I. The Magician | I. PHÁP SƯ (The Magician) |
---|---|
A youthful figure in the robe of a magician, having the countenance of divine Apollo, with smile of confidence and shining eyes. | Một hình hài trẻ trung trong chiếc áo choàng pháp sư, mang thần thái tựa thần Apollo, với nụ cười đầy tự tin và đôi mắt ngời sáng. |
Above his head is the mysterious sign of the Holy Spirit, the sign of life, like an endless cord, forming the figure 8 in a horizontal position. | Phía trên đầu chàng là dấu hiệu huyền bí của Thánh Thần, biểu tượng của sự sống. Đó là một vòng lặp vô tận, tựa hình số 8 nằm ngang – dấu vô cực. |
About his waist is a serpent‑cincture, the serpent appearing to devour its own tail. | Quanh eo chàng là một con rắn đang tự ngậm lấy đuôi, tạo thành một chiếc thắt lưng. |
This is familiar to most as a conventional symbol of eternity, but here it indicates more especially the eternity of attainment in the spirit. | Hình ảnh này thường được biết đến như một biểu tượng của sự vĩnh hằng, nhưng ở đây nó còn đặc biệt biểu thị cho sự bất diệt của những chứng ngộ tâm linh. |
In the Magician’s right hand is a wand raised towards heaven, while the left hand is pointing to the earth. | Tay phải của Pháp Sư cầm quyền trượng giơ thẳng lên trời, còn tay trái chỉ xuống đất. |
This dual sign is known in very high grades of the Instituted Mysteries; it shews the descent of grace, virtue and light, drawn from things above and derived to things below. | Dấu hiệu kép này thường thấy ở các cấp bậc cao nhất của các trường phái Huyền Môn; nó cho thấy sự tuôn chảy của ân điển, đức hạnh và ánh sáng, được thu nhận từ thượng giới và truyền xuống hạ giới. |
The suggestion throughout is therefore the possession and communication of the Powers and Gifts of the Spirit. | Do đó, toàn bộ hình ảnh gợi lên sự sở hữu và truyền dẫn những Quyền Năng và Ân Phước từ Đấng Thiêng Liêng. |
On the table in front of the Magician are the symbols of the four Tarot suits, signifying the elements of natural life, which lie like counters before the adept, and he adapts them as he wills. | Trên chiếc bàn trước mặt Pháp Sư là các biểu tượng của bốn bộ Ẩn phụ, đại diện cho các nguyên tố của sự sống, nằm như những quân cờ trước mặt bậc thầy, và ngài tùy ý sử dụng chúng theo ý muốn. |
Beneath are roses and lilies, the flos campi and lilium convallium, changed into garden flowers, to shew the culture of aspiration. | Bên dưới là những đóa hồng và huệ, vốn là flos campi và lilium convallium, nay được thay thành hoa trong vườn, để thể hiện cho việc vun bồi khát vọng. |
This card signifies the divine motive in man, reflecting God, the will in the liberation of its union with that which is above. | Lá bài này biểu thị cho bản tâm thiêng liêng trong con người, phản chiếu Thượng Đế; đó là ý chí trong sự giải thoát của nó, hướng tới hợp nhất với điều ở trên. |
It is also the unity of individual being on all planes, and in a very high sense it is thought, in the fixation thereof. | Nó còn là sự hợp nhất của bản thể cá nhân trên mọi tầng diện, và ở một tầng nghĩa cao hơn, nó chính là tư tưởng khi đã được định hình. |
With further reference to what I have called the sign of life and its connexion with the number 8, it may be remembered that Christian Gnosticism speaks of rebirth in Christ as a change “unto the Ogdoad.” | Để nói thêm về dấu hiệu sự sống và mối liên hệ của nó với số 8, cần nhớ rằng phái Ngộ giáo Cơ Đốc xem sự tái sinh trong Chúa Kitô là một chuyển đổi “hướng về Bát Thể (the Ogdoad)”. |
The mystic number is termed Jerusalem above, the Land flowing with Milk and Honey, the Holy Spirit and the Land of the Lord. | Con số huyền nhiệm được gọi là Jerusalem trên Thiên Giới, miền đất trào dâng Sữa và Mật, Thánh Thần và Miền Đất của Chúa. |
According to Martinism, 8 is the number of Christ. | Theo trường phái Martin, 8 là con số của Đấng Kitô. |
Nâng cấp VIP để xem các trang bị khóa.