THE SIXTH CHAPTER. | CHƯƠNG THỨ SÁU |
---|---|
The Fear of the Lord is the True Wisdom, and he who hath it not can in no way penetrate the True Secrets of Magic, and he but buildeth upon a foundation of sand, and his building can in no way last. | Lòng Kính Sợ Thượng Đế là Trí Huệ Chân Chính, và kẻ nào không mang trong mình lòng kính sợ ấy thì không tài nào thấu nhập được những Bí Ẩn Đích Thực của pháp thuật; kẻ ấy chẳng khác nào xây nhà trên cát, và công trình đó vĩnh viễn không thể trường tồn. |
The RABBIN MOSES persuaded me to be wise, while he himself, with words which neither he himself nor any other person understood, and with extravagant symbols made bells to sound, and while with execrable conjurations he made appear in glasses him who had committed a theft, and while he made a water causing an old man to appear young (and that only for the space of two hours and no longer). | Vị Giáo Sĩ MOSES đã thuyết phục ta phải trở nên khôn ngoan, trong khi chính ông ta, bằng những lời lẽ mà cả ông lẫn bất cứ ai khác đều không hiểu nổi, cùng những biểu tượng kỳ quặc, đã làm cho chuông tự ngân vang. Bằng những lời triệu hồi ghê tởm, ông ta đã khiến cho hình ảnh kẻ trộm hiện lên trong gương, và pha chế một thứ nước khiến một lão già trông như trẻ lại (nhưng tác dụng chỉ kéo dài đúng hai giờ đồng hồ, không hơn không kém). |
All the which things he indeed taught me, but the whole was but vanity, low curiosity, and a pure deception of the DEMON, leading to no useful end imaginable, and tending to the loss of the Soul. | Ông ta đã dạy cho ta tất cả những điều đó, nhưng toàn bộ chỉ là hư danh, sự tò mò thấp kém, và một trò lừa bịp thuần túy của QUỶ DỮ, không dẫn đến bất cứ mục đích hữu ích nào mà chỉ hướng đến sự hủy hoại Linh Hồn. |
And when I had the Veritable Knowledge of the Sacred Magic, I both forgot them, and banished them from mine heart. | Và khi đã đắc được Tri Thức Chân Chính của Thánh Thuật, ta đã lãng quên và xua đuổi chúng ra khỏi tâm trí mình. |
That impious Bohemian, with the aid and assistance of his Associate, performed astounding feats. | Tên người Bohemian báng bổ đó, với sự trợ giúp của đồng bọn, đã thực hiện những kỳ công đáng kinh ngạc. |
He rendered himself invisible, he used to fly in the air, he used to enter through the keyholes into locked-up rooms, he knew our greatest secrets, and once he told me things which God alone could know. | Hắn có thể tàng hình, bay lượn trên không, đi xuyên qua lỗ khóa vào những căn phòng đã được chốt chặt, hắn biết những bí mật sâu kín nhất của chúng ta, và có lần hắn đã nói với ta những điều mà chỉ riêng Thượng Đế mới có thể biết. |
But his Art cost him too dear, for the Devil had made him swear in the Pact that he would use all his secrets to the dishonour of God, and to the prejudice of his neighbour. | Nhưng cái giá cho Môn Nghệ Thuật của hắn lại quá đắt, bởi Quỷ Dữ đã bắt hắn phải thề trong Giao Kèo rằng hắn sẽ dùng tất cả bí mật của mình để làm ô danh Thượng Đế và hãm hại đồng loại. |
Ultimately his body was found dragged through the streets, and his head without any tongue therein, lying in a drain. | Rốt cuộc, người ta tìm thấy thân xác hắn bị kéo lê khắp các đường phố, còn cái đầu không lưỡi thì nằm lăn lóc dưới một rãnh cống. |
And this was all the profit he drew from his Diabolical Science and Magic. | Đó là tất cả lợi lộc hắn thu được từ thứ Khoa Học Ma Quỷ và Pháp Thuật của mình. |
In AUSTRIA I found an infinitude of Magicians who only occupied themselves in killing and maiming men, in putting discord among married people, in causing divorces, in tying witch-knots in osier or willow branches to stop the flow of milk in the breasts of nursing women, and similar infamies. | Ở ÁO, ta đã gặp vô số Pháp Sư, những kẻ chỉ chuyên tâm vào việc giết chóc và làm tàn phế con người, gieo rắc bất hòa giữa các cặp vợ chồng, gây ra những cuộc ly hôn, dùng cành dương liễu hay liễu rủ để thắt nút nguyền rủa, khiến cho các bà mẹ đang cho con bú mất sữa, cùng những hành vi bỉ ổi tương tự. |
But these miserable wretches had made a Pact with the Devil, and had become his slaves, having sworn unto him that they would work without cessation to destroy all living creatures. | Nhưng những kẻ ô nhục khốn khổ này đã lập Giao Kèo với Quỷ Dữ và trở thành nô lệ của nó, chúng đã thề sẽ không ngừng làm việc để hủy diệt mọi sinh linh. |
Some of these had two years (for their Pact) to run, some three, and after that time they underwent the same fate as the Bohemian. | Có kẻ Giao Kèo còn thời hạn hai năm, kẻ khác ba năm, và sau khoảng thời gian đó, chúng cũng phải chịu chung số phận với gã người Bohemian. |
At LINTZ I worked with a young woman, who one evening invited me to go with her, assuring me that without any risk she would conduct me to a place where I greatly desired to find myself. | Tại LINTZ, ta đã thực hành cùng một thiếu phụ. Một buổi tối, nàng mời ta đi cùng và đoan chắc rằng sẽ đưa ta đến một nơi mà ta hằng ao ước được đặt chân đến, mà không gặp phải bất kỳ rủi ro nào. |
I allowed myself to be persuaded by her promises. | Ta đã để những lời hứa hẹn của nàng thuyết phục. |
She then gave unto me an unguent, with which I rubbed the principal pulses of my feet and hands; the which she did also; and at first it appeared to me that I was flying in the air in the place which I wished, and which I had in no way mentioned to her. | Nàng bèn đưa cho ta một loại dầu xức, ta dùng nó xoa vào những mạch chính trên cổ tay và cổ chân; nàng cũng làm y như vậy. Thoạt đầu, ta có cảm giác như mình đang bay lượn trên không trung, tại đúng nơi ta mong muốn, dù ta chưa từng nói với nàng về nó. |
I pass over in silence and out of respect, that which I saw, which was admirable, and appearing to myself to have remained there a long while, I felt as if I were just awakening from a profound sleep, and I had great pain in my head and deep melancholy. | Vì lòng tôn trọng, ta sẽ im lặng không kể lại những gì ta đã thấy, chúng thật đáng ngưỡng mộ. Dường như ta đã ở đó một thời gian rất lâu, rồi lại thấy như vừa tỉnh dậy từ một giấc ngủ sâu, đầu đau như búa bổ và lòng trĩu nặng u sầu. |
I turned round and saw that she was seated at my side. | Ta quay lại và thấy nàng đang ngồi bên cạnh. |
She began to recount to me what she had seen, but that which I had seen was entirely different. | Nàng bắt đầu kể lại những gì mình đã thấy, nhưng chúng hoàn toàn khác với những gì ta đã thấy. |
I was, however, much astonished, because it appeared to me as if I had been really and corporeally in the place, and there in reality to have seen that which had happened. | Tuy nhiên, ta vẫn hết sức kinh ngạc, vì dường như ta đã thực sự, bằng xương bằng thịt, có mặt tại nơi đó, và đã thực sự chứng kiến những gì đã xảy ra. |
However, I asked her one day to go alone to that same place, and to bring me back news of a friend whom I knew for certain was distant 200 leagues. | Một ngày nọ, ta bèn yêu cầu nàng hãy tự mình đến lại nơi đó, và mang về cho ta tin tức của một người bạn mà ta biết chắc đang ở cách đây 200 dặm. |
She promised to do so in the space of an hour. | Nàng hứa sẽ làm xong trong vòng một giờ. |
She rubbed herself with the same unguent, and I was very expectant to see her fly away; but she fell to the ground and remained there about three hours as if she were dead, so that I began to think that she really was dead. | Nàng lại xoa thứ dầu xức ấy lên người, và ta vô cùng trông đợi được thấy nàng bay đi; nhưng nàng ngã vật xuống đất và nằm im đó khoảng ba giờ đồng hồ như thể đã chết, đến nỗi ta bắt đầu nghĩ rằng nàng đã chết thật. |
At last she began to stir like a person who is waking, then she rose to an upright position, and with much pleasure began to give me the account of her expedition, saying that she had been in the place where my friend was, and all that he was doing; the which was entirely contrary to his profession. | Cuối cùng, nàng bắt đầu cựa quậy như một người đang thức giấc, rồi đứng thẳng dậy, và vui vẻ kể lại cho ta về chuyến đi của mình, rằng nàng đã đến nơi có bạn ta và thấy tất cả những gì anh ấy đang làm; nhưng những điều đó hoàn toàn trái ngược với nghề nghiệp của anh. |
Whence I concluded that what she had just told me was a simple dream, and that this unguent was a causer of a phantastic sleep; whereon she confessed to me that this unguent had been given to her by the Devil. | Từ đó ta kết luận rằng những gì nàng vừa kể chỉ là một giấc mơ đơn thuần, và loại dầu xức kia chính là thứ tạo ra giấc ngủ huyễn mộng; lúc ấy nàng mới thú nhận với ta rằng thứ dầu đó là do Quỷ Dữ ban cho. |
All the Arts of the Greeks are Enchantments and Fascinations, and the Demons hold them enchained in these accursed arts so that the Foundation of the True Magic may be unknown to them which would render them more powerful than they; and I was the more Confirmed in this opinion because their operations were of no practical use whatever, and caused injury unto him who put them into practice, as in fact many of them avowed plainly to me, when I had the True and Sacred Magic. | Tất cả nghệ thuật của người Hy Lạp đều là Bùa Chú và Mê Hoặc, và Quỷ Sứ đã dùng những môn nghệ thuật nguyền rủa ấy để xiềng xích họ, cốt để họ không biết đến Nền Tảng của Nền Pháp Thuật Chân Chính, thứ có thể khiến họ trở nên mạnh mẽ hơn cả lũ quỷ. Ta càng thêm tin vào nhận định này vì những nghi lễ của họ chẳng có công dụng thực tế nào, mà chỉ gây tổn hại cho người thực hành, như nhiều người trong số họ đã thẳng thắn thú nhận với ta khi ta đã có được Thánh Thuật Chân Chính và Thiêng Liêng. |
There are also many operations which they say are handed down from the Ancient Sibyls. | Còn có nhiều nghi lễ khác được cho là lưu truyền từ các Nữ Tiên Tri Sibyl cổ đại. |
There is an Art called White and Black; another Angelical, TEATIM; in which I avow that I have seen orations so learned and beautiful, that had I not known the venom therein hidden, I would have given them herein. | Có một Môn Nghệ Thuật gọi là Ánh Sáng và Hắc Ám; một Môn khác, thuộc về Thiên Thần, là TEATIM; ta thú nhận rằng trong môn này ta đã thấy những lời nguyện cầu uyên bác và mỹ lệ đến nỗi, nếu không biết nọc độc ẩn giấu bên trong, ta đã đưa chúng vào đây. |
I say all this because it is very easy to him who is not constantly upon his guard to err. | Ta nói tất cả những điều này bởi lẽ người ta rất dễ lầm đường lạc lối nếu không thường xuyên cảnh giác. |
One old scribbler of symbols gave me many enchantments which only tended to work evil. | Một lão già chuyên vẽ vời ký hiệu đã đưa cho ta nhiều bùa chú chỉ nhằm mục đích gieo rắc cái ác. |
He performed other operations by means of numbers, which were all odd, and of a triple proportion, in no way similar to the other, and for proof of this, he caused by such means in my presence a very fine tree which was near my house to fall to the ground, and all the leaves and fruits were consumed in a very short time. | Lão còn thực hiện các nghi lễ khác bằng những con số, tất cả đều là số lẻ và theo một tỷ lệ tam bội, không hề giống những phương pháp khác. Để chứng minh, lão đã dùng phép này trước mặt ta, khiến một cái cây rất đẹp gần nhà ta ngã rạp xuống đất, và toàn bộ lá và quả đều bị thiêu rụi trong chốc lát. |
And he told me that in Numbers there was hidden a very Great Mystery, because that by the means of numbers one can perform all the operations for friendships, riches, honours, and all sorts of things, good and evil; and he assured me that he had tried them, but that yet some that he knew to be very true had not yet succeeded with him. | Lão nói với ta rằng trong những Con Số ẩn chứa một Bí Ẩn Vô Cùng Lớn Lao, bởi vì nhờ các con số, người ta có thể thực hiện mọi nghi lễ cầu tình bạn, của cải, danh vọng, và đủ mọi thứ, cả tốt lẫn xấu; và lão cam đoan đã thử nghiệm chúng, nhưng một vài phép mà lão biết chắc là thật lại chưa bao giờ thành công với lão. |
With regard to this particular, I found out the reason through the Wise ABRAMELIN, who told me that this came and depended from a Divine Ministry, that Is to say, from the Qabalah, and that without that, one could not succeed. | Về vấn đề này, ta đã tìm ra lý do nhờ Bậc hiền triết ABRAMELIN, người đã nói với ta rằng điều đó đến và phụ thuộc vào một sứ mệnh Thần thánh, nghĩa là từ Qabalah, và nếu không có nó, người ta không thể thành công. |
All these things have I beheld, and many others, and those who possessed these secrets gave them to me out of friendship. | Ta đã chứng kiến tất cả những điều này, và nhiều điều khác nữa, và những người sở hữu các bí mật này đã trao chúng cho ta vì tình bằng hữu. |
I burned these recipes afterwards in the house of ABRAMELIN, they being absolutely things very far removed from the Will of God, and contrary to the charity which we owe unto our neighbour. | Sau đó ta đã đốt những công thức ấy tại nhà của ABRAMELIN, vì chúng tuyệt đối là những thứ xa rời Ý Chúa, và đi ngược lại lòng bác ái mà chúng ta phải có với đồng loại. |
Every learned and prudent man may fall if he be not defended and guided by the Angel of the Lord, who aided me, and prevented me from falling into such a state of wretchedness, and who led me undeserving from the mire of darkness unto the Light of the Truth. | Bất cứ người khôn ngoan và uyên bác nào cũng có thể sa ngã nếu không được Thiên Thần của Thượng Đế bảo vệ và dẫn dắt, đấng đã trợ giúp ta, ngăn ta không rơi vào cảnh khốn cùng, và đưa ta, một kẻ không xứng đáng, từ vũng lầy tăm tối đến với Ánh Sáng của Chân Lý. |
I have known and felt the effects of the goodness of the Wise ABRAHAMELIN, who of his own free will, and before I had asked him so to do, accepted me for his disciple. | Ta đã biết và cảm nhận được sự tốt lành của Bậc hiền triết ABRAMELIN, người bằng chính thiện ý của mình, và trước cả khi ta cầu xin, đã chấp nhận ta làm môn đệ. |
And before that I had declared my wish unto him he would accomplish and fulfil my desire; and all that I wished to obtain from him he knew before I could open my mouth. | Và trước cả khi ta bày tỏ mong muốn của mình, ngài đã hoàn thành và đáp ứng ước nguyện của ta; tất cả những gì ta muốn cầu học từ ngài, ngài đều biết trước khi ta kịp mở lời. |
Also he recounted to me all that I had seen, done, and suffered from the time of my father’s death down to this moment; and this in words obscure and as it were prophetic, which I did not then comprehend, but which I understood later. | Ngài cũng đã kể lại cho ta tất cả những gì ta đã thấy, đã làm, và đã phải chịu đựng từ khi cha ta qua đời cho đến tận thời điểm đó; bằng những lời lẽ bí ẩn và như thể lời tiên tri, mà lúc đó ta chưa lĩnh hội được, nhưng về sau đã thấu tỏ. |
He told me many things touching my good fortune, but, which was the principal thing, he discovered to me the Source of the Veritable Qabalah, the which according to our custom, I have in turn communicated unto thine elder brother JOSEPH, after that he had fulfilled the requisite conditions without the accomplishment of which the Qabalah and this Sacred Magic cannot be exercised, and which I will recount in the two following books. | Ngài nói với ta nhiều điều về vận may của ta, nhưng, điều quan trọng nhất, ngài đã khám phá cho ta Cội Nguồn của Nền Qabalah Chân Chính. Theo phong tục của chúng ta, ta lại truyền nó cho anh trai con là JOSEPH, sau khi anh con đã hoàn thành những điều kiện tiên quyết, mà nếu không có chúng thì Qabalah và Thánh Thuật này không thể được thực hành, và ta sẽ kể lại trong hai quyển sách tiếp theo. |
Afterwards he did manifest unto me the Regimen of the Mystery of that Sacred Magic which was exercised and put into practice by our forefathers and progenitors, NOAH, ABRAHAM, JACOB, MOSES, DAVID, and SOLOMON, among whom the last misused it, and he received the punishment thereof during his life. | Sau đó, ngài đã tỏ cho ta thấy Quy Tắc của Bí Ẩn về Thánh Thuật ấy, thứ đã được tổ tiên và các bậc tiền nhân của chúng ta thực hành và vận dụng: NOAH, ABRAHAM, JACOB, MOSES, DAVID, và SOLOMON; trong số họ, người cuối cùng đã lạm dụng nó, và đã phải nhận sự trừng phạt ngay trong đời mình. |
In the Second Book I will describe the whole faithfully and clearly, in order that if the Lord God should wish to dispose of me before that thou shalt have attained a competent age, thou shalt find these three small manuscript books as forming at the same time both an inestimable treasure and a faithful master and teacher; because there are very many secrets in the Symbols of the Third Book which I have seen made experiment of with mine own eyes by ABRAMELIN, and to be perfectly true, and which afterwards I myself have performed. | Trong Quyển Thứ Hai, ta sẽ mô tả mọi thứ một cách trung thực và rõ ràng, để nếu Thượng Đế muốn đưa ta đi trước khi con đến tuổi trưởng thành, con sẽ thấy ba cuốn sách chép tay nhỏ bé này vừa là một kho báu vô giá, vừa là một người thầy, một người chỉ lối trung thành. Bởi có rất nhiều bí mật trong các Biểu Tượng của Quyển Thứ Ba mà ta đã tận mắt chứng kiến ABRAMELIN thực nghiệm và thấy chúng hoàn toàn là sự thật, và sau đó chính ta cũng đã thực hiện được. |
And after him I found no one who worked these things truly; and although JOSEPH at PARIS walked in the same Path, nevertheless God, as a just Judge, did not in any way wish to grant unto him the Sacred Magic in its entirety, because he had despised the Christian Law. | Sau ngài, ta không tìm thấy ai có thể thực hành những điều này một cách chân chính; và mặc dù JOSEPH ở Paris cũng đi trên Con Đường đó, nhưng Thượng Đế, với tư cách là một Vị Thẩm Phán Công Minh, đã không muốn ban cho anh con Thánh Thuật một cách trọn vẹn, bởi anh con đã coi thường Luật Lệ của Đấng Christ. |
For it is an indubitable and evident thing that he who is born Christian, Jew, Pagan, Turk, Infidel, or whatever religion it may be, can arrive at the perfection of this Work or Art and become a Master, but he who hath abandoned his natural Law, and embraced another religion opposed to his own, can never arrive at the summit of this Sacred Science. | Vì có một điều không thể nghi ngờ và hiển nhiên rằng, người nào sinh ra là tín đồ Thiên Chúa giáo, người Do Thái, Người Dị Giáo, người Thổ Nhĩ Kỳ, Kẻ ngoại đạo, hay bất kỳ tôn giáo nào, đều có thể đạt tới sự hoàn mỹ của Công Trình hay Môn Nghệ Thuật này và trở thành một Bậc thầy; nhưng kẻ nào đã từ bỏ lề luật tự nhiên của mình và đi theo một tôn giáo khác chống lại tôn giáo cũ, thì kẻ đó sẽ không bao giờ có thể đạt tới đỉnh cao của Môn Thánh Học này. |
Nâng cấp VIP để xem các trang bị khóa.