THE FIFTH CHAPTER. | CHƯƠNG THỨ NĂM |
---|---|
It is not sufficient to travel and journey abroad and see many lands, if one does not draw some useful experience therefrom. | Chỉ đi đó đi đây, viếng thăm nhiều xứ sở thì chưa đủ, nếu người ta không rút ra được bài học quý giá nào. |
Wherefore, in order to show unto thee a good example, I will in this chapter speak of the Mysteries of this Art which I discovered in one way and another while travelling in the world, and also of the measure and understanding of their various sciences; | Vì vậy, để làm gương cho con, trong chương này cha sẽ nói về những Bí Ẩn của Môn Nghệ Thuật này mà cha đã khám phá ra được bằng cách này hay cách khác trong hành trình bôn ba khắp thế gian, cũng như về tầm vóc và sự thấu tỏ của các khoa học đa dạng thuộc về nó; |
while, in the Sixth Chapter following, I will recount the things which I have learned and seen with some among them, and whether in actual practice I found them true or false. | còn trong Chương Sáu kế tiếp, cha sẽ kể lại những điều cha đã học hỏi và chứng kiến từ một vài người trong số họ, và qua thực chứng cha thấy chúng là thật hay giả. |
I have already before told you that my first Master had been the RABBIN MOSES at MAYENCE, who was indeed a good man, but entirely ignorant of the True Mystery and of the Veritable Magic. | Cha đã từng kể với con rằng người thầy đầu tiên của cha là GIÁO SĨ MOSES ở MAYENCE, một người thực sự tốt bụng, nhưng hoàn toàn không biết gì về Bí Ẩn Đích Thực và Nền Pháp Thuật Chân Chính. |
He only devoted himself to certain superstitious secrets which he had collected from various infidels, and which were full of the nonsense and foolishness of Pagans and Idolaters; | Lão chỉ chuyên tâm vào một vài bí thuật mê tín mà lão thu thập từ những kẻ ngoại đạo, những thứ chứa đầy sự nhảm nhí và ngu muội của những kẻ Dị Giáo và Thờ Thần Tượng; |
to such an extent that the Good Angels and Holy Spirits judged him unworthy of their visits and conversation; and the Evil Spirits mocked him to a ridiculous extent. | đến mức mà các Thiên Thần Thiện Lành và Thánh Linh xem lão là kẻ không xứng đáng để họ ghé thăm và trò chuyện; còn Quỷ Dữ thì chế nhạo lão đến nực cười. |
At times, indeed, they spake to him voluntarily and by caprice, and obeyed him in matters vile, profane, and of no account, in order the better to entrap, deceive and hinder him from searching further for the true and certain Foundation of this Great Science. | Đôi khi, quả thật chúng cũng tự ý và ngẫu hứng trò chuyện với lão, và vâng lời lão trong những việc hèn hạ, phàm tục và vô giá trị, cốt để gài bẫy, lừa phỉnh và ngăn cản lão tìm kiếm sâu hơn nữa Nền Tảng đích thực và vững chắc của Khoa Học Vĩ Đại này. |
At ARGENTINE I found a Christian called JAMES, who was reputed as a learned and very skilful man; but his Art was the Art of the Juggler, or Cup and Balls Player; and not that of the Magician. | Tại ARGENTINE, cha gặp một tín đồ Ky-tô giáo tên JAMES, kẻ được đồn là một người thông thái và rất tài ba; nhưng nghệ thuật của lão chỉ là trò bịp của phường ảo thuật đường phố, chứ không phải Pháp Thuật của một Pháp Sư. |
In the town of PRAGUE I found a wicked man named ANTONY, aged twenty-five years, who in truth showed me wonderful and supernatural things, but may God preserve us from falling into so great an error, for the infamous wretch avowed to me that he had made a Pact with the DEMON, and had given himself over to him in body and in soul, and that he had renounced God and all the Saints; | Tại thành PRAGUE, cha gặp một gã gian manh tên ANTONY, hai mươi lăm tuổi, kẻ quả thực đã cho cha thấy những điều kỳ diệu và siêu nhiên, nhưng cầu Chúa Trời gìn giữ chúng ta khỏi sa vào lầm lỗi lớn lao như vậy, bởi tên khốn nạn ô nhục đó đã thú nhận với cha rằng hắn đã lập một Giao Kèo với QUỶ DỮ, dâng hiến cả thể xác lẫn linh hồn cho nó, và đã từ bỏ Chúa Trời cùng các Thánh Thần; |
while, on the other hand, the deceitful LEVIATHAN had promised him forty years of life to do his pleasure. | đổi lại, tên LEVIATHAN dối trá đã hứa cho hắn bốn mươi năm trần thế để thỏa mãn dục vọng. |
He made every effort, as he was obliged to by the Pact, to persuade me and drag me to the precipice of the same error and misery; but at first I kept myself apart from him, and at last I took flight. | Hắn đã cố hết sức, theo như giao kèo bắt buộc, để thuyết phục và lôi kéo cha xuống vực thẳm của cùng một sai lầm và thống khổ; nhưng ban đầu cha giữ khoảng cách với hắn, và cuối cùng cha đã bỏ trốn. |
Unto this day do they sing in the streets of the terrible end which befel him, may the Lord God of His Mercy preserve us from such a misfortune. | Cho đến tận ngày nay người ta vẫn hát trên đường phố về cái kết kinh hoàng đã đến với hắn, nguyện Chúa Trời Nhân Từ gìn giữ chúng ta khỏi một bất hạnh như thế. |
This should serve us as a mirror of warning to keep far from us all evil undertakings and pernicious curiosity. | Đây phải là một tấm gương cảnh tỉnh để chúng ta tránh xa mọi mưu đồ xấu xa và sự tò mò tai hại. |
In AUSTRIA I found an infinitude, but all were either ignorant, or like unto the Bohemians. | Tại ÁO, cha thấy vô số kẻ, nhưng tất cả đều hoặc là dốt nát, hoặc không khác gì những người ở Bohemia. |
In the Kingdom of HUNGARY I found but persons knowing neither God nor Devil, and who were worse than the beasts. | Tại Vương quốc HUNGARY, cha chỉ gặp những kẻ chẳng biết đến Chúa Trời hay Quỷ Dữ, và còn tệ hơn cả cầm thú. |
In GREECE I found many wise and prudent men, but, however, all of them were infidels, among whom there were three who principally dwelt in desert places, who showed unto me great things, such as how to raise tempests in a moment, how to make the Sun appear in the night, how to stop the course of rivers, and how to make night appear at mid-day, the whole by the power of their enchantments, and by applying superstitious ceremonies. | Tại HY LẠP, cha gặp nhiều người khôn ngoan và thận trọng, nhưng tất cả đều là kẻ ngoại đạo, trong số đó có ba người chủ yếu sống ở những nơi hoang mạc đã cho cha thấy những điều vĩ đại, như hô mưa gọi bão trong khoảnh khắc, khiến mặt trời hiện ra giữa đêm, chặn đứng dòng sông, và biến ban ngày thành đêm tối, tất cả đều bằng sức mạnh của bùa chú và các nghi lễ mê tín. |
Near CONSTANTINOPLE, in a place called EPHIHA, there was a certain man, who, instead of Enchantments, made use of certain numbers which he wrote upon the earth; and by means of these he caused certain extravagant and terrifying visions to appear; but in all these Arts there was no practical use, but only the loss of soul and of body, because all these only worked by particular Pacts, which had no true foundation; | Gần CONSTANTINOPLE, ở một nơi gọi là EPHIHA, có một người, thay vì Bùa Chú, lại sử dụng những con số nhất định mà ông ta viết lên mặt đất; và nhờ chúng, ông ta gọi về những ảo ảnh kỳ quái và đáng sợ; nhưng trong tất cả những Môn Nghệ Thuật này, chẳng có công dụng thực tiễn nào, mà chỉ có sự tổn hại cả linh hồn lẫn thể xác, bởi tất cả chúng chỉ vận hành bằng những Giao Kèo riêng tư không có nền tảng chân chính nào; |
also all these Arts demanded a very long space of time, and they were very false, and when these men were unsuccessful they had always ready a thousand lies and excuses. | ngoài ra, tất cả những Môn Nghệ Thuật này đều đòi hỏi một khoảng thời gian rất dài, và chúng rất dối trá, và khi thất bại, những kẻ này luôn có sẵn cả ngàn lời nói dối và viện cớ. |
In the same city Of CONSTANTINOPLE I found two men of our Law, namely, SIMON and the RABBIN ABRAHAME, whom we may class with RABBIN MOSES of Mayence. | Cũng tại thành CONSTANTINOPLE, cha đã gặp hai người thuộc Luật của chúng ta, là SIMON và GIÁO SĨ ABRAHAME, những người mà chúng ta có thể xếp chung loại với GIÁO SĨ MOSES ở Mayence. |
In EGYPT the first time I found five persons who were esteemed and reputed as wise men, among whom were four, namely, HORAY, ABIMECH, ALCAON, and ORILACH, who performed their operations by the means of the course of the Stars and of the Constellations, adding many Diabolical Conjurations and impious and profane prayers, and performing the whole with great difficulty. | Lần đầu tiên ở AI CẬP, cha đã gặp năm người được xem là bậc hiền triết, trong số đó có bốn người, là HORAY, ABIMECH, ALCAON và ORILACH, thực hiện các nghi lễ của mình dựa vào vận hành của các Vì Sao và Chòm Sao, thêm vào đó là nhiều Lời Triệu Hồi ma quỷ cùng những lời cầu nguyện báng bổ và phàm tục, và thực hiện tất cả với sự khó khăn vô cùng. |
The fifth, named ABIMELU, operated by the means and aid of Demons, to whom he prepared statues, and sacrificed, and thus they served him with their abominable arts. | Người thứ năm, tên là ABIMELU, thì thực hành nhờ vào phương tiện và sự trợ giúp của Quỷ Dữ, ông ta đã tạc tượng và tế lễ chúng, và nhờ vậy chúng đã phục tùng ông ta bằng những nghệ thuật ghê tởm của mình. |
In ARABIA they made use of plants, of herbs, and of stones as well precious as common. | Ở Ả RẬP, họ sử dụng cây cỏ, thảo mộc, và các loại đá, từ quý giá đến thông thường. |
The Divine Mercy inspired me to return thence, and led me to ABRAMELIN, who was he who declared unto me the Secret, and opened unto me the fountain and true source of the Sacred Mystery, and of the Veritable and Ancient Magic which God had given unto our forefathers. | Lòng Thương Xót của Thần Linh đã soi đường dẫn lối cho cha trở về từ đó, và đưa cha đến với ABRAMELIN, người đã tỏ cho cha thấy Bí Mật, và mở ra cho cha suối nguồn và khởi nguyên đích thực của Bí Ẩn Thiêng Liêng, của Nền Pháp Thuật Chân Chính Cổ Xưa mà Chúa Trời đã ban cho tổ phụ chúng ta. |
Also at PARIS I found a wise man called JOSEPH, who, having denied the Christian faith, had made himself a Jew. | Cũng tại PARIS, cha gặp một người khôn ngoan tên JOSEPH, người đã chối bỏ đức tin Ky-tô giáo để trở thành người Do Thái. |
This man truly practised Magic in the same manner as ABRAMELIN, but he was very far from arriving at perfection therein; because God, Who is just, never granteth the perfect, veritable and fundamental treasure unto those who deny Him; notwithstanding that in the rest of their life they might be the most holy and perfect men in the world. | Người này quả thực hành Pháp Thuật theo cùng một cách như ABRAMELIN, nhưng còn xa mới đạt tới sự hoàn mỹ trong đó; bởi vì Chúa Trời, Đấng Công Minh, không bao giờ ban tặng kho tàng hoàn hảo, chân chính và nền tảng cho những kẻ chối bỏ Ngài; cho dù trong phần đời còn lại họ có thể là những người thánh thiện và hoàn hảo nhất thế gian. |
I am astonished when I consider the blindness of many persons who let themselves be led by Evil Masters, who take pleasure in falsehood, and, we may rather say, in the DEMON himself; giving themselves over unto Sorceries and Idolatries, one in one manner, another in another manner, with the result of losing their souls. | Cha kinh ngạc khi nghĩ đến sự mù quáng của bao kẻ đã để mình bị dẫn dắt bởi những bậc thầy tà đạo, những kẻ khoái trá với sự dối trá, hay đúng hơn là với chính QUỶ DỮ; họ phó mình cho Ma thuật và Thờ Tượng Thần, kẻ theo cách này, người theo cách khác, với kết cục là đánh mất linh hồn mình. |
But the Truth is so great, the Devil is so deceitful and malicious, and the World so frail and so infamous that I must admit that things cannot be otherwise. | Nhưng Chân Lý thì quá vĩ đại, Quỷ Dữ thì quá xảo quyệt và hiểm độc, còn Trần Gian thì quá đỗi mỏng manh và ô nhục, đến nỗi ta phải thừa nhận rằng mọi sự không thể khác được. |
Let us then open our eyes, and follow that which I shall lay down in the following chapters; and let us not walk in another Path, whether of the Devil, or of men, or of Books which boast of their Magic; for in truth I declare unto thee that I had so great a quantity of such matters written out with so much Art, that had I not had these of ABRAMELIN, I could herein have given thee those. | Vậy hãy mở to mắt ra, và làm theo những gì cha sẽ trình bày trong các chương sau; và đừng bước vào Con Đường nào khác, dù là của Quỷ Dữ, của con người, hay của những Sách vở rêu rao về Pháp Thuật của chúng; vì cha xin quả quyết với con rằng cha đã có một lượng lớn những tài liệu như vậy được viết ra với rất nhiều Kỹ Thuật, đến độ nếu không có những thứ này của ABRAMELIN, cha đã có thể trao cho con những thứ đó. |
However, it is true that just as there is only one God, that not one of these Books is worth an obolus. | Tuy nhiên, sự thật là, cũng như chỉ có một Chúa Trời duy nhất, không một quyển Sách nào trong số đó đáng một xu. |
Yet with all this there are men so blind that they buy them at exorbitant prices, and they lose their money, their time, and their pains, and which is worse, very often their souls as well. | Ấy vậy mà vẫn có những kẻ mù quáng đến nỗi mua chúng với giá cắt cổ, rồi mất cả tiền bạc, thời gian, và công sức, và tệ hơn nữa, thường là cả linh hồn của mình. |
Nâng cấp VIP để xem các trang bị khóa.