CHAP. XXVIII. | CHƯƠNG XXVIII. |
---|---|
What things are under the power of Venus, and are called Venereall. | Bàn về những vật Kim tinh (Venereall), hay những vật nằm dưới quyền năng của sao Kim. |
These things are under Venus, amongst Elements, Aire, and Water; | Các vật sau đây thuộc về sao Kim: trong các Nguyên tố, bao gồm Khí và Nước; |
amongst humours, Flegm, with Blood, Spirit, and Seed; | trong các thể dịch, bao gồm Niêm dịch, cùng với Huyết dịch, Sinh khí, và Tinh dịch; |
amongst tasts, those which are sweet, unctuous, and delectable; | trong các vị nếm, là những vị ngọt, béo ngậy, và khoái lạc; |
amongst Metals, Silver, and Brass, both yellow, and red; | trong các kim loại là Bạc và Đồng, cả loại vàng lẫn loại đỏ; |
amongst Stones, the Berill, Chrysolite, Emrald, Saphir, green Jasper, Corneola, the stone Aetites, the Lazull stone, Corall, and all of a fair, various, white, and green Colour; | trong các loại đá là Ngọc bích (Beryl), Hoàng ngọc lục (Chrysolite), Ngọc lục bảo, Lam ngọc, Ngọc thạch bích xanh, đá Corneola, đá Aetites, đá Lapis Lazuli, San hô, và mọi loại đá có màu sắc đẹp đẽ, đa dạng, trắng và xanh lục; |
amongst Plants and Trees the Vervin, Violet, Maidenhaire, Valerian, which by the Arabian is called Phu; | trong các loài thực vật và cây cối là cây Cỏ roi ngựa (Vervain), hoa Violet, cây Tóc tiên (Maidenhair), cây Nữ lang (Valerian), mà người Ả Rập gọi là Phu; |
also Thyme, the gum Ladanum, Amber-grise, Musk, Sanders, Coriander, and all sweet perfumes, and delightfull, and sweet fruits, as sweet Pears, Figs, Pomegranats, which the Poets say was, in Cyprus, first sown by Venus. | Cùng với đó là cây Cỏ xạ hương (Thyme), nhựa thơm Ladanum, Long diên hương (Ambergris), Xạ hương, Gỗ đàn hương (Sanders), Ngò, và mọi loại hương liệu ngọt ngào; các loại quả khoái lạc và ngọt ngào như lê ngọt, vả, lựu, loại quả mà các thi nhân nói rằng đã được sao Kim gieo trồng đầu tiên tại Cyprus. |
Also the Rose of Lucifer was dedicated to her, also the Myrtle tree of Hesperus. | Bông hồng của Lucifer cũng được dâng hiến cho bà, cũng như cây Sim của Hesperus. |
Moreover all luxurious, delicious Animals, and of a strong love, as Dogs, Conies, stinking Sheep, and Goats, both female, and male, which generates sooner then any other Animall, for they say that he couples after the seventh day of his being brought forth; | Hơn nữa, mọi loài động vật hoan lạc, tinh tế, và có tình yêu mãnh liệt cũng được xem là Kim tinh, như chó, thỏ, cừu và dê, cả cái lẫn đực; dê là loài vật sinh sản nhanh hơn bất kỳ động vật nào khác, vì người ta nói rằng con đực đã có thể giao phối sau bảy ngày kể từ khi được sinh ra; |
also the Bull for his disdain, and the Calf for his wantonness. | Cùng với đó là bò đực vì sự kiêu hãnh của nó, và bò con vì tính tinh nghịch hoang dại. |
Amongst birds the Swan, the Wagtail, the Swallow, the Pellican, the Burgander, which are very loving to their yong. | Trong các loài chim là thiên nga, chim chìa vôi, én, bồ nông, vịt Cát, những loài rất mực yêu thương con non. |
Also the Crow, and Pigeon, which is dedicated to Venus, and the Turtle, one whereof was Commanded to be offered at the purification, after bringing forth. | Cùng với đó là quạ và bồ câu, loài chim được dâng hiến cho sao Kim, và chim cu; một trong những con chim cu đã được Lệnh truyền phải dâng cúng trong lễ tẩy uế sau khi sinh nở. |
The Sparrow also was dedicated to Venus, which was Commanded in the Law to be used in the purification, after the Leprosie, a martiall disease, then which nothing was of more force to resist it. | Chim sẻ cũng được dâng hiến cho sao Kim; loài chim này đã được Lệnh truyền trong Luật pháp phải được dùng trong lễ tẩy uế bệnh phong, một căn bệnh thuộc sao Hỏa, và không có gì có sức mạnh chống lại căn bệnh này hiệu quả hơn. |
Also the Egyptians called the Eagle Venus, because she is prone to Venery, for after she hath been trod thirteen times a day, if the Male call her, she runs to him again. | Người Ai Cập cũng gọi Đại bàng là Kim tinh, bởi vì đại bàng mái rất dễ động tình; vì sau khi đã được con trống đạp mái mười ba lần trong một ngày, nếu con trống gọi, con mái lại chạy đến với con trống lần nữa. |
Amongst fishes, these are Venereall, the lustfull Pilchards, the letcherous Gilthead, the Whiting for her love to her yong, Crab fighting for his Mate, and Tithymallus for its fragrance, and sweet smell. | Trong các loài cá, những loài sau đây là Kim tinh: cá trích dâm dật, cá tráp biển lẳng lơ, cá tuyết vì tình yêu thương con non của nó, cua chiến đấu vì bạn tình của mình, và cá Tithymallus vì hương thơm và mùi hương ngọt ngào của loài cá này. |
Nâng cấp VIP để xem các trang bị khóa.