III. The Empress | III. Nữ Hoàng |
---|---|
A stately figure, seated, having rich vestments and royal aspect, as of a daughter of heaven and earth. | Một dáng hình uy nghi ngự trên ngai, khoác trên mình y phục lộng lẫy và mang vẻ vương giả, tựa như một ái nữ của Đất và Trời. |
Her diadem is of twelve stars, gathered in a cluster. | Vương miện của nàng là thập nhị tinh tú, quy tụ thành một chòm. |
The symbol of Venus is on the shield which rests near her. | Biểu tượng của Kim Tinh (Venus) được khắc trên tấm khiên đặt cạnh nàng. |
A field of corn is ripening in front of her, and beyond there is a fall of water. | Trước mặt nàng, một cánh đồng lúa mì đang chín rộ, và xa hơn là một thác nước đổ. |
The sceptre which she bears is surmounted by the globe of this world. | Cây quyền trượng nàng mang trên tay được đỉnh bởi quả địa cầu của thế gian này. |
She is the inferior Garden of Eden, the Earthly Paradise, all that is symbolized by the visible house of man. | Nàng chính là Vườn Địa Đàng hạ giới, là Thiên Đường Trần Gian, là tất cả những gì được biểu trưng bởi ngôi nhà hữu hình của nhân loại. |
She is not Regina coeli, but she is still refugium peccatorum, the fruitful mother of thousands. | Nàng không phải là Regina coeli (Nữ Hoàng Thiên Giới), nhưng nàng vẫn là refugium peccatorum (nơi nương náu cho kẻ tội đồ), là người mẹ sung túc của vạn vật sinh linh. |
There are also certain aspects in which she has been described as desire and the wings thereof, as the woman clothed with the sun, as Gloria Mundi and the veil of the Sanctum Sanctorum; but she is not, I may add, the soul that has attained wings, unless all the symbolism is counted up another and unusual way. | Ở một số khía cạnh khác, người ta cũng mô tả nàng một cách chính xác là hiện thân của khát khao và đôi cánh của khát khao, là người phụ nữ khoác áo mặt trời, là Gloria Mundi (Vinh quang Trần thế) và là bức màn che của Nơi Cực Thánh (Sanctum Sanctorum); nhưng tôi xin nói thêm, nàng không phải là linh hồn đã mọc được cánh, trừ phi toàn bộ hệ thống biểu tượng này được diễn giải theo một cách khác thường. |
She is above all things universal fecundity and the outer sense of the Word. | Trên hết thảy, nàng là sự phì nhiêu của vũ trụ và là ý nghĩa hữu hình của Ngôi Lời. |
This is obvious, because there is no direct message which has been given to man like that which is borne by woman; but she does not herself carry its interpretation. | Điều này hiển nhiên, bởi lẽ không một thông điệp trực tiếp nào được ban cho nhân loại lại mạnh mẽ bằng thông điệp mà người phụ nữ mang trong mình; thế nhưng, bản thân nàng lại không nắm giữ sự diễn giải cho thông điệp ấy. |
In another order of ideas, the card of the Empress signifies the door or gate by which an entrance is obtained into this life, as into the Garden of Venus; and then the way which leads out therefrom, into that which is beyond, is the secret known to the High Priestess: it is communicated by her to the elect. | Ở một tầng nghĩa khác, lá bài The Empress biểu trưng cho cánh cổng mà qua đó ta bước vào sự sống này, như thể bước vào Vườn Vệ Nữ; và rồi con đường dẫn lối ra khỏi đó, để đi vào cõi vô biên ở phía bên kia, lại là bí mật mà The High Priestess (Nữ Tư Tế) nắm giữ: bí mật ấy được bà truyền lại cho những người được chọn. |
Most old attributions of this card are completely wrong on the symbolism—as, for example, its identification with the Word, Divine Nature, the Triad, and so forth. | Hầu hết các diễn giải cổ xưa về lá bài này đều hoàn toàn sai lầm về mặt biểu tượng – ví dụ như việc đồng nhất nó với Ngôi Lời, Bản thể Thiêng liêng, Bộ Ba Thần Thánh, và những khái niệm tương tự. |
Nâng cấp VIP để xem các trang bị khóa.