Nâng cấp VIP để xem các trang bị khóa.
PHẦN THỨ HAI | Part Two |
---|---|
QUYỀN TÁC GIẢ VÀ QUYỀN LIÊN QUAN | COPYRIGHT AND RELATED RIGHTS |
Chương I | Chapter I |
ĐIỀU KIỆN BẢO HỘ QUYỀN TÁC GIẢ VÀ QUYỀN LIÊN QUAN | CONDITIONS FOR PROTECTION OF COPYRIGHT AND RELATED RIGHTS |
Mục 1. ĐIỀU KIỆN BẢO HỘ QUYỀN TÁC GIẢ | Section 1. CONDITIONS FOR PROTECTION OF COPYRIGHT |
Điều 13. Tác giả, chủ sở hữu quyền tác giả có tác phẩm được bảo hộ quyền tác giả | Article 13.- Authors and copyright holders that have works covered by copyright |
1. Tổ chức, cá nhân có tác phẩm được bảo hộ quyền tác giả gồm người trực tiếp sáng tạo ra tác phẩm và chủ sở hữu quyền tác giả quy định tại các điều từ Điều 37 đến Điều 42 của Luật này. | 1. Organizations and individuals that have works covered by copyright include persons who personally create such works and copyright holders defined in Articles 37 thru 42 of this Law. |
2. Tác giả, chủ sở hữu quyền tác giả quy định tại khoản 1 Điều này gồm tổ chức, cá nhân Việt Nam; tổ chức, cá nhân nước ngoài có tác phẩm được công bố lần đầu tiên tại Việt Nam mà chưa được công bố ở bất kỳ nước nào hoặc được công bố đồng thời tại Việt Nam trong thời hạn ba mươi ngày, kể từ ngày tác phẩm đó được công bố lần đầu tiên ở nước khác; tổ chức, cá nhân nước ngoài có tác phẩm được bảo hộ tại Việt Nam theo điều ước quốc tế về quyền tác giả mà Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên. | 2. Authors and copyright holders defined in Clause 1 of this Article include Vietnamese organizations and individuals; foreign organizations and individuals that have works first published in Vietnam and not yet published in any other country, or simultaneously published in Vietnam within thirty days after its first publication in another country; foreign organizations and individuals that have works protected in Vietnam under international conventions on copyright to which the Socialist Republic of Vietnam is a contracting party. |
Điều 14. Các loại hình tác phẩm được bảo hộ quyền tác giả | Article 14.- Types of works covered by copyright |
1. Tác phẩm văn học, nghệ thuật và khoa học được bảo hộ bao gồm: | 1. Literary, artistic and scientific works covered by copyright include: |
a) Tác phẩm văn học, khoa học, sách giáo khoa, giáo trình và tác phẩm khác được thể hiện dưới dạng chữ viết hoặc ký tự khác; | a/ Literary and scientific works, textbooks, teaching courses and other works expressed in written languages or other characters; |
b) Bài giảng, bài phát biểu và bài nói khác; | b/ Lectures, addresses and other sermons; |
c) Tác phẩm báo chí; | c/ Press works; |
d) Tác phẩm âm nhạc; | d/ Musical works; |
đ) Tác phẩm sân khấu; | e/ Dramatic works; |
e) Tác phẩm điện ảnh và tác phẩm được tạo ra theo phương pháp tương tự (sau đây gọi chung là tác phẩm điện ảnh); | f/ Cinematographic works and works created by a process analogous to cinematography (hereinafter referred to collectively as cinematographic works); |
g) Tác phẩm tạo hình, mỹ thuật ứng dụng; | g/ Plastic-art works and works of applied art; |
h) Tác phẩm nhiếp ảnh; | h/ Photographic works; |
i) Tác phẩm kiến trúc; | i/ Architectural works; |
k) Bản họa đồ, sơ đồ, bản đồ, bản vẽ liên quan đến địa hình, công trình khoa học; | j/ Sketches, plans, maps and drawings related to topography or scientific works; |
l) Tác phẩm văn học, nghệ thuật dân gian; | k/ Folklore and folk art works of folk culture; |
m) Chương trình máy tính, sưu tập dữ liệu. | l/ Computer programs and compilations of data. |
2. Tác phẩm phái sinh chỉ được bảo hộ theo quy định tại khoản 1 Điều này nếu không gây phương hại đến quyền tác giả đối với tác phẩm được dùng để làm tác phẩm phái sinh. | 2. Derivative works shall be protected according to the provisions of Clause 1 of this Article only if it is not prejudicial to the copyright to works used to create such derivative works. |
3. Tác phẩm được bảo hộ quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều này phải do tác giả trực tiếp sáng tạo bằng lao động trí tuệ của mình mà không sao chép từ tác phẩm của người khác. | 3. Protected works defined in Clauses 1 and 2 of this Article must be created personally by authors through their intellectual labor without copying others' works. |
4. Chính phủ hướng dẫn cụ thể về các loại hình tác phẩm quy định tại khoản 1 Điều này. | 4. The Government shall guide in detail the types of works specified in Clause 1 of this Article. |
Điều 15. Các đối tượng không thuộc phạm vi bảo hộ quyền tác giả | Article 15.- Subject matters not covered by copyright protection |
1. Tin tức thời sự thuần tuý đưa tin. | 1. News of the day as mere items of press information. |
2. Văn bản quy phạm pháp luật, văn bản hành chính, văn bản khác thuộc lĩnh vực tư pháp và bản dịch chính thức của văn bản đó. | 2. Legal documents, administrative documents and other documents in the judicial domain and official translations of these documents. |
3. Quy trình, hệ thống, phương pháp hoạt động, khái niệm, nguyên lý, số liệu. | 3. Processes, systems, operation methods, concepts, principles and data. |
Mục 2. ĐIỀU KIỆN BẢO HỘ QUYỀN LIÊN QUAN | Section 2. CONDITIONS FOR PROTECTION OF RELATED RIGHTS |
Điều 16. Tổ chức, cá nhân được bảo hộ quyền liên quan | Article 16.- Organizations and individuals eligible for protection of related rights |
1. Diễn viên, ca sĩ, nhạc công, vũ công và những người khác trình bày tác phẩm văn học, nghệ thuật (sau đây gọi chung là người biểu diễn). | 1. Actors/actresses, singers, instrumentalists, dancers and other persons who perform literary and artistic works (hereinafter referred to collectively as performers). |
2. Tổ chức, cá nhân là chủ sở hữu cuộc biểu diễn quy định tại khoản 1 Điều 44 của Luật này. | 2. Organizations and individuals that own performances defined in Clause 1, Article 44 of this Law. |
3. Tổ chức, cá nhân định hình lần đầu âm thanh, hình ảnh của cuộc biểu diễn hoặc các âm thanh, hình ảnh khác (sau đây gọi là nhà sản xuất bản ghi âm, ghi hình). | 3. Organizations and individuals that first fix sounds and images of performances or other sounds and images (hereinafter referred to collectively as producers of phonograms and video recordings). |
4. Tổ chức khởi xướng và thực hiện việc phát sóng (sau đây gọi là tổ chức phát sóng). | 4. Organizations which initiate and carry out the broadcasting (hereinafter referred to as broadcasting organizations). |
Điều 17. Các đối tượng quyền liên quan được bảo hộ | Article 17.- Subject matters of related rights eligible for protection |
1. Cuộc biểu diễn được bảo hộ nếu thuộc một trong các trường hợp sau đây: | 1. Performances shall be protected if they fall into one of the following cases: |
a) Cuộc biểu diễn do công dân Việt Nam thực hiện tại Việt Nam hoặc nước ngoài; | a/ They are made by Vietnamese citizens in Vietnam or abroad; |
b) Cuộc biểu diễn do người nước ngoài thực hiện tại Việt Nam; | b/ They are made by foreigners in Vietnam; |
c) Cuộc biểu diễn được định hình trên bản ghi âm, ghi hình được bảo hộ theo quy định tại Điều 30 của Luật này; | c/ They are fixed on phonograms or video recordings, and protected under the provisions of Article 30 of this Law; |
d) Cuộc biểu diễn chưa được định hình trên bản ghi âm, ghi hình mà đã phát sóng được bảo hộ theo quy định tại Điều 31 của Luật này; | d/ They have not yet been fixed on phonograms or video recordings but already been broadcast, and are protected under the provisions of Article 31 of this Law; |
đ) Cuộc biểu diễn được bảo hộ theo điều ước quốc tế mà Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên. | e/ They are protected under treaties to which the Socialist Republic of Vietnam is a contracting party. |
2. Bản ghi âm, ghi hình được bảo hộ nếu thuộc một trong các trường hợp sau đây: | 2. Phonograms and video recordings shall be protected if they fall into one of the following cases: |
a) Bản ghi âm, ghi hình của nhà sản xuất bản ghi âm, ghi hình có quốc tịch Việt Nam; | a/ They belong to phonogram and video recording producers bearing the Vietnamese nationality; |
b) Bản ghi âm, ghi hình của nhà sản xuất bản ghi âm, ghi hình được bảo hộ theo điều ước quốc tế mà Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên. | b/ They belong to phonogram and video recording producers protected under treaties to which the Socialist Republic of Vietnam is a contracting party. |
3. Chương trình phát sóng, tín hiệu vệ tinh mang chương trình được mã hoá được bảo hộ nếu thuộc một trong các trường hợp sau đây: | 3. Broadcasts and encrypted program-carrying satellite signals shall be protected if they fall into one of the following cases: |
a) Chương trình phát sóng, tín hiệu vệ tinh mang chương trình được mã hoá của tổ chức phát sóng có quốc tịch Việt Nam; | a/ They belong to broadcasting organizations bearing the Vietnamese nationality; |
b) Chương trình phát sóng, tín hiệu vệ tinh mang chương trình được mã hoá của tổ chức phát sóng được bảo hộ theo điều ước quốc tế mà Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên. | b/ They belong to broadcasting organizations protected under treaties to which the Socialist Republic of Vietnam is a contracting party. |
4. Cuộc biểu diễn, bản ghi âm, ghi hình, chương trình phát sóng, tín hiệu vệ tinh mang chương trình được mã hoá chỉ được bảo hộ theo quy định tại các khoản 1, 2 và 3 Điều này với điều kiện không gây phương hại đến quyền tác giả. | 4. Performances, phonograms, video recordings, broadcasts and encrypted program-carrying satellite signals shall only be protected under the provisions of Clauses 1, 2 and 3 of this Article provided that they are not prejudicial to copyright. |
Chương II | Chapter II |
NỘI DUNG, GIỚI HẠN QUYỀN, THỜI HẠN BẢO HỘ QUYỀN TÁC GIẢ, QUYỀN LIÊN QUAN | CONTENTS OF, LIMITATIONS ON AND TERM OF PROTECTION OF COPYRIGHT AND RELATED RIGHTS |
Mục 1. NỘI DUNG, GIỚI HẠN QUYỀN, THỜI HẠN BẢO HỘ QUYỀN TÁC GIẢ | Section 1. CONTENTS OF, LIMITATIONS ON AND TERM OF PROTECTION OF COPYRIGHT |
Điều 18. Quyền tác giả | Article 18.- Copyright |
Quyền tác giả đối với tác phẩm quy định tại Luật này bao gồm quyền nhân thân và quyền tài sản. | Copyright to works provided for in this Law consists of moral rights and economic rights. |
Điều 19. Quyền nhân thân | Article 19.- Moral rights |
Quyền nhân thân bao gồm các quyền sau đây: | Moral rights of authors include the following rights: |
1. Đặt tên cho tác phẩm; | 1. To title their works; |
2. Đứng tên thật hoặc bút danh trên tác phẩm; được nêu tên thật hoặc bút danh khi tác phẩm được công bố, sử dụng; | 2. To attach their real names or pseudonyms to their works; to have their real names or pseudonyms acknowledged when their works are published or used; |
3. Công bố tác phẩm hoặc cho phép người khác công bố tác phẩm; | 3. To publish their works or authorize other persons to publish their works; |
4. Bảo vệ sự toàn vẹn của tác phẩm, không cho người khác sửa chữa, cắt xén hoặc xuyên tạc tác phẩm dưới bất kỳ hình thức nào gây phương hại đến danh dự và uy tín của tác giả. | 4. To protect the integrity of their works, and to prevent other persons from modifying, mutilating or distorting their works in whatever form prejudicial to their honor and reputation. |
Điều 20. Quyền tài sản | Article 20.- Economic rights |
1. Quyền tài sản bao gồm các quyền sau đây: | 1. Economic rights of authors include the following rights: |
a) Làm tác phẩm phái sinh; | a/ To make derivative works; |
b) Biểu diễn tác phẩm trước công chúng; | b/ To display their works to the public; |
c) Sao chép tác phẩm; | c/ To reproduce their works; |
d) Phân phối, nhập khẩu bản gốc hoặc bản sao tác phẩm; | d/ To distribute or import original works or copies thereof; |
đ) Truyền đạt tác phẩm đến công chúng bằng phương tiện hữu tuyến, vô tuyến, mạng thông tin điện tử hoặc bất kỳ phương tiện kỹ thuật nào khác; | e/ To communicate their works to the public by wire or wireless means, electronic information networks or any other technical means; |
e) Cho thuê bản gốc hoặc bản sao tác phẩm điện ảnh, chương trình máy tính. | f/ To lease original cinematographic works and computer programs or copies thereof. |
2. Các quyền quy định tại khoản 1 Điều này do tác giả, chủ sở hữu quyền tác giả độc quyền thực hiện hoặc cho phép người khác thực hiện theo quy định của Luật này. | 2. The rights specified in Clause 1 of this Article shall be exclusively exercised by authors or copyright holders, or granted by authors or copyright holders to other persons for exercise under the provisions of this Law. |
3. Tổ chức, cá nhân khi khai thác, sử dụng một, một số hoặc toàn bộ các quyền quy định tại khoản 1 Điều này và khoản 3 Điều 19 của Luật này phải xin phép và trả tiền nhuận bút, thù lao, các quyền lợi vật chất khác cho chủ sở hữu quyền tác giả. | 3. Organizations and individuals, when exercising one, several or all of the rights specified in Clause 1, this Article and Clause 3, Article 19 of this Law, shall have to ask for permission of and pay royalties, remunerations and other material benefits to copyright holders. |
Điều 21. Quyền tác giả đối với tác phẩm điện ảnh, tác phẩm sân khấu | Article 21.- Copyright to cinematographic works and dramatic works |
1. Người làm công việc đạo diễn, biên kịch, quay phim, dựng phim, sáng tác âm nhạc, thiết kế mỹ thuật, thiết kế âm thanh, ánh sáng, mỹ thuật trường quay, thiết kế đạo cụ, kỹ xảo và các công việc khác có tính sáng tạo đối với tác phẩm điện ảnh được hưởng các quyền quy định tại các khoản 1, 2 và 4 Điều 19 của Luật này và các quyền khác theo thoả thuận. | 1. Persons who act as directors; screenwriters; cameramen; montage-makers; music composers; art designers; studio sound, lighting and art designers; studio instrument and technical-effect designers, and persons engaged in other creative jobs in the making of cinematographic works, shall enjoy the rights specified in Clauses 1, 2 and 4, Article 19 of this Law and other agreeable rights. |
Người làm công việc đạo diễn, biên kịch, biên đạo múa, sáng tác âm nhạc, thiết kế mỹ thuật, thiết kế âm thanh, ánh sáng, mỹ thuật sân khấu, thiết kế đạo cụ, kỹ xảo và các công việc khác có tính sáng tạo đối với tác phẩm sân khấu được hưởng các quyền quy định tại các khoản 1, 2 và 4 Điều 19 của Luật này và các quyền khác theo thoả thuận. | Persons who act as directors, playwrights, choreographers, music composers, art designers, stage sound, lighting and art designers, stage instrument and technical-effect designers, and persons engaged in other creative jobs in the making of dramatic works, shall enjoy the rights specified in Clauses 1, 2 and 4, Article 19 of this Law and other agreeable rights. |
2. Tổ chức, cá nhân đầu tư tài chính và cơ sở vật chất - kỹ thuật để sản xuất tác phẩm điện ảnh, tác phẩm sân khấu là chủ sở hữu các quyền quy định tại khoản 3 Điều 19 và Điều 20 của Luật này. | 2. Organizations and individuals that invest their finance and material-technical facilities in the production of cinematographic works and dramatic works shall be holders of the rights specified in Clause 3, Article 19 and Article 20 of this Law. |
3. Tổ chức, cá nhân quy định tại khoản 2 Điều này có nghĩa vụ trả tiền nhuận bút, thù lao và các quyền lợi vật chất khác theo thoả thuận với những người quy định tại khoản 1 Điều này. | 3. Organizations and individuals defined in Clause 2 of this Article are obliged to pay royalties, remunerations and other material benefits as agreed upon with the persons defined in Clause 1 of this Article. |
Điều 22. Quyền tác giả đối với chương trình máy tính, sưu tập dữ liệu | Article 22.- Copyright to computer programs and compilations of data |
1. Chương trình máy tính là tập hợp các chỉ dẫn được thể hiện dưới dạng các lệnh, các mã, lược đồ hoặc bất kỳ dạng nào khác, khi gắn vào một phương tiện mà máy tính đọc được, có khả năng làm cho máy tính thực hiện được một công việc hoặc đạt được một kết quả cụ thể. | 1. A computer program means a set of instructions which is expressed in form of commands, codes, diagrams or any other form and, when incorporated in a device readable to computers, capable of enabling such computers to perform a job or achieve a designated result. |
Chương trình máy tính được bảo hộ như tác phẩm văn học, dù được thể hiện dưới dạng mã nguồn hay mã máy. | Computer programs shall be protected like literary works, irrespective of whether they are expressed in form of source codes or machine codes. |
2. Sưu tập dữ liệu là tập hợp có tính sáng tạo thể hiện ở sự tuyển chọn, sắp xếp các tư liệu dưới dạng điện tử hoặc dạng khác. | 2. A compilation of data means a set of data selected or arranged in a creative manner and expressed in electronic form or other forms. |
Việc bảo hộ quyền tác giả đối với sưu tập dữ liệu không bao hàm chính các tư liệu đó, không gây phương hại đến quyền tác giả của chính tư liệu đó. | The protection of copyright to compilations of data does not cover, and is not prejudicial to copyright to those very data. |
Điều 23. Quyền tác giả đối với tác phẩm văn học, nghệ thuật dân gian | Article 23.- Copyright to folklore or folk art works of folklore |
1. Tác phẩm văn học, nghệ thuật dân gian là sáng tạo tập thể trên nền tảng truyền thống của một nhóm hoặc các cá nhân nhằm phản ánh khát vọng của cộng đồng, thể hiện tương xứng đặc điểm văn hoá và xã hội của họ, các tiêu chuẩn và giá trị được lưu truyền bằng cách mô phỏng hoặc bằng cách khác. Tác phẩm văn học, nghệ thuật dân gian bao gồm: | 1. Folklore or folk art works mean collective creations based on traditions of a community or individuals reflecting such community's earnest expectations, of which the expression is appropriate to its cultural and social characteristics, and its standards and values, which have been handed down by imitation or other modes. Folklore and folk art works include: |
a) Truyện, thơ, câu đố; | a/ Folk tales, lyrics and riddles; |
b) Điệu hát, làn điệu âm nhạc; | b/ Folk songs and melodies; |
c) Điệu múa, vở diễn, nghi lễ và các trò chơi; | c/ Folk dances, plays, rites and games; |
d) Sản phẩm nghệ thuật đồ hoạ, hội hoạ, điêu khắc, nhạc cụ, hình mẫu kiến trúc và các loại hình nghệ thuật khác được thể hiện dưới bất kỳ hình thức vật chất nào. | d/ Folk art products, including graphics, paintings, sculptures, musical instruments, architectural models, and products of other folk arts expressed in whatever material form. |
2. Tổ chức, cá nhân khi sử dụng tác phẩm văn học, nghệ thuật dân gian phải dẫn chiếu xuất xứ của loại hình tác phẩm đó và bảo đảm giữ gìn giá trị đích thực của tác phẩm văn học, nghệ thuật dân gian. | 2. Organizations and individuals using folklore and folk art works of folklore must refer to their sources and preserve their true values. |
Điều 24. Quyền tác giả đối với tác phẩm văn học, nghệ thuật và khoa học | Article 24.- Copyright to literary, artistic and scientific works |
Việc bảo hộ quyền tác giả đối với tác phẩm văn học, nghệ thuật và khoa học quy định tại khoản 1 Điều 14 của Luật này do Chính phủ quy định cụ thể. | The protection of copyright to literary, artistic and scientific works provided for in Clause 1, Article 14 of this Law shall be specified by the Government. |
Điều 25. Các trường hợp sử dụng tác phẩm đã công bố không phải xin phép, không phải trả tiền nhuận bút, thù lao | Article 25.- Cases of use of published works where permission and payment of royalties and/or remunerations are not required |
1. Các trường hợp sử dụng tác phẩm đã công bố không phải xin phép, không phải trả tiền nhuận bút, thù lao bao gồm: | 1. Cases of use of published works where permission or payment of royalties and/or remunerations is not required include: |
a) Tự sao chép một bản nhằm mục đích nghiên cứu khoa học, giảng dạy của cá nhân; | a/ Duplication of works by authors for scientific research or teaching purpose; |
b) Trích dẫn hợp lý tác phẩm mà không làm sai ý tác giả để bình luận hoặc minh họa trong tác phẩm của mình; | b/ Reasonable recitation of works without misrepresenting the authors' views for commentary or illustrative purpose; |
c) Trích dẫn tác phẩm mà không làm sai ý tác giả để viết báo, dùng trong ấn phẩm định kỳ, trong chương trình phát thanh, truyền hình, phim tài liệu; | c/ Recitation of works without misrepresenting the authors' views in articles published in newspapers or periodicals, in radio or television broadcasts, or documentaries; |
d) Trích dẫn tác phẩm để giảng dạy trong nhà trường mà không làm sai ý tác giả, không nhằm mục đích thương mại; | d/ Recitation of works in schools for lecturing purpose without misrepresenting the authors' views and not for commercial purpose; |
đ) Sao chép tác phẩm để lưu trữ trong thư viện với mục đích nghiên cứu; | e/ Reprographic reproduction of works by libraries for archival and research purpose; |
e) Biểu diễn tác phẩm sân khấu, loại hình biểu diễn nghệ thuật khác trong các buổi sinh hoạt văn hoá, tuyên truyền cổ động không thu tiền dưới bất kỳ hình thức nào; | f/ Performance of dramatic works or other performing-art works in mass cultural, communication or mobilization activities without collecting any charges in any form; |
g) Ghi âm, ghi hình trực tiếp buổi biểu diễn để đưa tin thời sự hoặc để giảng dạy; | g/ Audiovisual recording of performances for purpose of reporting current events or for teaching purpose; |
h) Chụp ảnh, truyền hình tác phẩm tạo hình, kiến trúc, nhiếp ảnh, mỹ thuật ứng dụng được trưng bày tại nơi công cộng nhằm giới thiệu hình ảnh của tác phẩm đó; | h/ Photographing or televising of plastic art, architectural, photographic, applied-art works displayed at public places for purpose of presenting images of such works; |
i) Chuyển tác phẩm sang chữ nổi hoặc ngôn ngữ khác cho người khiếm thị; | i/ Transcription of works into Braille or characters of other languages for the blind; |
k) Nhập khẩu bản sao tác phẩm của người khác để sử dụng riêng. | j/ Importation of copies of others' works for personal use. |
2. Tổ chức, cá nhân sử dụng tác phẩm quy định tại khoản 1 Điều này không được làm ảnh hưởng đến việc khai thác bình thường tác phẩm, không gây phương hại đến các quyền của tác giả, chủ sở hữu quyền tác giả; phải thông tin về tên tác giả và nguồn gốc, xuất xứ của tác phẩm. | 2. Organizations and individuals that use works defined in Clause 1 of this Article must neither affect the normal utilization of such works nor cause prejudice to rights of the authors and/or copyright holders; and must indicate the authors' names, and sources and origins of the works. |
3. Việc sử dụng tác phẩm trong các trường hợp quy định tại khoản 1 Điều này không áp dụng đối với tác phẩm kiến trúc, tác phẩm tạo hình, chương trình máy tính. | 3. The use of works in the cases specified in Clause 1 of this Article shall not apply to architectural works, plastic works and computer programs. |
Điều 26. Các trường hợp sử dụng tác phẩm đã công bố không phải xin phép nhưng phải trả tiền nhuận bút, thù lao | Article 26.- Cases of use of published works where permission is not required or but the payment of royalties and/or remunerations is required |
1. Tổ chức phát sóng sử dụng tác phẩm đã công bố để thực hiện chương trình phát sóng có tài trợ, quảng cáo hoặc thu tiền dưới bất kỳ hình thức nào không phải xin phép nhưng phải trả tiền nhuận bút, thù lao cho chủ sở hữu quyền tác giả theo quy định của Chính phủ. | 1. Broadcasting organizations which use published works in making their broadcasts, which are sponsored, advertised or charged in whatever form, shall not have to obtain permission but have to pay royalties or remunerations to copyright holders according to the Government's regulations. |
2. Tổ chức, cá nhân sử dụng tác phẩm quy định tại khoản 1 Điều này không được làm ảnh hưởng đến việc khai thác bình thường tác phẩm, không gây phương hại đến các quyền của tác giả, chủ sở hữu quyền tác giả; phải thông tin về tên tác giả và nguồn gốc, xuất xứ của tác phẩm. | 2. Organizations and individuals that use works defined in Clause 1 of this Article must neither affect the normal utilization of such works nor cause any prejudice to the rights of the authors and/or copyright holders; and must indicate the authors' names, and sources and origins of the works. |
3. Việc sử dụng tác phẩm trong các trường hợp quy định tại khoản 1 Điều này không áp dụng đối với tác phẩm điện ảnh. | 3. The use of works in the cases specified in Clause 1 of this Article shall not apply to cinematographic works. |
Điều 27. Thời hạn bảo hộ quyền tác giả | Article 27.- Term of copyright protection |
1. Quyền nhân thân quy định tại các khoản 1, 2 và 4 Điều 19 của Luật này được bảo hộ vô thời hạn. | 1. The moral rights provided for in Clauses 1, 2 and 4, Article 19 of this Law shall be protected for an indefinite term. |
2. Quyền nhân thân quy định tại khoản 3 Điều 19 và quyền tài sản quy định tại Điều 20 của Luật này có thời hạn bảo hộ như sau: | 2. The moral rights provided for in Clause 3, Article 19 and the economic rights provided for in Article 20 of this Law shall enjoy the following terms of protection: |
a) Tác phẩm điện ảnh, nhiếp ảnh, sân khấu, mỹ thuật ứng dụng, tác phẩm khuyết danh có thời hạn bảo hộ là năm mươi năm, kể từ khi tác phẩm được công bố lần đầu tiên. Trong thời hạn năm mươi năm, kể từ khi tác phẩm điện ảnh, tác phẩm sân khấu được định hình, nếu tác phẩm chưa được công bố thì thời hạn được tính từ khi tác phẩm được định hình; đối với tác phẩm khuyết danh, khi các thông tin về tác giả được xuất hiện thì thời hạn bảo hộ được tính theo quy định tại điểm b khoản này; | a/ Cinematographic works, photographic works, dramatic works, works of applied art and anonymous works shall have the term of protection of fifty years as from the date of first publication. Within fifty years after the fixation of a cinematographic work or dramatic work, if such work has not been published, the term of protection shall be calculated from the date of its fixation. For anonymous works, when information on their authors appear, the term of protection shall be calculated under the provisions of Point b of this Clause. |
b) Tác phẩm không thuộc loại hình quy định tại điểm a khoản này có thời hạn bảo hộ là suốt cuộc đời tác giả và năm mươi năm tiếp theo năm tác giả chết; trong trường hợp tác phẩm có đồng tác giả thì thời hạn bảo hộ chấm dứt vào năm thứ năm mươi sau năm đồng tác giả cuối cùng chết; | b/ A work not specified at Point a of this Clause shall be protected for the whole life of the author and for fifty years after his/her death. For a work under joint authorship, the term of protection shall expire in the fiftieth year after the death of the last surviving co-author; |
c) Thời hạn bảo hộ quy định tại điểm a và điểm b khoản này chấm dứt vào thời điểm 24 giờ ngày 31 tháng 12 của năm chấm dứt thời hạn bảo hộ quyền tác giả. | c/ The term of protection specified at Points a and b of this Clause shall expire at 24:00 hrs of December 31 of the year of expiration of copyright protection term. |
Điều 28. Hành vi xâm phạm quyền tác giả | Article 28.- Acts of infringing upon copyright |
1. Chiếm đoạt quyền tác giả đối với tác phẩm văn học, nghệ thuật, khoa học. | 1. Appropriating copyright to literary, artistic or scientific works. |
2. Mạo danh tác giả. | 2. Impersonating authors. |
3. Công bố, phân phối tác phẩm mà không được phép của tác giả. | 3. Publishing or distributing works without permission of authors. |
4. Công bố, phân phối tác phẩm có đồng tác giả mà không được phép của đồng tác giả đó. | 4. Publishing or distributing works under joint-authorship without permission of co-authors. |
5. Sửa chữa, cắt xén hoặc xuyên tạc tác phẩm dưới bất kỳ hình thức nào gây phương hại đến danh dự và uy tín của tác giả. | 5. Modifying, mutilating or distorting works in such a way as prejudicial to the honor and reputation of authors. |
6. Sao chép tác phẩm mà không được phép của tác giả, chủ sở hữu quyền tác giả, trừ trường hợp quy định tại điểm a và điểm đ khoản 1 Điều 25 của Luật này. | 6. Reproducing works without permission of authors or copyright holders, except for the cases specified at Points a and e, Clause 1, Article 25 of this Law. |
7. Làm tác phẩm phái sinh mà không được phép của tác giả, chủ sở hữu quyền tác giả đối với tác phẩm được dùng để làm tác phẩm phái sinh, trừ trường hợp quy định tại điểm i khoản 1 Điều 25 của Luật này. | 7. Making derivative works without permission of authors or holders of copyright to works used for the making of derivative works, except for the cases specified at Point i, Clause 1, Article 25 of this Law; |
8. Sử dụng tác phẩm mà không được phép của chủ sở hữu quyền tác giả, không trả tiền nhuận bút, thù lao, quyền lợi vật chất khác theo quy định của pháp luật, trừ trường hợp quy định tại khoản 1 Điều 25 của Luật này. | 8. Using works without permission of copyright holders, without paying royalties, remunerations or other material benefits according to the provisions of law, except for the cases specified in Clause 1, Article 25 of this Law. |
9. Cho thuê tác phẩm mà không trả tiền nhuận bút, thù lao và quyền lợi vật chất khác cho tác giả hoặc chủ sở hữu quyền tác giả. | 9. Leasing works without paying royalties, remunerations or other material benefits to authors or copyright holders. |
10. Nhân bản, sản xuất bản sao, phân phối, trưng bày hoặc truyền đạt tác phẩm đến công chúng qua mạng truyền thông và các phương tiện kỹ thuật số mà không được phép của chủ sở hữu quyền tác giả. | 10. Duplicating, reproducing, distributing, displaying or communicating works to the public via communication networks and by digital means without permission of copyright holders. |
11. Xuất bản tác phẩm mà không được phép của chủ sở hữu quyền tác giả. | 11. Publishing works without permission of copyright holders. |
12. Cố ý huỷ bỏ hoặc làm vô hiệu các biện pháp kỹ thuật do chủ sở hữu quyền tác giả thực hiện để bảo vệ quyền tác giả đối với tác phẩm của mình. | 12. Willingly canceling or deactivating technical solutions applied by copyright holders to protect copyright to their works. |
13. Cố ý xoá, thay đổi thông tin quản lý quyền dưới hình thức điện tử có trong tác phẩm. | 13. Willingly deleting or modifying right management information in electronic form in works. |
14. Sản xuất, lắp ráp, biến đổi, phân phối, nhập khẩu, xuất khẩu, bán hoặc cho thuê thiết bị khi biết hoặc có cơ sở để biết thiết bị đó làm vô hiệu các biện pháp kỹ thuật do chủ sở hữu quyền tác giả thực hiện để bảo vệ quyền tác giả đối với tác phẩm của mình. | 14. Manufacturing, assembling, transforming, distributing, importing, exporting, selling or leasing equipment when knowing or having grounds to know that such equipment may deactivate technical solutions applied by copyright holders to protect copyright to their works. |
15. Làm và bán tác phẩm mà chữ ký của tác giả bị giả mạo. | 15. Making and selling works with forged signatures of authors of original works. |
16. Xuất khẩu, nhập khẩu, phân phối bản sao tác phẩm mà không được phép của chủ sở hữu quyền tác giả. | 16. Exporting, importing or distributing copies of works without permission of copyright holders. |
Mục 2. NỘI DUNG, GIỚI HẠN QUYỀN, THỜI HẠN BẢO HỘ QUYỀN LIÊN QUAN | Section 2. CONTENTS OF, LIMITATIONS ON, AND TERM OF PROTECTION OF RELATED RIGHTS |
Điều 29. Quyền của người biểu diễn | Article 29.- Rights of performers |
1. Người biểu diễn đồng thời là chủ đầu tư thì có các quyền nhân thân và các quyền tài sản đối với cuộc biểu diễn; trong trường hợp người biểu diễn không đồng thời là chủ đầu tư thì người biểu diễn có các quyền nhân thân và chủ đầu tư có các quyền tài sản đối với cuộc biểu diễn. | 1. Performers-cum-investors shall have the moral rights and economic rights to their performances. Where performers are not also investors, performers shall have the moral rights whereas investors shall have the economic rights to performances. |
2. Quyền nhân thân bao gồm các quyền sau đây: | 2. Moral rights include the following rights: |
a) Được giới thiệu tên khi biểu diễn, khi phát hành bản ghi âm, ghi hình, phát sóng cuộc biểu diễn; | a/ To be acknowledged when performing or distributing phonograms, video recordings, or broadcasting performances; |
b) Bảo vệ sự toàn vẹn hình tượng biểu diễn, không cho người khác sửa chữa, cắt xén hoặc xuyên tạc dưới bất kỳ hình thức nào gây phương hại đến danh dự và uy tín của người biểu diễn. | b/ To protect the integrity of performed figures, prevent others from modifying, mutilating or distorting works in whatever form prejudicial to the honor and reputation of performers. |
3. Quyền tài sản bao gồm độc quyền thực hiện hoặc cho phép người khác thực hiện các quyền sau đây: | 3. Economic rights include exclusive rights to exercise or authorize others to exercise the following rights: |
a) Định hình cuộc biểu diễn trực tiếp của mình trên bản ghi âm, ghi hình; | a/ To fix their live performances on phonograms or video recordings; |
b) Sao chép trực tiếp hoặc gián tiếp cuộc biểu diễn của mình đã được định hình trên bản ghi âm, ghi hình; | b/ To directly or indirectly reproduce their performances which have been fixed on phonograms or video recordings; |
c) Phát sóng hoặc truyền theo cách khác đến công chúng cuộc biểu diễn của mình chưa được định hình mà công chúng có thể tiếp cận được, trừ trường hợp cuộc biểu diễn đó nhằm mục đích phát sóng; | c/ To broadcast or otherwise communicate to the public their unfixed performances in a way accessible by the public, except where such performances are intended for broadcasting; |
d) Phân phối đến công chúng bản gốc và bản sao cuộc biểu diễn của mình thông qua hình thức bán, cho thuê hoặc phân phối bằng bất kỳ phương tiện kỹ thuật nào mà công chúng có thể tiếp cận được. | d/ To distribute to the public their original performances and copies thereof by mode of sale, rental or distribution by whatever technical means accessible by the public. |
4. Tổ chức, cá nhân khai thác, sử dụng các quyền quy định tại khoản 3 Điều này phải trả tiền thù lao cho người biểu diễn theo quy định của pháp luật hoặc theo thoả thuận trong trường hợp pháp luật không quy định. | 4. Organizations and individuals that exploit and use the rights provided for in Clause 3 of this Article shall have to pay remunerations to performers according to the provisions of law or under agreements in the absence of relevant provisions of law. |
Điều 30. Quyền của nhà sản xuất bản ghi âm, ghi hình | Article 30.- Rights of producers of phonograms and video recordings |
1. Nhà sản xuất bản ghi âm, ghi hình có độc quyền thực hiện hoặc cho phép người khác thực hiện các quyền sau đây: | 1. Producers of phonograms and video recordings shall have the exclusive right to exercise or authorize others to exercise the following rights: |
a) Sao chép trực tiếp hoặc gián tiếp bản ghi âm, ghi hình của mình; | a/ To directly or indirectly reproduce their phonograms and video recordings; |
b) Phân phối đến công chúng bản gốc và bản sao bản ghi âm, ghi hình của mình thông qua hình thức bán, cho thuê hoặc phân phối bằng bất kỳ phương tiện kỹ thuật nào mà công chúng có thể tiếp cận được. | b/ To distribute to the public their original phonograms and video recordings and copies thereof by mode of sale, rent or distribution by whatever technical means accessible by the public. |
2. Nhà sản xuất bản ghi âm, ghi hình được hưởng quyền lợi vật chất khi bản ghi âm, ghi hình của mình được phân phối đến công chúng. | 2. Producers of phonograms and video recordings shall enjoy material benefits when their phonograms and video recordings are distributed to the public. |
Điều 31. Quyền của tổ chức phát sóng | Article 31.- Rights of broadcasting organizations |
1. Tổ chức phát sóng có độc quyền thực hiện hoặc cho phép người khác thực hiện các quyền sau đây: | 1. Broadcasting organizations shall have the exclusive right to exercise or authorize others to exercise the following rights: |
a) Phát sóng, tái phát sóng chương trình phát sóng của mình; | a/ To broadcast or rebroadcast their broadcasts; |
b) Phân phối đến công chúng chương trình phát sóng của mình; | b/ To distribute to the public their broadcasts; |
c) Định hình chương trình phát sóng của mình; | c/ To fix their broadcasts; |
d) Sao chép bản định hình chương trình phát sóng của mình. | d/ To reproduce their fixed broadcasts. |
2. Tổ chức phát sóng được hưởng quyền lợi vật chất khi chương trình phát sóng của mình được ghi âm, ghi hình, phân phối đến công chúng. | 2. Broadcasting organizations shall enjoy material benefits when their broadcasts are recorded and distributed to the public. |
Điều 32. Các trường hợp sử dụng quyền liên quan không phải xin phép, không phải trả tiền nhuận bút, thù lao | Article 32.- Cases of use of related rights where permission and payment of royalties and/or remunerations are not required |
1. Các trường hợp sử dụng quyền liên quan không phải xin phép, không phải trả tiền nhuận bút, thù lao bao gồm: | 1. Cases of use of related rights where permission and payment of royalties and/or remunerations are not required include: |
a) Tự sao chép một bản nhằm mục đích nghiên cứu khoa học của cá nhân; | a/ Duplication of works by authors for scientific research purpose; |
b) Tự sao chép một bản nhằm mục đích giảng dạy, trừ trường hợp cuộc biểu diễn, bản ghi âm, ghi hình, chương trình phát sóng đã được công bố để giảng dạy; | b/ Duplication of works by authors for teaching purpose, except for performances, phonograms, video recordings or broadcasts which have been published for teaching purpose; |
c) Trích dẫn hợp lý nhằm mục đích cung cấp thông tin; | c/ Reasonable recitation for informatory purpose; |
d) Tổ chức phát sóng tự làm bản sao tạm thời để phát sóng khi được hưởng quyền phát sóng. | d/ Making of provisional copies of works by broadcasting organizations themselves for broadcasting purpose when they enjoy the broadcasting right. |
2. Tổ chức, cá nhân sử dụng quyền quy định tại khoản 1 Điều này không được làm ảnh hưởng đến việc khai thác bình thường cuộc biểu diễn, bản ghi âm, ghi hình, chương trình phát sóng và không gây phương hại đến quyền của người biểu diễn, nhà sản xuất bản ghi âm, ghi hình, tổ chức phát sóng. | 2. Organizations and individuals that use the rights specified in Clause 1 of this Article must neither affect the normal utilization of performances, phonograms, video recordings or broadcasts, nor cause any prejudice to the rights of performers, producers of phonograms and video recordings, and broadcasting organizations. |
Điều 33. Các trường hợp sử dụng quyền liên quan không phải xin phép nhưng phải trả tiền nhuận bút, thù lao | Article 33.- Cases of use of related rights where permission is not required but payment of royalties and/or remunerations is required |
1. Tổ chức, cá nhân sử dụng quyền liên quan trong các trường hợp sau đây không phải xin phép nhưng phải trả tiền nhuận bút, thù lao theo thoả thuận cho tác giả, chủ sở hữu quyền tác giả, người biểu diễn, nhà sản xuất bản ghi âm, ghi hình, tổ chức phát sóng: | 1. Organizations and individuals that use related rights in the following cases shall not have to ask for permission but must pay agreed royalties and/or remunerations to performers, producers of phonograms and/or video recordings, or broadcasting organizations: |
a) Sử dụng trực tiếp hoặc gián tiếp bản ghi âm, ghi hình đã được công bố nhằm mục đích thương mại để thực hiện chương trình phát sóng có tài trợ, quảng cáo hoặc thu tiền dưới bất kỳ hình thức nào; | a/ They directly or indirectly use phonograms or video recordings already published for commercial purposes in making their broadcasts, which are sponsored, advertised or charged in whatever form; |
b) Sử dụng bản ghi âm, ghi hình đã được công bố trong hoạt động kinh doanh, thương mại. | b/ They use phonograms or video recordings already published in business or commercial activities. |
2. Tổ chức, cá nhân sử dụng quyền quy định tại khoản 1 Điều này không được làm ảnh hưởng đến việc khai thác bình thường cuộc biểu diễn, bản ghi âm, ghi hình, chương trình phát sóng và không gây phương hại đến quyền của người biểu diễn, nhà sản xuất bản ghi âm, ghi hình, tổ chức phát sóng. | 2. Organizations and individuals that use the rights specified in Clause 1 of this Article must neither affect the normal utilization of performances, phonograms, video recordings or broadcasts, nor cause any prejudice to the rights of performers, producers of phonograms and video recordings, and broadcasting organizations. |
Điều 34. Thời hạn bảo hộ quyền liên quan | Article 34.- Term of related right protection |
1. Quyền của người biểu diễn được bảo hộ năm mươi năm tính từ năm tiếp theo năm cuộc biểu diễn được định hình. | 1. The rights of performers shall be protected for fifty years counting from the year following the year of fixation of their performances. |
2. Quyền của nhà sản xuất bản ghi âm, ghi hình được bảo hộ năm mươi năm tính từ năm tiếp theo năm công bố hoặc năm mươi năm kể từ năm tiếp theo năm bản ghi âm, ghi hình được định hình nếu bản ghi âm, ghi hình chưa được công bố. | 2. The rights of producers of phonograms or video recordings shall be protected for fifty years counting from year following the year of publication, or fifty years counting from the year following the year of fixation of unpublished phonograms or video recordings. |
3. Quyền của tổ chức phát sóng được bảo hộ năm mươi năm tính từ năm tiếp theo năm chương trình phát sóng được thực hiện. | 3. The rights of broadcasting organizations shall be protected for fifty years counting from the year following the year of the making of their broadcasts. |
4. Thời hạn bảo hộ quy định tại các khoản 1, 2 và 3 Điều này chấm dứt vào thời điểm 24 giờ ngày 31 tháng 12 của năm chấm dứt thời hạn bảo hộ các quyền liên quan. | 4. The term of protection specified in Clauses 1, 2 and 3 of this Article shall expire at 24:00 hrs of December 31 of the year of expiration of related right protection term. |
Điều 35. Hành vi xâm phạm các quyền liên quan | Article 35.- Acts of infringing upon related rights |
1. Chiếm đoạt quyền của người biểu diễn, nhà sản xuất bản ghi âm, ghi hình, tổ chức phát sóng. | 1. Appropriating the rights of performers, producers of phonograms and/or video recordings and broadcasting organizations. |
2. Mạo danh người biểu diễn, nhà sản xuất bản ghi âm, ghi hình, tổ chức phát sóng. | 2. Impersonating performers, producers of phonograms and video recordings and broadcasting organizations. |
3. Công bố, sản xuất và phân phối cuộc biểu diễn đã được định hình, bản ghi âm, ghi hình, chương trình phát sóng mà không được phép của người biểu diễn, nhà sản xuất bản ghi âm, ghi hình, tổ chức phát sóng. | 3. Publishing, producing and distributing fixed performances, phonograms, video recordings and broadcasts without permission of performers, producers of phonograms and video recordings and broadcasting organizations. |
4. Sửa chữa, cắt xén, xuyên tạc dưới bất kỳ hình thức nào đối với cuộc biểu diễn gây phương hại đến danh dự và uy tín của người biểu diễn. | 4. Modifying, mutilating or distorting performances in whatever form prejudicial to the honor and reputation of performers. |
5. Sao chép, trích ghép đối với cuộc biểu diễn đã được định hình, bản ghi âm, ghi hình, chương trình phát sóng mà không được phép của người biểu diễn, nhà sản xuất bản ghi âm, ghi hình, tổ chức phát sóng. | 5. Copying or reciting fixed performances, phonograms, video recordings and broadcasts without permission of performers, producers of phonograms and video recordings and broadcasting organizations. |
6. Dỡ bỏ hoặc thay đổi thông tin quản lý quyền dưới hình thức điện tử mà không được phép của chủ sở hữu quyền liên quan. | 6. Disengaging or modifying right management information in electronic form without permission of related right holders. |
7. Cố ý huỷ bỏ hoặc làm vô hiệu các biện pháp kỹ thuật do chủ sở hữu quyền liên quan thực hiện để bảo vệ quyền liên quan của mình. | 7. Willingly canceling or deactivating technical solutions applied by related right holders to protect their related rights |
8. Phát sóng, phân phối, nhập khẩu để phân phối đến công chúng cuộc biểu diễn, bản sao cuộc biểu diễn đã được định hình hoặc bản ghi âm, ghi hình khi biết hoặc có cơ sở để biết thông tin quản lý quyền dưới hình thức điện tử đã bị dỡ bỏ hoặc đã bị thay đổi mà không được phép của chủ sở hữu quyền liên quan. | 8. Publishing, distributing or importing for public distribution performances, copies of fixed performances or phonograms or video recordings when knowing or having grounds to know that right management information in electronic form has been disengaged or modified without permission of related right holders. |
9. Sản xuất, lắp ráp, biến đổi, phân phối, nhập khẩu, xuất khẩu, bán hoặc cho thuê thiết bị khi biết hoặc có cơ sở để biết thiết bị đó giải mã trái phép một tín hiệu vệ tinh mang chương trình được mã hoá. | 9. Manufacturing, assembling, transforming, distributing, importing, exporting, selling or leasing equipment when knowing or having grounds to know that such equipment help illegally decode an encrypted program-carrying satellite signal. |
10. Cố ý thu hoặc tiếp tục phân phối một tín hiệu vệ tinh mang chương trình được mã hoá khi tín hiệu đã được giải mã mà không được phép của người phân phối hợp pháp. | 10. Willingly receiving or relaying an encrypted program-carrying satellite signal when such signal has been encoded without permission of the legal distributor. |
Chương III | Chapter III |
CHỦ SỞ HỮU QUYỀN TÁC GIẢ, QUYỀN LIÊN QUAN | COPYRIGHT HOLDERS, RELATED RIGHT HOLDERS |
Điều 36. Chủ sở hữu quyền tác giả | Article 36.- Copyright holders |
Chủ sở hữu quyền tác giả là tổ chức, cá nhân nắm giữ một, một số hoặc toàn bộ các quyền tài sản quy định tại Điều 20 của Luật này. | Copyright holders mean organizations and individuals that hold one, several or all the economic rights specified in Article 20 of this Law. |
Điều 37. Chủ sở hữu quyền tác giả là tác giả | Article 37.- Copyright holders being authors |
Tác giả sử dụng thời gian, tài chính, cơ sở vật chất - kỹ thuật của mình để sáng tạo ra tác phẩm có các quyền nhân thân quy định tại Điều 19 và các quyền tài sản quy định tại Điều 20 của Luật này. | Authors who use their own time, finance and material-technical foundations to create works shall have the moral rights specified in Article 19 and the economic rights specified in Article 20 of this Law. |
Điều 38. Chủ sở hữu quyền tác giả là các đồng tác giả | Article 38.- Copyright holders being co-authors |
1. Các đồng tác giả sử dụng thời gian, tài chính, cơ sở vật chất - kỹ thuật của mình để cùng sáng tạo ra tác phẩm có chung các quyền quy định tại Điều 19 và Điều 20 của Luật này đối với tác phẩm đó. | 1. Co-authors who use their time, finance and material-technical foundations to jointly create works shall share the rights specified in Articles 19 and 20 of this Law to such works. |
2. Các đồng tác giả sáng tạo ra tác phẩm quy định tại khoản 1 Điều này, nếu có phần riêng biệt có thể tách ra sử dụng độc lập mà không làm phương hại đến phần của các đồng tác giả khác thì có các quyền quy định tại Điều 19 và Điều 20 của Luật này đối với phần riêng biệt đó. | 2. A co-author defined in Clause 1 of this Article who has jointly created a work, a separate part of which can be detached for independent use without any prejudice to parts of other co-authors, shall have the rights specified in Articles 19 and 20 of this Law to such separate part. |
Điều 39. Chủ sở hữu quyền tác giả là tổ chức, cá nhân giao nhiệm vụ cho tác giả hoặc giao kết hợp đồng với tác giả | Article 39.- Copyright holders being organizations and individuals that have assigned tasks to authors or entered into contracts with authors |
1. Tổ chức giao nhiệm vụ sáng tạo tác phẩm cho tác giả là người thuộc tổ chức mình là chủ sở hữu các quyền quy định tại Điều 20 và khoản 3 Điều 19 của Luật này, trừ trường hợp có thoả thuận khác. | 1. Organizations which have assigned tasks of creating works to authors who belong to them shall be holders of the rights specified in Article 20 and Clause 3, Article 19 of this Law, unless otherwise agreed. |
2. Tổ chức, cá nhân giao kết hợp đồng với tác giả sáng tạo ra tác phẩm là chủ sở hữu các quyền quy định tại Điều 20 và khoản 3 Điều 19 của Luật này, trừ trường hợp có thoả thuận khác. | 2. Organizations and individuals that have entered into contracts with authors for creation of works shall be holders of the rights specified in Article 20 and Clause 3, Article 19 of this Law, unless otherwise agreed. |
Điều 40. Chủ sở hữu quyền tác giả là người thừa kế | Article 40.- Copyright holders being heirs |
Tổ chức, cá nhân được thừa kế quyền tác giả theo quy định của pháp luật về thừa kế là chủ sở hữu các quyền quy định tại Điều 20 và khoản 3 Điều 19 của Luật này. | Organizations and individuals that inherit the copyright according to the provisions of law on inheritance shall be holders of the rights specified in Article 20 and Clause 3, Article 19 of this Law. |
Điều 41. Chủ sở hữu quyền tác giả là người được chuyển giao quyền | Article 41.- Copyright holders being right assignees |
Tổ chức, cá nhân được chuyển giao một, một số hoặc toàn bộ các quyền quy định tại Điều 20 và khoản 3 Điều 19 của Luật này theo thoả thuận trong hợp đồng là chủ sở hữu quyền tác giả. | Organizations and individuals that are assigned one, several or all of the rights specified in Article 20 and Clause 3, Article 19 of this Law under contracts shall be copyright holders. |
Điều 42. Chủ sở hữu quyền tác giả là Nhà nước | Article 42.- Copyright holders being the State |
1. Nhà nước là chủ sở hữu quyền tác giả đối với các tác phẩm sau đây: | 1. The State shall be the holder of copyright to the following works: |
a) Tác phẩm khuyết danh; | a/ Anonymous works; |
b) Tác phẩm còn trong thời hạn bảo hộ mà chủ sở hữu quyền tác giả chết không có người thừa kế, người thừa kế từ chối nhận di sản hoặc không được quyền hưởng di sản; | b/ Works, of which terms of protection have not expired but their copyright holders die in default of heirs, heirs renounce succession or are deprived of the right to succession. |
c) Tác phẩm được chủ sở hữu quyền tác giả chuyển giao quyền sở hữu cho Nhà nước. | c/ Works, over which the ownership right has been assigned by their copyright holders to the State. |
2. Chính phủ quy định cụ thể việc sử dụng tác phẩm thuộc sở hữu nhà nước. | 2. The Government shall specify the use of works under the State ownership. |
Điều 43. Tác phẩm thuộc về công chúng | Article 43.- Works belonging to the public |
1. Tác phẩm đã kết thúc thời hạn bảo hộ theo quy định tại Điều 27 của Luật này thì thuộc về công chúng. | 1. Works, of which terms of protection have expired according to the provisions of Article 27 of this Law shall belong to the public. |
2. Mọi tổ chức, cá nhân đều có quyền sử dụng tác phẩm quy định tại khoản 1 Điều này nhưng phải tôn trọng các quyền nhân thân của tác giả quy định tại Điều 19 của Luật này. | 2. All organizations and individuals shall be entitled to use works defined in Clause 1 of this Article but must respect the moral rights of the authors specified in Article 19 of this Law. |
3. Chính phủ quy định cụ thể việc sử dụng tác phẩm thuộc về công chúng. | 3. The Government shall specify the use of works belonging to the public. |
Điều 44. Chủ sở hữu quyền liên quan | Article 44.- Related right holders |
1. Tổ chức, cá nhân sử dụng thời gian, đầu tư tài chính và cơ sở vật chất - kỹ thuật của mình để thực hiện cuộc biểu diễn là chủ sở hữu đối với cuộc biểu diễn đó, trừ trường hợp có thoả thuận khác với bên liên quan. | 1. Organizations and individuals that use their time and invest their finance and material-technical foundations in making performances shall be owners of such performances, unless otherwise agreed with the concerned parties. |
2. Tổ chức, cá nhân sử dụng thời gian, đầu tư tài chính và cơ sở vật chất - kỹ thuật của mình để sản xuất bản ghi âm, ghi hình là chủ sở hữu đối với bản ghi âm, ghi hình đó, trừ trường hợp có thoả thuận khác với bên liên quan. | 2. Organizations and individuals that use their time and invest their finance and material-technical foundations in producing phonograms and/or video recordings shall be owners of such phonograms and/or video recordings, unless otherwise agreed with the concerned parties. |
3. Tổ chức phát sóng là chủ sở hữu đối với chương trình phát sóng của mình, trừ trường hợp có thoả thuận khác với bên liên quan. | 3. Broadcasting organizations shall be owners of their broadcasts, unless otherwise agreed with concerned parties. |
Chương IV | Chapter IV |
CHUYỂN GIAO QUYỀN TÁC GIẢ, QUYỀN LIÊN QUAN | TRANSFER OF COPYRIGHT AND RELATED RIGHTS |
Mục 1. CHUYỂN NHƯỢNG QUYỀN TÁC GIẢ, QUYỀN LIÊN QUAN | Section 1. ASSIGNMENT OF COPYRIGHT AND RELATED RIGHTS |
Điều 45. Quy định chung về chuyển nhượng quyền tác giả, quyền liên quan | Article 45.- General provisions on assignment of copyright and related rights |
1. Chuyển nhượng quyền tác giả, quyền liên quan là việc chủ sở hữu quyền tác giả, chủ sở hữu quyền liên quan chuyển giao quyền sở hữu đối với các quyền quy định tại khoản 3 Điều 19, Điều 20, khoản 3 Điều 29, Điều 30 và Điều 31 của Luật này cho tổ chức, cá nhân khác theo hợp đồng hoặc theo quy định của pháp luật có liên quan. | 1. The assignment of copyright and related rights means the transfer by copyright holders or related right holders of the ownership of the rights specified in Clause 3, Article 19; Article 20; Clause 3, Article 29; Articles 30 and 31 of this Law to other organizations and individuals under contracts or according to the relevant provisions of law. |
2. Tác giả không được chuyển nhượng các quyền nhân thân quy định tại Điều 19, trừ quyền công bố tác phẩm; người biểu diễn không được chuyển nhượng các quyền nhân thân quy định tại khoản 2 Điều 29 của Luật này. | 2. Authors must not assign the moral rights specified in Article 19, except the right of publication; performers must not assign the moral rights specified in Clause 2, Article 29 of this Law. |
3. Trong trường hợp tác phẩm, cuộc biểu diễn, bản ghi âm, ghi hình, chương trình phát sóng có đồng chủ sở hữu thì việc chuyển nhượng phải có sự thoả thuận của tất cả các đồng chủ sở hữu; trong trường hợp có đồng chủ sở hữu nhưng tác phẩm, cuộc biểu diễn, bản ghi âm, ghi hình, chương trình phát sóng có các phần riêng biệt có thể tách ra sử dụng độc lập thì chủ sở hữu quyền tác giả, chủ sở hữu quyền liên quan có quyền chuyển nhượng quyền tác giả, quyền liên quan đối với phần riêng biệt của mình cho tổ chức, cá nhân khác. | 3. Where a work, performance, phonogram, video recording or broadcast is under joint ownership, the assignment thereof must be agreed upon by all co-owners. In case of joint ownership but a work, performance, phonogram, video recording or broadcast is composed of separate parts which can be detached for independent use, copyright holders or related right holders may assign their copyright or related rights to their separate parts to other organizations or individuals. |
Điều 46. Hợp đồng chuyển nhượng quyền tác giả, quyền liên quan | Article 46.- Copyright or related right assignment contracts |
1. Hợp đồng chuyển nhượng quyền tác giả, quyền liên quan phải được lập thành văn bản gồm những nội dung chủ yếu sau đây: | 1. A copyright or related right assignment contract must be established in writing and include the following principal contents: |
a) Tên và địa chỉ đầy đủ của bên chuyển nhượng và bên được chuyển nhượng; | a/ Names and addresses of the assignor and the assignee; |
b) Căn cứ chuyển nhượng; | b/ Assignment bases; |
c) Giá, phương thức thanh toán; | c/ Payment price and mode; |
d) Quyền và nghĩa vụ của các bên; | d/ Rights and obligations of the involved parties; |
đ) Trách nhiệm do vi phạm hợp đồng. | e/ Liability for contract breaches. |
2. Việc thực hiện, sửa đổi, chấm dứt, huỷ bỏ hợp đồng chuyển nhượng quyền tác giả, quyền liên quan được áp dụng theo quy định của Bộ luật Dân sự. | 2. The performance, amendment, termination or cancellation of copyright or related right assignment contracts shall comply with the provisions of the Civil Code. |
Mục 2. CHUYỂN QUYỀN SỬ DỤNG QUYỀN TÁC GIẢ, QUYỀN LIÊN QUAN | Section 2. LICENSING OF COPYRIGHT AND RELATED RIGHTS |
Điều 47. Quy định chung về chuyển quyền sử dụng quyền tác giả, quyền liên quan | Article 47.- General provisions on licensing of copyright and related rights |
1. Chuyển quyền sử dụng quyền tác giả, quyền liên quan là việc chủ sở hữu quyền tác giả, chủ sở hữu quyền liên quan cho phép tổ chức, cá nhân khác sử dụng có thời hạn một, một số hoặc toàn bộ các quyền quy định tại khoản 3 Điều 19, Điều 20, khoản 3 Điều 29, Điều 30 và Điều 31 của Luật này. | 1. Licensing of copyright and related rights means the permission by copyright holders or related right holders for other organizations and individuals to use for a definite term one, several or all the rights specified in Clause 3, Article 19; Article 20; Clause 3, Article 29; Articles 30 and 31 of this Law. |
2. Tác giả không được chuyển quyền sử dụng các quyền nhân thân quy định tại Điều 19, trừ quyền công bố tác phẩm; người biểu diễn không được chuyển quyền sử dụng các quyền nhân thân quy định tại khoản 2 Điều 29 của Luật này. | 2. Authors must not license the moral rights specified in Article 19, except the right of publication; performers must not license the moral rights specified in Clause 2, Article 19 of this Law. |
3. Trong trường hợp tác phẩm, cuộc biểu diễn, bản ghi âm, ghi hình, chương trình phát sóng có đồng chủ sở hữu thì việc chuyển quyền sử dụng quyền tác giả, quyền liên quan phải có sự thoả thuận của tất cả các đồng chủ sở hữu; trong trường hợp có đồng chủ sở hữu nhưng tác phẩm, cuộc biểu diễn, bản ghi âm, ghi hình, chương trình phát sóng có các phần riêng biệt có thể tách ra sử dụng độc lập thì chủ sở hữu quyền tác giả, chủ sở hữu quyền liên quan có thể chuyển quyền sử dụng quyền tác giả, quyền liên quan đối với phần riêng biệt của mình cho tổ chức, cá nhân khác. | 3. Where a work, performance, phonogram, video recording or broadcast is under joint ownership, the licensing of copyright or related rights must be agreed upon by all co-owners. In case of joint ownership but a work, performance, phonogram, video recording or broadcast is composed of separate parts which can be detached for independent use, copyright holders or related right holders may license their copyright or related rights to their separate parts to other organizations or individuals. |
4. Tổ chức, cá nhân được chuyển quyền sử dụng quyền tác giả, quyền liên quan có thể chuyển quyền sử dụng cho tổ chức, cá nhân khác nếu được sự đồng ý của chủ sở hữu quyền tác giả, chủ sở hữu quyền liên quan. | 4. Organizations and individuals that are licensed copyright or related rights may license other organizations and individuals when obtaining the permission of copyright holders or related right holders. |
Điều 48. Hợp đồng sử dụng quyền tác giả, quyền liên quan | Article 48.- Copyright or related right license contracts |
1. Hợp đồng sử dụng quyền tác giả, quyền liên quan phải được lập thành văn bản gồm những nội dung chủ yếu sau đây: | 1. A copyright or related right license contract must be established in writing and include the following principal contents: |
a) Tên và địa chỉ đầy đủ của bên chuyển quyền và bên được chuyển quyền; | a/ Full names and addresses of the licensor and the licensee; |
b) Căn cứ chuyển quyền; | b/ Licensing bases; |
c) Phạm vi chuyển giao quyền; | c/ Licensing scope; |
d) Giá, phương thức thanh toán; | d/ Payment price and mode; |
đ) Quyền và nghĩa vụ của các bên; | e/ Rights and obligations of the involved parties; |
e) Trách nhiệm do vi phạm hợp đồng. | f/ Liability for contract breaches. |
2. Việc thực hiện, sửa đổi, chấm dứt, huỷ bỏ hợp đồng sử dụng quyền tác giả, quyền liên quan được áp dụng theo quy định của Bộ luật Dân sự. | 2. The performance, amendment, termination or cancellation of copyright or related right license contracts shall comply with the provisions of the Civil Code. |
Chương V | Chapter V |
CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ QUYỀN TÁC GIẢ, QUYỀN LIÊN QUAN | CERTIFICATES OF REGISTERED COPYRIGHT OR RELATED RIGHTS |
Điều 49. Đăng ký quyền tác giả, quyền liên quan | Article 49.- Registration of copyright or related rights |
1. Đăng ký quyền tác giả, quyền liên quan là việc tác giả, chủ sở hữu quyền tác giả, chủ sở hữu quyền liên quan nộp đơn và hồ sơ kèm theo (sau đây gọi chung là đơn) cho cơ quan nhà nước có thẩm quyền để ghi nhận các thông tin về tác giả, tác phẩm, chủ sở hữu quyền tác giả, chủ sở hữu quyền liên quan. | 1. The registration of copyright and related rights means the filing of applications and enclosed dossiers (hereinafter referred to collectively as applications) by authors, copyright holders or related right holders with the competent state agencies for recording of information on authors, works, copyright holders and related right holders. |
2. Việc nộp đơn để được cấp Giấy chứng nhận đăng ký quyền tác giả, Giấy chứng nhận đăng ký quyền liên quan không phải là thủ tục bắt buộc để được hưởng quyền tác giả, quyền liên quan theo quy định của Luật này. | 2. The filing of applications for grant of certificates of registered copyright or certificates of registered related rights is not a compulsory formality for enjoyment of copyright or related rights according to the provisions of this Law. |
3. Tổ chức, cá nhân đã được cấp Giấy chứng nhận đăng ký quyền tác giả, Giấy chứng nhận đăng ký quyền liên quan không có nghĩa vụ chứng minh quyền tác giả, quyền liên quan thuộc về mình khi có tranh chấp, trừ trường hợp có chứng cứ ngược lại. | 3. Organizations and individuals that are granted certificates of registered copyright or certificates of registered related rights shall not have to bear the burden of proof of such copyright and related rights upon disputes, unless rebutting proofs are adduced. |
Điều 50. Đơn đăng ký quyền tác giả, quyền liên quan | Article 50.- Applications for registration of copyright or related rights |
1. Tác giả, chủ sở hữu quyền tác giả, chủ sở hữu quyền liên quan có thể trực tiếp hoặc uỷ quyền cho tổ chức, cá nhân khác nộp đơn đăng ký quyền tác giả, quyền liên quan. | 1. Authors, copyright holders or related right holders may directly file or authorize other organizations or individuals to file applications for registration of copyright or related rights. |
2. Đơn đăng ký quyền tác giả, quyền liên quan bao gồm: | 2. An application for registration of copyright or related rights comprises: |
a) Tờ khai đăng ký quyền tác giả, quyền liên quan. | a/ A written declaration for registration of copyright or related rights. |
Tờ khai phải được làm bằng tiếng Việt và do chính tác giả, chủ sở hữu quyền tác giả, chủ sở hữu quyền liên quan hoặc người được ủy quyền nộp đơn ký tên và ghi đầy đủ thông tin về người nộp đơn, tác giả, chủ sở hữu quyền tác giả hoặc chủ sở hữu quyền liên quan; tóm tắt nội dung tác phẩm, cuộc biểu diễn, bản ghi âm, ghi hình hoặc chương trình phát sóng; tên tác giả, tác phẩm được sử dụng làm tác phẩm phái sinh nếu tác phẩm đăng ký là tác phẩm phái sinh; thời gian, địa điểm, hình thức công bố; cam đoan về trách nhiệm đối với các thông tin ghi trong đơn. | A written declaration must be made in Vietnamese and signed by the author, copyright holder, related rights holder or person authorized to file the application, fully stating the information on the applicant, author, copyright holder or related rights holder; summarized content of the work, performance, phonogram, video recording or broadcast; the name of the author, the title of the work used to make derivative work in cases where the to be-registered work is a derivative work; the date, place and form of publication; the guaranteed responsibility for information stated in the application. |
Bộ Văn hóa - Thông tin quy định mẫu tờ khai đăng ký quyền tác giả, đăng ký quyền liên quan; | The Culture and Information Ministry shall set the form of written declarations for copyright or related right registration; |
b) Hai bản sao tác phẩm đăng ký quyền tác giả hoặc hai bản sao bản định hình đối tượng đăng ký quyền liên quan; | b/ Two copies of the work subject to application for copyright registration, or two copies of the fixed object subject to the related right registration; |
c) Giấy uỷ quyền, nếu người nộp đơn là người được uỷ quyền; | c/ A letter of authorization where the applicant is the authorized person; |
d) Tài liệu chứng minh quyền nộp đơn, nếu người nộp đơn thụ hưởng quyền đó của người khác do được thừa kế, chuyển giao, kế thừa; | d/ Documents proving the right to file application where the applicant acquires such right due to inheritance, succession from or assignment by another person; |
đ) Văn bản đồng ý của các đồng tác giả, nếu tác phẩm có đồng tác giả; | e/ Written consent of co-authors, for works under joint authorship; |
e) Văn bản đồng ý của các đồng chủ sở hữu, nếu quyền tác giả, quyền liên quan thuộc sở hữu chung. | f/ Written consent of co-owners if the copyright or related rights are under joint-ownership. |
3. Các tài liệu quy định tại các điểm c, d, đ và e khoản 2 Điều này phải được làm bằng tiếng Việt; trường hợp làm bằng tiếng nước ngoài thì phải được dịch ra tiếng Việt. | 3. The documents specified at Point c, d, e and f, Clause 2 of this Article must be made in Vietnamese. Documents in foreign languages must be translated into Vietnamese. |
Điều 51. Thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận đăng ký quyền tác giả, Giấy chứng nhận đăng ký quyền liên quan | Article 51.- Competence to grant registered copyright certificates, registered related rights certificates |
1. Cơ quan quản lý nhà nước về quyền tác giả, quyền liên quan có quyền cấp Giấy chứng nhận đăng ký quyền tác giả, Giấy chứng nhận đăng ký quyền liên quan. | 1. The state management agency in charge of copyright and related rights is competent to grant registered copyright certificates and registered related rights certificates. |
2. Cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận đăng ký quyền tác giả, Giấy chứng nhận đăng ký quyền liên quan có quyền cấp lại, đổi, huỷ bỏ giấy chứng nhận đó. | 2. The state agency competent to grant registered copyright certificates and registered related rights certificates can re-grant, renew or revoke such certificates. |
3. Chính phủ quy định cụ thể điều kiện, trình tự, thủ tục cấp lại, đổi, huỷ bỏ Giấy chứng nhận đăng ký quyền tác giả, Giấy chứng nhận đăng ký quyền liên quan. | 3. The Government specifies the conditions, order and procedures for re-grant, renewal and revocation of registered copyright certificates and registered related rights certificates. |
4. Bộ Văn hóa - Thông tin quy định mẫu Giấy chứng nhận đăng ký quyền tác giả, Giấy chứng nhận đăng ký quyền liên quan. | 4. The Culture and Information Ministry sets the forms of registered copyright certificates and registered related rights certificates. |
Điều 52. Thời hạn cấp Giấy chứng nhận đăng ký quyền tác giả, Giấy chứng nhận đăng ký quyền liên quan | Article 52.- Time limit for granting registered copyright certificates or registered related rights certificates |
Trong thời hạn mười lăm ngày làm việc, kể từ ngày nhận đơn hợp lệ, cơ quan quản lý nhà nước về quyền tác giả, quyền liên quan có trách nhiệm cấp Giấy chứng nhận đăng ký quyền tác giả, Giấy chứng nhận đăng ký quyền liên quan cho người nộp đơn. Trong trường hợp từ chối cấp Giấy chứng nhận đăng ký quyền tác giả, Giấy chứng nhận đăng ký quyền liên quan thì cơ quan quản lý nhà nước về quyền tác giả, quyền liên quan phải thông báo bằng văn bản cho người nộp đơn. | Within fifteen working days after the receipt of a valid dossier, the state management agency in charge of copyright and related rights shall have to grant a registered copyright certificate or registered related rights certificate to the applicant. In case of refusal to grant registered copyright certificates or registered related rights certificates, the state management agency in charge of copyright and related rights must notify such in writing to the applicants. |
Điều 53. Hiệu lực Giấy chứng nhận đăng ký quyền tác giả, Giấy chứng nhận đăng ký quyền liên quan | Article 53.- Validity of registered copyright certificates and registered related rights certificates |
1. Giấy chứng nhận đăng ký quyền tác giả, Giấy chứng nhận đăng ký quyền liên quan có hiệu lực trên toàn lãnh thổ Việt Nam. | 1. Registered copyright certificates and registered related rights certificates shall be valid throughout the Vietnamese territory. |
2. Giấy chứng nhận đăng ký quyền tác giả, Giấy chứng nhận đăng ký quyền liên quan do cơ quan quản lý nhà nước về quyền tác giả, quyền liên quan cấp trước ngày Luật này có hiệu lực tiếp tục được duy trì hiệu lực. | 2. Registered copyright certificates and registered related rights certificates, which have been granted by the state management agency in charge of copyright and related rights before the effective date of this Law shall continue to be valid. |
Điều 54. Đăng bạ và công bố đăng ký quyền tác giả, quyền liên quan | Article 54.- Recording and publication of registered copyright or registered related rights |
1. Giấy chứng nhận đăng ký quyền tác giả, Giấy chứng nhận đăng ký quyền liên quan được ghi nhận trong Sổ đăng ký quốc gia về quyền tác giả, quyền liên quan. | 1. Registered copyright certificates and registered related rights certificates shall be recorded in the national register of copyright and related rights. |
2. Quyết định cấp, cấp lại, đổi hoặc huỷ bỏ hiệu lực Giấy chứng nhận đăng ký quyền tác giả, Giấy chứng nhận đăng ký quyền liên quan được công bố trên Công báo về quyền tác giả, quyền liên quan. | 2. Decisions on grant, re-grant, renewal or revocation of registered copyright certificates and registered related rights certificates shall be published in the Official Gazette on copyright and related rights. |
Điều 55. Cấp lại, đổi, huỷ bỏ hiệu lực Giấy chứng nhận đăng ký quyền tác giả, Giấy chứng nhận đăng ký quyền liên quan | Article 55.- Re-grant, renewal and revocation of registered copyright certificates and registered related rights certificates |
1. Trong trường hợp Giấy chứng nhận đăng ký quyền tác giả, Giấy chứng nhận đăng ký quyền liên quan bị mất, hư hỏng hoặc thay đổi chủ sở hữu quyền tác giả, chủ sở hữu quyền liên quan thì cơ quan có thẩm quyền quy định tại khoản 2 Điều 51 của Luật này tiến hành cấp lại hoặc đổi Giấy chứng nhận đăng ký quyền tác giả, Giấy chứng nhận đăng ký quyền liên quan. | 1. Where a registered copyright certificate or registered related rights certificate is lost or damaged, or where the copyright holder or related rights holder is changed, the competent agency defined in Clause 2, Article 51 of this Law shall re-grant or renew such registered copyright certificate or registered related rights certificate. |
2. Trong trường hợp người được cấp Giấy chứng nhận đăng ký quyền tác giả, Giấy chứng nhận đăng ký quyền liên quan không phải là tác giả, chủ sở hữu quyền tác giả, chủ sở hữu quyền liên quan hoặc tác phẩm, bản ghi âm, ghi hình, chương trình phát sóng đã đăng ký không thuộc đối tượng bảo hộ thì cơ quan nhà nước có thẩm quyền quy định tại khoản 2 Điều 51 của Luật này huỷ bỏ hiệu lực Giấy chứng nhận đăng ký quyền tác giả, Giấy chứng nhận đăng ký quyền liên quan. | 2. Where a registered copyright certificate or registered related rights certificate grantee is not the author, copyright holder or related right holder, or where the registered work, phonogram, video recording or broadcast is ineligible for protection, the competent state agency defined in Clause 2, Article 51 of this Law shall revoke such registered copyright certificate or registered related rights certificate. |
3. Tổ chức, cá nhân phát hiện việc cấp Giấy chứng nhận đăng ký quyền tác giả, Giấy chứng nhận đăng ký quyền liên quan trái với quy định của Luật này thì có quyền yêu cầu cơ quan quản lý nhà nước về quyền tác giả, quyền liên quan huỷ bỏ hiệu lực Giấy chứng nhận đăng ký quyền tác giả, Giấy chứng nhận đăng ký quyền liên quan. | 3. Organizations and individuals that detect that the grant of registered copyright certificates and/or registered related rights certificates is contrary to the provisions of this Law are entitled to request the state management agency in charge of copyright and related rights to revoke such registered copyright certificates and registered related rights certificates. |
Chương VI | Chapter VI |
TỔ CHỨC ĐẠI DIỆN, TƯ VẤN, DỊCH VỤ QUYỀN TÁC GIẢ, QUYỀN LIÊN QUAN | COPYRIGHT AND RELATED RIGHTS REPRESENTATION, CONSULTANCY AND SERVICE ORGANIZATIONS |
Điều 56. Tổ chức đại diện tập thể quyền tác giả, quyền liên quan | Article 56.- Organizations acting as collective representatives of copyright and related rights |
1. Tổ chức đại diện tập thể quyền tác giả, quyền liên quan là tổ chức phi lợi nhuận do các tác giả, chủ sở hữu quyền tác giả, chủ sở hữu quyền liên quan thỏa thuận thành lập, hoạt động theo quy định của pháp luật để bảo vệ quyền tác giả, quyền liên quan. | 1. Organizations acting as collective representatives of copyright and/or related rights are not-for-profit organizations established under agreements among authors, copyright holders and/or related right holders and operating according to the provisions of law for protection of copyright and related rights. |
2. Tổ chức đại diện tập thể quyền tác giả, quyền liên quan thực hiện các hoạt động sau đây theo uỷ quyền của tác giả, chủ sở hữu quyền tác giả, chủ sở hữu quyền liên quan: | 2. Organizations acting as collective represen-tatives of copyright and/or related rights shall conduct the following activities under authorization by authors, copyright holders and/or related right holders: |
a) Thực hiện việc quản lý quyền tác giả, quyền liên quan; đàm phán cấp phép, thu và phân chia tiền nhuận bút, thù lao, các quyền lợi vật chất khác từ việc cho phép khai thác các quyền được uỷ quyền; | a/ Performing the management of copyright and/or related rights; conducting negotiations for licensing, collection and division of royalties, remunerations and other material benefits from the exercise of authorized rights; |
b) Bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp của thành viên; tổ chức hòa giải khi có tranh chấp. | b/ Protecting legitimate rights and interests of their members; organizing conciliations upon occurrence of disputes. |
3. Tổ chức đại diện tập thể quyền tác giả, quyền liên quan có các quyền và nhiệm vụ sau đây: | 3. Organizations acting as collective representatives of copyright and/or related rights shall have the following rights and duties: |
a) Thực hiện các hoạt động khuyến khích sáng tạo và các hoạt động xã hội khác; | a/ To conduct creation-promoting activities and other social activities; |
b) Hợp tác với các tổ chức tương ứng của tổ chức quốc tế và của các quốc gia trong việc bảo vệ quyền tác giả, quyền liên quan; | b/ To cooperate with their counterparts in international and national organizations on the protection of copyright and related rights; |
c) Báo cáo theo định kỳ và đột xuất về hoạt động đại diện tập thể cho cơ quan nhà nước có thẩm quyền; | c/ To make regular and irregular reports on collective representation activities to competent state agencies; |
d) Các quyền và nhiệm vụ khác theo quy định của pháp luật. | d/ Other rights and duties according to the provisions of law. |
Điều 57. Tổ chức tư vấn, dịch vụ quyền tác giả, quyền liên quan | Article 57.- Copyright and related right consultancy and service organizations |
1. Tổ chức tư vấn, dịch vụ quyền tác giả, quyền liên quan được thành lập và hoạt động theo quy định của pháp luật. | 1. Copyright and related right consultancy and service organizations are established and operate according to the provisions of law. |
2. Tổ chức tư vấn, dịch vụ quyền tác giả, quyền liên quan thực hiện các hoạt động sau đây theo yêu cầu của tác giả, chủ sở hữu quyền tác giả, chủ sở hữu quyền liên quan: | 2. Copyright and related right consultancy and service organizations shall conduct the following activities at the request of authors, copyright holders, related right holders: |
a) Tư vấn những vấn đề có liên quan đến quy định của pháp luật về quyền tác giả, quyền liên quan; | a/ Providing consultancy on issues related to the provisions of law on copyright and/or related rights; |
b) Đại diện cho tác giả, chủ sở hữu quyền tác giả, chủ sở hữu quyền liên quan tiến hành thủ tục nộp đơn đăng ký quyền tác giả, quyền liên quan theo uỷ quyền; | b/ Carrying out, on the behalf of copyright holders or related right holders, the procedures for filing applications for registration of copyright or related rights under authorization; |
c) Tham gia các quan hệ pháp luật khác về quyền tác giả, quyền liên quan, bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của tác giả, chủ sở hữu quyền tác giả, chủ sở hữu quyền liên quan theo uỷ quyền. | c/ Joining other legal relations on copyright, related rights, protection of legitimate rights and interests of authors, copyright holders and related right holders under authorization. |
Mọi người hãy liên hệ ở đây để khôi phục audio không thể phát.