CHƯƠNG XL. Luận về các loại Trói buộc, và những phương pháp thực hiện chúng.

CHAP. XL. CHƯƠNG XL.
Of bindings, what sort they are of, and in what wayes they are wont to be done. Luận về các loại Trói buộc, và những phương pháp thực hiện chúng.
WEE have spoken concerning the vertues, and wonderfull efficacy of naturall things. Chúng ta đã bàn về công năng và hiệu lực kỳ diệu của vạn vật tự nhiên.
It remains now that we understand a thing of great wonderment: and it is a binding of men into love, or hatred, sickness or health, and such like. Bây giờ, đã đến lúc tìm hiểu một vấn đề còn đáng kinh ngạc hơn nữa: đó là việc trói buộc con người vào tình yêu hay lòng căm hận, vào bệnh tật hay sức khỏe, và những điều tương tự.
Also the binding of thieves, and robbers, that they cannot steale in any place; the binding of Merchants, that they cannot buy, or sell in any place; the binding of an army, that they cannot pass over any bound; the binding of ships, that no winds, though never so strong, shall be able to carry them out of the Haven. Có những phép trói buộc kẻ trộm, kẻ cướp, khiến chúng không thể đánh cắp bất cứ thứ gì. Có những phép trói buộc thương nhân, khiến họ không thể buôn bán ở một nơi nào đó; trói buộc một đội quân, khiến họ không thể vượt qua một giới tuyến; trói buộc những con tàu, để dù gió có mạnh đến đâu cũng không thể đẩy chúng ra khỏi bến cảng.
Also the binding of a mill, that it can by no force whatsoever be turned round: the binding of a Cisterne, or fountain, that the water cannot be drawn up out of them: The binding of the ground, that it cannot bring forth fruit: the binding of any place, that nothing can be built upon it: The binding of fire, that though it be never so strong, can burn no combustible thing that is put to it. Lại có phép trói buộc một cối xay, khiến nó không thể xoay chuyển dù dùng bất kỳ lực nào; trói buộc một bể chứa hay một con suối, khiến nước không thể được múc lên; trói buộc đất đai, khiến nó không thể sinh hoa kết trái; trói buộc một mảnh đất, khiến không gì có thể được xây dựng trên đó; trói buộc ngọn lửa, để dù nó có mạnh đến đâu cũng không thể thiêu cháy những vật dễ bắt lửa được đặt vào.
Also the bindings of lightnings, and tempests, that they shall do no hurt. Lại có những phép trói buộc sấm sét và bão tố, khiến chúng không thể gây hại.
The binding of dogs, that they cannot bark. Trói buộc loài chó, khiến chúng không thể sủa.
Also the binding of birds, and wild beasts, that they shall not be able to fly, or run away. Trói buộc các loài chim và dã thú, khiến chúng không thể bay đi hay chạy trốn.
And such like as these, which are scarce credible, yet often known by experience. Và còn nhiều những phép trói buộc tương tự khác, tưởng chừng khó tin, nhưng lại thường được kinh nghiệm chứng thực.
Now there are such kind of bindings as these made by Sorceries, Collyries, Unguents, love potions, by binding to, and hanging up of things, by rings, by charmes, by strong imaginations, and passions, by images, and characters, by inchantments, and imprecations, by lights, by sound, by numbers, by words, and names, invocations, sacrifices, by swearing, conjuring, consecrations, devotions, and by divers superstitions, and observations, and such like. Những loại trói buộc như vậy thường được thực hiện qua các tà thuật, thuốc nhỏ mắt, thuốc xức, thuốc yêu; qua việc trói buộc hay treo các đồ vật, qua nhẫn, qua bùa chú, qua những sự tưởng tượng và cảm xúc mãnh liệt; qua hình ảnh và phù tự, qua những lời nguyền và yểm bùa; qua ánh sáng, qua âm thanh, qua các con số; qua từ ngữ và tên gọi, qua những lời cầu khẩn, các lễ hiến tế; qua việc thề nguyền, ma thuật, thánh hiến, sùng kính, qua các loại mê tín, các lễ nghi, và những thứ tương tự.
Nâng cấp VIP để xem các trang bị khóa.