Conclusion as to the Greater Keys | Lời kết về những Chìa Khóa Lớn |
---|---|
There has been no attempt in the previous tabulation to present the symbolism in what is called the three worlds–that of Divinity, of the Macrocosm and the Microcosm. | Trong bảng hệ thống trước, tôi đã không chủ đích diễn giải hệ thống biểu tượng theo cái gọi là tam giới — gồm Thần giới, Đại vũ trụ và Tiểu vũ trụ. |
A large volume would be required for developments of this kind. | Bởi lẽ, cần đến cả một bộ sách dày để có thể triển khai những luận giải như vậy. |
I have taken the cards on the high plane of their more direct significance to man, who–in material life–is on the quest of eternal things. | Thay vào đó, tôi tiếp cận các lá bài ở tầng nghĩa cao hơn, ở ý nghĩa trực tiếp nhất của chúng đối với nhân loại — những kẻ đang dấn thân vào hành trình kiếm tìm những giá trị vĩnh hằng giữa cuộc đời trần ai này. |
The compiler of the Manual of Cartomancy has treated them under three headings: the World of Human Prudence, which does not differ from divination on its more serious side; the World of Conformity, being the life of religious devotion; and the World of Attainment, which is that of “the soul’s progress towards the term of its research.” | Người biên soạn cuốn Sách Hướng dẫn về Thuật Bói bài (Manual of Cartomancy) đã luận giải chúng theo ba phạm trù: Thế giới của Minh triết Trần thế, vốn không khác mấy so với nghệ thuật tiên tri ở khía cạnh nghiêm túc nhất; Thế giới của Đức tin Thuần thành, tức là đời sống mộ đạo; và Thế giới của sự Giác ngộ, chính là ‘hành trình linh hồn tiến đến đích cuối của cuộc kiếm tìm.’ |
He gives also a triple process of consultation, according to these divisions, to which the reader is referred. | Ông cũng đưa ra ba cách giải bài tương ứng với các phạm trù trên, mà độc giả có thể tìm đọc để tham khảo. |
I have no such process to offer, as I think that more may be gained by individual reflection on each of the Trumps Major. | Về phần mình, tôi không đưa ra một quy trình nào như vậy, vì tôi tin rằng chúng ta có thể lĩnh hội được nhiều hơn qua việc mỗi người tự chiêm nghiệm về từng lá trong Bộ Ẩn Chính. |
I have also not adopted the prevailing attribution of the cards to the Hebrew alphabet–firstly, because it would serve no purpose in an elementary handbook; secondly, because nearly every attribution is wrong. | Tôi cũng không dùng đến phép quy chiếu phổ biến giữa các lá bài và bảng chữ cái Do Thái — thứ nhất, vì điều đó chẳng giúp ích gì cho một cuốn cẩm nang nhập môn; thứ hai, vì hầu hết các phép quy chiếu ấy đều sai lầm. |
Finally, I have not attempted to rectify the position of the cards in their relation to one another; the Zero therefore appears after No. 20, but I have taken care not to number the World or Universe otherwise than as 21. | Sau cùng, tôi không cố gắng hiệu chỉnh lại vị trí tương quan giữa các lá bài; do đó, lá số Không vẫn xuất hiện sau lá số 20, nhưng tôi đã chủ ý không đánh số lá Thế giới (The World) khác ngoài con số 21. |
Wherever it ought to be put, the Zero is an unnumbered card. | Dù nên được xếp ở vị trí nào đi nữa, lá số Không vẫn là một lá bài không mang số thứ tự. |
In conclusion as to this part, I will give these further indications regarding the Fool, which is the most speaking of all the symbols. | Để khép lại phần này, tôi sẽ gợi mở thêm đôi điều về lá Gã Khờ (The Fool), vốn là biểu tượng cất lên nhiều tiếng nói nhất trong tất cả. |
He signifies the journey outward, the state of the first emanation, the graces and passivity of the spirit. | Chàng là hiện thân cho hành trình bước ra ngoài thế giới, cho trạng thái khởi nguyên của vạn vật, cho những ân phước và nét tĩnh tại của tinh thần. |
His wallet is inscribed with dim signs, to shew that many sub-conscious memories are stored up in the soul. | Chiếc tay nải của Chàng mang những ký hiệu u huyền, nhằm cho thấy vô vàn ký ức tiềm thức vẫn đang được cất giữ sâu trong linh hồn. |
Nâng cấp VIP để xem các trang bị khóa.