CHAP. XLI. | CHƯƠNG XLI. |
---|---|
Of Sorceries, and their power. | Bàn về Tà thuật và Quyền năng của chúng. |
The force of Sorceries is reported to be so great, that they are believed to be able to subvert, consume, and change all inferiour things. | Tà thuật được cho là có sức mạnh vô song, đủ sức lật đổ, hủy diệt, và biến đổi vạn vật hạ giới. |
according to Virgil’s Muse. | Nàng thơ của Virgil đã từng cất lời kể rằng: |
Moeris for me these hearbs in Pontus chose, and curious drugs, for there great plenty grows. | “Moeris đã tìm cho ta những loại thảo mộc và độc dược kỳ lạ ở xứ Pontus, một nơi vốn mọc đầy những thứ như vậy. |
I many times, with these, have Moeris spied Chang’d to a wolfe, and in the woods to hide. | Đã nhiều lần, ta thấy chính Moeris, nhờ chúng, đã hóa thành sói rồi ẩn mình vào rừng sâu. |
From Sepulchres would souls departed charm, and Corn bear standing from anothers Farm. | Hắn còn có thể gọi các vong hồn từ những ngôi mộ cổ, thậm chí di chuyển cả cánh đồng lúa đang trổ bông từ mảnh đất này sang mảnh đất khác.” |
Also in another place, concerning the companions of Ulysses, whom the cruel Goddess Circe there invests with fierce aspects, and chang’d to savage beasts. | Ở một đoạn khác, tác phẩm kể về những người bạn đồng hành của Ulysses, bị Nữ thần Circe tàn ác dùng phép thuật biến thành dã thú. |
And a little after, when love from Picus Circe could not gain him with her charming wand, and hellish bane Chang’d to a bird, and spots his speckled wings with sundry colours… | Rồi một lúc sau, lại kể rằng: |
“When love from Picus Circe could not gain him with her charming wand, and hellish bane Chang’d to a bird, and spots his speckled wings with sundry colours…” | “Khi không chiếm được tình yêu của Picus, Circe đã dùng cây đũa phép mê hoặc và thứ độc dược địa ngục của mình để biến chàng thành một con chim, khoác lên đôi cánh lốm đốm của chàng muôn vàn màu sắc…” |
Now, there are some kinds of these sorceries mentioned by Lucan concerning that Sorceress Thessala, calling up ghosts, where he saith: | Lucan cũng đề cập đến những loại tà thuật tương tự khi kể về nữ pháp sư Thessala gọi hồn người chết, nơi ông viết: |
Here all natures products unfortunate; | “Tại đây, mọi sản vật bất hạnh của tạo hóa đều tụ lại. |
Foam of mad Dogs, which waters fear and hate; | Bọt mép của những con chó dại, loài vật vốn kinh sợ nước; |
Guts of the Lynx; | ruột của loài linh miêu; |
Hyena’s knot imbred; | búi ruột của loài linh cẩu; |
The marrow of a Hart with Serpents fed | tủy của một con hươu được nuôi bằng rắn |
Were not wanting; no nor the sea Lamprey Which stops the ships; | Không thiếu một thứ gì, kể cả loài cá mút đá biển có thể kìm hãm tàu bè; |
nor yet the Dragons eye. | hay cả con mắt của loài rồng.” |
And such as Apuleius tells of concerning Pamphila, that Sorceress, endeavouring to procure love; to whom Fotis a certain maid brought the hairs of a goat (cut off from a bag or bottle made with the skin thereof) instead of Bæotius a young man’s hairs. | Apuleius cũng kể một câu chuyện tương tự về Pamphila, một nữ phù thủy tìm cách chiếm đoạt tình yêu. Cô ta cần tóc của một chàng trai trẻ tên là Bæotius, nhưng một nữ tỳ tên Fotis lại mang đến cho cô những sợi lông dê (cắt từ một chiếc túi da dê) thay thế. |
Now she (saith he) being out of her wits for the young man, goeth up to the tiled roof, and in the upper part thereof makes a great hole open to all the oriental, and other aspects, and most fit for these her arts, and there privately worships, having before furnished her mournful house with suitable furniture, with all kinds of spices, with plates of Iron with strange words engraven upon them, with sterns of ships that were cast away, and much lamented, and with divers members of buried carcasses cast abroad. | Sách viết rằng, Pamphila, lúc ấy đã mất trí vì chàng trai trẻ, liền leo lên tầng thượng của ngôi nhà, khoét một lỗ lớn thông ra mọi hướng đông tây, một nơi cực kỳ thích hợp cho các tà thuật của mình. Cô ta bí mật hành lễ, sau khi đã trang hoàng căn nhà sầu thảm của mình bằng những đồ vật phù hợp: đủ loại gia vị, những tấm sắt khắc đầy những từ ngữ lạ lùng, những mảnh ván từ các con tàu đắm chìm trong tiếng than khóc, cùng với các bộ phận cơ thể bị vứt vương vãi từ những ngôi mộ. |
Here noses, and fingers, there the fleshy nails of those that were hanged, and in another place the blood of them that were murdered, and their skulls mangled with the teeth of wild beasts. | Chỗ này là mũi và ngón tay, chỗ kia là móng tay của những kẻ treo cổ, nơi khác lại là máu của những người bị sát hại cùng với những hộp sọ bị dã thú cắn nát. |
Then she offers sacrifices (their enchanted entrails lying panting), and sprinkles them with divers kinds of liquors; sometimes with fountain water, sometimes with cows’ milk, sometimes with mountain honey, and mead. | Sau đó, cô ta dâng lễ hiến tế, những bộ nội tạng bị yểm bùa vẫn còn thoi thóp, rồi vẩy lên chúng đủ loại chất lỏng: lúc thì nước suối, lúc thì sữa bò, lúc thì mật ong rừng và rượu mật. |
Then she ties those hairs into knots, and lays them on the fire, with divers odours to be burnt. | Tiếp đó, cô ta thắt những sợi lông dê thành nhiều nút rồi đặt lên ngọn lửa cùng với các loại hương liệu để thiêu đốt. |
Then presently with an irresistible power of Magick, and blind force of the Gods, the bodies of those whose hairs did smoke, and crash, assume the spirit of a man, and feel, and hear, and walk, and come whither the stink of their hair led them, and instead of Bæotius the young man, come skipping, and leaping with joy, and love into the house. | Ngay lập tức, bằng một quyền năng ma thuật không thể cưỡng lại và một lực lượng mù quáng của các vị thần, những chiếc túi da dê (từ nơi mà những sợi lông đang bốc khói và nổ lách tách) bỗng có được linh hồn của con người, chúng có cảm giác, có thể nghe, có thể đi lại, và tiến về nơi mùi lông cháy dẫn lối. Thay vì chàng trai Bæotius, chính những chiếc túi da đó đã nhảy vào nhà, vui mừng và đầy yêu mến. |
Augustine also reports, that he heard of some women Sorceresses, that were so versed in these kinds of arts, that by giving cheese to men, they could presently turn them into working cattle, and the work being done, restored them into men again. | Thánh Augustine cũng kể rằng ông đã nghe về những nữ phù thủy, những kẻ tinh thông tà thuật đến mức có thể, chỉ bằng cách cho đàn ông ăn pho mát, biến họ tức thì thành gia súc lao dịch, và khi công việc hoàn tất, lại biến họ trở lại thành người. |
Nâng cấp VIP để xem các trang bị khóa.