Nâng cấp VIP để xem các trang bị khóa.
LUẬT SỞ HỮU TRÍ TUỆ | Law On intellectual property |
---|---|
Căn cứ vào Hiến pháp nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam năm 1992 đã được sửa đổi, bổ sung theo Nghị quyết số 51/2001/QH10 ngày 25 tháng 12 năm 2001 của Quốc hội khoá X, kỳ họp thứ 10; | Pursuant to the 1992 Constitution of the Socialist Republic of Vietnam, which was amended and supplemented under Resolution No.51/2001/QH10 of December 25, 2001, of the Xth National Assembly, the 10th session; |
Luật này quy định về sở hữu trí tuệ. | This Law provides for intellectual property. |
PHẦN THỨ NHẤT | Part One |
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG | GENERAL PROVISIONS |
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh | Article 1.- Governing scope |
Luật này quy định về quyền tác giả, quyền liên quan đến quyền tác giả, quyền sở hữu công nghiệp, quyền đối với giống cây trồng và việc bảo hộ các quyền đó. | This Law provides for copyright, copyright-related rights, industrial property rights, rights to plant varieties and the protection of these rights. |
Điều 2. Đối tượng áp dụng | Article 2.- Subjects of application |
Luật này áp dụng đối với tổ chức, cá nhân Việt Nam; tổ chức, cá nhân nước ngoài đáp ứng các điều kiện quy định tại Luật này và điều ước quốc tế mà Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên. | This Law applies to Vietnamese organizations and individuals; foreign organizations and individuals that satisfy the conditions specified in this Law and treaties to which the Socialist Republic of Vietnam is a contracting party. |
Điều 3. Đối tượng quyền sở hữu trí tuệ | Article 3.- Subject matters of intellectual property rights |
1. Đối tượng quyền tác giả bao gồm tác phẩm văn học, nghệ thuật, khoa học; đối tượng quyền liên quan đến quyền tác giả bao gồm cuộc biểu diễn, bản ghi âm, ghi hình, chương trình phát sóng, tín hiệu vệ tinh mang chương trình được mã hoá. | 1. Subject matters of copyright include literary, artistic and scientific works; subject matters of copyright-related rights include performances, phonograms, video recordings, broadcasts and encrypted program-carrying satellite signals. |
2. Đối tượng quyền sở hữu công nghiệp bao gồm sáng chế, kiểu dáng công nghiệp, thiết kế bố trí mạch tích hợp bán dẫn, bí mật kinh doanh, nhãn hiệu, tên thương mại và chỉ dẫn địa lý. | 2. Subject matters of industrial property rights include inventions, industrial designs, layout-designs of semiconductor integrated circuits, trade secrets, marks, trade names and geographical indications. |
3. Đối tượng quyền đối với giống cây trồng là giống cây trồng và vật liệu nhân giống. | 3. Subject matters of rights to plant varieties include plant varieties and reproductive materials. |
Điều 4. Giải thích từ ngữ | Article 4.- Interpretation of terms |
Trong Luật này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau: | In this Law, the following terms shall be construed as follows: |
1. Quyền sở hữu trí tuệ là quyền của tổ chức, cá nhân đối với tài sản trí tuệ, bao gồm quyền tác giả và quyền liên quan đến quyền tác giả, quyền sở hữu công nghiệp và quyền đối với giống cây trồng. | 1. Intellectual property rights mean rights of organizations and individuals to intellectual assets, including copyright and copyright-related rights, industrial property rights and rights to plant varieties. |
2. Quyền tác giả là quyền của tổ chức, cá nhân đối với tác phẩm do mình sáng tạo ra hoặc sở hữu. | 2. Copyright means rights of organizations and individuals to works they have created or own. |
3. Quyền liên quan đến quyền tác giả (sau đây gọi là quyền liên quan) là quyền của tổ chức, cá nhân đối với cuộc biểu diễn, bản ghi âm, ghi hình, chương trình phát sóng, tín hiệu vệ tinh mang chương trình được mã hóa. | 3. Copyright-related rights (hereinafter referred to as related rights) mean rights of organizations and individuals to performances, phonograms, video recordings, broadcasts and encrypted program-carrying satellite signals. |
4. Quyền sở hữu công nghiệp là quyền của tổ chức, cá nhân đối với sáng chế, kiểu dáng công nghiệp, thiết kế bố trí mạch tích hợp bán dẫn, nhãn hiệu, tên thương mại, chỉ dẫn địa lý, bí mật kinh doanh do mình sáng tạo ra hoặc sở hữu và quyền chống cạnh tranh không lành mạnh. | 4. Industrial property rights mean rights of organizations and individuals to inventions, industrial designs, layout-designs of semiconductor integrated circuits, trade secrets, marks, trade names and geographical indications they have created or own, and right to repression of unfair competition. |
5. Quyền đối với giống cây trồng là quyền của tổ chức, cá nhân đối với giống cây trồng mới do mình chọn tạo hoặc phát hiện và phát triển hoặc được hưởng quyền sở hữu. | 5. Rights to plant varieties mean rights of organizations and individuals to new plant varieties they have selected, created or discovered and developed, or own. |
6. Chủ thể quyền sở hữu trí tuệ là chủ sở hữu quyền sở hữu trí tuệ hoặc tổ chức, cá nhân được chủ sở hữu chuyển giao quyền sở hữu trí tuệ. | 6. An intellectual property right holder means an owner of intellectual property rights or an organization or individual that is assigned intellectual property rights by the owner. |
7. Tác phẩm là sản phẩm sáng tạo trong lĩnh vực văn học, nghệ thuật và khoa học thể hiện bằng bất kỳ phương tiện hay hình thức nào. | 7. A work means a creation of the mind in the literary, artistic or scientific domain, whatever may be the mode or form of its expression. |
8. Tác phẩm phái sinh là tác phẩm dịch từ ngôn ngữ này sang ngôn ngữ khác, tác phẩm phóng tác, cải biên, chuyển thể, biên soạn, chú giải, tuyển chọn. | 8. A derivative work means a work which is translated from one language into another, adapted, modified, transformed, compiled, annotated or selected. |
9. Tác phẩm, bản ghi âm, ghi hình đã công bố là tác phẩm, bản ghi âm, ghi hình đã được phát hành với sự đồng ý của chủ sở hữu quyền tác giả, chủ sở hữu quyền liên quan để phổ biến đến công chúng với một số lượng bản sao hợp lý. | 9. A published work, phonogram or video recording means a work, phonogram or video recording which has been made available to the public with the permission of the copyright holder or related right holder in a reasonable amount of copies. |
10. Sao chép là việc tạo ra một hoặc nhiều bản sao của tác phẩm hoặc bản ghi âm, ghi hình bằng bất kỳ phương tiện hay hình thức nào, bao gồm cả việc lưu trữ thường xuyên hoặc tạm thời tác phẩm dưới hình thức điện tử. | 10. Reproduction means the making of one or many copies of a work or a phonogram or video recording by whatever mode or in whatever form, including permanent or provisional backup of the work in electronic form. |
11. Phát sóng là việc truyền âm thanh hoặc hình ảnh hoặc cả âm thanh và hình ảnh của tác phẩm, cuộc biểu diễn, bản ghi âm, ghi hình, chương trình phát sóng đến công chúng bằng phương tiện vô tuyến hoặc hữu tuyến, bao gồm cả việc truyền qua vệ tinh để công chúng có thể tiếp nhận được tại địa điểm và thời gian do chính họ lựa chọn. | 11. Broadcasting means the transmission of sound or image or both sound and image of a work, a performance, a phonogram, a video recording or a broadcast to the public by wire or wireless means, including satellite transmission, in such a way that members of the public may access that work from a place and at a time they themselves select. |
12. Sáng chế là giải pháp kỹ thuật dưới dạng sản phẩm hoặc quy trình nhằm giải quyết một vấn đề xác định bằng việc ứng dụng các quy luật tự nhiên. | 12. An invention means a technical solution in form of a product or a process which is intended to solve a problem by application of laws of nature. |
13. Kiểu dáng công nghiệp là hình dáng bên ngoài của sản phẩm được thể hiện bằng hình khối, đường nét, màu sắc hoặc sự kết hợp những yếu tố này. | 13. An industrial design means a specific appearance of a product embodied by three-dimensional configurations, lines, colors, or a combination of these elements. |
14. Mạch tích hợp bán dẫn là sản phẩm dưới dạng thành phẩm hoặc bán thành phẩm, trong đó các phần tử với ít nhất một phần tử tích cực và một số hoặc tất cả các mối liên kết được gắn liền bên trong hoặc bên trên tấm vật liệu bán dẫn nhằm thực hiện chức năng điện tử. Mạch tích hợp đồng nghĩa với IC, chip và mạch vi điện tử. | 14. A semiconductor integrated circuit means a product, in its final form or an intermediate form, in which the elements, at least one of which is an active element, and some or all of the interconnections, are integrally formed in or on a piece of semiconductor material and which is intended to perform an electronic function. Integrated circuit is synonymous to IC, chip and microelectronic circuit. |
15. Thiết kế bố trí mạch tích hợp bán dẫn (sau đây gọi là thiết kế bố trí) là cấu trúc không gian của các phần tử mạch và mối liên kết các phần tử đó trong mạch tích hợp bán dẫn. | 15. A layout-design of semiconductor integrated circuit (hereinafter referred to as layout-design) means a three-dimensional disposition of circuit elements and their interconnections in a semiconductor integrated circuit. |
16. Nhãn hiệu là dấu hiệu dùng để phân biệt hàng hoá, dịch vụ của các tổ chức, cá nhân khác nhau. | 16. A mark means any sign used to distinguish goods and/or services of different organizations or individuals. |
17. Nhãn hiệu tập thể là nhãn hiệu dùng để phân biệt hàng hoá, dịch vụ của các thành viên của tổ chức là chủ sở hữu nhãn hiệu đó với hàng hoá, dịch vụ của tổ chức, cá nhân không phải là thành viên của tổ chức đó. | 17. A collective mark means a mark used to distinguish goods and/or services of members from those of non-members of an organization which is the owner of such mark. |
18. Nhãn hiệu chứng nhận là nhãn hiệu mà chủ sở hữu nhãn hiệu cho phép tổ chức, cá nhân khác sử dụng trên hàng hóa, dịch vụ của tổ chức, cá nhân đó để chứng nhận các đặc tính về xuất xứ, nguyên liệu, vật liệu, cách thức sản xuất hàng hoá, cách thức cung cấp dịch vụ, chất lượng, độ chính xác, độ an toàn hoặc các đặc tính khác của hàng hoá, dịch vụ mang nhãn hiệu. | 18. A certification mark means a mark which is authorized by its owner to be used by another organization or individual on the latter's goods and/or services, for the purpose of certifying the origin, raw materials, materials, mode of manufacture of goods or manner of provision of services, quality, accuracy, safety or other characteristics of goods and/or services bearing the mark. |
19. Nhãn hiệu liên kết là các nhãn hiệu do cùng một chủ thể đăng ký, trùng hoặc tương tự nhau dùng cho sản phẩm, dịch vụ cùng loại hoặc tương tự nhau hoặc có liên quan với nhau. | 19. An integrated mark means identical or similar marks registered by the same entity and intended for use on products or services which are of the same type or similar types or interrelated. |
20. Nhãn hiệu nổi tiếng là nhãn hiệu được người tiêu dùng biết đến rộng rãi trên toàn lãnh thổ Việt Nam. | 20. A well-known mark means a mark widely known by consumers throughout the Vietnamese territory. |
21. Tên thương mại là tên gọi của tổ chức, cá nhân dùng trong hoạt động kinh doanh để phân biệt chủ thể kinh doanh mang tên gọi đó với chủ thể kinh doanh khác trong cùng lĩnh vực và khu vực kinh doanh. | 21. A trade name means a designation of an organization or individual in business activities, capable of distinguishing the business entity bearing it from another entity in the same business domain and area. |
Khu vực kinh doanh quy định tại khoản này là khu vực địa lý nơi chủ thể kinh doanh có bạn hàng, khách hàng hoặc có danh tiếng. | A business area mentioned in this Clause means a geographical area where a business entity has its partners, customers or earns its reputation. |
22. Chỉ dẫn địa lý là dấu hiệu dùng để chỉ sản phẩm có nguồn gốc từ khu vực, địa phương, vùng lãnh thổ hay quốc gia cụ thể. | 22. A geographical indication means a sign which identifies a product as originating from a specific region, locality, territory or country. |
23. Bí mật kinh doanh là thông tin thu được từ hoạt động đầu tư tài chính, trí tuệ, chưa được bộc lộ và có khả năng sử dụng trong kinh doanh. | 23. A trade secret means information obtained from activities of financial and/or intellectual investment, which has not yet been disclosed and can be used in business. |
24. Giống cây trồng là quần thể cây trồng thuộc cùng một cấp phân loại thực vật thấp nhất, đồng nhất về hình thái, ổn định qua các chu kỳ nhân giống, có thể nhận biết được bằng sự biểu hiện các tính trạng do kiểu gen hoặc sự phối hợp của các kiểu gen quy định và phân biệt được với bất kỳ quần thể cây trồng nào khác bằng sự biểu hiện của ít nhất một tính trạng có khả năng di truyền được. | 24. A plant variety means a plant grouping within a single botanical taxon of the lowest known rank, which is morphologically uniform and suitable for being propagated unchanged, and can be defined by the expression of phenotypes resulting from a genotype or a combination of given genotypes, and distinguished from any other plant grouping by the expression of at least one inheritable phenotype. |
25. Văn bằng bảo hộ là văn bản do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp cho tổ chức, cá nhân nhằm xác lập quyền sở hữu công nghiệp đối với sáng chế, kiểu dáng công nghiệp, thiết kế bố trí, nhãn hiệu, chỉ dẫn địa lý; quyền đối với giống cây trồng. | 25. A protection title means a document granted by the competent state agency to an organization or individual in order to establish industrial property rights to an invention, industrial design, layout-design, trademark or geographical indication; or rights to a plant variety. |
Điều 5. Áp dụng pháp luật | Article 5.- Application of law |
1. Trong trường hợp có những vấn đề dân sự liên quan đến sở hữu trí tuệ không được quy định trong Luật này thì áp dụng quy định của Bộ luật Dân sự. | 1. Where there exist intellectual property-related civil matters which are not provided for in this Law, the provisions of the Civil Code shall apply. |
2. Trong trường hợp có sự khác nhau giữa quy định về sở hữu trí tuệ của Luật này với quy định của luật khác thì áp dụng quy định của Luật này. | 2. Where there exist differences between this Law's provisions on intellectual property and those of other laws, the provisions of this Law shall apply. |
3. Trong trường hợp điều ước quốc tế mà Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên có quy định khác với quy định của Luật này thì áp dụng quy định của điều ước quốc tế đó. | 3. Where a treaty to which the Socialist Republic of Vietnam is a contracting party contains provisions different from those of this Law, the provisions of such treaty shall apply. |
Điều 6. Căn cứ phát sinh, xác lập quyền sở hữu trí tuệ | Article 6.- Bases for the emergence and establishment of intellectual property rights |
1. Quyền tác giả phát sinh kể từ khi tác phẩm được sáng tạo và được thể hiện dưới một hình thức vật chất nhất định, không phân biệt nội dung, chất lượng, hình thức, phương tiện, ngôn ngữ, đã công bố hay chưa công bố, đã đăng ký hay chưa đăng ký. | 1. Copyright shall arise at the moment when a work is created and fixed in a certain material form, irrespective of its content, quality, presentation, means of fixation, language and whether or not it has been published or registered. |
2. Quyền liên quan phát sinh kể từ khi cuộc biểu diễn, bản ghi âm, ghi hình, chương trình phát sóng, tín hiệu vệ tinh mang chương trình được mã hoá được định hình hoặc thực hiện mà không gây phương hại đến quyền tác giả. | 2. Related rights shall arise at the moment when a performance, phonogram, video recording, broadcast or encrypted program-carrying satellite signal is fixed or displayed without any prejudice to copyright. |
3. Quyền sở hữu công nghiệp được xác lập như sau: | 3. Industrial property rights are established as follows: |
a) Quyền sở hữu công nghiệp đối với sáng chế, kiểu dáng công nghiệp, thiết kế bố trí, nhãn hiệu, chỉ dẫn địa lý được xác lập trên cơ sở quyết định cấp văn bằng bảo hộ của cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo thủ tục đăng ký quy định tại Luật này hoặc công nhận đăng ký quốc tế theo quy định của điều ước quốc tế mà Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên; đối với nhãn hiệu nổi tiếng, quyền sở hữu được xác lập trên cơ sở sử dụng, không phụ thuộc vào thủ tục đăng ký; | a/ Industrial property rights to an invention, industrial design, layout-design, mark or geographical indication shall be established on the basis of a decision of the competent state agency on the grant of a protection title according to the registration procedures stipulated in this Law or the recognition of international registration under treaties to which the Socialist Republic of Vietnam is a contracting party; for a well-known mark, industrial property rights shall be established on the basis of use process, not subject to any registration procedures. |
b) Quyền sở hữu công nghiệp đối với tên thương mại được xác lập trên cơ sở sử dụng hợp pháp tên thương mại đó; | b/ Industrial property rights to a trade name shall be established on the basis of lawful use thereof; |
c) Quyền sở hữu công nghiệp đối với bí mật kinh doanh được xác lập trên cơ sở có được một cách hợp pháp bí mật kinh doanh và thực hiện việc bảo mật bí mật kinh doanh đó; | c/ Industrial property rights to a trade secret shall be established on the basis of lawful acquirement and confidentiality thereof; |
d) Quyền chống cạnh tranh không lành mạnh được xác lập trên cơ sở hoạt động cạnh tranh trong kinh doanh. | d/ Rights to repression of unfair competition shall be established on the basis of competition in business. |
4. Quyền đối với giống cây trồng được xác lập trên cơ sở quyết định cấp Bằng bảo hộ giống cây trồng của cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo thủ tục đăng ký quy định tại Luật này. | 4. Rights to a plant variety shall be established on the basis of a decision of the competent state agency on the grant of plant variety protection title according to the registration procedures specified in this Law. |
Điều 7. Giới hạn quyền sở hữu trí tuệ | Article 7.- Limitations on intellectual property rights |
1. Chủ thể quyền sở hữu trí tuệ chỉ được thực hiện quyền của mình trong phạm vi và thời hạn bảo hộ theo quy định của Luật này. | 1. Intellectual property right holders shall only exercise their rights within the scope and term of protection provided for in this Law. |
2. Việc thực hiện quyền sở hữu trí tuệ không được xâm phạm lợi ích của Nhà nước, lợi ích công cộng, quyền và lợi ích hợp pháp của tổ chức, cá nhân khác và không được vi phạm các quy định khác của pháp luật có liên quan. | 2. The exercise of intellectual property rights must neither be prejudicial to the State's interests, public interests, legitimate rights and interests of other organizations and individuals, nor violate other relevant provisions of law. |
3. Trong trường hợp nhằm bảo đảm mục tiêu quốc phòng, an ninh, dân sinh và các lợi ích khác của Nhà nước, xã hội quy định tại Luật này, Nhà nước có quyền cấm hoặc hạn chế chủ thể quyền sở hữu trí tuệ thực hiện quyền của mình hoặc buộc chủ thể quyền sở hữu trí tuệ phải cho phép tổ chức, cá nhân khác sử dụng một hoặc một số quyền của mình với những điều kiện phù hợp. | 3. In the circumstances where the achievement of defense, security, people's life-related objectives and other interests of the State and society specified in this Law should be guaranteed, the State may prohibit or restrict the exercise of intellectual property rights by the holders or compel the licensing by the holders of one or several of their rights to other organizations or individuals with appropriate terms. |
Điều 8. Chính sách của Nhà nước về sở hữu trí tuệ | Article 8.- The State's intellectual property policies |
1. Công nhận và bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ của tổ chức, cá nhân trên cơ sở bảo đảm hài hoà lợi ích của chủ thể quyền sở hữu trí tuệ với lợi ích công cộng; không bảo hộ các đối tượng sở hữu trí tuệ trái với đạo đức xã hội, trật tự công cộng, có hại cho quốc phòng, an ninh. | 1. To recognize and protect intellectual property rights of organizations and individuals on the basis of harmonizing benefits of intellectual property rights holders and public interests; not to protect intellectual property objects which are contrary to the social ethics and public order and prejudicial to defense and security. |
2. Khuyến khích, thúc đẩy hoạt động sáng tạo, khai thác tài sản trí tuệ nhằm góp phần phát triển kinh tế - xã hội, nâng cao đời sống vật chất và tinh thần của nhân dân. | 2. To encourage and promote activities of creation and utilization of intellectual assets in order to contribute to the socio-economic development and the improvement of the people's material and spiritual life. |
3. Hỗ trợ tài chính cho việc nhận chuyển giao, khai thác quyền sở hữu trí tuệ phục vụ lợi ích công cộng; khuyến khích tổ chức, cá nhân trong nước và nước ngoài tài trợ cho hoạt động sáng tạo và bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ. | 3. To provide financial supports for the receipt and exploitation of assigned intellectual property rights for public interests; to encourage organizations and individuals at home or abroad to provide financial aids for creative activities and the protection of intellectual property rights. |
4. Ưu tiên đầu tư cho việc đào tạo, bồi dưỡng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức, các đối tượng liên quan làm công tác bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ và nghiên cứu, ứng dụng khoa học - kỹ thuật về bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ. | 4. To prioritize investment in training and fostering the contingent of cadres, public servants and other relevant subjects engaged in the protection of intellectual property rights and the research into and application of sciences and techniques to the protection of intellectual property rights. |
Điều 9. Quyền và trách nhiệm của tổ chức, cá nhân trong việc bảo vệ quyền sở hữu trí tuệ | Article 9.- Right and responsibility of organizations and individuals for the protection of intellectual property rights |
Tổ chức, cá nhân có quyền áp dụng các biện pháp mà pháp luật cho phép để tự bảo vệ quyền sở hữu trí tuệ của mình và có trách nhiệm tôn trọng quyền sở hữu trí tuệ của tổ chức, cá nhân khác theo quy định của Luật này và các quy định khác của pháp luật có liên quan. | Organizations and individuals have the right to apply measures allowed by law to protect their intellectual property rights and have the responsibility to respect intellectual property rights of other organizations and individuals in accordance with the provisions of this Law and other relevant provisions of law. |
Điều 10. Nội dung quản lý nhà nước về sở hữu trí tuệ | Article 10.- Contents of state management of intellectual property |
1. Xây dựng, chỉ đạo thực hiện chiến lược, chính sách bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ. | 1. Formulating and directing the materialization of strategies and policies on protection of intellectual property rights. |
2. Ban hành và tổ chức thực hiện các văn bản pháp luật về sở hữu trí tuệ. | 2. Promulgating and organizing the implementation of legal documents on intellectual property. |
3. Tổ chức bộ máy quản lý về sở hữu trí tuệ; đào tạo, bồi dưỡng cán bộ về sở hữu trí tuệ. | 3. Organizing the apparatus for management of intellectual property; training and fostering intellectual property personnel. |
4. Cấp và thực hiện các thủ tục khác liên quan đến Giấy chứng nhận đăng ký quyền tác giả, Giấy chứng nhận đăng ký quyền liên quan, văn bằng bảo hộ các đối tượng sở hữu công nghiệp, Bằng bảo hộ giống cây trồng. | 4. Granting and carrying out other procedures related to registered copyright certificates, registered related rights certificates, protection titles for industrial property objects and plant variety protection titles. |
5. Thanh tra, kiểm tra việc chấp hành pháp luật về sở hữu trí tuệ; giải quyết khiếu nại, tố cáo và xử lý vi phạm pháp luật về sở hữu trí tuệ. | 5. Inspecting and examining the observance of intellectual property law; settling complaints and denunciations, and handling violations of intellectual property law. |
6. Tổ chức hoạt động thông tin, thống kê về sở hữu trí tuệ. | 6. Organizing intellectual property information and statistical activities. |
7. Tổ chức, quản lý hoạt động giám định về sở hữu trí tuệ. | 7. Organizing and managing intellectual property assessment activities. |
8. Giáo dục, tuyên truyền, phổ biến kiến thức, pháp luật về sở hữu trí tuệ. | 8. Educating, communicating and disseminating intellectual property knowledge and law. |
9. Hợp tác quốc tế về sở hữu trí tuệ. | 9. Entering into international cooperation on intellectual property. |
Điều 11. Trách nhiệm quản lý nhà nước về sở hữu trí tuệ | Article 11.- Responsibilities for state management of intellectual property |
1. Chính phủ thống nhất quản lý nhà nước về sở hữu trí tuệ. | 1. The Government shall exercise unified state management of intellectual property. |
2. Bộ Khoa học và Công nghệ chịu trách nhiệm trước Chính phủ chủ trì, phối hợp với Bộ Văn hoá - Thông tin, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thực hiện quản lý nhà nước về sở hữu trí tuệ và thực hiện quản lý nhà nước về quyền sở hữu công nghiệp. | 2. The Science and Technology Ministry shall be answerable to the Government for assuming the prime responsibility for, and coordinating with the Culture and Information Ministry and the Agriculture and Rural Development Ministry in, performing the state management of intellectual property and the state management of industrial property rights. |
Bộ Văn hoá - Thông tin trong phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn của mình thực hiện quản lý nhà nước về quyền tác giả và quyền liên quan. | The Culture and Information Ministry shall, within the ambit of its tasks and powers, perform the state management of copyright and related rights. |
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn trong phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn của mình thực hiện quản lý nhà nước về quyền đối với giống cây trồng. | The Agriculture and Rural Development Ministry shall, within the ambit of its tasks and powers, perform the state management of rights to plant varieties. |
3. Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ trong phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn của mình có trách nhiệm phối hợp với Bộ Khoa học và Công nghệ, Bộ Văn hoá - Thông tin, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương trong việc quản lý nhà nước về sở hữu trí tuệ. | 3. Ministries, ministerial-level agencies and Government-attached agencies shall, within the ambit of their tasks and powers, have to coordinate with the Science and Technology Ministry, the Culture and Information Ministry, the Agriculture and Rural Development Ministry and provincial/municipal People's Committees in performing the state management of intellectual property. |
4. Uỷ ban nhân dân các cấp thực hiện quản lý nhà nước về sở hữu trí tuệ tại địa phương theo thẩm quyền. | 4. People's Committees at all levels shall perform the state management over intellectual property in their localities. |
5. Chính phủ quy định cụ thể thẩm quyền, trách nhiệm quản lý nhà nước về sở hữu trí tuệ của Bộ Khoa học và Công nghệ, Bộ Văn hoá - Thông tin, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Uỷ ban nhân dân các cấp. | 5. The Government shall specify the powers and responsibilities for state management of intellectual property of the Science and Technology Ministry, the Culture and Information Ministry, the Agriculture and Rural Development Ministry and People's Committees at all levels. |
Điều 12. Phí, lệ phí về sở hữu trí tuệ | Article 12.- Intellectual property fees and charges |
Tổ chức, cá nhân phải nộp phí, lệ phí khi tiến hành các thủ tục liên quan đến quyền sở hữu trí tuệ theo quy định của Luật này và các quy định khác của pháp luật có liên quan. | Organizations and individuals shall have to pay fees and/or charges when carrying out the procedures related to intellectual property rights according to the provisions of this Law and other relevant provisions of law. |
Mọi người hãy liên hệ ở đây để khôi phục audio không thể phát.
English text and Vietnamese text is taken here.