XX. The Last Judgment | XX. PHÁN XÉT |
---|---|
I have said that this symbol is essentially invariable in all Tarot sets, or at least the variations do not alter its character. | Như đã nói, biểu tượng này về cơ bản không thay đổi qua các bộ bài Tarot, hoặc ít nhất, những dị bản cũng không làm lay chuyển bản chất cốt lõi của nó. |
The great angel is here encompassed by clouds, but he blows his bannered trumpet, and the cross as usual is displayed on the banner. | Vị Đại Thiên Thần hiện ra giữa những đám mây, Ngài thổi vang chiếc kèn trumpet treo cờ hiệu, và như thường lệ, hình ảnh thập tự giá hiện rõ trên lá cờ. |
The dead are rising from their tombs–a woman on the right, a man on the left hand, and between them their child, whose back is turned. | Phía dưới, những người chết đang trỗi dậy từ nấm mồ – một người phụ nữ bên phải, một người đàn ông bên trái, và giữa họ là đứa con quay lưng về phía người xem. |
But in this card there are more than three who are restored, and it has been thought worth while to make this variation as illustrating the insufficiency of current explanations. | Nhưng trong lá bài này, có nhiều hơn ba người được hồi sinh, một biến thể có chủ ý nhằm cho thấy sự bất cập của những cách diễn giải thông thường. |
It should be noted that all the figures are as one in the wonder, adoration and ecstacy expressed by their attitudes. | Điều đáng chú ý là tất cả các nhân vật đều đồng nhất trong một tư thái của sự kinh ngạc, ngưỡng vọng và ngây ngất. |
It is the card which registers the accomplishment of the great work of transformation in answer to the summons of the Supernal. | Đây là lá bài ghi dấu sự hoàn tất của công cuộc chuyển hóa vĩ đại, nhằm đáp lại tiếng gọi từ Cõi Trên. |
Which summons is heard and answered from within. | Tiếng gọi được lắng nghe và vang vọng từ chính nội tâm. |
Herein is the intimation of a significance which cannot well be carried further in the present place. | Nơi đây hàm chứa một ý nghĩa sâu xa mà khó có thể diễn giải cặn kẽ hơn trong khuôn khổ này. |
What is that within us which does sound a trumpet and all that is lower in our nature rises in response–almost in a moment, almost in the twinkling of an eye? | Điều gì bên trong ta đã cất lên tiếng kèn trumpet, để rồi tất cả những gì tầm thường trong bản chất của ta đều trỗi dậy hưởng ứng – gần như trong khoảnh khắc, gần như trong chớp mắt? |
Let the card continue to depict, for those who can see no further, the Last judgment and the resurrection in the natural body. | Với những người không thể nhìn xa hơn, hãy cứ để lá bài này mô tả Cuộc Phán Xét Cuối Cùng và sự phục sinh trong thể xác. |
But let those who have inward eyes look and discover therewith. | Còn với những ai sở hữu tuệ nhãn, hãy nhìn vào và tự mình khám phá. |
They will understand that it has been called truly in the past a card of eternal life, and for this reason it may be compared with that which passes under the name of Temperance. | Họ sẽ hiểu rằng, trong quá khứ, lá bài này đã từng được gọi một cách chí lý là lá bài của sự sống vĩnh hằng, và vì lý do này, nó có thể được sánh với lá bài mang tên Điều Độ (Temperance). |
Nâng cấp VIP để xem các trang bị khóa.