§ 3 THE GREATER ARCANA AND THEIR DIVINATORY MEANINGS | § 3 BỘ ẨN CHÍNH VÀ Ý NGHĨA TIÊN TRI |
---|---|
Such are the intimations of the Lesser Arcana in respect of divinatory art, the veridic nature of which seems to depend on an alternative that it may be serviceable to express briefly. | Đó là đôi điều hé lộ của Bộ Ẩn Phụ trong nghệ thuật tiên tri, một nghệ thuật mà tính chân xác của nó dường như phụ thuộc vào hai con đường, và sẽ rất hữu ích nếu ta diễn giải ngắn gọn về chúng. |
The records of the art are ex hypothesi the records of findings in the past based upon experience; as such, they are a guide to memory, and those who can master the elements may–still ex hypothesi–give interpretations on their basis. | Con đường thứ nhất: về mặt lý thuyết, những ghi chép của nghệ thuật này chính là thành quả đúc kết từ kinh nghiệm quá khứ; do đó, chúng là kim chỉ nam cho ký ức, và những ai nắm vững được các yếu tố cốt lõi — vẫn là về mặt lý thuyết — đều có thể diễn giải dựa trên nền tảng đó. |
It is an official and automatic working. | Đây là một quy trình mang tính quy tắc và máy móc. |
On the other hand, those who have gifts of intuition, of second sight, of clairvoyance–call it as we choose and may–will supplement the experience of the past by the findings of their own faculty, and will speak of that which they have seen in the pretexts of the oracles. | Con đường thứ hai: những người sở hữu thiên bẩm về trực giác, thiên nhãn, hay khả năng thấu thị — dù ta gọi đó là gì đi nữa — sẽ bổ khuyết cho kinh nghiệm quá khứ bằng chính những gì năng lực của họ mách bảo, và sẽ cất lời về những điều họ nhìn thấy ẩn sau lớp vỏ của lời sấm. |
It remains to give, also briefly, the divinatory significance allocated by the same art to the Trumps Major. | Giờ đây, chúng ta sẽ trình bày ngắn gọn về ý nghĩa tiên tri được gán cho các lá bài Trưởng Ẩn (Trumps Major) trong cùng nghệ thuật này. |
1. THE MAGICIAN.–Skill, diplomacy, address, subtlety; sickness, pain, loss, disaster, snares of enemies; self-confidence, will; the Querent, if male. | 1. THE MAGICIAN (Pháp Sư) — Kỹ năng, tài ngoại giao, sự khéo léo, sự tinh tế; bệnh tật, đau đớn, mất mát, tai họa, cạm bẫy của kẻ thù; sự tự tin, ý chí; người hỏi, nếu là nam. |
Reversed: Physician, Magus, mental disease, disgrace, disquiet. | Ngược: Thầy thuốc, Nhà thông thái, bệnh tâm thần, sự ô nhục, nỗi bất an. |
2. THE HIGH PRIESTESS.–Secrets, mystery, the future as yet unrevealed; the woman who interests the Querent, if male; the Querent herself, if female; silence, tenacity; mystery, wisdom, science. | 2. THE HIGH PRIESTESS (Nữ Tư Tế) — Những bí mật, sự huyền bí, tương lai chưa được tiết lộ; người phụ nữ mà người hỏi quan tâm, nếu người hỏi là nam; chính người hỏi, nếu là nữ; sự im lặng, lòng kiên trì; sự bí ẩn, trí tuệ, tri thức. |
Reversed: Passion, moral or physical ardour, conceit, surface knowledge. | Ngược: Đam mê, sự nồng nhiệt về tinh thần hoặc thể xác, tính tự phụ, kiến thức hời hợt. |
3. THE EMPRESS.–Fruitfulness, action, initiative, length of days; the unknown, clandestine; also difficulty, doubt, ignorance. | 3. THE EMPRESS (Nữ Hoàng) — Sự sinh sôi, hành động, sự chủ động, sự trường thọ; điều chưa biết, sự bí mật; cũng có nghĩa là khó khăn, nghi ngờ, sự ngu dốt. |
Reversed: Light, truth, the unravelling of involved matters, public rejoicings; according to another reading, vacillation. | Ngược: Ánh sáng, sự thật, việc làm sáng tỏ những vấn đề phức tạp, những cuộc vui chung; theo một diễn giải khác, sự do dự. |
4. THE EMPEROR.–Stability, power, protection, realization; a great person; aid, reason, conviction; also authority and will. | 4. THE EMPEROR (Hoàng Đế) — Sự ổn định, quyền lực, sự bảo vệ, sự hiện thực hóa; một nhân vật vĩ đại; sự giúp đỡ, lý trí, niềm tin; cũng có nghĩa là uy quyền và ý chí. |
Reversed: Benevolence, compassion, credit; also confusion to enemies, obstruction, immaturity. | Ngược: Lòng nhân từ, lòng trắc ẩn, uy tín; cũng có nghĩa là gây hỗn loạn cho kẻ thù, sự cản trở, sự non nớt. |
5. THE HIEROPHANT.–Marriage, alliance, captivity, servitude; by another account, mercy and goodness; inspiration; the man to whom the Querent has recourse. | 5. THE HIEROPHANT (Đức Tin) — Hôn nhân, liên minh, sự giam cầm, sự phục tùng; theo một diễn giải khác là lòng nhân từ và sự tốt lành; nguồn cảm hứng; người mà người hỏi tìm đến nương tựa. |
Reversed: Society, good understanding, concord, overkindness, weakness. | Ngược: Xã hội, sự thấu hiểu, sự hòa hợp, sự tử tế thái quá, sự yếu đuối. |
6. THE LOVERS.–Attraction, love, beauty, trials overcome. | 6. THE LOVERS (Người Tình) — Sức hút, tình yêu, vẻ đẹp, những thử thách đã vượt qua. |
Reversed: Failure, foolish designs. Another account speaks of marriage frustrated and contrarieties of all kinds. | Ngược: Thất bại, những kế hoạch dại dột. Một diễn giải khác nói về hôn nhân đổ vỡ và mọi sự trái ngang. |
7. THE CHARIOT.–Succour, providence also war, triumph, presumption, vengeance, trouble. | 7. THE CHARIOT (Cỗ Xe) — Sự cứu trợ, sự quan phòng; cũng có nghĩa là chiến tranh, chiến thắng, sự tự phụ, sự báo thù, rắc rối. |
Reversed: Riot, quarrel, dispute, litigation, defeat. | Ngược: Bạo loạn, cãi vã, tranh chấp, kiện tụng, thất bại. |
8. FORTITUDE.–Power, energy, action, courage, magnanimity; also complete success and honours. | 8. FORTITUDE (Sức Mạnh) — Quyền lực, năng lượng, hành động, lòng dũng cảm, sự cao thượng; cũng có nghĩa là thành công và vinh quang trọn vẹn. |
Reversed: Despotism, abuse if power, weakness, discord, sometimes even disgrace. | Ngược: Chế độ chuyên quyền, lạm dụng quyền lực, sự yếu đuối, sự bất hòa, đôi khi còn là sự ô nhục. |
9. THE HERMIT.–Prudence, circumspection; also and especially treason, dissimulation, roguery, corruption. | 9. THE HERMIT (Ẩn Sĩ) — Sự thận trọng, sự suy xét; và đặc biệt là sự phản bội, sự giả tạo, sự lừa lọc, sự băng hoại. |
Reversed: Concealment, disguise, policy, fear, unreasoned caution. | Ngược: Sự che giấu, ngụy trang, sách lược, nỗi sợ hãi, sự cẩn trọng vô lý. |
10. WHEEL OF FORTUNE.-Destiny, fortune, success, elevation, luck, felicity. | 10. WHEEL OF FORTUNE (Bánh Xe Vận Mệnh) — Định mệnh, vận may, thành công, sự thăng tiến, sự may mắn, niềm hạnh phúc. |
Reversed: Increase, abundance, superfluity. | Ngược: Sự gia tăng, sự dồi dào, sự thừa thãi. |
11. JUSTICE.–Equity, rightness, probity, executive; triumph of the deserving side in law. | 11. JUSTICE (Công Lý) — Sự công bằng, lẽ phải, sự liêm chính, sự thực thi; phần thắng trong một vụ kiện thuộc về bên xứng đáng. |
Reversed: Law in all its departments, legal complications, bigotry, bias, excessive severity. | Ngược: Pháp luật và mọi lĩnh vực của nó, những rắc rối pháp lý, sự cố chấp, thành kiến, sự nghiêm khắc quá mức. |
12. THE HANGED MAN.–Wisdom, circumspection, discernment, trials, sacrifice, intuition, divination, prophecy. | 12. THE HANGED MAN (Người Treo Ngược) — Trí tuệ, sự thận trọng, khả năng nhận định, thử thách, sự hy sinh, trực giác, sự bói toán, lời tiên tri. |
Reversed: Selfishness, the crowd, body politic. | Ngược: Sự ích kỷ, đám đông, thể chế chính trị. |
13. DEATH.–End, mortality, destruction, corruption also, for a man, the loss of a benefactor for a woman, many contrarieties; for a maid, failure of marriage projects. | 13. DEATH (Cái Chết) — Sự kết thúc, sự hữu hạn của đời người, sự hủy diệt, sự mục ruỗng; đối với đàn ông, là mất đi một ân nhân; đối với phụ nữ, là nhiều điều ngang trái; đối với thiếu nữ, là những dự định hôn nhân thất bại. |
Reversed: Inertia, sleep, lethargy, petrifaction, somnambulism; hope destroyed. | Ngược: Sự trì trệ, giấc ngủ, sự hôn mê, sự hóa đá, chứng mộng du; hy vọng bị dập tắt. |
14. TEMPERANCE.–Economy, moderation, frugality, management, accommodation. | 14. TEMPERANCE (Sự Điều Độ) — Sự tiết kiệm, điều độ, thanh đạm, sự quản lý, sự dung hòa. |
Reversed: Things connected with churches, religions, sects, the priesthood, sometimes even the priest who will marry the Querent; also disunion, unfortunate combinations, competing interests. | Ngược: Những việc liên quan đến nhà thờ, tôn giáo, giáo phái, giới tu sĩ, đôi khi là vị linh mục sẽ cử hành hôn lễ cho người hỏi; cũng có nghĩa là sự chia rẽ, những kết hợp không may, các lợi ích đối chọi. |
15. THE DEVIL.–Ravage, violence, vehemence, extraordinary efforts, force, fatality; that which is predestined but is not for this reason evil. | 15. THE DEVIL (Ác Quỷ) — Sự tàn phá, bạo lực, sự dữ dội, những nỗ lực phi thường, sức mạnh, sự chí mạng; những gì đã được định sẵn nhưng không vì thế mà trở nên xấu xa. |
Reversed: Evil fatality, weakness, pettiness, blindness. | Ngược: Vận rủi định mệnh, sự yếu đuối, sự nhỏ nhen, sự mù quáng. |
16. THE TOWER.–Misery, distress, indigence, adversity, calamity, disgrace, deception, ruin. It is a card in particular of unforeseen catastrophe. | 16. THE TOWER (Tòa Tháp) — Sự khốn cùng, thống khổ, nghèo túng, nghịch cảnh, tai họa, ô nhục, lừa dối, sự sụp đổ. Đây là lá bài đặc biệt chỉ một thảm họa bất ngờ. |
Reversed: According to one account, the same in a lesser degree also oppression, imprisonment, tyranny. | Ngược: Theo một diễn giải, có ý nghĩa tương tự nhưng ở mức độ nhẹ hơn; cũng có nghĩa là sự áp bức, tù đày, sự bạo ngược. |
17. THE STAR.–Loss, theft, privation, abandonment; another reading says-hope and bright prospects, | 17. THE STAR (Ngôi Sao) — Mất mát, trộm cắp, sự thiếu thốn, sự ruồng bỏ; một diễn giải khác nói về niềm hy vọng và những viễn cảnh tươi sáng. |
Reversed: Arrogance, haughtiness, impotence. | Ngược: Sự kiêu ngạo, tính ngạo mạn, sự bất lực. |
18. THE MOON.–Hidden enemies, danger, calumny, darkness, terror, deception, occult forces, error. | 18. THE MOON (Mặt Trăng) — Kẻ thù giấu mặt, hiểm nguy, sự vu khống, bóng tối, nỗi kinh hoàng, sự lừa dối, các thế lực huyền bí, sự sai lầm. |
Reversed: Instability, inconstancy, silence, lesser degrees of deception and error. | Ngược: Sự bất ổn, tính không kiên định, sự im lặng, những mức độ lừa dối và sai lầm nhẹ hơn. |
19. THE SUN.–Material happiness, fortunate marriage, contentment. | 19. THE SUN (Mặt Trời) — Hạnh phúc vật chất, hôn nhân mỹ mãn, sự mãn nguyện. |
Reversed: The same in a lesser sense. | Ngược: Ý nghĩa tương tự nhưng ở mức độ nhẹ hơn. |
20. THE LAST JUDGMENT.–Change of position, renewal, outcome. Another account specifies total loss though lawsuit. | 20. THE LAST JUDGMENT (Sự Phán Xét Cuối Cùng) — Sự thay đổi vị thế, sự đổi mới, kết quả. Một diễn giải khác chỉ rõ sự mất trắng vì kiện tụng. |
Reversed: Weakness, pusillanimity, simplicity; also deliberation, decision, sentence. | Ngược: Sự yếu đuối, tính nhu nhược, sự đơn giản; cũng có nghĩa là sự cân nhắc, quyết định, lời tuyên án. |
ZERO. THE FOOL.–Folly, mania, extravagance, intoxication, delirium, frenzy, bewrayment. | 0. THE FOOL (Gã Khờ) — Sự điên rồ, cuồng loạn, hoang phí, sự say sưa, mê sảng, sự điên cuồng, sự lầm lạc. |
Reversed: Negligence, absence, distribution, carelessness, apathy, nullity, vanity. | Ngược: Sự cẩu thả, đãng trí, sự phân tán, tính bất cẩn, sự thờ ơ, sự vô giá trị, tính phù phiếm. |
21. THE WORLD.–Assured success, recompense, voyage, route, emigration, flight, change of place. | 21. THE WORLD (Thế Giới) — Thành công vững chắc, sự đền đáp, chuyến đi, lộ trình, sự di cư, sự trốn chạy, sự thay đổi nơi chốn. |
Reversed: Inertia, fixity, stagnation, permanence. | Ngược: Sự trì trệ, sự cố định, sự đình trệ, sự thường hằng. |
It will be seen that, except where there is an irresistible suggestion conveyed by the surface meaning, that which is extracted from the Trumps Major by the divinatory art is at once artificial and arbitrary, as it seems to me, in the highest degree. | Có thể thấy rằng, ngoại trừ những trường hợp mà thông điệp không thể chối cãi được truyền tải qua ý nghĩa bề mặt, thì những gì mà nghệ thuật tiên tri diễn giải từ Bộ Ẩn Chính, theo tôi, đều hết sức giả tạo và tùy tiện. |
But of one order are the mysteries of light and of another are those of fantasy. | Nhưng huyền nhiệm của ánh sáng thuộc về một trật tự, còn huyền nhiệm của ảo tưởng lại thuộc về một trật tự khác. |
The allocation of a fortune-telling aspect to these cards is the story of a prolonged impertinence. | Việc gán ghép khía cạnh bói toán đơn thuần cho những lá bài này là cả một câu chuyện dài về sự xấc xược. |
Nâng cấp VIP để xem các trang bị khóa.