cho chính là phải để râu ria xồm xàm mà đạo đức huyền bí thì không có. | So do not think that proper cultivation means growing a bushy beard while possessing no esoteric virtue. |
Họ cứ muốn thành Tiên hóa Phật nhưng họ không biết cơ siêu thoát là gì? | They keep wanting to become Immortals and Buddhas, but what do they know of the opportunity for liberation? |
Để đến một ngày kia vào Tịnh Thất rồi Bần Đạo sẽ cho họ ngó thấy cái sự thật của cơ siêu thoát. | Wait until the day they enter the Meditation Hermitage, then I will let them see the truth of the opportunity for liberation. |
Nâng cấp VIP để xem các trang bị khóa.