English | Vietnamese |
---|---|
XII. The Hanged Man | XII. NGƯỜI TREO NGƯỢC |
The gallows from which he is suspended forms a Tau cross, while the figure–from the position of the legs–forms a fylfot cross. | Cành cây nơi Người bị treo tạo thành một chữ Thập Tau, trong khi tư thế uyển chuyển của đôi chân lại tạo thành một chữ Thập fylfot (chữ Vạn). |
There is a nimbus about the head of the seeming martyr. | Một vầng hào quang tỏa rạng quanh đầu của người dường như đang tử vì đạo. |
It should be noted (1) that the tree of sacrifice is living wood, with leaves thereon; | Cần phải lưu ý rằng: (1) cái cây hy sinh là một cành gỗ sống, vẫn còn đâm chồi nảy lộc; |
(2) that the face expresses deep entrancement, not suffering; | (2) gương mặt Người biểu lộ sự xuất thần sâu sắc, chứ không phải nỗi khổ đau; |
(3) that the figure, as a whole, suggests life in suspension, but life and not death. | (3) toàn bộ hình ảnh gợi đến sự sống trong trạng thái ngưng đọng, nhưng đó là sự sống, chứ không phải cái chết. |
It is a card of profound significance, but all the significance is veiled. | Đây là một lá bài mang ý nghĩa uyên thâm, nhưng toàn bộ ý nghĩa ấy đều được bao phủ trong một bức màn bí ẩn. |
One of his editors suggests that Éliphas Lévi did not know the meaning, which is unquestionable nor did the editor himself. | Một trong những biên tập viên của Éliphas Lévi cho rằng ông đã không thấu tỏ được ý nghĩa này – một điều gần như chắc chắn; và bản thân người biên tập viên đó cũng vậy. |
It has been called falsely a card of martyrdom, a card of prudence, a card of the Great Work, a card of duty; but we may exhaust all published interpretations and find only vanity. | Lá bài đã bị gán cho những cái tên sai lệch như lá bài của sự tử vì đạo, của sự thận trọng, của Đại Nghiệp, của bổn phận; nhưng dù ta có lật giở hết thảy mọi diễn giải đã được công bố, ta cũng chỉ tìm thấy sự phù phiếm hư không. |
I will say very simply on my own part that it expresses the relation, in one of its aspects, between the Divine and the Universe. | Về phần mình, tôi sẽ nói một cách giản đơn rằng lá bài này biểu thị cho mối tương quan, trong một khía cạnh nào đó, giữa Đấng Thiêng Liêng và Vũ Trụ. |
He who can understand that the story of his higher nature is imbedded in this symbolism will receive intimations concerning a great awakening that is possible, and will know that after the sacred Mystery of Death there is a glorious Mystery of Resurrection. | Ai có thể thấu hiểu rằng câu chuyện về bản ngã cao hơn của mình được khắc sâu trong biểu tượng này, người ấy sẽ nhận được những gợi mở về một sự tỉnh thức vĩ đại đang chờ đợi, và sẽ biết rằng, sau Huyền Nhiệm thiêng liêng của Cái Chết, chính là Huyền Nhiệm vinh quang của sự Phục Sinh. |
Nâng cấp VIP để xem các trang bị khóa.