Nâng cấp VIP để xem các trang bị khóa.
PHẦN THỨ BA | Part Three |
---|---|
QUYỀN SỞ HỮU CÔNG NGHIỆP | INDUSTRIAL PROPERTY RIGHTS |
Chương VII | Chapter VII |
ĐIỀU KIỆN BẢO HỘ QUYỀN SỞ HỮU CÔNG NGHIỆP | CONDITIONS FOR PROTECTION OF INDUSTRIAL PROPERTY RIGHTS |
Mục 1. ĐIỀU KIỆN BẢO HỘ ĐỐI VỚI SÁNG CHẾ | Section 1. PROTECTION CONDITIONS FOR INVENTIONS |
Điều 58. Điều kiện chung đối với sáng chế được bảo hộ | Article 58.- General conditions for inventions eligible for protection |
1. Sáng chế được bảo hộ dưới hình thức cấp Bằng độc quyền sáng chế nếu đáp ứng các điều kiện sau đây: | 1. An invention shall be protected by mode of grant of invention patent when it satisfies the following conditions: |
a) Có tính mới; | a/ Being novel; |
b) Có trình độ sáng tạo; | b/ Involving an inventive step; |
c) Có khả năng áp dụng công nghiệp. | c/ Being susceptible of industrial application. |
2. Sáng chế được bảo hộ dưới hình thức cấp Bằng độc quyền giải pháp hữu ích nếu không phải là hiểu biết thông thường và đáp ứng các điều kiện sau đây: | 2. Unless it is a common knowledge, an invention shall be protected by mode of grant of utility solution patent when it satisfies the following conditions: |
a) Có tính mới; | a/ Being novel; |
b) Có khả năng áp dụng công nghiệp. | b/ Being susceptible of industrial application. |
Điều 59. Đối tượng không được bảo hộ với danh nghĩa sáng chế | Article 59.- Subject matters not protected as inventions |
Các đối tượng sau đây không được bảo hộ với danh nghĩa sáng chế: | The following subject matters shall not be protected as inventions: |
1. Phát minh, lý thuyết khoa học, phương pháp toán học; | 1. Scientific discoveries or theories, mathematical methods; |
2. Sơ đồ, kế hoạch, quy tắc và phương pháp để thực hiện các hoạt động trí óc, huấn luyện vật nuôi, thực hiện trò chơi, kinh doanh; chương trình máy tính; | 2. Schemes, plans, rules and methods for performing mental acts, training domestic animals, playing games, doing business; computer programs; |
3. Cách thức thể hiện thông tin; | 3. Presentations of information; |
4. Giải pháp chỉ mang đặc tính thẩm mỹ; | 4. Solutions of aesthetical characteristics only; |
5. Giống thực vật, giống động vật; | 5. Plant varieties, animal breeds; |
6. Quy trình sản xuất thực vật, động vật chủ yếu mang bản chất sinh học mà không phải là quy trình vi sinh; | 6. Processes of plant or animal production which are principally of biological nature other than microbiological ones; |
7. Phương pháp phòng ngừa, chẩn đoán và chữa bệnh cho người và động vật. | 7. Human and animal disease prevention, diagnostic and treatment methods. |
Điều 60. Tính mới của sáng chế | Article 60.- Novelty of inventions |
1. Sáng chế được coi là có tính mới nếu chưa bị bộc lộ công khai dưới hình thức sử dụng, mô tả bằng văn bản hoặc bất kỳ hình thức nào khác ở trong nước hoặc ở nước ngoài trước ngày nộp đơn đăng ký sáng chế hoặc trước ngày ưu tiên trong trường hợp đơn đăng ký sáng chế được hưởng quyền ưu tiên. | 1. An invention shall be considered novel if it has not yet been publicly disclosed through use or by means of a written description or any other form, inside or outside the country, before the filing date or the priority date, as applicable, of the invention registration application. |
2. Sáng chế được coi là chưa bị bộc lộ công khai nếu chỉ có một số người có hạn được biết và có nghĩa vụ giữ bí mật về sáng chế đó. | 2. An invention shall be considered having not yet been publicly disclosed if it is known to only a limited number of persons who are obliged to keep it secret. |
3. Sáng chế không bị coi là mất tính mới nếu được công bố trong các trường hợp sau đây với điều kiện đơn đăng ký sáng chế được nộp trong thời hạn sáu tháng kể từ ngày công bố: | 3. An invention shall not be considered having lost its novelty if it is published in the following cases, provided that the invention registration application is filed within 6 months from the date of publication: |
a) Sáng chế bị người khác công bố nhưng không được phép của người có quyền đăng ký quy định tại Điều 86 của Luật này; | a/ It is published by another person without permission of the person having the right to register it defined in Article 86 of this Law; |
b) Sáng chế được người có quyền đăng ký quy định tại Điều 86 của Luật này công bố dưới dạng báo cáo khoa học; | b/ It is published in the form of a scientific presentation by the person having the right to register it defined in Article 86 of this Law; |
c) Sáng chế được người có quyền đăng ký quy định tại Điều 86 của Luật này trưng bày tại cuộc triển lãm quốc gia của Việt Nam hoặc tại cuộc triển lãm quốc tế chính thức hoặc được thừa nhận là chính thức. | c/ It is displayed at a national exhibition of Vietnam or at an official or officially recognized international exhibition by the person having the right to register it defined in Article 86 of this Law. |
Điều 61. Trình độ sáng tạo của sáng chế | Article 61.- Inventive step of inventions |
Sáng chế được coi là có trình độ sáng tạo nếu căn cứ vào các giải pháp kỹ thuật đã được bộc lộ công khai dưới hình thức sử dụng, mô tả bằng văn bản hoặc dưới bất kỳ hình thức nào khác ở trong nước hoặc ở nước ngoài trước ngày nộp đơn hoặc trước ngày ưu tiên của đơn đăng ký sáng chế trong trường hợp đơn đăng ký sáng chế được hưởng quyền ưu tiên, sáng chế đó là một bước tiến sáng tạo, không thể được tạo ra một cách dễ dàng đối với người có hiểu biết trung bình về lĩnh vực kỹ thuật tương ứng. | An invention shall be considered involving an inventive step if, based on technical solutions already publicly disclosed through use or by means of a written description or any other form, inside or outside the country, prior to the filing date or the priority date, as applicable, of the invention registration application, it constitutes an inventive progress and cannot be easily created by a person with average knowledge in the art. |
Điều 62. Khả năng áp dụng công nghiệp của sáng chế | Article 62.- Susceptibility of industrial application of inventions |
Sáng chế được coi là có khả năng áp dụng công nghiệp nếu có thể thực hiện được việc chế tạo, sản xuất hàng loạt sản phẩm hoặc áp dụng lặp đi lặp lại quy trình là nội dung của sáng chế và thu được kết quả ổn định. | An invention shall be considered susceptible of industrial application if it is possible to realize mass manufacture or production of products or repeated application of the process that is the subject mater of the invention, and to achieve stable results. |
Mục 2. ĐIỀU KIỆN BẢO HỘ ĐỐI VỚI KIỂU DÁNG CÔNG NGHIỆP | Section 2. PROTECTION CONDITIONS FOR INDUSTRIAL DESIGNS |
Điều 63. Điều kiện chung đối với kiểu dáng công nghiệp được bảo hộ | Article 63.- General conditions for industrial designs eligible for protection |
Kiểu dáng công nghiệp được bảo hộ nếu đáp ứng các điều kiện sau đây: | An industrial design shall be protected when it satisfies the following conditions: |
1. Có tính mới; | 1. Being new; |
2. Có tính sáng tạo; | 2. Being creative; |
3. Có khả năng áp dụng công nghiệp. | 3. Being susceptible of industrial application. |
Điều 64. Đối tượng không được bảo hộ với danh nghĩa kiểu dáng công nghiệp | Article 64.- Subject matters not protected as industrial designs |
Các đối tượng sau đây không được bảo hộ với danh nghĩa kiểu dáng công nghiệp: | The following subject matters shall not be protected as industrial designs: |
1. Hình dáng bên ngoài của sản phẩm do đặc tính kỹ thuật của sản phẩm bắt buộc phải có; | 1. Appearance of a product, which is dictated by the technical features of the product; |
2. Hình dáng bên ngoài của công trình xây dựng dân dụng hoặc công nghiệp; | 2. Appearance of a civil or an industrial construction work; |
3. Hình dáng của sản phẩm không nhìn thấy được trong quá trình sử dụng sản phẩm. | 3. Shape of a product, which is invisible during the use of the product. |
Điều 65. Tính mới của kiểu dáng công nghiệp | Article 65.- Novelty of industrial designs |
1. Kiểu dáng công nghiệp được coi là có tính mới nếu kiểu dáng công nghiệp đó khác biệt đáng kể với những kiểu dáng công nghiệp đã bị bộc lộ công khai dưới hình thức sử dụng, mô tả bằng văn bản hoặc bất kỳ hình thức nào khác ở trong nước hoặc ở nước ngoài trước ngày nộp đơn hoặc trước ngày ưu tiên nếu đơn đăng ký kiểu dáng công nghiệp được hưởng quyền ưu tiên. | 1. An industrial design shall be considered new if it significantly differs from other industrial designs that are already publicly disclosed through use or by means of written descriptions or in any other form, inside or outside the country, prior to the filing date or the priority date, as applicable, of the industrial design registration application. |
2. Hai kiểu dáng công nghiệp không được coi là khác biệt đáng kể với nhau nếu chỉ khác biệt về những đặc điểm tạo dáng không dễ dàng nhận biết, ghi nhớ và không thể dùng để phân biệt tổng thể hai kiểu dáng công nghiệp đó. | 2. Two industrial designs shall not be considered significantly different from each other if they are only different in appearance features which are not easily noticeable and memorable and which cannot be used to distinguish these industrial designs as whole. |
3. Kiểu dáng công nghiệp được coi là chưa bị bộc lộ công khai nếu chỉ có một số người có hạn được biết và có nghĩa vụ giữ bí mật về kiểu dáng công nghiệp đó. | 3. An industrial design shall be considered having not yet been publicly disclosed if it is known to only a limited number of persons who are obliged to keep it secret. |
4. Kiểu dáng công nghiệp không bị coi là mất tính mới nếu được công bố trong các trường hợp sau đây với điều kiện đơn đăng ký kiểu dáng công nghiệp được nộp trong thời hạn sáu tháng kể từ ngày công bố: | 4. An industrial design shall not be considered having lost its novelty if it is published in the following cases, provided that the industrial design registration application is filed within 6 months from the date of publication: |
a) Kiểu dáng công nghiệp bị người khác công bố nhưng không được phép của người có quyền đăng ký quy định tại Điều 86 của Luật này; | a/ It is published by another person without permission of the person having the right to register it defined in Article 86 of this Law; |
b) Kiểu dáng công nghiệp được người có quyền đăng ký quy định tại Điều 86 của Luật này công bố dưới dạng báo cáo khoa học; | b/ It is published in the form of a scientific presentation by the person having the right to register it defined in Article 86 of this Law; |
c) Kiểu dáng công nghiệp được người có quyền đăng ký quy định tại Điều 86 của Luật này trưng bày tại cuộc triển lãm quốc gia của Việt Nam hoặc tại cuộc triển lãm quốc tế chính thức hoặc được thừa nhận là chính thức. | c/ It is displayed at a national exhibition of Vietnam or at an official or officially recognized international exhibition by the person having the right to register it defined in Article 86 of this Law. |
Điều 66. Tính sáng tạo của kiểu dáng công nghiệp | Article 66.- Creativity of industrial designs |
Kiểu dáng công nghiệp được coi là có tính sáng tạo nếu căn cứ vào các kiểu dáng công nghiệp đã được bộc lộ công khai dưới hình thức sử dụng, mô tả bằng văn bản hoặc bất kỳ hình thức nào khác ở trong nước hoặc ở nước ngoài trước ngày nộp đơn hoặc trước ngày ưu tiên của đơn đăng ký kiểu dáng công nghiệp trong trường hợp đơn được hưởng quyền ưu tiên, kiểu dáng công nghiệp đó không thể được tạo ra một cách dễ dàng đối với người có hiểu biết trung bình về lĩnh vực tương ứng. | An industrial design shall be considered creative if, based on industrial designs already publicly disclosed through use or by means of written descriptions or in any other form, inside or outside the country, before the filing date or the priority date, as applicable, of the industrial design registration application, it cannot be easily created by a person with average knowledge in the art. |
Điều 67. Khả năng áp dụng công nghiệp của kiểu dáng công nghiệp | Article 67.- Susceptibility of industrial application of industrial designs |
Kiểu dáng công nghiệp được coi là có khả năng áp dụng công nghiệp nếu có thể dùng làm mẫu để chế tạo hàng loạt sản phẩm có hình dáng bên ngoài là kiểu dáng công nghiệp đó bằng phương pháp công nghiệp hoặc thủ công nghiệp. | An industrial design shall be considered susceptible of industrial application if it can be used as a model for mass manufacture of products with appearance embodying such industrial design by industrial or handicraft methods. |
Mục 3. ĐIỀU KIỆN BẢO HỘ ĐỐI VỚI THIẾT KẾ BỐ TRÍ | Section 3. PROTECTION CONDITIONS FOR LAYOUT-DESIGNS |
Điều 68. Điều kiện chung đối với thiết kế bố trí được bảo hộ | Article 68.- General conditions for layout-designs eligible for protection |
Thiết kế bố trí được bảo hộ nếu đáp ứng các điều kiện sau đây: | A layout-design shall be protected when it satisfies the following conditions: |
1. Có tính nguyên gốc; | 1. Being original; |
2. Có tính mới thương mại. | 2. Being commercially novel. |
Điều 69. Đối tượng không được bảo hộ với danh nghĩa thiết kế bố trí | Article 69.- Subject matters not protected as layout-designs |
Các đối tượng sau đây không được bảo hộ với danh nghĩa thiết kế bố trí: | The following subject matters shall not be protected as layout-designs: |
1. Nguyên lý, quy trình, hệ thống, phương pháp được thực hiện bởi mạch tích hợp bán dẫn; | 1. Principles, processes, systems or methods operated by semiconductor integrated circuits; |
2. Thông tin, phần mềm chứa trong mạch tích hợp bán dẫn. | 2. Information or software contained in semiconductor integrated circuits. |
Điều 70. Tính nguyên gốc của thiết kế bố trí | Article 70.- Originality of layout-designs |
1. Thiết kế bố trí được coi là có tính nguyên gốc nếu đáp ứng các điều kiện sau đây: | 1. A layout-design shall be considered original if it satisfies the following conditions: |
a) Là kết quả lao động sáng tạo của chính tác giả; | a/ Being result of its author's creative labor; |
b) Chưa được những người sáng tạo thiết kế bố trí và những nhà sản xuất mạch tích hợp bán dẫn biết đến một cách rộng rãi tại thời điểm tạo ra thiết kế bố trí đó. | b/ Having not been widely known among creators of layout-designs or manufacturers of semiconductor integrated circuits at the time of its creation. |
2. Thiết kế bố trí là sự kết hợp các phần tử, các mối liên kết thông thường chỉ được coi là có tính nguyên gốc nếu toàn bộ sự kết hợp đó có tính nguyên gốc theo quy định tại khoản 1 Điều này. | 2. A layout-design that is a combination of elements and common interconnections shall be considered to be original only if such combination, taken as a whole, is original according to the provisions of Clause 1 of this Article. |
Điều 71. Tính mới thương mại của thiết kế bố trí | Article 71.- Commercial novelty of layout-designs |
1. Thiết kế bố trí được coi là có tính mới thương mại nếu chưa được khai thác thương mại tại bất kỳ nơi nào trên thế giới trước ngày nộp đơn đăng ký. | 1. A layout-design shall be considered commercially novel if it has not yet been commercially exploited anywhere in the world prior to the filing date of the registration application. |
2. Thiết kế bố trí không bị coi là mất tính mới thương mại nếu đơn đăng ký thiết kế bố trí được nộp trong thời hạn hai năm kể từ ngày thiết kế bố trí đó đã được người có quyền đăng ký quy định tại Điều 86 của Luật này hoặc người được người đó cho phép khai thác nhằm mục đích thương mại lần đầu tiên tại bất kỳ nơi nào trên thế giới. | 2. A layout-design shall not be considered having lost its commercial novelty if the layout-design registration application is filed within 2 years from the date it was commercially exploited for the first time anywhere in the world by the person who has the right to register it defined in Article 86 of this Law or his/her licensee. |
3. Khai thác thiết kế bố trí nhằm mục đích thương mại quy định tại khoản 2 Điều này là hành vi phân phối công khai nhằm mục đích thương mại đối với mạch tích hợp bán dẫn được sản xuất theo thiết kế bố trí hoặc hàng hoá chứa mạch tích hợp bán dẫn đó. | 3. Commercial exploitation of a layout-design mentioned in Clause 2 of this Article means any act of public distribution for commercial purposes of a semiconductor integrated circuit produced by incorporation of such layout-design, or a commodity containing such semiconductor integrated circuit. |
Mục 4. ĐIỀU KIỆN BẢO HỘ ĐỐI VỚI NHÃN HIỆU | Section 4. PROTECTION CONDITIONS FOR MARKS |
Điều 72. Điều kiện chung đối với nhãn hiệu được bảo hộ | Article 72.- General conditions for marks eligible for protection |
Nhãn hiệu được bảo hộ nếu đáp ứng các điều kiện sau đây: | A mark shall be protected when it satisfies the following conditions: |
1. Là dấu hiệu nhìn thấy được dưới dạng chữ cái, từ ngữ, hình vẽ, hình ảnh, kể cả hình ba chiều hoặc sự kết hợp các yếu tố đó, được thể hiện bằng một hoặc nhiều mầu sắc; | 1. Being a visible sign in the form of letters, words, drawings or images, including holograms, or a combination thereof, represented in one or more colors; |
2. Có khả năng phân biệt hàng hoá, dịch vụ của chủ sở hữu nhãn hiệu với hàng hoá, dịch vụ của chủ thể khác. | 2. Being capable of distinguishing goods or services of the mark owner from those of other subjects. |
Điều 73. Dấu hiệu không được bảo hộ với danh nghĩa nhãn hiệu | Article 73.- Signs not protected as marks |
Các dấu hiệu sau đây không được bảo hộ với danh nghĩa nhãn hiệu: | The following signs shall not be protected as marks: |
1. Dấu hiệu trùng hoặc tương tự đến mức gây nhầm lẫn với hình quốc kỳ, quốc huy của các nước; | 1. Signs identical with or confusingly similar to national flags or national emblems; |
2. Dấu hiệu trùng hoặc tương tự đến mức gây nhầm lẫn với biểu tượng, cờ, huy hiệu, tên viết tắt, tên đầy đủ của cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp của Việt Nam và tổ chức quốc tế, nếu không được cơ quan, tổ chức đó cho phép; | 2. Signs identical with or confusingly similar to emblems, flags, armorial bearings, abbreviated names or full names of Vietnamese state agencies, political organizations, socio-political organizations, socio-political-professional organizations, social organizations or socio-professional organizations or international organizations, unless permitted by such agencies or organizations; |
3. Dấu hiệu trùng hoặc tương tự đến mức gây nhầm lẫn với tên thật, biệt hiệu, bút danh, hình ảnh của lãnh tụ, anh hùng dân tộc, danh nhân của Việt Nam, của nước ngoài; | 3. Signs identical with or confusingly similar to real names, alias, pseudonyms or images of leaders, national heroes or famous personalities of Vietnam or foreign countries; |
4. Dấu hiệu trùng hoặc tương tự đến mức gây nhầm lẫn với dấu chứng nhận, dấu kiểm tra, dấu bảo hành của tổ chức quốc tế mà tổ chức đó có yêu cầu không được sử dụng, trừ trường hợp chính tổ chức này đăng ký các dấu đó làm nhãn hiệu chứng nhận; | 4. Signs identical with or confusingly similar to certification seals, check seals or warranty seals of international organizations which require that their signs must not be used, unless such seals are registered as certification marks by those organizations; |
5. Dấu hiệu làm hiểu sai lệch, gây nhầm lẫn hoặc có tính chất lừa dối người tiêu dùng về nguồn gốc xuất xứ, tính năng, công dụng, chất lượng, giá trị hoặc các đặc tính khác của hàng hoá, dịch vụ. | 5. Signs which cause misleading or confusion or deceive consumers as to the origin, properties, intended utilities, quality, value or other characteristics of goods or services. |
Điều 74. Khả năng phân biệt của nhãn hiệu | Article 74.- Distinctiveness of marks |
1. Nhãn hiệu được coi là có khả năng phân biệt nếu được tạo thành từ một hoặc một số yếu tố dễ nhận biết, dễ ghi nhớ hoặc từ nhiều yếu tố kết hợp thành một tổng thể dễ nhận biết, dễ ghi nhớ và không thuộc các trường hợp quy định tại khoản 2 Điều này. | 1. A mark shall be considered distinctive if it consists of one or several easily noticeable and memorable elements, or of many elements forming an easily noticeable and memorable combination, and does not fall into the cases specified in Clause 2 of this Article. |
2. Nhãn hiệu bị coi là không có khả năng phân biệt nếu nhãn hiệu đó là dấu hiệu thuộc một trong các trường hợp sau đây: | 2. A mark shall be considered as indistinctive if it is a sign or signs falling into one of the following cases: |
a) Hình và hình hình học đơn giản, chữ số, chữ cái, chữ thuộc các ngôn ngữ không thông dụng, trừ trường hợp các dấu hiệu này đã được sử dụng và thừa nhận rộng rãi với danh nghĩa một nhãn hiệu; | a/ Simple shapes and geometric figures, numerals, letters or scripts of uncommon languages, except where such signs have been widely used and recognized as a mark; |
b) Dấu hiệu, biểu tượng quy ước, hình vẽ hoặc tên gọi thông thường của hàng hoá, dịch vụ bằng bất kỳ ngôn ngữ nào đã được sử dụng rộng rãi, thường xuyên, nhiều người biết đến; | b/ Conventional signs or symbols, pictures or common names in any language of goods or services that have been widely and regularly used and known to many people; |
c) Dấu hiệu chỉ thời gian, địa điểm, phương pháp sản xuất, chủng loại, số lượng, chất lượng, tính chất, thành phần, công dụng, giá trị hoặc các đặc tính khác mang tính mô tả hàng hoá, dịch vụ, trừ trường hợp dấu hiệu đó đã đạt được khả năng phân biệt thông qua quá trình sử dụng trước thời điểm nộp đơn đăng ký nhãn hiệu; | c/ Signs indicating time, place and method of production, category, quantity, quality, properties, ingredients, intended utility, value or other characteristics, which is descriptive of goods or services, except where such signs have acquired distinctiveness through use before the filing of mark registration applications; |
d) Dấu hiệu mô tả hình thức pháp lý, lĩnh vực kinh doanh của chủ thể kinh doanh; | d/ Signs describing the legal status and business field of business entities; |
đ) Dấu hiệu chỉ nguồn gốc địa lý của hàng hoá, dịch vụ, trừ trường hợp dấu hiệu đó đã được sử dụng và thừa nhận rộng rãi với danh nghĩa một nhãn hiệu hoặc được đăng ký dưới dạng nhãn hiệu tập thể hoặc nhãn hiệu chứng nhận quy định tại Luật này; | e/ Signs indicating the geographical origin of goods or services, except where such signs have been widely used and recognized as a mark or registered as collective marks or certification marks as provided for in this Law; |
e) Dấu hiệu không phải là nhãn hiệu liên kết trùng hoặc tương tự đến mức gây nhầm lẫn với nhãn hiệu đã được đăng ký cho hàng hoá, dịch vụ trùng hoặc tương tự trên cơ sở đơn đăng ký có ngày nộp đơn hoặc ngày ưu tiên sớm hơn trong trường hợp đơn đăng ký được hưởng quyền ưu tiên, kể cả đơn đăng ký nhãn hiệu được nộp theo điều ước quốc tế mà Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên; | f/ Signs other than integrated marks which are identical with or confusingly similar to registered marks of identical or similar goods or services on the basis of registration applications with earlier filing dates or priority dates, as applicable, including mark registration applications filed under treaties to which the Socialist Republic of Vietnam is a contracting party; |
g) Dấu hiệu trùng hoặc tương tự đến mức gây nhầm lẫn với nhãn hiệu của người khác đã được sử dụng và thừa nhận rộng rãi cho hàng hoá, dịch vụ trùng hoặc tương tự từ trước ngày nộp đơn hoặc ngày ưu tiên trong trường hợp đơn được hưởng quyền ưu tiên; | g/ Signs identical with or confusingly similar to another person's mark which has been widely used and recognized for similar or identical goods or services before the filing date or the priority date, as applicable; |
h) Dấu hiệu trùng hoặc tương tự đến mức gây nhầm lẫn với nhãn hiệu của người khác đã đăng ký cho hàng hoá, dịch vụ trùng hoặc tương tự mà đăng ký nhãn hiệu đó đã chấm dứt hiệu lực chưa quá năm năm, trừ trường hợp hiệu lực bị chấm dứt vì lý do nhãn hiệu không được sử dụng theo quy định tại điểm d khoản 1 Điều 95 của Luật này; | h/ Signs identical with or confusingly similar to another person's mark which has been registered for identical or similar goods or services, the registration certificate of which has been invalidated for no more than 5 years, except where the ground for such invalidation is non-use of the mark according to Point d, Clause 1, Article 95 of this Law; |
i) Dấu hiệu trùng hoặc tương tự đến mức gây nhầm lẫn với nhãn hiệu được coi là nổi tiếng của người khác đăng ký cho hàng hoá, dịch vụ trùng hoặc tương tự với hàng hoá, dịch vụ mang nhãn hiệu nổi tiếng hoặc đăng ký cho hàng hoá, dịch vụ không tương tự, nếu việc sử dụng dấu hiệu đó có thể làm ảnh hưởng đến khả năng phân biệt của nhãn hiệu nổi tiếng hoặc việc đăng ký nhãn hiệu nhằm lợi dụng uy tín của nhãn hiệu nổi tiếng; | i/ Signs identical with or confusingly similar to another person's mark recognized as a well-known mark which has been registered for goods or services which are identical with or similar to those bearing such well-known mark, or for dissimilar goods or services if the use of such mark may affect the distinctiveness of the well-known mark or the mark registration is aimed at taking advantage of the reputation of the well-known mark; |
k) Dấu hiệu trùng hoặc tương tự với tên thương mại đang được sử dụng của người khác, nếu việc sử dụng dấu hiệu đó có thể gây nhầm lẫn cho người tiêu dùng về nguồn gốc hàng hoá, dịch vụ; | j/ Signs identical with or similar to another person's trade name currently in use if the use of such signs may cause confusion to consumers as to the origin of goods or services; |
l) Dấu hiệu trùng hoặc tương tự với chỉ dẫn địa lý đang được bảo hộ nếu việc sử dụng dấu hiệu đó có thể làm cho người tiêu dùng hiểu sai lệch về nguồn gốc địa lý của hàng hoá; | k/ Signs identical with or similar to a geographical indication being protected if the use of such signs may mislead consumers as to the geographical origin of goods; |
m) Dấu hiệu trùng với chỉ dẫn địa lý hoặc có chứa chỉ dẫn địa lý hoặc được dịch nghĩa, phiên âm từ chỉ dẫn địa lý đang được bảo hộ cho rượu vang, rượu mạnh nếu dấu hiệu được đăng ký để sử dụng cho rượu vang, rượu mạnh không có nguồn gốc xuất xứ từ khu vực địa lý mang chỉ dẫn địa lý đó; | l/ Signs identical with, containing or being translated or transcribed from geographical indications being protected for wines or spirits if such signs have been registered for use with respect to wines and spirits not originating from the geographical areas bearing such geographical indications; |
n) Dấu hiệu trùng hoặc không khác biệt đáng kể với kiểu dáng công nghiệp của người khác được bảo hộ trên cơ sở đơn đăng ký kiểu dáng công nghiệp có ngày nộp đơn hoặc ngày ưu tiên sớm hơn so với ngày nộp đơn, ngày ưu tiên của đơn đăng ký nhãn hiệu. | m/ Signs identical with or insignificantly different from another person's industrial design which has been protected on the basis of an industrial design registration application with the filing date or priority date earlier than that of the mark registration application. |
Điều 75. Tiêu chí đánh giá nhãn hiệu nổi tiếng | Article 75.- Criteria for evaluation of well-known marks |
Các tiêu chí sau đây được xem xét khi đánh giá một nhãn hiệu là nổi tiếng: | The following criteria shall be taken into account when a mark is considered well-known: |
1. Số lượng người tiêu dùng liên quan đã biết đến nhãn hiệu thông qua việc mua bán, sử dụng hàng hoá, dịch vụ mang nhãn hiệu hoặc thông qua quảng cáo; | 1. The number of involved consumers who have been aware of the mark through purchase or use of goods or services bearing the mark or through advertising; |
2. Phạm vi lãnh thổ mà hàng hoá, dịch vụ mang nhãn hiệu đã được lưu hành; | 2. Territorial area in which goods or services bearing the mark are circulated; |
3. Doanh số từ việc bán hàng hoá hoặc cung cấp dịch vụ mang nhãn hiệu hoặc số lượng hàng hoá đã được bán ra, lượng dịch vụ đã được cung cấp; | 3. Turnover of the sale of goods or provision of services bearing the mark or the quantity of goods sold or services provided; |
4. Thời gian sử dụng liên tục nhãn hiệu; | 4. Duration of continuous use of the mark; |
5. Uy tín rộng rãi của hàng hoá, dịch vụ mang nhãn hiệu; | 5. Wide reputation of goods or services bearing the mark; |
6. Số lượng quốc gia bảo hộ nhãn hiệu; | 6. Number of countries protecting the mark; |
7. Số lượng quốc gia công nhận nhãn hiệu là nổi tiếng; | 7. Number of countries recognizing the mark as a well-known mark; |
8. Giá chuyển nhượng, giá chuyển giao quyền sử dụng, giá trị góp vốn đầu tư của nhãn hiệu. | 8. Assignment price, licensing price, or investment capital contribution value of the mark. |
Mục 5. ĐIỀU KIỆN BẢO HỘ ĐỐI VỚI TÊN THƯƠNG MẠI | Section 5. PROTECTION CONDITIONS FOR TRADE NAMES |
Điều 76. Điều kiện chung đối với tên thương mại được bảo hộ | Article 76.- General conditions for trade names eligible for protection |
Tên thương mại được bảo hộ nếu có khả năng phân biệt chủ thể kinh doanh mang tên thương mại đó với chủ thể kinh doanh khác trong cùng lĩnh vực và khu vực kinh doanh. | A trade name shall be protected when it is capable of distinguishing the business entity bearing it from other business entities operating in the same business field and locality. |
Điều 77. Đối tượng không được bảo hộ với danh nghĩa tên thương mại | Article 77.- Subject matters not protected as trade names |
Tên của cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp hoặc chủ thể khác không liên quan đến hoạt động kinh doanh thì không được bảo hộ với danh nghĩa tên thương mại. | Names of state agencies, political organizations, socio-political organizations, socio-political-professional organizations, social organizations, socio-professional organizations or other entities that are not involved in business activities shall not be protected as trade names. |
Điều 78. Khả năng phân biệt của tên thương mại | Article 78.- Distinctiveness of trade names |
Tên thương mại được coi là có khả năng phân biệt nếu đáp ứng các điều kiện sau đây: | A trade name shall be considered distinctive when it satisfies the following conditions: |
1. Chứa thành phần tên riêng, trừ trường hợp đã được biết đến rộng rãi do sử dụng; | 1. Consisting of a proper name, except where it has been widely known through use; |
2. Không trùng hoặc tương tự đến mức gây nhầm lẫn với tên thương mại mà người khác đã sử dụng trước trong cùng lĩnh vực và khu vực kinh doanh; | 2. Being not identical with or confusingly similar to a trade name having been used earlier by another person in the same business field and locality; |
3. Không trùng hoặc tương tự đến mức gây nhầm lẫn với nhãn hiệu của người khác hoặc với chỉ dẫn địa lý đã được bảo hộ trước ngày tên thương mại đó được sử dụng. | 3. Being not identical with or confusingly similar to another person's mark or a geographical indication having been protected before the date it is used. |
Mục 6. ĐIỀU KIỆN BẢO HỘ ĐỐI VỚI CHỈ DẪN ĐỊA LÝ | Section 6. PROTECTION CONDITIONS FOR GEOGRAPHICAL INDICATIONS |
Điều 79. Điều kiện chung đối với chỉ dẫn địa lý được bảo hộ | Article 79.- General conditions for geographical indications eligible for protection |
Chỉ dẫn địa lý được bảo hộ nếu đáp ứng các điều kiện sau đây: | A geographical indication shall be protected when it satisfies the following conditions: |
1. Sản phẩm mang chỉ dẫn địa lý có nguồn gốc địa lý từ khu vực, địa phương, vùng lãnh thổ hoặc nước tương ứng với chỉ dẫn địa lý; | 1. The product bearing the geographical indication originates from the area, locality, territory or country corresponding to such geographical indication; |
2. Sản phẩm mang chỉ dẫn địa lý có danh tiếng, chất lượng hoặc đặc tính chủ yếu do điều kiện địa lý của khu vực, địa phương, vùng lãnh thổ hoặc nước tương ứng với chỉ dẫn địa lý đó quyết định. | 2. The product bearing the geographical indication has a reputation, quality or characteristics mainly attributable to geographical conditions of the area, locality, territory or country corresponding to such geographical indication. |
Điều 80. Đối tượng không được bảo hộ với danh nghĩa chỉ dẫn địa lý | Article 80.- Subject matters not protected as geographical indications |
Các đối tượng sau đây không được bảo hộ với danh nghĩa chỉ dẫn địa lý: | The following subject matters shall not be protected as geographical indications: |
1. Tên gọi, chỉ dẫn đã trở thành tên gọi chung của hàng hoá ở Việt Nam; | 1. Names or indications which have become generic names of goods in Vietnam; |
2. Chỉ dẫn địa lý của nước ngoài mà tại nước đó chỉ dẫn địa lý không được bảo hộ, đã bị chấm dứt bảo hộ hoặc không còn được sử dụng; | 2. Geographical indications of foreign countries where they are not or no longer protected or no longer used; |
3. Chỉ dẫn địa lý trùng hoặc tương tự với một nhãn hiệu đang được bảo hộ, nếu việc sử dụng chỉ dẫn địa lý đó được thực hiện thì sẽ gây nhầm lẫn về nguồn gốc của sản phẩm; | 3. Geographical indications identical with or similar to a protected mark, where the use of such geographical indications is likely to cause a confusion as to the origin of products; |
4. Chỉ dẫn địa lý gây hiểu sai lệch cho người tiêu dùng về nguồn gốc địa lý thực của sản phẩm mang chỉ dẫn địa lý đó. | 4. Geographical indications which mislead consumers as to the true geographical origin of products bearing such geographical indications. |
Điều 81. Danh tiếng, chất lượng, đặc tính của sản phẩm mang chỉ dẫn địa lý | Article 81.- Reputation, quality and characteristics of products bearing geographical indications |
1. Danh tiếng của sản phẩm mang chỉ dẫn địa lý được xác định bằng mức độ tín nhiệm của người tiêu dùng đối với sản phẩm đó thông qua mức độ rộng rãi người tiêu dùng biết đến và chọn lựa sản phẩm đó. | 1. Reputation of products bearing a geographical indication shall be determined on the basis of consumers' trust in such products through the extent of their being widely known to and selected by consumers. |
2. Chất lượng, đặc tính của sản phẩm mang chỉ dẫn địa lý được xác định bằng một hoặc một số chỉ tiêu định tính, định lượng hoặc cảm quan về vật lý, hoá học, vi sinh và các chỉ tiêu đó phải có khả năng kiểm tra được bằng phương tiện kỹ thuật hoặc chuyên gia với phương pháp kiểm tra phù hợp. | 2. Quality and characteristics of products bearing a geographical indication shall be defined by one or several qualitative, quantitative or physically, chemically, microbiologically perceptible criteria which can be tested by technical means or experts with appropriate testing methods. |
Điều 82. Điều kiện địa lý liên quan đến chỉ dẫn địa lý | Article 82.- Geographical conditions relevant to geographical indications |
1. Các điều kiện địa lý liên quan đến chỉ dẫn địa lý là những yếu tố tự nhiên, yếu tố về con người quyết định danh tiếng, chất lượng, đặc tính của sản phẩm mang chỉ dẫn địa lý đó. | 1. Geographical conditions relevant to a geographical indication mean natural and human factors decisive to reputation, quality and characteristics of products bearing such geographical indication. |
2. Yếu tố tự nhiên bao gồm yếu tố về khí hậu, thuỷ văn, địa chất, địa hình, hệ sinh thái và các điều kiện tự nhiên khác. | 2. Natural factors include climatic, hydrological, geological, topographical and ecological factors and other natural conditions. |
3. Yếu tố về con người bao gồm kỹ năng, kỹ xảo của người sản xuất, quy trình sản xuất truyền thống của địa phương. | 3. Human factors include skills and expertise of producers, and traditional production processes of localities. |
Điều 83. Khu vực địa lý mang chỉ dẫn địa lý | Article 83.- Geographical areas bearing geographical indications |
Khu vực địa lý mang chỉ dẫn địa lý có ranh giới được xác định một cách chính xác bằng từ ngữ và bản đồ. | Geographical areas bearing geographical indications shall have their boundaries accurately determined in words and maps. |
Mục 7. ĐIỀU KIỆN BẢO HỘ ĐỐI VỚI BÍ MẬT KINH DOANH | Section 7. PROTECTION CONDITIONS FOR BUSINESS SECRETS |
Điều 84. Điều kiện chung đối với bí mật kinh doanh được bảo hộ | Article 84.- General conditions for business secrets eligible for protection |
Bí mật kinh doanh được bảo hộ nếu đáp ứng các điều kiện sau đây: | A business secret shall be protected when it satisfies the following conditions: |
1. Không phải là hiểu biết thông thường và không dễ dàng có được; | 1. Being neither common knowledge nor easily obtained; |
2. Khi được sử dụng trong kinh doanh sẽ tạo cho người nắm giữ bí mật kinh doanh lợi thế so với người không nắm giữ hoặc không sử dụng bí mật kinh doanh đó; | 2. Being capable, when being used in business activities, of rendering advantages to its holder over those who do not hold or use it; |
3. Được chủ sở hữu bảo mật bằng các biện pháp cần thiết để bí mật kinh doanh đó không bị bộc lộ và không dễ dàng tiếp cận được. | 3. Being kept secret by its owner with necessary measures so that it shall neither be disclosed nor easily accessible. |
Điều 85. Đối tượng không được bảo hộ với danh nghĩa bí mật kinh doanh | Article 85.- Subject matters not protected as business secrets |
Các thông tin bí mật sau đây không được bảo hộ với danh nghĩa bí mật kinh doanh: | The following confidential information shall not be protected as business secrets: |
1. Bí mật về nhân thân; | 1. Personal identification secrets; |
2. Bí mật về quản lý nhà nước; | 2. State management secrets; |
3. Bí mật về quốc phòng, an ninh; | 3. National defense and security secrets; |
4. Thông tin bí mật khác không liên quan đến kinh doanh. | 4. Other confidential information irrelevant to business. |
Chương VIII | Chapter VIII |
XÁC LẬP QUYỀN SỞ HỮU CÔNG NGHIỆP ĐỐI VỚI SÁNG CHẾ, KIỂU DÁNG CÔNG NGHIỆP, THIẾT KẾ BỐ TRÍ, NHÃN HIỆU, CHỈ DẪN ĐỊA LÝ | ESTABLISHMENT OF INDUSTRIAL PROPERTY RIGHTS TO INVENTIONS, INDUSTRIAL DESIGNS, LAYOUT-DESIGNS, MARKS AND GEOGRAPHICAL INDICATIONS |
Mục 1. ĐĂNG KÝ SÁNG CHẾ, KIỂU DÁNG CÔNG NGHIỆP, THIẾT KẾ BỐ TRÍ, NHÃN HIỆU, CHỈ DẪN ĐỊA LÝ | Section 1. REGISTRATION OF INVENTIONS, INDUSTRIAL DESIGNS, LAYOUT-DESIGNS, MARKS AND GEOGRAPHICAL INDICATIONS |
Điều 86. Quyền đăng ký sáng chế, kiểu dáng công nghiệp, thiết kế bố trí | Article 86.- The right to register inventions, industrial designs and layout-designs |
1. Tổ chức, cá nhân sau đây có quyền đăng ký sáng chế, kiểu dáng công nghiệp, thiết kế bố trí: | 1. The following organizations and individuals shall have the right to register inventions, industrial designs and layout-designs: |
a) Tác giả tạo ra sáng chế, kiểu dáng công nghiệp, thiết kế bố trí bằng công sức và chi phí của mình; | a/ Authors who have created inventions, industrial designs or layout-designs with their own efforts and expenses; |
b) Tổ chức, cá nhân đầu tư kinh phí, phương tiện vật chất cho tác giả dưới hình thức giao việc, thuê việc, trừ trường hợp các bên có thoả thuận khác và thỏa thuận đó không trái với quy định tại khoản 2 Điều này. | b/ Organizations or individuals who have supplied funds and material facilities to authors in the form of job assignment or hiring unless otherwise agreed by the involved parties whose agreements are not contrary to the provisions of Clause 2 of this Article. |
2. Chính phủ quy định quyền đăng ký đối với sáng chế, kiểu dáng công nghiệp, thiết kế bố trí được tạo ra do sử dụng cơ sở vật chất - kỹ thuật, kinh phí từ ngân sách nhà nước. | 2. The Government shall provide for the right to register inventions, industrial designs and layout-designs created by using material and technical facilities and funds from the state budget. |
3. Trường hợp nhiều tổ chức, cá nhân cùng nhau tạo ra hoặc đầu tư để tạo ra sáng chế, kiểu dáng công nghiệp, thiết kế bố trí thì các tổ chức, cá nhân đó đều có quyền đăng ký và quyền đăng ký đó chỉ được thực hiện nếu được tất cả các tổ chức, cá nhân đó đồng ý. | 3. Where more than one organizations or individuals have jointly created or invested in the creation of an invention, industrial design or layout-design, these organizations or individuals shall all have the registration right, which shall only be exercised with their consensus. |
4. Người có quyền đăng ký quy định tại Điều này có quyền chuyển giao quyền đăng ký cho tổ chức, cá nhân khác dưới hình thức hợp đồng bằng văn bản, để thừa kế hoặc kế thừa theo quy định của pháp luật, kể cả trường hợp đã nộp đơn đăng ký. | 4. A person who has the registration right as provided in this Article may assign that right to other organizations or individuals in the form of a written contract, bequeathal or inheritance in according to the provisions of law, even where a registration application has been filed. |
Điều 87. Quyền đăng ký nhãn hiệu | Article 87.- Right to register marks |
1. Tổ chức, cá nhân có quyền đăng ký nhãn hiệu dùng cho hàng hoá do mình sản xuất hoặc dịch vụ do mình cung cấp. | 1. Organizations or individuals shall have the right to register marks to be used for goods they produce or services they provide. |
2. Tổ chức, cá nhân tiến hành hoạt động thương mại hợp pháp có quyền đăng ký nhãn hiệu cho sản phẩm mà mình đưa ra thị trường nhưng do người khác sản xuất với điều kiện người sản xuất không sử dụng nhãn hiệu đó cho sản phẩm và không phản đối việc đăng ký đó. | 2. Organizations or individuals lawfully trading in products produced by others shall have the right to register marks for such products, provided that the producers neither use such marks for their products nor object to such registration. |
3. Tổ chức tập thể được thành lập hợp pháp có quyền đăng ký nhãn hiệu tập thể để các thành viên của mình sử dụng theo quy chế sử dụng nhãn hiệu tập thể; đối với dấu hiệu chỉ nguồn gốc địa lý của hàng hoá, dịch vụ, tổ chức có quyền đăng ký là tổ chức tập thể của các tổ chức, cá nhân tiến hành sản xuất, kinh doanh tại địa phương đó. | 3. Collective organizations lawfully established shall have the right to register collective marks to be used by their members under the regulations on use of collective marks. For signs indicating geographical origins of goods or services, organizations having the right to register them shall be collective organizations of organizations or individuals engaged in production or trading in relevant localities. |
4. Tổ chức có chức năng kiểm soát, chứng nhận chất lượng, đặc tính, nguồn gốc hoặc tiêu chí khác liên quan đến hàng hoá, dịch vụ có quyền đăng ký nhãn hiệu chứng nhận với điều kiện không tiến hành sản xuất, kinh doanh hàng hoá, dịch vụ đó. | 4. Organizations with the function of controlling and certifying quality, properties, origin or other relevant criteria of goods or services shall have the right to register certification marks, provided that they are not engaged in production or trading of such goods or services. |
5. Hai hoặc nhiều tổ chức, cá nhân có quyền cùng đăng ký một nhãn hiệu để trở thành đồng chủ sở hữu với những điều kiện sau đây: | 5. Two or more organizations or individuals shall have the right to jointly register a mark in order to become its co-owners on the following conditions: |
a) Việc sử dụng nhãn hiệu đó phải nhân danh tất cả các đồng chủ sở hữu hoặc sử dụng cho hàng hoá, dịch vụ mà tất cả các đồng chủ sở hữu đều tham gia vào quá trình sản xuất, kinh doanh; | a/ Such mark is used in the names of all co-owners or used for goods or services which are produced or dealt in with the participation of all co-owners; |
b) Việc sử dụng nhãn hiệu đó không gây nhầm lẫn cho người tiêu dùng về nguồn gốc của hàng hoá, dịch vụ. | b/ The use of such mark causes no confusion to consumers as to the origin of goods or services. |
6. Người có quyền đăng ký quy định tại các khoản 1, 2, 3, 4 và 5 Điều này, kể cả người đã nộp đơn đăng ký có quyền chuyển giao quyền đăng ký cho tổ chức, cá nhân khác dưới hình thức hợp đồng bằng văn bản, để thừa kế hoặc kế thừa theo quy định của pháp luật với điều kiện các tổ chức, cá nhân được chuyển giao phải đáp ứng các điều kiện đối với người có quyền đăng ký tương ứng. | 6. Persons having the registration right defined in Clauses 1, 2, 3, 4 and 5 of this Article, including those having filed registration applications, may assign the registration right to other organizations or individuals in the form of written contracts, bequeathal or inheritance according to law, provided that the assigned organizations or individuals satisfy the respective conditions on the persons having the registration right. |
7. Đối với nhãn hiệu được bảo hộ tại một nước là thành viên của điều ước quốc tế có quy định cấm người đại diện hoặc đại lý của chủ sở hữu nhãn hiệu đăng ký nhãn hiệu đó mà Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam cũng là thành viên thì người đại diện hoặc đại lý đó không được phép đăng ký nhãn hiệu nếu không được sự đồng ý của chủ sở hữu nhãn hiệu, trừ trường hợp có lý do chính đáng. | 7. For a mark protected in a country being a contracting party to a treaty which prohibits the representative or agent of a mark owner to register such mark and to which the Socialist Republic of Vietnam is also a contracting party, then such representative or agent shall not be permitted to register such mark unless it is so agreed by the mark owner, except where a justifiable reason is available. |
Điều 88. Quyền đăng ký chỉ dẫn địa lý | Article 88.- Right to register geographical indications |
Quyền đăng ký chỉ dẫn địa lý của Việt Nam thuộc về Nhà nước. | The right to register Vietnamese geographical indications belongs to the State. |
Nhà nước cho phép tổ chức, cá nhân sản xuất sản phẩm mang chỉ dẫn địa lý, tổ chức tập thể đại diện cho các tổ chức, cá nhân đó hoặc cơ quan quản lý hành chính địa phương nơi có chỉ dẫn địa lý thực hiện quyền đăng ký chỉ dẫn địa lý. Người thực hiện quyền đăng ký chỉ dẫn địa lý không trở thành chủ sở hữu chỉ dẫn địa lý đó. | The State allows organizations and individuals producing products bearing geographical indications, collective organizations representing such organizations or individuals or administrative management agencies of localities to which such geographical indications pertain to exercise the right to register such geographical indications. Persons who exercise the right to register geographical indications shall not become owners of such geographical indications. |
Điều 89. Cách thức nộp đơn đăng ký xác lập quyền sở hữu công nghiệp | Article 89.- Modes of filing registration applications for establishment of industrial property rights |
1. Tổ chức, cá nhân Việt Nam, cá nhân nước ngoài thường trú tại Việt Nam, tổ chức, cá nhân nước ngoài có cơ sở sản xuất, kinh doanh tại Việt Nam nộp đơn đăng ký xác lập quyền sở hữu công nghiệp trực tiếp hoặc thông qua đại diện hợp pháp tại Việt Nam. | 1. Vietnamese organizations and individuals, foreign individuals permanently residing in Vietnam and foreign organizations or individuals having production or business establishments in Vietnam shall file applications for registration of establishment of industrial property rights either directly or through their lawful representatives in Vietnam. |
2. Cá nhân nước ngoài không thường trú tại Việt Nam, tổ chức, cá nhân nước ngoài không có cơ sở sản xuất, kinh doanh tại Việt Nam nộp đơn đăng ký xác lập quyền sở hữu công nghiệp thông qua đại diện hợp pháp tại Việt Nam. | 2. Foreign individuals not permanently residing in Vietnam, foreign organizations or individuals having no production or business establishments in Vietnam shall file applications for registration of establishment of industrial property rights through their lawful representatives in Vietnam. |
Điều 90. Nguyên tắc nộp đơn đầu tiên | Article 90.- The first-to-file principle |
1. Trong trường hợp có nhiều đơn của nhiều người khác nhau đăng ký cùng một sáng chế hoặc đăng ký các kiểu dáng công nghiệp trùng hoặc không khác biệt đáng kể với nhau hoặc đăng ký các nhãn hiệu trùng hoặc tương tự đến mức gây nhầm lẫn với nhau cho các sản phẩm, dịch vụ trùng nhau hoặc tương tự với nhau thì văn bằng bảo hộ chỉ có thể được cấp cho đơn hợp lệ có ngày ưu tiên hoặc ngày nộp đơn sớm nhất trong số những đơn đáp ứng các điều kiện để được cấp văn bằng bảo hộ. | 1. Where two or more applications are filed by many different parties for registration of the same invention, or for registration of industrial designs identical with or insignificantly different from each other, or for registration of marks identical with or confusingly similar to each other, for identical or similar goods or services, the protection title may only be granted to the valid application with the earliest priority or filing date among applications that satisfy all the conditions for the grant of protection titles. |
2. Trong trường hợp có nhiều đơn đăng ký cùng đáp ứng các điều kiện để được cấp văn bằng bảo hộ và cùng có ngày ưu tiên hoặc ngày nộp đơn sớm nhất thì văn bằng bảo hộ chỉ có thể được cấp cho một đơn duy nhất trong số các đơn đó theo sự thoả thuận của tất cả những người nộp đơn; nếu không thoả thuận được thì tất cả các đơn đều bị từ chối cấp văn bằng bảo hộ. | 2. Where there are two or more applications satisfying all the conditions for the grant of protection titles and having the same earliest priority or filing date, the protection title may only be granted to a single application out of these applications under an agreement by all applicants. Without such an agreement, all these applications shall be refused for the grant of a protection title. |
Điều 91. Nguyên tắc ưu tiên | Article 91.- Principle of priority |
1. Người nộp đơn đăng ký sáng chế, kiểu dáng công nghiệp, nhãn hiệu có quyền yêu cầu hưởng quyền ưu tiên trên cơ sở đơn đầu tiên đăng ký bảo hộ cùng một đối tượng nếu đáp ứng các điều kiện sau đây: | 1. An applicant for registration of an invention, an industrial design or a mark may claim priority on the basis of the first application for registration of protection of the same subject matter if the following conditions are fully satisfied: |
a) Đơn đầu tiên đã được nộp tại Việt Nam hoặc tại nước là thành viên của điều ước quốc tế có quy định về quyền ưu tiên mà Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam cũng là thành viên hoặc có thoả thuận áp dụng quy định như vậy với Việt Nam; | a/ The first application has been filed in Vietnam or in a country being a contracting party to a treaty containing provisions on priority right to which the Socialist Republic of Vietnam is also a contracting party, or in a country having agreed with Vietnam to apply such provisions; |
b) Người nộp đơn là công dân Việt Nam, công dân của nước khác quy định tại điểm a khoản này cư trú hoặc có cơ sở sản xuất, kinh doanh tại Việt Nam hoặc tại nước khác quy định tại điểm a khoản này; | b/ The applicant is a citizen of Vietnam or of a country defined at Point a of this Clause, who resides or has a production or business establishment in Vietnam or in a country defined at Point a of this Clause; |
c) Trong đơn có nêu rõ yêu cầu được hưởng quyền ưu tiên và có nộp bản sao đơn đầu tiên có xác nhận của cơ quan đã nhận đơn đầu tiên; | c/ The claim for the priority right is clearly stated in the application and a copy of the first application certified by the receiving office is enclosed; |
d) Đơn được nộp trong thời hạn ấn định tại điều ước quốc tế mà Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên. | d/ The application is filed within the time limit provided for in a treaty to which Vietnam is contracting party. |
2. Trong một đơn đăng ký sáng chế, kiểu dáng công nghiệp hoặc nhãn hiệu, người nộp đơn có quyền yêu cầu hưởng quyền ưu tiên trên cơ sở nhiều đơn khác nhau được nộp sớm hơn với điều kiện phải chỉ ra nội dung tương ứng giữa các đơn nộp sớm hơn ứng với nội dung trong đơn. | 2. In an invention, industrial design or mark registration application, the applicant may claim the priority right on the basis of different earlier filed applications, provided that the corresponding contents of such earlier applications and the application are indicated. |
3. Đơn đăng ký sở hữu công nghiệp được hưởng quyền ưu tiên có ngày ưu tiên là ngày nộp đơn của đơn đầu tiên. | 3. An industrial property registration application enjoying priority right shall bear the priority date being the filing date of the first application. |
Điều 92. Văn bằng bảo hộ | Article 92.- Protection titles |
1. Văn bằng bảo hộ ghi nhận chủ sở hữu sáng chế, kiểu dáng công nghiệp, thiết kế bố trí, nhãn hiệu (sau đây gọi là chủ văn bằng bảo hộ); tác giả sáng chế, kiểu dáng công nghiệp, thiết kế bố trí; đối tượng, phạm vi và thời hạn bảo hộ. | 1. Protection titles shall recognize owners of inventions, industrial designs, layout-designs or marks (hereinafter referred to as protection title owners); authors of inventions, industrial designs or layout-designs; subject matters, scope and term of protection. |
2. Văn bằng bảo hộ chỉ dẫn địa lý ghi nhận tổ chức quản lý chỉ dẫn địa lý, các tổ chức, cá nhân có quyền sử dụng chỉ dẫn địa lý, chỉ dẫn địa lý được bảo hộ, tính chất đặc thù của sản phẩm mang chỉ dẫn địa lý, tính chất đặc thù về điều kiện địa lý và khu vực địa lý mang chỉ dẫn địa lý. | 2. Protection titles of geographical indications shall record organizations managing such geographical indications, organizations or individuals having the right to use such geographical indications, protected geographical indications, particular characteristics of products bearing such geographical indications, particular characteristics of geographical conditions and geographical areas bearing such geographical indications. |
3. Văn bằng bảo hộ gồm Bằng độc quyền sáng chế, Bằng độc quyền giải pháp hữu ích, Bằng độc quyền kiểu dáng công nghiệp, Giấy chứng nhận đăng ký thiết kế bố trí mạch tích hợp bán dẫn, Giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu và Giấy chứng nhận đăng ký chỉ dẫn địa lý. | 3. Protections titles include invention patent, utility solution patent, industrial design patent, certificate of registered semiconductor integrated circuit layout-design, certificate of registered mark and certificate of registered geographical indication. |
Điều 93. Hiệu lực của văn bằng bảo hộ | Article 93.- Validity of protection titles |
1. Văn bằng bảo hộ có hiệu lực trên toàn lãnh thổ Việt Nam. | 1. Protection titles shall be valid throughout the Vietnamese territory. |
2. Bằng độc quyền sáng chế có hiệu lực từ ngày cấp và kéo dài đến hết hai mươi năm kể từ ngày nộp đơn. | 2. Invention patents shall each have a validity starting from the grant date and expiring at the end of 20 years after the filing date. |
3. Bằng độc quyền giải pháp hữu ích có hiệu lực từ ngày cấp và kéo dài đến hết mười năm kể từ ngày nộp đơn. | 3. Utility solution patents shall have a validity starting from the grant date and expiring at the end of 10 years after the filing date. |
4. Bằng độc quyền kiểu dáng công nghiệp có hiệu lực từ ngày cấp và kéo dài đến hết năm năm kể từ ngày nộp đơn, có thể gia hạn hai lần liên tiếp, mỗi lần năm năm. | 4. Industrial design patents shall have a validity starting from the grant date and expiring at the end of 5 years after the filing date and may be renewed for two consecutive terms, each of 5 years. |
5. Giấy chứng nhận đăng ký thiết kế bố trí mạch tích hợp bán dẫn có hiệu lực từ ngày cấp và chấm dứt vào ngày sớm nhất trong số những ngày sau đây: | 5. Certificates of registered semiconductor integrated circuit layout-designs shall each have a validity starting from the grant date and expiring at the earliest date among the following: |
a) Kết thúc mười năm kể từ ngày nộp đơn; | a/ The end of 10 years after the filing date; |
b) Kết thúc mười năm kể từ ngày thiết kế bố trí được người có quyền đăng ký hoặc người được người đó cho phép khai thác thương mại lần đầu tiên tại bất kỳ nơi nào trên thế giới; | b/ The end of 10 years after the date the layout-designs were first commercially exploited anywhere in the world by persons having the registration right or their licensees; |
c) Kết thúc mười lăm năm kể từ ngày tạo ra thiết kế bố trí. | c/ The end of 15 years after the date of creation of the layout-designs. |
6. Giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu có hiệu lực từ ngày cấp đến hết mười năm kể từ ngày nộp đơn, có thể gia hạn nhiều lần liên tiếp, mỗi lần mười năm. | 6. Certificates of registered marks shall have a validity starting from the grant date and expiring at the end of 10 years after the filing date and may be renewed for many consecutive terms, each of 10 years. |
7. Giấy chứng nhận đăng ký chỉ dẫn địa lý có hiệu lực vô thời hạn kể từ ngày cấp. | 7. Certificates of registered geographical indications shall have an indefinite validity starting from the grant date. |
Điều 94. Duy trì, gia hạn hiệu lực văn bằng bảo hộ | Article 94.- Maintenance and prolongation of validity of protection titles |
1. Để duy trì hiệu lực Bằng độc quyền sáng chế, Bằng độc quyền giải pháp hữu ích, chủ văn bằng bảo hộ phải nộp lệ phí duy trì hiệu lực. | 1. In order to maintain the validity of an invention patent or a utility solution patent, its owner shall have to pay validity maintenance fee. |
2. Để gia hạn hiệu lực Bằng độc quyền kiểu dáng công nghiệp, Giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu, chủ văn bằng bảo hộ phải nộp lệ phí gia hạn hiệu lực. | 2. In order to have the validity of an industrial design patent or a certificate of registered mark prolonged, its owner shall have to pay validity prolongation fee. |
3. Mức lệ phí và thủ tục duy trì, gia hạn hiệu lực văn bằng bảo hộ do Chính phủ quy định. | 3. Fee rates and procedures for maintaining or prolonging validity of protection titles shall be provided for by the Government. |
Điều 95. Chấm dứt hiệu lực văn bằng bảo hộ | Article 95.- Termination of validity of protection titles |
1. Văn bằng bảo hộ bị chấm dứt hiệu lực trong các trường hợp sau đây: | 1. The validity of a protection title shall be terminated in the following cases: |
a) Chủ văn bằng bảo hộ không nộp lệ phí duy trì hiệu lực hoặc gia hạn hiệu lực theo quy định; | a/ Its owner fails to pay the validity maintenance or prolongation fee as prescribed; |
b) Chủ văn bằng bảo hộ tuyên bố từ bỏ quyền sở hữu công nghiệp; | b/ Its owner declares to relinquish the industrial property rights; |
c) Chủ văn bằng bảo hộ không còn tồn tại hoặc chủ Giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu không còn hoạt động kinh doanh mà không có người kế thừa hợp pháp; | c/ Its owner no longer exists or the owner of a certificate of registered mark is no longer engaged in business activities without any lawful heir; |
d) Nhãn hiệu không được chủ sở hữu hoặc người được chủ sở hữu cho phép sử dụng trong thời hạn năm năm liên tục trước ngày có yêu cầu chấm dứt hiệu lực mà không có lý do chính đáng, trừ trường hợp việc sử dụng được bắt đầu hoặc bắt đầu lại trước ít nhất ba tháng tính đến ngày có yêu cầu chấm dứt hiệu lực; | d/ The mark has not been used by its owner or his/her licensee without justifiable reasons for 5 consecutive years prior to a request for termination of validity, except where the use is commenced or resumed at least 3 months before the request for termination; |
đ) Chủ Giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu đối với nhãn hiệu tập thể không kiểm soát hoặc kiểm soát không có hiệu quả việc thực hiện quy chế sử dụng nhãn hiệu tập thể; | e/ The owner of a certificate of registered collective mark fails to supervise or ineffectively supervises the implementation of the regulation on use of collective marks; |
e) Chủ Giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu đối với nhãn hiệu chứng nhận vi phạm quy chế sử dụng nhãn hiệu chứng nhận hoặc không kiểm soát, kiểm soát không có hiệu quả việc thực hiện quy chế sử dụng nhãn hiệu chứng nhận; | f/ The owner of a certificate of registered certification mark violates the regulation on use of certification marks or fails to supervise or ineffectively supervises the implementation of such regulation; |
g) Các điều kiện địa lý tạo nên danh tiếng, chất lượng, đặc tính của sản phẩm mang chỉ dẫn địa lý bị thay đổi làm mất danh tiếng, chất lượng, đặc tính của sản phẩm đó. | g/ The geographical conditions decisive to reputation, quality or special characteristics of products bearing a geographical indication have changed resulting in the loss of such reputation, quality or characteristics of products. |
2. Trong trường hợp chủ văn bằng bảo hộ sáng chế không nộp lệ phí duy trì hiệu lực trong thời hạn quy định thì khi kết thúc thời hạn đó, hiệu lực văn bằng tự động chấm dứt kể từ ngày bắt đầu năm hiệu lực đầu tiên mà lệ phí duy trì hiệu lực không được nộp. Cơ quan quản lý nhà nước về quyền sở hữu công nghiệp ghi nhận việc chấm dứt hiệu lực văn bằng bảo hộ vào Sổ đăng ký quốc gia về sở hữu công nghiệp và công bố trên Công báo sở hữu công nghiệp. | 2. Where the owner of an invention protection title fails to pay the validity maintenance fee before the set time limit, the validity of such protection title shall, upon the expiration of such time limit, automatically terminate as from the first day of the first valid year for which the validity maintenance fee has not been paid. The state management agency in charge of industrial property rights shall record such termination in the National Register of Industrial Property and publish it in the Official Gazette of Industrial Property. |
3. Trong trường hợp chủ văn bằng bảo hộ tuyên bố từ bỏ quyền sở hữu công nghiệp quy định tại điểm b khoản 1 Điều này thì cơ quan quản lý nhà nước về quyền sở hữu công nghiệp quyết định chấm dứt hiệu lực văn bằng bảo hộ kể từ ngày nhận được tuyên bố của chủ văn bằng bảo hộ. | 3. Where the owner of a protection title declares to relinquish industrial property rights provided for at Point b, Clause 1 of this Article, the state management agency in charge of industrial property rights shall decide to terminate the validity of such protection title from the date of receipt of the owner's declaration; |
4. Tổ chức, cá nhân có quyền yêu cầu cơ quan quản lý nhà nước về quyền sở hữu công nghiệp chấm dứt hiệu lực văn bằng bảo hộ đối với các trường hợp quy định tại các điểm c, d, đ, e và g khoản 1 Điều này với điều kiện phải nộp phí và lệ phí. | 4. Organizations and individuals shall have the right to request the state management agency in charge of industrial property rights to terminate the validity of protection titles in cases specified at Points c, d, e, f and g, Clause 1 of this Article, provided that they have paid fees and charges. |
Căn cứ kết quả xem xét đơn yêu cầu chấm dứt hiệu lực văn bằng bảo hộ và ý kiến của các bên liên quan, cơ quan quản lý nhà nước về quyền sở hữu công nghiệp quyết định chấm dứt hiệu lực văn bằng bảo hộ hoặc thông báo từ chối chấm dứt hiệu lực văn bằng bảo hộ. | Based on the result of the examination of requests for termination of validity of protection titles and involved parties' opinions, the state management agency in charge of industrial property rights shall issue decisions on termination of validity of protection titles or notify the refusal to terminate the validity of protection titles. |
5. Quy định tại các khoản 1, 3 và 4 Điều này cũng được áp dụng đối với việc chấm dứt hiệu lực đăng ký quốc tế đối với nhãn hiệu. | 5. The provisions of Clauses 1, 3 and 4 of this Article shall also apply to the termination of validity of international registrations of marks. |
Điều 96. Huỷ bỏ hiệu lực văn bằng bảo hộ | Article 96.- Invalidation of protection titles |
1. Văn bằng bảo hộ bị hủy bỏ toàn bộ hiệu lực trong các trường hợp sau đây: | 1. A protection title shall be entirely invalidated in the following cases: |
a) Người nộp đơn đăng ký không có quyền đăng ký và không được chuyển nhượng quyền đăng ký đối với sáng chế, kiểu dáng công nghiệp, thiết kế bố trí, nhãn hiệu; | a/ The registration applicant has neither had nor been assigned the right to register an invention, industrial design, layout-design or mark; |
b) Đối tượng sở hữu công nghiệp không đáp ứng các điều kiện bảo hộ tại thời điểm cấp văn bằng bảo hộ. | b/ The subject matter of industrial property fails to satisfy the protection conditions at the time the protection title is granted. |
2. Văn bằng bảo hộ bị hủy bỏ một phần hiệu lực trong trường hợp phần đó không đáp ứng điều kiện bảo hộ. | 2. A protection title shall be partly invalidated when that part fails to satisfy the protection conditions. |
3. Tổ chức, cá nhân có quyền yêu cầu cơ quan quản lý nhà nước về quyền sở hữu công nghiệp hủy bỏ hiệu lực văn bằng bảo hộ trong các trường hợp quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều này với điều kiện phải nộp phí và lệ phí. | 3. Organizations and individuals may request the state management agency in charge of industrial property rights to invalidate protection titles in the cases specified in Clauses 1 and 2 of this Article, provided that they pay fees and charges. |
Thời hiệu thực hiện quyền yêu cầu huỷ bỏ hiệu lực văn bằng bảo hộ là suốt thời hạn bảo hộ; đối với nhãn hiệu thì thời hiệu này là năm năm kể từ ngày cấp văn bằng bảo hộ, trừ trường hợp văn bằng bảo hộ được cấp do sự không trung thực của người nộp đơn. | The statute of limitations for exercising the right to request invalidation of a protection title shall be its whole term of protection. For marks, such statute of limitations shall be 5 years from the grant date, except where the protection title has been granted due to the applicant’s dishonesty. |
4. Căn cứ kết quả xem xét đơn yêu cầu hủy bỏ hiệu lực văn bằng bảo hộ và ý kiến của các bên liên quan, cơ quan quản lý nhà nước về quyền sở hữu công nghiệp quyết định hủy bỏ một phần hoặc toàn bộ hiệu lực văn bằng bảo hộ hoặc thông báo từ chối hủy bỏ hiệu lực văn bằng bảo hộ. | 4. Based on the result of the examination of request for invalidation of a protection title and involved parties' opinions, the state management agency in charge of industrial property rights shall issue a decision on entire or partial invalidation of the protection title or notify the refusal to invalidate it. |
5. Quy định tại các khoản 1, 2, 3 và 4 Điều này cũng được áp dụng đối với việc huỷ bỏ hiệu lực đăng ký quốc tế đối với nhãn hiệu. | 5. The provisions of Clauses 1, 2, 3 and 4 of this Article shall also apply to the invalidation of international registrations of marks. |
Điều 97. Sửa đổi văn bằng bảo hộ | Article 97.- Amendments to protection titles |
1. Chủ văn bằng bảo hộ có quyền yêu cầu cơ quan quản lý nhà nước về quyền sở hữu công nghiệp sửa đổi những thông tin sau đây trên văn bằng bảo hộ với điều kiện phải nộp phí, lệ phí: | 1. The owner of a protection title may request the state management agency in charge of industrial property rights to make amendments to the following information in such protection title, provided that the prescribed fees and charge are paid: |
a) Thay đổi, sửa chữa thiếu sót liên quan đến tên và địa chỉ của tác giả, chủ văn bằng bảo hộ; | a/ Modifications, error corrections in relation to the name and address of the author or the protection title owner; |
b) Sửa đổi bản mô tả tính chất, chất lượng đặc thù, khu vực địa lý mang chỉ dẫn địa lý; sửa đổi quy chế sử dụng nhãn hiệu tập thể, quy chế sử dụng nhãn hiệu chứng nhận. | b/ Amendments to the description of particular characteristics, quality or geographical area bearing a geographical indication; amendments to the regulation on use of collective marks or the regulation on use of a certification mark. |
2. Theo yêu cầu của chủ văn bằng bảo hộ, cơ quan quản lý nhà nước về quyền sở hữu công nghiệp có trách nhiệm sửa chữa những thiếu sót trong văn bằng bảo hộ do lỗi của cơ quan đó. Trong trường hợp này, chủ văn bằng bảo hộ không phải nộp phí, lệ phí. | 2. At the request of the owner of a protection title, the state management agency in charge of industrial property rights shall have to correct errors caused at its fault in such protection title. In this case, the protection title owner is not liable to pay fees and charges. |
3. Chủ văn bằng bảo hộ có quyền yêu cầu cơ quan quản lý nhà nước về quyền sở hữu công nghiệp thu hẹp phạm vi quyền sở hữu công nghiệp; trong trường hợp này, đơn đăng ký sở hữu công nghiệp tương ứng phải được thẩm định lại về nội dung và người yêu cầu phải nộp phí thẩm định nội dung. | 3. The owner of a protection title may request the state management agency in charge of industrial property rights to narrow the scope of industrial property rights. In this case, the corresponding industrial property registration application shall be substantively re-examined and the requester shall pay the fee for substantive examination. |
Điều 98. Sổ đăng ký quốc gia về sở hữu công nghiệp | Article 98.- National register of industrial property |
1. Sổ đăng ký quốc gia về sở hữu công nghiệp là tài liệu ghi nhận việc xác lập, thay đổi và chuyển giao quyền sở hữu công nghiệp đối với sáng chế, kiểu dáng công nghiệp, thiết kế bố trí, nhãn hiệu và chỉ dẫn địa lý theo quy định của Luật này. | 1. The national register of industrial property is a document recording the establishment, change and transfer of industrial property rights to inventions, industrial designs, layout-designs, marks and geographical indications under this Law. |
2. Quyết định cấp văn bằng bảo hộ, nội dung chủ yếu của văn bằng bảo hộ, quyết định sửa đổi, chấm dứt, huỷ bỏ hiệu lực văn bằng bảo hộ, quyết định đăng ký hợp đồng chuyển giao quyền sở hữu công nghiệp được ghi nhận vào Sổ đăng ký quốc gia về sở hữu công nghiệp. | 2. Decisions on grant of protection titles, principal contents of protection titles and decisions on amendment, termination of validity or invalidation of protection titles, decisions on registration of industrial property right transfer contracts shall all be recorded in the national register of industrial property. |
3. Sổ đăng ký quốc gia về sở hữu công nghiệp do cơ quan quản lý nhà nước về quyền sở hữu công nghiệp lập và lưu giữ. | 3. The national register of industrial property shall be compiled and kept by the state management agency in charge of industrial property rights. |
Điều 99. Công bố các quyết định liên quan đến văn bằng bảo hộ | Article 99.- Publication of decisions relating to protection titles |
Quyết định cấp, chấm dứt, hủy bỏ, sửa đổi văn bằng bảo hộ quyền sở hữu công nghiệp được cơ quan quản lý nhà nước về quyền sở hữu công nghiệp công bố trên Công báo sở hữu công nghiệp trong thời hạn sáu mươi ngày, kể từ ngày ra quyết định. | Decisions on grant, termination of validity, invalidation or amendment of protection titles for industrial property rights shall be published by the state management agency in charge of industrial property rights in the Official Gazette of Industrial Property within 60 days as from the date of issuance. |
Mục 2. ĐƠN ĐĂNG KÝ SỞ HỮU CÔNG NGHIỆP | Section 2. INDUSTRIAL PROPERTY REGISTRATION APPLICATIONS |
Điều 100. Yêu cầu chung đối với đơn đăng ký sở hữu công nghiệp | Article 100.- General requirements on industrial property registration applications |
1. Đơn đăng ký sở hữu công nghiệp bao gồm các tài liệu sau đây: | 1. An industrial property registration application comprises the following documents: |
a) Tờ khai đăng ký theo mẫu quy định; | a/ A declaration for registration, made according to a set form; |
b) Tài liệu, mẫu vật, thông tin thể hiện đối tượng sở hữu công nghiệp đăng ký bảo hộ quy định tại các điều từ Điều 102 đến Điều 106 của Luật này; | b/ Documents, samples and information identifying the industrial property subject matter registered for protection as specified in Articles 102 thru 106 of this Law; |
c) Giấy uỷ quyền, nếu đơn nộp thông qua đại diện; | c/ Power of attorney, if the application is filed through a representative; |
d) Tài liệu chứng minh quyền đăng ký, nếu người nộp đơn thụ hưởng quyền đó của người khác; | d/ Documents evidencing the registration right, if such right is acquired by the applicant from another person; |
đ) Tài liệu chứng minh quyền ưu tiên, nếu có yêu cầu hưởng quyền ưu tiên; | e/ Documents evidencing the priority right, if such right is claimed; |
e) Chứng từ nộp phí, lệ phí. | f/ Vouchers of payment of fees and charges. |
2. Đơn đăng ký sở hữu công nghiệp và giấy tờ giao dịch giữa người nộp đơn và cơ quan quản lý nhà nước về quyền sở hữu công nghiệp phải được làm bằng tiếng Việt, trừ các tài liệu sau đây có thể được làm bằng ngôn ngữ khác nhưng phải được dịch ra tiếng Việt khi cơ quan quản lý nhà nước về quyền sở hữu công nghiệp yêu cầu: | 2. Industrial property registration applications and papers for transaction between the applicants and the state management agency in charge of industrial property rights shall be made in Vietnamese, except for the following documents, which can be made in another language but shall be translated into Vietnamese at the request of the state management agency in charge of industrial property rights: |
a) Giấy uỷ quyền; | a/ Power of attorney; |
b) Tài liệu chứng minh quyền đăng ký; | b/ Documents evidencing the registration right; |
c) Tài liệu chứng minh quyền ưu tiên; | c/ Documents evidencing the priority right; |
d) Các tài liệu khác để bổ trợ cho đơn. | d/ Other documents supporting the applications. |
3. Tài liệu chứng minh quyền ưu tiên đối với đơn đăng ký sở hữu công nghiệp bao gồm: | 3. Documents evidencing the priority right in an industrial property registration application include: |
a) Bản sao đơn hoặc các đơn đầu tiên có xác nhận của cơ quan đã nhận đơn đầu tiên; | a/ A copy of first application(s) certified by the receiving office; |
b) Giấy chuyển nhượng quyền ưu tiên nếu quyền đó được thụ hưởng từ người khác. | b/ Deed of assignment of priority right if such right is acquired from another person. |
Điều 101. Yêu cầu về tính thống nhất của đơn đăng ký sở hữu công nghiệp | Article 101.- The requirement on the uniformity of industrial property registration applications |
1. Mỗi đơn đăng ký sở hữu công nghiệp chỉ được yêu cầu cấp một văn bằng bảo hộ cho một đối tượng sở hữu công nghiệp duy nhất, trừ trường hợp quy định tại các khoản 2, 3 và 4 Điều này. | 1. Each industrial property registration application shall request the grant of only one protection title for a single industrial property subject matter, except for the cases specified in Clauses 2, 3 and 4 of this Article. |
2. Mỗi đơn đăng ký có thể yêu cầu cấp một Bằng độc quyền sáng chế hoặc một Bằng độc quyền giải pháp hữu ích cho một nhóm sáng chế có mối liên hệ chặt chẽ về kỹ thuật nhằm thực hiện một ý đồ sáng tạo chung duy nhất. | 2. Each registration application may request the grant of one invention patent or one utility solution patent for a group of inventions that are technically linked to form a single common inventive idea. |
3. Mỗi đơn đăng ký có thể yêu cầu cấp một Bằng độc quyền kiểu dáng công nghiệp cho nhiều kiểu dáng công nghiệp trong các trường hợp sau đây: | 3. Each registration application may request the grant of one industrial design patent for several industrial designs in the following cases: |
a) Các kiểu dáng công nghiệp của một bộ sản phẩm gồm nhiều sản phẩm thể hiện ý tưởng sáng tạo chung duy nhất, được sử dụng cùng nhau hoặc để thực hiện chung một mục đích; | a/ Industrial designs of a set of products consist of numerous items expressing a single common inventive idea and used together or for a common purpose; |
b) Một kiểu dáng công nghiệp kèm theo một hoặc nhiều phương án là biến thể của kiểu dáng công nghiệp đó, theo ý tưởng sáng tạo chung duy nhất, không khác biệt đáng kể với kiểu dáng công nghiệp đó. | b/ An industrial design is accompanied by one or more variants, i.e., variations of such industrial design that express a single common inventive idea and that are not significantly different from such industrial design. |
4. Mỗi đơn đăng ký có thể yêu cầu cấp Giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu cho một nhãn hiệu dùng cho một hoặc nhiều hàng hoá, dịch vụ khác nhau. | 4. Each registration application may request the grant of one certificate of registered mark for one mark to be used for one or more different goods or services. |
Điều 102. Yêu cầu đối với đơn đăng ký sáng chế | Article 102.- Requirements on invention registration applications |
1. Tài liệu xác định sáng chế cần bảo hộ trong đơn đăng ký sáng chế bao gồm bản mô tả sáng chế và bản tóm tắt sáng chế. Bản mô tả sáng chế gồm phần mô tả sáng chế và phạm vi bảo hộ sáng chế. | 1. Documents identifying an invention registered for protection in an invention registration application shall include a description of the invention and an abstract of the invention. The invention description consists of the description section and the scope of protection of the invention. |
2. Phần mô tả sáng chế phải đáp ứng các điều kiện sau đây: | 2. The description of invention must satisfy the following conditions: |
a) Bộc lộ đầy đủ và rõ ràng bản chất của sáng chế đến mức căn cứ vào đó người có hiểu biết trung bình về lĩnh vực kỹ thuật tương ứng có thể thực hiện được sáng chế đó; | a/ Fully and clearly disclosing the nature of the invention to the extent that such invention may be realized by a person with average knowledge in the art; |
b) Giải thích vắn tắt hình vẽ kèm theo, nếu cần làm rõ thêm bản chất của sáng chế; | b/ Briefly explaining the accompanied drawings, if it is required to further clarify the nature of the invention; |
c) Làm rõ tính mới, trình độ sáng tạo và khả năng áp dụng công nghiệp của sáng chế. | c/ Clarifying the novelty, inventive step and susceptibility of industrial application of the invention. |
3. Phạm vi bảo hộ sáng chế phải được thể hiện dưới dạng tập hợp các dấu hiệu kỹ thuật cần và đủ để xác định phạm vi quyền đối với sáng chế và phải phù hợp với phần mô tả sáng chế và hình vẽ. | 3. The scope of protection of inventions shall be expressed in the form of a combination of technical specifications which are necessary and sufficient to identify the scope of the rights to such inventions, and compatible with the description of inventions and drawings. |
4. Bản tóm tắt sáng chế phải bộc lộ những nội dung chủ yếu về bản chất của sáng chế. | 4. Abstracts of inventions must disclose principal features of nature of such inventions. |
Điều 103. Yêu cầu đối với đơn đăng ký kiểu dáng công nghiệp | Article 103.- Requirements on industrial design registration applications |
1. Tài liệu xác định kiểu dáng công nghiệp cần bảo hộ trong đơn đăng ký kiểu dáng công nghiệp gồm bản mô tả kiểu dáng công nghiệp và bộ ảnh chụp, bản vẽ kiểu dáng công nghiệp. Bản mô tả kiểu dáng công nghiệp gồm phần mô tả kiểu dáng công nghiệp và phạm vi bảo hộ kiểu dáng công nghiệp. | 1. Documents identifying an industrial design registered for protection in an industrial design registration application include a description and a set of photos or drawings of such industrial design. The industrial design description consists of a section of description and a scope of protection of such industrial design. |
2. Phần mô tả kiểu dáng công nghiệp phải đáp ứng các điều kiện sau đây: | 2. The section of description of an industrial design must satisfy the following conditions: |
a) Bộc lộ đầy đủ tất cả các đặc điểm tạo dáng thể hiện bản chất của kiểu dáng công nghiệp và nêu rõ các đặc điểm tạo dáng mới, khác biệt so với kiểu dáng công nghiệp ít khác biệt nhất đã biết, phù hợp với bộ ảnh chụp hoặc bản vẽ; | a/ Fully disclosing all features expressing the nature of the industrial design and clearly identifying features which are new, different from the least different known industrial design, and consistent with the set of photos or drawings; |
b) Trường hợp đơn đăng ký kiểu dáng công nghiệp gồm nhiều phương án thì phần mô tả phải thể hiện đầy đủ các phương án và chỉ rõ các đặc điểm khác biệt giữa phương án cơ bản với các phương án còn lại; | b/ Where the industrial design registration application consists of variants, the section of description must fully show these variants and clearly identify distinctions between the principal variant and other variants; |
c) Trường hợp kiểu dáng công nghiệp nêu trong đơn đăng ký là kiểu dáng của bộ sản phẩm thì phần mô tả phải thể hiện đầy đủ kiểu dáng của từng sản phẩm trong bộ sản phẩm đó. | c/ Where the industrial design stated in the registration application is that of a set of products, the section of description must fully show features of each product of the set. |
3. Phạm vi bảo hộ kiểu dáng công nghiệp phải nêu rõ các đặc điểm tạo dáng cần được bảo hộ, bao gồm các đặc điểm mới, khác biệt với các kiểu dáng công nghiệp tương tự đã biết. | 3. The scope of protection of industrial designs must clearly define features which need to be protected, including features which are new and different from similar known industrial designs. |
4. Bộ ảnh chụp, bản vẽ phải thể hiện đầy đủ các đặc điểm tạo dáng của kiểu dáng công nghiệp. | 4. The set of photos and drawings must fully define features of the industrial design. |
Điều 104. Yêu cầu đối với đơn đăng ký thiết kế bố trí | Article 104.- Requirements on layout-design registration applications |
Tài liệu, mẫu vật, thông tin xác định thiết kế bố trí cần bảo hộ trong đơn đăng ký thiết kế bố trí bao gồm: | Documents, samples and information identifying a layout-design registered for protection in a layout-design registration application include: |
1. Bản vẽ, ảnh chụp thiết kế bố trí; | 1. Drawings and photos of the layout-design; |
2. Thông tin về chức năng, cấu tạo của mạch tích hợp bán dẫn sản xuất theo thiết kế bố trí; | 2. Information on functions and structure of semiconductor integrated circuits produced under the layout-design; |
3. Mẫu mạch tích hợp bán dẫn sản xuất theo thiết kế bố trí, nếu thiết kế bố trí đã được khai thác thương mại. | 3. Samples of semiconductor integrated circuits produced under the layout-design, if such layout-design has been commercially exploited. |
Điều 105. Yêu cầu đối với đơn đăng ký nhãn hiệu | Article 105.- Requirements on mark registration applications |
1. Tài liệu, mẫu vật, thông tin xác định nhãn hiệu cần bảo hộ trong đơn đăng ký nhãn hiệu bao gồm: | 1. Documents, samples, information identifying a mark registered for protection in a mark registration application include: |
a) Mẫu nhãn hiệu và danh mục hàng hoá, dịch vụ mang nhãn hiệu; | a/ A sample of the mark and a list of goods or services bearing the mark; |
b) Quy chế sử dụng nhãn hiệu tập thể, quy chế sử dụng nhãn hiệu chứng nhận. | b/ Regulation on use of collective marks or regulation on use of certification marks. |
2. Mẫu nhãn hiệu phải được mô tả để làm rõ các yếu tố cấu thành của nhãn hiệu và ý nghĩa tổng thể của nhãn hiệu nếu có; nếu nhãn hiệu có từ, ngữ thuộc ngôn ngữ tượng hình thì từ, ngữ đó phải được phiên âm; nhãn hiệu có từ, ngữ bằng tiếng nước ngoài thì phải được dịch ra tiếng Việt. | 2. The sample of the mark must be described in order to clarify elements of the mark and the comprehensive meaning of the mark, if any; where the mark consists of words or phrases of hieroglyphic languages, such words or phrases must be transcribed; where the mark consists of words or phrases in foreign languages, such words or phrases must be translated into Vietnamese. |
3. Hàng hoá, dịch vụ nêu trong đơn đăng ký nhãn hiệu phải được xếp vào các nhóm phù hợp với bảng phân loại theo Thoả ước Ni-xơ về phân loại quốc tế về hàng hoá và dịch vụ nhằm mục đích đăng ký nhãn hiệu, do cơ quan quản lý nhà nước về quyền sở hữu công nghiệp công bố. | 3. Goods or services listed in a mark registration application must be classified into appropriate groups in accordance with the Classification List under the Nice Agreement on International Classification of Goods and Services for the purpose of mark registration, and published by the state management agency in charge of industrial property rights. |
4. Quy chế sử dụng nhãn hiệu tập thể bao gồm những nội dung chủ yếu sau đây: | 4. The regulation on use of collective marks consists of the following principal contents: |
a) Tên, địa chỉ, căn cứ thành lập và hoạt động của tổ chức tập thể là chủ sở hữu nhãn hiệu; | a/ Name, address, grounds of establishment and operations of the collective organization being the owner of the mark; |
b) Các tiêu chuẩn để trở thành thành viên của tổ chức tập thể; | b/ Criteria for becoming a member of the collective organization; |
c) Danh sách các tổ chức, cá nhân được phép sử dụng nhãn hiệu; | c/ List of organizations and individuals permitted to use the mark; |
d) Các điều kiện sử dụng nhãn hiệu; | d/ Conditions for use of the mark; |
đ) Biện pháp xử lý hành vi vi phạm quy chế sử dụng nhãn hiệu. | e/ Measures for handling acts violating the regulation on use of marks. |
5. Quy chế sử dụng nhãn hiệu chứng nhận phải có những nội dung chủ yếu sau đây: | 5. The regulation on use of certification marks consists of the following principal contents: |
a) Tổ chức, cá nhân là chủ sở hữu nhãn hiệu; | a/ The organization or individual being the mark owner; |
b) Điều kiện để được sử dụng nhãn hiệu; | b/ Conditions for using the mark; |
c) Các đặc tính của hàng hoá, dịch vụ được chứng nhận bởi nhãn hiệu; | c/ Characteristics of goods or services certified by the mark; |
d) Phương pháp đánh giá các đặc tính của hàng hóa, dịch vụ và phương pháp kiểm soát việc sử dụng nhãn hiệu; | d/ Methods of evaluating characteristics of goods or services and methods of controlling the use of the mark; |
đ) Chi phí mà người sử dụng nhãn hiệu phải trả cho việc chứng nhận, bảo vệ nhãn hiệu, nếu có. | e/ Expenses to be paid by the mark user for the certification and protection of the mark, if any. |
Điều 106. Yêu cầu đối với đơn đăng ký chỉ dẫn địa lý | Article 106.- Requirements on geographical indication registration applications |
1. Tài liệu, mẫu vật, thông tin xác định chỉ dẫn địa lý cần bảo hộ trong đơn đăng ký chỉ dẫn địa lý bao gồm: | 1. Documents, samples and information identifying a geographical indication registered for protection in a geographical indication registration application include: |
a) Tên gọi, dấu hiệu là chỉ dẫn địa lý; | a/ The name or sign being the geographical indication; |
b) Sản phẩm mang chỉ dẫn địa lý; | b/ The product bearing the geographical indication; |
c) Bản mô tả tính chất, chất lượng đặc thù, danh tiếng của sản phẩm mang chỉ dẫn địa lý và các yếu tố đặc trưng của điều kiện tự nhiên tạo nên tính chất, chất lượng đặc thù, danh tiếng của sản phẩm đó (sau đây gọi là bản mô tả tính chất đặc thù); | c/ The description of peculiar characteristics and quality, or reputation of the product bearing the geographical indication and particular elements of natural conditions decisive to the peculiar characteristics and quality, or reputation of the product (hereinafter referred to as the description of peculiar characteristics); |
d) Bản đồ khu vực địa lý tương ứng với chỉ dẫn địa lý; | d/ The map of the geographical area bearing the geographical indication; |
đ) Tài liệu chứng minh chỉ dẫn địa lý đang được bảo hộ tại nước có chỉ dẫn địa lý đó, nếu là chỉ dẫn địa lý của nước ngoài. | e/ Documents evidencing that the geographical indication is under protection in the country of origin in case of a foreign geographical origin; |
2. Bản mô tả tính chất đặc thù phải có các nội dung chủ yếu sau đây: | 2. The description of peculiar characteristics must have the following principal contents: |
a) Mô tả loại sản phẩm tương ứng, bao gồm cả nguyên liệu thô và các đặc tính lý học, hoá học, vi sinh và cảm quan của sản phẩm; | a/ Description of the relevant product, including raw materials, and physical, chemical, microbiological and perceptible properties of the product; |
b) Cách xác định khu vực địa lý tương ứng với chỉ dẫn địa lý; | b/ Method of identification of the geographical area bearing the geographical indication; |
c) Chứng cứ về loại sản phẩm có xuất xứ từ khu vực địa lý theo nghĩa tương ứng quy định tại Điều 79 của Luật này; | c/ Evidence proving that the product originates from such geographical area, with the respective meaning provided for in Article 79 of this Law; |
d) Mô tả phương pháp sản xuất, chế biến mang tính địa phương và có tính ổn định; | d/ Description of local and stable methods of production and processing; |
đ) Thông tin về mối quan hệ giữa tính chất, chất lượng đặc thù hoặc danh tiếng của sản phẩm với điều kiện địa lý theo quy định tại Điều 79 của Luật này; | e/ Information on relationship between the peculiar characteristics and quality, or reputation of the product and the geographical conditions as provided for in Article 79 of this Law; |
e) Thông tin về cơ chế tự kiểm tra các tính chất, chất lượng đặc thù của sản phẩm. | f/ Information on the mechanism of self-control of the peculiar characteristics or quality of the product. |
Điều 107. Uỷ quyền đại diện trong các thủ tục liên quan đến quyền sở hữu công nghiệp | Article 107.- Authorized representation in industrial property rights-related procedures |
1. Việc uỷ quyền tiến hành các thủ tục liên quan đến việc xác lập, duy trì, gia hạn, sửa đổi, chấm dứt, huỷ bỏ hiệu lực văn bằng bảo hộ phải được lập thành giấy uỷ quyền. | 1. The authorization for carrying out procedures related to the establishment, maintenance, prolongation, amendment, termination and invalidation of protection titles must be made in writing in the form of a power of attorney. |
2. Giấy uỷ quyền phải có các nội dung chủ yếu sau đây: | 2. A power of attorney must have the following principal contents: |
a) Tên, địa chỉ đầy đủ của bên uỷ quyền và bên được uỷ quyền; | a/ Full name and address of the principal and the attorney; |
b) Phạm vi uỷ quyền; | b/ Scope of authorization; |
c) Thời hạn uỷ quyền; | c/ Valid term of authorization; |
d) Ngày lập giấy uỷ quyền; | d/ Date of making the power of attorney; |
đ) Chữ ký, con dấu (nếu có) của bên uỷ quyền. | e/ Signature and seal (if any) of the principal. |
3. Giấy uỷ quyền không có thời hạn uỷ quyền được coi là có hiệu lực vô thời hạn và chỉ chấm dứt hiệu lực khi bên uỷ quyền tuyên bố chấm dứt uỷ quyền. | 3. A power of attorney without any valid term shall be considered indefinitely valid and shall have its validity terminated only when the principal so declares. |
Mục 3. THỦ TỤC XỬ LÝ ĐƠN ĐĂNG KÝ SỞ HỮU CÔNG NGHIỆP VÀ CẤP VĂN BẰNG BẢO HỘ | Section 3. PROCEDURES FOR PROCESSING INDUSTRIAL PROPERTY REGISTRATION APPLICATIONS AND GRANTING PROTECTION TITLES |
Điều 108. Tiếp nhận đơn đăng ký sở hữu công nghiệp, ngày nộp đơn | Article 108.- Receipt of industrial property registration applications, filing date |
1. Đơn đăng ký sở hữu công nghiệp chỉ được cơ quan quản lý nhà nước về quyền sở hữu công nghiệp tiếp nhận nếu có ít nhất các thông tin và tài liệu sau đây: | 1. An industrial property registration application shall only be received by the concerned state management agency in charge of industrial property rights if it consists of at least the following documents and information: |
a) Tờ khai đăng ký sáng chế, kiểu dáng công nghiệp, thiết kế bố trí, nhãn hiệu, chỉ dẫn địa lý, trong đó có đủ thông tin để xác định người nộp đơn và mẫu nhãn hiệu, danh mục sản phẩm, dịch vụ mang nhãn hiệu đối với đơn đăng ký nhãn hiệu; | a/ A declaration for registration of an invention, industrial design, layout-design, mark or geographical indication, which includes sufficient information to identify the applicant and a sample of mark, list of goods or services bearing the mark for a mark registration application; |
b) Bản mô tả, trong đó có phạm vi bảo hộ đối với đơn đăng ký sáng chế; bộ ảnh chụp, bản vẽ, bản mô tả đối với đơn đăng ký kiểu dáng công nghiệp; bản mô tả tính chất đặc thù của sản phẩm mang chỉ dẫn địa lý đối với đơn đăng ký chỉ dẫn địa lý; | b/ A description, including the scope of protection, for an invention registration application; a set of photos and drawings and a description, for an industrial design registration application; a description of peculiar characteristics of a product bearing geographical indication, for a geographical indication registration application; |
c) Chứng từ nộp lệ phí nộp đơn. | c/ Voucher of payment of filing fee. |
2. Ngày nộp đơn là ngày đơn được cơ quan quản lý nhà nước về quyền sở hữu công nghiệp tiếp nhận hoặc là ngày nộp đơn quốc tế đối với đơn nộp theo điều ước quốc tế. | 2. The filing date shall be the date on which the application is received by the concerned state management agency in charge of industrial property rights or the international filing date in case of applications filed under international treaties. |
Điều 109. Thẩm định hình thức đơn đăng ký sở hữu công nghiệp | Article 109.- Formal examination of industrial property registration applications |
1. Đơn đăng ký sở hữu công nghiệp được thẩm định hình thức để đánh giá tính hợp lệ của đơn. | 1. Industrial property registration applications shall be subject to formal examination for evaluating their validity. |
2. Đơn đăng ký sở hữu công nghiệp bị coi là không hợp lệ trong các trường hợp sau đây: | 2. An industrial property registration application shall be considered invalid in the following cases: |
a) Đơn không đáp ứng các yêu cầu về hình thức; | a/ It does not fulfill the formal requirements; |
b) Đối tượng nêu trong đơn là đối tượng không được bảo hộ; | b/ The subject matter stated in the application is ineligible for protection; |
c) Người nộp đơn không có quyền đăng ký, kể cả trường hợp quyền đăng ký cùng thuộc nhiều tổ chức, cá nhân nhưng một hoặc một số người trong số đó không đồng ý thực hiện việc nộp đơn; | c/ The applicant does not have the registration right, including where the registration right belongs to more than one organizations or individuals but one or several of them do not agree with the filing; |
d) Đơn được nộp trái với quy định về cách thức nộp đơn quy định tại Điều 89 của Luật này; | d/ It is filed in contravention of regulations on the filing mode provided for in Article 89 of this Law; |
đ) Người nộp đơn không nộp phí và lệ phí. | e/ The applicant fails to pay fees and charges. |
3. Đối với đơn đăng ký sở hữu công nghiệp thuộc các trường hợp quy định tại khoản 2 Điều này, cơ quan quản lý nhà nước về quyền sở hữu công nghiệp thực hiện các thủ tục sau đây: | 3. For industrial property registration applications falling into the cases specified in Clause 2 of this Article, the state management agency in charge of industrial property rights shall carry out the following procedures: |
a) Thông báo dự định từ chối chấp nhận đơn hợp lệ, trong đó phải nêu rõ lý do và ấn định thời hạn để người nộp đơn sửa chữa thiếu sót hoặc có ý kiến phản đối dự định từ chối; | a/ Issuing a notice of intended refusal to accept valid applications, clearly stating reasons and setting a time limit for the applicant to correct errors or to object such intended refusal; |
b) Thông báo từ chối chấp nhận đơn hợp lệ nếu người nộp đơn không sửa chữa thiếu sót, sửa chữa thiếu sót không đạt yêu cầu hoặc không có ý kiến xác đáng phản đối dự định từ chối quy định tại điểm a khoản này; | b/ Issuing a notice of refusal to accept valid applications if the applicant fails to correct errors, improperly corrects errors or fails to make a justifiable objection to such intended refusal mentioned at Point a of this Clause; |
c) Thông báo từ chối cấp Giấy chứng nhận đăng ký thiết kế bố trí mạch tích hợp bán dẫn đối với đơn đăng ký thiết kế bố trí; | c/ Issuing a notice of refusal to grant a certificate of registered semiconductor integrated circuit layout-design in case of an integrated circuit registration application; |
d) Thực hiện thủ tục quy định tại khoản 4 Điều này nếu người nộp đơn sửa chữa thiếu sót đạt yêu cầu hoặc có ý kiến xác đáng phản đối dự định từ chối chấp nhận đơn hợp lệ quy định tại điểm a khoản này. | d/ Carrying out procedures specified in Clause 4 of this Article if the applicant properly corrects errors or makes justifiable objection to the intended refusal to accept valid application mentioned at Point a of this Clause. |
4. Đối với đơn đăng ký sở hữu công nghiệp không thuộc các trường hợp quy định tại khoản 2 Điều này hoặc thuộc trường hợp quy định tại điểm d khoản 3 Điều này thì cơ quan quản lý nhà nước về quyền sở hữu công nghiệp ra thông báo chấp nhận đơn hợp lệ hoặc thực hiện thủ tục cấp văn bằng bảo hộ và ghi nhận vào Sổ đăng ký quốc gia về sở hữu công nghiệp theo quy định tại Điều 118 của Luật này đối với đơn đăng ký thiết kế bố trí. | 4. For industrial property registration applications not falling into the cases specified in Clause 2 of this Article, or in the cases specified at Point d, Clause 3 of this Article, the state management agency in charge of industrial property rights shall issue notices of acceptance of valid applications or carry out procedures for granting protection titles and recording them in the national register of industrial property as provided for in Article 118 of this Law, for layout-design registration applications. |
5. Đơn đăng ký nhãn hiệu bị từ chối theo quy định tại khoản 3 Điều này bị coi là không được nộp, trừ trường hợp đơn được dùng làm căn cứ để yêu cầu hưởng quyền ưu tiên. | 5. Mark registration applications rejected according to the provisions of Clause 3 of this Article shall be considered having not been filed, except where they serve as grounds for claims for priority right. |
Điều 110. Công bố đơn đăng ký sở hữu công nghiệp | Article 110.- Publication of industrial property registration applications |
1. Đơn đăng ký sở hữu công nghiệp đã được cơ quan quản lý nhà nước về quyền sở hữu công nghiệp chấp nhận hợp lệ được công bố trên Công báo sở hữu công nghiệp theo quy định tại Điều này. | 1. Industrial property registration applications which have been accepted as being valid by the state management agency in charge of industrial property rights shall be published in the Official Gazette of Industrial Property according to the provisions of this Article. |
2. Đơn đăng ký sáng chế được công bố trong tháng thứ mười chín kể từ ngày nộp đơn hoặc từ ngày ưu tiên đối với đơn được hưởng quyền ưu tiên hoặc vào thời điểm sớm hơn theo yêu cầu của người nộp đơn. | 2. An invention registration application shall be published in the 19th month as from the filing date or the priority date, as applicable, or at an earlier time at the request of the applicant. |
3. Đơn đăng ký kiểu dáng công nghiệp, đơn đăng ký nhãn hiệu, đơn đăng ký chỉ dẫn địa lý được công bố trong thời hạn hai tháng kể từ ngày đơn được chấp nhận là đơn hợp lệ. | 3. An industrial design registration application, a mark registration application or a geographical indication registration application shall be published within 2 months as from the date such application is accepted as being valid. |
4. Đơn đăng ký thiết kế bố trí được công bố dưới hình thức cho phép tra cứu trực tiếp tại cơ quan quản lý nhà nước về quyền sở hữu công nghiệp nhưng không được sao chép; đối với thông tin bí mật trong đơn thì chỉ có cơ quan có thẩm quyền và các bên liên quan trong quá trình thực hiện thủ tục hủy bỏ hiệu lực văn bằng bảo hộ hoặc quá trình thực hiện thủ tục xử lý hành vi xâm phạm quyền mới được phép tra cứu. | 4. A layout-design registration application shall be published by mode of direct access at the concerned state management agency in charge of industrial property rights, provided that no reproduction is permitted; for confidential information in an application, such access shall be permitted only to competent authorities and involved parties in the process of carrying out procedures for invalidating protection titles or the process of carrying out procedures for handling right infringements. |
Các thông tin cơ bản về đơn đăng ký thiết kế bố trí và văn bằng bảo hộ thiết kế bố trí được công bố trong thời hạn hai tháng kể từ ngày cấp văn bằng bảo hộ. | Principal information on a layout-design registration application and the protection title for a layout-design shall be published within 2 months as from the grant date of such protection title. |
Điều 111. Bảo mật đơn đăng ký sáng chế, đơn đăng ký kiểu dáng công nghiệp trước khi công bố | Article 111.- Confidentiality of invention registration applications, industrial design registration applications before publication thereof |
1. Trước thời điểm đơn đăng ký sáng chế, đơn đăng ký kiểu dáng công nghiệp được công bố trên Công báo sở hữu công nghiệp, cơ quan quản lý nhà nước về quyền sở hữu công nghiệp có trách nhiệm bảo mật thông tin trong đơn. | 1. Before invention registration applications or industrial design registration applications are published in the Official Gazette of Industrial Property, the state management agency in charge of industrial property rights shall have to keep confidential information therein. |
2. Cán bộ, công chức của cơ quan quản lý nhà nước về quyền sở hữu công nghiệp làm lộ bí mật thông tin trong đơn đăng ký sáng chế, đơn đăng ký kiểu dáng công nghiệp thì bị xử lý kỷ luật; nếu việc làm lộ bí mật thông tin gây thiệt hại cho người nộp đơn thì phải bồi thường thiệt hại theo quy định của pháp luật. | 2. Cadres and public employees of the state management agency in charge of industrial property rights who disclose information in invention registration applications or industrial design registration applications shall be disciplined; if the information disclosure causes damage to applicants, they must pay compensations therefor according to the provisions of law. |
Điều 112. Ý kiến của người thứ ba về việc cấp văn bằng bảo hộ | Article 112.- Third party's opinions on the grant of protection titles |
Kể từ ngày đơn đăng ký sở hữu công nghiệp được công bố trên Công báo sở hữu công nghiệp đến trước ngày ra quyết định cấp văn bằng bảo hộ, bất kỳ người thứ ba nào cũng có quyền có ý kiến với cơ quan quản lý nhà nước về quyền sở hữu công nghiệp về việc cấp hoặc không cấp văn bằng bảo hộ đối với đơn đó. Ý kiến phải được lập thành văn bản kèm theo các tài liệu hoặc trích dẫn nguồn thông tin để chứng minh. | As from the date an industrial property registration application is published in the Official Gazette of Industrial Property till prior to the date of issuance of a decision on grant of a protection title, any third party shall have the right to express opinions to the concerned state management agency in charge of industrial property rights on the grant or refusal to grant a protection title in respect of such application. Such opinions must be made in writing and be accompanied by documents or must quote the source of information. |
Điều 113. Yêu cầu thẩm định nội dung đơn đăng ký sáng chế | Article 113.- Request for substantive examination of invention registration applications |
1. Trong thời hạn bốn mươi hai tháng kể từ ngày nộp đơn hoặc kể từ ngày ưu tiên trong trường hợp đơn được hưởng quyền ưu tiên, người nộp đơn đăng ký sáng chế hoặc bất kỳ người thứ ba nào đều có thể yêu cầu cơ quan quản lý nhà nước về quyền sở hữu công nghiệp thẩm định nội dung đơn với điều kiện phải nộp phí thẩm định nội dung đơn. | 1. Within 42 months after the filing date or the priority date, as applicable, an applicant or any third party may request the concerned state management agency in charge of industrial property rights to substantively examine the application, provided that the substantive examination fee is paid. |
2. Thời hạn yêu cầu thẩm định nội dung đơn đăng ký sáng chế có yêu cầu cấp Bằng độc quyền giải pháp hữu ích là ba mươi sáu tháng kể từ ngày nộp đơn hoặc kể từ ngày ưu tiên trong trường hợp đơn được hưởng quyền ưu tiên. | 2. The time limit for making request for substantive examination of an invention registration application involving a request for a utility solution patent shall be 36 months counting from the filing date or the priority date, as applicable. |
3. Trường hợp không có yêu cầu thẩm định nội dung nộp trong thời hạn quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều này thì đơn đăng ký sáng chế được coi như đã rút tại thời điểm kết thúc thời hạn đó. | 3. Where no request for substantive examination is filed within the time limit specified in Clauses 1 and 2 of this Article, the invention registration application shall be considered having been withdrawn at the expiration of that time limit. |
Điều 114. Thẩm định nội dung đơn đăng ký sở hữu công nghiệp | Article 114.- Substantive examination of industrial property registration applications |
1. Những đơn đăng ký sở hữu công nghiệp sau đây được thẩm định nội dung để đánh giá khả năng cấp văn bằng bảo hộ cho đối tượng nêu trong đơn theo các điều kiện bảo hộ và xác định phạm vi bảo hộ tương ứng: | 1. The following industrial property registration applications shall be substantively examined for evaluation of the eligibility for grant of protection titles for subject matters stated in such applications under protection conditions and for determination of the respective scope of protection: |
a) Đơn đăng ký sáng chế đã được công nhận là hợp lệ và có yêu cầu thẩm định nội dung nộp theo quy định; | a/ Invention registration applications which have already been accepted as being valid and involve requests for substantive examination filed according to regulations; |
b) Đơn đăng ký kiểu dáng công nghiệp, đơn đăng ký nhãn hiệu, đơn đăng ký chỉ dẫn địa lý đã được công nhận là hợp lệ. | b/ Industrial design registration applications, mark registration applications or geographical indication registration applications which have been accepted as being valid. |
2. Đơn đăng ký thiết kế bố trí không được thẩm định nội dung. | 2. Layout-design registration applications shall not be substantively examined. |
Điều 115. Sửa đổi, bổ sung, tách, chuyển đổi đơn đăng ký sở hữu công nghiệp | Article 115.- Amendment, supplementation, division and conversion of industrial property registration applications |
1. Trước khi cơ quan quản lý nhà nước về quyền sở hữu công nghiệp thông báo từ chối cấp văn bằng bảo hộ hoặc quyết định cấp văn bằng bảo hộ, người nộp đơn có các quyền sau đây: | 1. Before the concerned state management agency in charge of industrial property rights notifies a refusal or decides to grant a protection title, the applicant shall have the following rights: |
a) Sửa đổi, bổ sung đơn; | a/ To amend or supplement the application; |
b) Tách đơn; | b/ To divide the application; |
c) Yêu cầu ghi nhận thay đổi về tên, địa chỉ của người nộp đơn; | c/ To request the recording of changes in name or address of the applicant; |
d) Yêu cầu ghi nhận thay đổi người nộp đơn do chuyển nhượng đơn theo hợp đồng, do thừa kế, kế thừa hoặc theo quyết định của cơ quan có thẩm quyền; | d/ To request the recording of change of the applicant as a result of application transfer under a contract, bequeathal or inheritance, or under a decision of a competent agency; |
đ) Chuyển đổi đơn đăng ký sáng chế có yêu cầu cấp Bằng độc quyền sáng chế thành đơn đăng ký sáng chế có yêu cầu cấp Bằng độc quyền giải pháp hữu ích và ngược lại. | e/ To convert an invention registration application involving a request for an invention patent into an invention registration application involving a request for a utility solution patent and vice versa. |
2. Người yêu cầu thực hiện các thủ tục quy định tại khoản 1 Điều này phải nộp phí và lệ phí. | 2. The requesters for completion of procedures specified in Clause 1 of this Article shall have to pay fees and charges. |
3. Việc sửa đổi, bổ sung đơn đăng ký sở hữu công nghiệp không được mở rộng phạm vi đối tượng đã bộc lộ hoặc nêu trong đơn và không được làm thay đổi bản chất của đối tượng yêu cầu đăng ký nêu trong đơn, đồng thời phải bảo đảm tính thống nhất của đơn. | 3. Any amendment or supplement to an industrial property registration application must not expand the scope of the subject matter already disclosed or stated in such application and must not change the nature of the subject matter subject to registration stated in the application and must ensure the uniformity of the application. |
4. Trong trường hợp tách đơn thì ngày nộp đơn của đơn được tách được xác định là ngày nộp đơn của đơn ban đầu. | 4. In case of division of an application, the filing date of the divided application shall be determined to be the filing date of the original application. |
Điều 116. Rút đơn đăng ký sở hữu công nghiệp | Article 116.- Withdrawal of industrial property registration applications |
1. Trước khi cơ quan quản lý nhà nước về quyền sở hữu công nghiệp quyết định cấp hoặc từ chối cấp văn bằng bảo hộ, người nộp đơn có quyền tuyên bố rút đơn đăng ký sở hữu công nghiệp bằng văn bản do chính mình đứng tên hoặc thông qua tổ chức dịch vụ đại diện sở hữu công nghiệp nếu giấy uỷ quyền có nêu rõ việc uỷ quyền rút đơn. | 1. Before the concerned state management agency in charge of industrial property rights decides or refuses to grant a protection title, the applicant shall have the right to make written declaration on the withdrawal of the industrial property registration application in his or her own name or through an industrial property representation service organization, provided that the power of attorney clearly states the authorization for application withdrawal. |
2. Từ thời điểm người nộp đơn tuyên bố rút đơn, mọi thủ tục tiếp theo liên quan đến đơn đó sẽ bị chấm dứt; các khoản phí, lệ phí đã nộp liên quan đến những thủ tục chưa bắt đầu tiến hành được hoàn trả theo yêu cầu của người nộp đơn. | 2. As from the time the applicant declares the withdrawal of the application, all further procedures related to such application shall be stopped; fee and charge amounts already paid in relation to the procedures which have not yet been commenced shall be refunded to the applicant at his/her request. |
3. Mọi đơn đăng ký sáng chế, kiểu dáng công nghiệp đã rút hoặc bị coi là đã rút nếu chưa công bố và mọi đơn đăng ký nhãn hiệu đã rút đều được coi là chưa từng được nộp, trừ trường hợp đơn được dùng làm căn cứ để yêu cầu hưởng quyền ưu tiên. | 3. All invention or industrial design registration applications which have been withdrawn or are considered having been withdrawn before their publication and all mark registration applications which have been withdrawn shall be considered having never been filed, except where they serve as grounds for claims for priority right. |
Điều 117. Từ chối cấp văn bằng bảo hộ | Article 117.- Refusal to grant protection titles |
1. Đơn đăng ký sáng chế, kiểu dáng công nghiệp, nhãn hiệu, chỉ dẫn địa lý bị từ chối cấp văn bằng bảo hộ trong các trường hợp sau đây: | 1. The grant of a protection title for an invention, industrial design, mark or geographical indication registration application shall be refused in the following cases: |
a) Có cơ sở để khẳng định rằng đối tượng nêu trong đơn không đáp ứng đầy đủ các điều kiện bảo hộ; | a/ There are grounds to affirm that the subject matter stated in the application does not fully satisfy the protection conditions; |
b) Đơn đáp ứng các điều kiện để được cấp văn bằng bảo hộ nhưng không phải là đơn có ngày ưu tiên hoặc ngày nộp đơn sớm nhất thuộc trường hợp quy định tại khoản 1 Điều 90 của Luật này; | b/ The application satisfies the conditions for the grant of a protection title but is not with the earliest filing date or priority date as in the case specified in Clause 1, Article 90 of this Law; |
c) Đơn thuộc trường hợp quy định tại khoản 2 Điều 90 của Luật này mà không được sự thống nhất của tất cả những người nộp đơn. | c/ The application falls into a case specified in Clause 2, Article 90 of this Law but fails to get the consensus of all applicants. |
2. Đơn đăng ký thiết kế bố trí bị từ chối cấp văn bằng bảo hộ trong trường hợp không đáp ứng yêu cầu về hình thức theo quy định tại Điều 109 của Luật này. | 2. The grant of a protection title for a layout-design registration application that does not fulfill the formal requirements specified in Article 109 of this Law shall be refused. |
3. Đơn đăng ký sở hữu công nghiệp thuộc các trường hợp quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều này thì cơ quan quản lý nhà nước về quyền sở hữu công nghiệp thực hiện các thủ tục sau đây: | 3. Where an industrial property registration application falls into the cases specified in Clauses 1 and 2 of this Article, the concerned state management agency in charge of industrial property rights shall carry out the following procedures: |
a) Thông báo dự định từ chối cấp văn bằng bảo hộ, trong đó phải nêu rõ lý do và ấn định thời hạn để người nộp đơn có ý kiến phản đối dự định từ chối; | a/ Notifying an intended refusal to grant a protection title, clearly stating the reasons therefor and setting a time limit for the applicant to make an objection to such intended refusal; |
b) Thông báo từ chối cấp văn bằng bảo hộ nếu người nộp đơn không có ý kiến phản đối hoặc ý kiến phản đối không xác đáng dự định từ chối quy định tại điểm a khoản này; | b/ Notifying the refusal to grant a protection title if the applicant makes no objection or makes unjustifiable objection to such intended refusal mentioned at Point a of this Clause; |
c) Cấp văn bằng bảo hộ và ghi nhận vào Sổ đăng ký quốc gia về sở hữu công nghiệp theo quy định tại Điều 118 của Luật này nếu người nộp đơn có ý kiến xác đáng phản đối dự định từ chối quy định tại điểm a khoản này. | c/ Granting a protection title and recording it in the national register of industrial property according to the provisions of Article 118 of this Law if the applicant has made a justifiable objection to the intended refusal mentioned at Point a of this Clause. |
4. Trong trường hợp có phản đối về dự định cấp văn bằng bảo hộ, đơn đăng ký sở hữu công nghiệp tương ứng được thẩm định lại về những vấn đề bị phản đối. | 4. Where there appears an objection to the intended grant of a protection title, the relevant industrial property registration application shall be re-examined with regard to the matters against which the objection is made. |
Điều 118. Cấp văn bằng bảo hộ, đăng bạ | Article 118.- Grant of protection titles, entry into the register |
Đơn đăng ký sở hữu công nghiệp không thuộc các trường hợp từ chối cấp văn bằng bảo hộ quy định tại khoản 1, khoản 2 và điểm b khoản 3 Điều 117 của Luật này và người nộp đơn nộp lệ phí thì cơ quan quản lý nhà nước về quyền sở hữu công nghiệp quyết định cấp văn bằng bảo hộ và ghi nhận vào Sổ đăng ký quốc gia về sở hữu công nghiệp. | Where an industrial property registration application does not fall into the cases of refusal to grant protection titles specified in Clauses 1 and 2 and at Point b, Clause 3, Article 117 of this Law and the applicant has paid fee, the state management agency in charge of industrial property rights shall decide to grant a protection title and enter it in the national register of industrial property. |
Điều 119. Thời hạn xử lý đơn đăng ký sở hữu công nghiệp | Article 119.- Time limit for processing industrial property registration applications |
1. Đơn đăng ký sở hữu công nghiệp được thẩm định hình thức trong thời hạn một tháng kể từ ngày nộp đơn. | 1. An industrial property registration application shall have its form examined within one month from the filing date. |
2. Đơn đăng ký sở hữu công nghiệp được thẩm định nội dung trong thời hạn sau đây: | 2. An industrial property registration application shall be substantively examined within the following time limits: |
a) Đối với sáng chế là mười hai tháng kể từ ngày công bố đơn nếu yêu cầu thẩm định nội dung được nộp trước ngày công bố đơn hoặc kể từ ngày nhận được yêu cầu thẩm định nội dung nếu yêu cầu đó được nộp sau ngày công bố đơn; | a/ For an invention, 12 months from the date of its publication if a request for substantive examination is filed before the date of application publication, or from the date of receipt of a request for substantive examination if such request is filed after the date of application publication; |
b) Đối với kiểu dáng công nghiệp, nhãn hiệu, chỉ dẫn địa lý là sáu tháng kể từ ngày công bố đơn. | b/ For an industrial design, a mark or a geographical indication, 6 months from the date of publication of the application. |
3. Thời hạn thẩm định lại đơn đăng ký sở hữu công nghiệp bằng hai phần ba thời hạn thẩm định lần đầu, đối với những vụ việc phức tạp thì có thể kéo dài nhưng không vượt quá thời hạn thẩm định lần đầu. | 3. The time limit for re-examination of an industrial property registration application shall be equal to two thirds of the time limit for the initial examination, and may, in complicated cases, be prolonged but must not exceed the time limit for the initial examination. |
4. Thời gian dành cho việc sửa đổi, bổ sung đơn không được tính vào các thời hạn quy định tại các khoản 1, 2 và 3 Điều này. | 4. The duration for amendment or supplementation of applications shall not be counted into the time limits specified in Clauses 1, 2 and 3 of this Article. |
Mục 4. ĐƠN QUỐC TẾ VÀ XỬ LÝ ĐƠN QUỐC TẾ | Section 4. INTERNATIONAL APPLICATIONS AND PROCESSING THEREOF |
Điều 120. Đơn quốc tế và xử lý đơn quốc tế | Article 120.- International applications and processing thereof |
1. Đơn đăng ký sở hữu công nghiệp nộp theo các điều ước quốc tế mà Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên được gọi chung là đơn quốc tế. | 1. Industrial property registration applications filed under treaties to which the Socialist Republic of Vietnam is a contracting party shall be collectively referred to as international applications. |
2. Đơn quốc tế và việc xử lý đơn quốc tế phải tuân thủ quy định của điều ước quốc tế có liên quan. | 2. International applications and processing thereof shall comply with the relevant treaties. |
3. Chính phủ hướng dẫn thi hành quy định về đơn quốc tế và trình tự, thủ tục xử lý đơn quốc tế của điều ước quốc tế có liên quan phù hợp với các nguyên tắc của Chương này. | 3. The Government shall guide the implementation of the relevant treaties' provisions on international applications, orders and procedures for processing thereof in compliance with the principles laid down in this Chapter. |
Chương IX | Chapter IX |
CHỦ SỞ HỮU, NỘI DUNG VÀ GIỚI HẠN QUYỀN SỞ HỮU CÔNG NGHIỆP | OWNERS AND CONTENTS OF, AND LIMITATIONS ON INDUSTRIAL PROPERTY RIGHTS |
Mục 1. CHỦ SỞ HỮU VÀ NỘI DUNG QUYỀN SỞ HỮU CÔNG NGHIỆP | Section 1. OWNERS AND CONTENTS OF INDUSTRIAL PROPERTY RIGHTS |
Điều 121. Chủ sở hữu đối tượng sở hữu công nghiệp | Article 121.- Owners of industrial property objects |
1. Chủ sở hữu sáng chế, kiểu dáng công nghiệp, thiết kế bố trí là tổ chức, cá nhân được cơ quan có thẩm quyền cấp văn bằng bảo hộ các đối tượng sở hữu công nghiệp tương ứng. | 1. Owners of inventions, industrial designs or layout-designs mean organizations or individuals that are granted by the competent agency protection titles for respective industrial property objects. |
Chủ sở hữu nhãn hiệu là tổ chức, cá nhân được cơ quan có thẩm quyền cấp văn bằng bảo hộ nhãn hiệu hoặc có nhãn hiệu đã đăng ký quốc tế được cơ quan có thẩm quyền công nhận hoặc có nhãn hiệu nổi tiếng. | Owners of marks mean organizations or individuals that are granted by the competent agency protection titles for such marks or have internationally registered marks as recognized by the competent agency or have well-known marks. |
2. Chủ sở hữu tên thương mại là tổ chức, cá nhân sử dụng hợp pháp tên thương mại đó trong hoạt động kinh doanh. | 2. Owners of trade names mean organizations or individuals that lawfully use such trade names in business activities. |
3. Chủ sở hữu bí mật kinh doanh là tổ chức, cá nhân có được bí mật kinh doanh một cách hợp pháp và thực hiện việc bảo mật bí mật kinh doanh đó. Bí mật kinh doanh mà bên làm thuê, bên thực hiện nhiệm vụ được giao có được trong khi thực hiện công việc được thuê hoặc được giao thuộc quyền sở hữu của bên thuê hoặc bên giao việc, trừ trường hợp các bên có thoả thuận khác. | 3. Owners of business secrets mean organizations or individuals that have lawfully acquired such business secrets and keep them secret. A business secret acquired by an employee or a performer of an assigned task during the performance of the hired job or assigned task shall be owned by the employer or the task assignor, unless otherwise agreed by the parties. |
4. Chủ sở hữu chỉ dẫn địa lý của Việt Nam là Nhà nước. | 4. The owner of Vietnam's geographical indications is the State. |
Nhà nước trao quyền sử dụng chỉ dẫn địa lý cho tổ chức, cá nhân tiến hành việc sản xuất sản phẩm mang chỉ dẫn địa lý tại địa phương tương ứng và đưa sản phẩm đó ra thị trường. Nhà nước trực tiếp thực hiện quyền quản lý chỉ dẫn địa lý hoặc trao quyền quản lý chỉ dẫn địa lý cho tổ chức đại diện quyền lợi của tất cả các tổ chức, cá nhân được trao quyền sử dụng chỉ dẫn địa lý. | The State shall grant the right to use geographical indications to organizations or individuals that turn out products bearing such geographical indications in relevant localities and put such products on the market. The State shall directly exercise the right to manage geographical indications or grant that right to organizations representing the interests of all organizations or individuals granted with the right to use geographical indications. |
Điều 122. Tác giả và quyền của tác giả sáng chế, kiểu dáng công nghiệp, thiết kế bố trí | Article 122.- Authors of inventions, industrial designs or layout-designs and their rights |
1. Tác giả sáng chế, kiểu dáng công nghiệp, thiết kế bố trí là người trực tiếp sáng tạo ra đối tượng sở hữu công nghiệp; trong trường hợp có hai người trở lên cùng nhau trực tiếp sáng tạo ra đối tượng sở hữu công nghiệp thì họ là đồng tác giả. | 1. Authors of inventions, industrial designs or layout-designs mean persons who have personally created such industrial property objects. Where two or more persons have jointly created industrial property objects, they shall be co-authors. |
2. Quyền nhân thân của tác giả sáng chế, kiểu dáng công nghiệp, thiết kế bố trí gồm các quyền sau đây: | 2. Moral rights of authors of inventions, industrial designs or layout-designs shall include the following rights: |
a) Được ghi tên là tác giả trong Bằng độc quyền sáng chế, Bằng độc quyền giải pháp hữu ích, Bằng độc quyền kiểu dáng công nghiệp và Giấy chứng nhận đăng ký thiết kế bố trí mạch tích hợp bán dẫn; | a/ To be named as authors in invention patents, utility solution patents, industrial design patents or certificates of registered semiconductor integrated circuit layout-designs; |
b) Được nêu tên là tác giả trong các tài liệu công bố, giới thiệu về sáng chế, kiểu dáng công nghiệp, thiết kế bố trí. | b/ To be acknowledged as authors in documents in which inventions, industrial designs or layout-designs are published or introduced. |
3. Quyền tài sản của tác giả sáng chế, kiểu dáng công nghiệp, thiết kế bố trí là quyền nhận thù lao theo quy định tại Điều 135 của Luật này. | 3. Economic rights of authors of inventions, industrial designs or layout-designs are the rights to receive remunerations as provided for in Article 135 of this Law. |
Điều 123. Quyền của chủ sở hữu đối tượng sở hữu công nghiệp | Article 123.- Rights of owners of industrial property objects |
1. Chủ sở hữu đối tượng sở hữu công nghiệp có các quyền tài sản sau đây: | 1. Owners of industrial property objects shall have the following economic rights: |
a) Sử dụng, cho phép người khác sử dụng đối tượng sở hữu công nghiệp theo quy định tại Điều 124 và Chương X của Luật này; | a/ To use or authorize others to use industrial property objects according to the provisions of Article 124 and Chapter X of this Law; |
b) Ngăn cấm người khác sử dụng đối tượng sở hữu công nghiệp theo quy định tại Điều 125 của Luật này; | b/ To prevent others from using industrial property objects according to the provisions of Article 125 of this Law; |
c) Định đoạt đối tượng sở hữu công nghiệp theo quy định tại Chương X của Luật này. | c/ To dispose of industrial property objects according to the provisions of Chapter X of this Law. |
2. Tổ chức, cá nhân được Nhà nước trao quyền sử dụng, quyền quản lý chỉ dẫn địa lý theo quy định tại khoản 4 Điều 121 của Luật này có các quyền sau đây: | 2. Organizations and individuals that are granted by the State the right to use or the right to manage geographical indications according to the provisions of Clause 4, Article 121 of this Law shall have the following rights: |
a) Tổ chức được trao quyền quản lý chỉ dẫn địa lý có quyền cho phép người khác sử dụng chỉ dẫn địa lý đó theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều này; | a/ Organizations which are granted the right to manage geographical indications may permit other persons to use such geographical indications according to the provisions of Point a, Clause 1 of this Article. |
b) Tổ chức, cá nhân được trao quyền sử dụng hoặc tổ chức được trao quyền quản lý chỉ dẫn địa lý có quyền ngăn cấm người khác sử dụng chỉ dẫn địa lý đó theo quy định tại điểm b khoản 1 Điều này. | b/ Organizations and individuals that are granted the right to use or organizations which are granted the right to manage geographical indications may prevent other persons from using such geographical indications according to the provisions of Point b, Clause 1 of this Article. |
Điều 124. Sử dụng đối tượng sở hữu công nghiệp | Article 124.- Use of industrial property objects |
1. Sử dụng sáng chế là việc thực hiện các hành vi sau đây: | 1. Use of an invention means the performance of the following acts: |
a) Sản xuất sản phẩm được bảo hộ; | a/ Manufacturing the protected product; |
b) Áp dụng quy trình được bảo hộ; | b/ Applying the protected process; |
c) Khai thác công dụng của sản phẩm được bảo hộ hoặc sản phẩm được sản xuất theo quy trình được bảo hộ; | c/ Exploiting utilities of the protected product or the product manufactured under the protected process; |
d) Lưu thông, quảng cáo, chào hàng, tàng trữ để lưu thông sản phẩm quy định tại điểm c khoản này; | d/ Circulating, advertising, offering, stocking for circulation the product mentioned at Point c of this Clause; |
đ) Nhập khẩu sản phẩm quy định tại điểm c khoản này. | e/ Importing the product mentioned at Point c of this Clause. |
2. Sử dụng kiểu dáng công nghiệp là việc thực hiện các hành vi sau đây: | 2. Use of an industrial design means the performance of the following acts: |
a) Sản xuất sản phẩm có hình dáng bên ngoài là kiểu dáng công nghiệp được bảo hộ; | a/ Manufacturing products with appearance embodying the protected industrial design; |
b) Lưu thông, quảng cáo, chào hàng, tàng trữ để lưu thông sản phẩm quy định tại điểm a khoản này; | b/ Circulating, advertising, offering and stocking for circulation products mentioned at Point a of this Clause; |
c) Nhập khẩu sản phẩm quy định tại điểm a khoản này. | c/ Importing products mentioned at Point a of this Clause. |
3. Sử dụng thiết kế bố trí là việc thực hiện các hành vi sau đây: | 3. Use of a layout-design means the performance of the following acts: |
a) Sao chép thiết kế bố trí; sản xuất mạch tích hợp bán dẫn theo thiết kế bố trí được bảo hộ; | a/ Reproducing the layout-design; manufacturing semiconductor integrated circuits under the protected layout-design; |
b) Bán, cho thuê, quảng cáo, chào hàng hoặc tàng trữ các bản sao thiết kế bố trí, mạch tích hợp bán dẫn sản xuất theo thiết kế bố trí hoặc hàng hoá chứa mạch tích hợp bán dẫn sản xuất theo thiết kế bố trí được bảo hộ; | b/ Selling, leasing, advertising, offering or stocking copies of the protected layout-design, semi-conductor integrated circuits manufactured under the protected layout-design or articles containing such semi-conductor integrated circuits; |
c) Nhập khẩu bản sao thiết kế bố trí, mạch tích hợp bán dẫn sản xuất theo thiết kế bố trí hoặc hàng hoá chứa mạch tích hợp bán dẫn sản xuất theo thiết kế bố trí được bảo hộ. | c/ Importing copies of the protected layout-design, semi-conductor integrated circuits manufactured under the protected layout-design or articles containing such semi-conductor integrated circuits. |
4. Sử dụng bí mật kinh doanh là việc thực hiện các hành vi sau đây: | 4. Use of a business secret means the performance of the following acts: |
a) Áp dụng bí mật kinh doanh để sản xuất sản phẩm, cung ứng dịch vụ, thương mại hàng hoá; | a/ Applying the business secret to manufacture of products, provision of services or trade in goods; |
b) Bán, quảng cáo để bán, tàng trữ để bán, nhập khẩu sản phẩm được sản xuất do áp dụng bí mật kinh doanh. | b/ Selling, advertising for sale, stocking for sale or importing products manufactured with the application of the business secret; |
5. Sử dụng nhãn hiệu là việc thực hiện các hành vi sau đây: | 5. Use of a mark means the performance of the following acts: |
a) Gắn nhãn hiệu được bảo hộ lên hàng hoá, bao bì hàng hoá, phương tiện kinh doanh, phương tiện dịch vụ, giấy tờ giao dịch trong hoạt động kinh doanh; | a/ Affixing the protected mark on goods, goods packages, means of business, means of service provision, transaction documents in business activities; |
b) Lưu thông, chào bán, quảng cáo để bán, tàng trữ để bán hàng hoá mang nhãn hiệu được bảo hộ; | b/ Circulating, offering, advertising for sale or stocking for sale goods bearing the protected mark; |
c) Nhập khẩu hàng hoá, dịch vụ mang nhãn hiệu được bảo hộ. | c/ Importing goods or services bearing the protected mark. |
6. Sử dụng tên thương mại là việc thực hiện hành vi nhằm mục đích thương mại bằng cách dùng tên thương mại để xưng danh trong các hoạt động kinh doanh, thể hiện tên thương mại trong các giấy tờ giao dịch, biển hiệu, sản phẩm, hàng hoá, bao bì hàng hoá và phương tiện cung cấp dịch vụ, quảng cáo. | 6. Use of a trade name means the performance of acts for commercial purposes by using it to name oneself in business activities, expressing it in transaction documents, signboards, products, goods, goods packages and means of service provision or advertisement. |
7. Sử dụng chỉ dẫn địa lý là việc thực hiện các hành vi sau đây: | 7. Use of a geographical indication means the performance of the following acts: |
a) Gắn chỉ dẫn địa lý được bảo hộ lên hàng hoá, bao bì hàng hoá, phương tiện kinh doanh, giấy tờ giao dịch trong hoạt động kinh doanh; | a/ Affixing the protected geographical indication on goods or goods packages, means of business and transaction documents in business activities; |
b) Lưu thông, chào bán, quảng cáo nhằm để bán, tàng trữ để bán hàng hoá có mang chỉ dẫn địa lý được bảo hộ; | b/ Circulating, offering, advertising for sale or stocking for sale goods bearing the protected geographical indication; |
c) Nhập khẩu hàng hoá có mang chỉ dẫn địa lý được bảo hộ. | c/ Importing goods bearing the protected geographical indication. |
Điều 125. Quyền ngăn cấm người khác sử dụng đối tượng sở hữu công nghiệp | Article 125.- Right to prevent others from using industrial property objects |
1. Chủ sở hữu đối tượng sở hữu công nghiệp và tổ chức, cá nhân được trao quyền sử dụng hoặc quyền quản lý chỉ dẫn địa lý có quyền ngăn cấm người khác sử dụng đối tượng sở hữu công nghiệp nếu việc sử dụng đó không thuộc các trường hợp quy định tại khoản 2 và khoản 3 Điều này. | 1. Owners of industrial property objects as well as organizations and individuals granted the right to use or the right to manage geographical indications may prevent others from using such industrial property objects unless such use falls into the cases specified in Clauses 2 and 3 of this Article. |
2. Chủ sở hữu đối tượng sở hữu công nghiệp và tổ chức, cá nhân được trao quyền sử dụng hoặc quyền quản lý chỉ dẫn địa lý không có quyền cấm người khác thực hiện hành vi thuộc các trường hợp sau đây: | 2. Owners of industrial property objects as well as organizations and individuals granted the right to use or the right to manage geographical indications shall not have the right to prevent others from performing the following acts: |
a) Sử dụng sáng chế, kiểu dáng công nghiệp, thiết kế bố trí nhằm phục vụ nhu cầu cá nhân hoặc mục đích phi thương mại hoặc nhằm mục đích đánh giá, phân tích, nghiên cứu, giảng dạy, thử nghiệm, sản xuất thử hoặc thu thập thông tin để thực hiện thủ tục xin phép sản xuất, nhập khẩu, lưu hành sản phẩm; | a/ Using inventions, industrial designs or layout-designs in service of their personal needs or for non-commercial purposes, or for purpose of evaluation, analysis, research, teaching, testing, trial production or information collection for carrying out procedures of application for licenses for production, importation or circulation of products; |
b) Lưu thông, nhập khẩu, khai thác công dụng của sản phẩm được đưa ra thị trường, kể cả thị trường nước ngoài một cách hợp pháp, trừ sản phẩm không phải do chính chủ sở hữu nhãn hiệu hoặc người được phép của chủ sở hữu nhãn hiệu đưa ra thị trường nước ngoài; | b/ Circulating, importing, exploiting utilities of products having been lawfully put on the market, including overseas markets, except for products put on the overseas markets not by the mark owners or their licensees; |
c) Sử dụng sáng chế, kiểu dáng công nghiệp, thiết kế bố trí chỉ nhằm mục đích duy trì hoạt động của các phương tiện vận tải của nước ngoài đang quá cảnh hoặc tạm thời nằm trong lãnh thổ Việt Nam; | c/ Using inventions, industrial designs or layout-designs only for the purpose of maintaining the operation of foreign means of transport in transit or temporarily staying in the Vietnamese territory; |
d) Sử dụng sáng chế, kiểu dáng công nghiệp do người có quyền sử dụng trước thực hiện theo quy định tại Điều 134 của Luật này; | d/ Using inventions or industrial designs by persons with the prior use right according to the provisions of Article 134 of this Law; |
đ) Sử dụng sáng chế do người được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép thực hiện theo quy định tại Điều 145 và Điều 146 của Luật này; | e/ Using inventions by persons authorized by competent state agencies according to the provisions of Articles 145 and 146 of this Law; |
e) Sử dụng thiết kế bố trí khi không biết hoặc không có nghĩa vụ phải biết thiết kế bố trí đó được bảo hộ; | f/ Using layout-designs without knowing or having the obligation to know that such layout-designs are under protection; |
g) Sử dụng nhãn hiệu trùng hoặc tương tự với chỉ dẫn địa lý được bảo hộ nếu nhãn hiệu đó đã đạt được sự bảo hộ một cách trung thực trước ngày nộp đơn đăng ký chỉ dẫn địa lý đó; | g/ Using marks identical with or similar to protected geographical indications where such marks have acquired the protection in an honest manner before the date of filing applications for registration of such geographical indications. |
h) Sử dụng một cách trung thực tên người, dấu hiệu mô tả chủng loại, số lượng, chất lượng, công dụng, giá trị, nguồn gốc địa lý và các đặc tính khác của hàng hoá, dịch vụ. | h/ Using in an honest manner people's names, descriptive marks of type, quantity, quality, utility, value, geographical origin and other properties of goods or services. |
3. Chủ sở hữu bí mật kinh doanh không có quyền cấm người khác thực hiện các hành vi sau đây: | 3. Owners of business secrets shall not have the right to prevent others from performing the following acts: |
a) Bộc lộ, sử dụng bí mật kinh doanh thu được khi không biết và không có nghĩa vụ phải biết bí mật kinh doanh đó do người khác thu được một cách bất hợp pháp; | a/ Disclosing or using business secrets acquired without knowing or having the obligation to know that they have been unlawfully acquired by others; |
b) Bộc lộ dữ liệu bí mật nhằm bảo vệ công chúng theo quy định tại khoản 1 Điều 128 của Luật này; | b/ Disclosing secret data in order to protect the public according to the provisions of Clause 1, Article 128 of this Law; |
c) Sử dụng dữ liệu bí mật quy định tại Điều 128 của Luật này không nhằm mục đích thương mại; | c/ Using secret data specified in Article 128 of this Law not for commercial purposes; |
d) Bộc lộ, sử dụng bí mật kinh doanh được tạo ra một cách độc lập; | d/ Disclosing or using business secrets obtained independently; |
đ) Bộc lộ, sử dụng bí mật kinh doanh được tạo ra do phân tích, đánh giá sản phẩm được phân phối hợp pháp với điều kiện người phân tích, đánh giá không có thoả thuận khác với chủ sở hữu bí mật kinh doanh hoặc người bán hàng. | e/ Disclosing or using business secrets obtained by analyzing or evaluating lawfully distributed products, unless otherwise agreed upon by analyzers or evaluators and owners of such business secrets or sellers of such products. |
Điều 126. Hành vi xâm phạm quyền đối với sáng chế, kiểu dáng công nghiệp, thiết kế bố trí | Article 126.- Acts of infringing upon the rights to inventions, industrial designs and layout-designs |
Các hành vi sau đây bị coi là xâm phạm quyền của chủ sở hữu sáng chế, kiểu dáng công nghiệp, thiết kế bố trí: | The following acts shall be regarded as infringements of the rights of owners of inventions, industrial designs or layout-designs: |
1. Sử dụng sáng chế được bảo hộ, kiểu dáng công nghiệp được bảo hộ hoặc kiểu dáng công nghiệp không khác biệt đáng kể với kiểu dáng đó, thiết kế bố trí được bảo hộ hoặc bất kỳ phần nào có tính nguyên gốc của thiết kế bố trí đó trong thời hạn hiệu lực của văn bằng bảo hộ mà không được phép của chủ sở hữu; | 1. Using protected inventions, protected industrial designs or industrial designs insignificantly different from protected industrial designs, or protected layout-designs or any original part thereof within valid terms of protection titles without permission of owners; |
2. Sử dụng sáng chế, kiểu dáng công nghiệp, thiết kế bố trí mà không trả tiền đền bù theo quy định về quyền tạm thời quy định tại Điều 131 của Luật này. | 2. Using inventions, industrial designs or layout-designs without paying compensations according to the provisions on provisional rights in Article 131 of this Law. |
Điều 127. Hành vi xâm phạm quyền đối với bí mật kinh doanh | Article 127.- Acts of infringing upon the rights to business secrets |
1. Các hành vi sau đây bị coi là xâm phạm quyền đối với bí mật kinh doanh: | 1. The following acts shall be regarded as infringements of the rights to business secrets: |
a) Tiếp cận, thu thập thông tin thuộc bí mật kinh doanh bằng cách chống lại các biện pháp bảo mật của người kiểm soát hợp pháp bí mật kinh doanh đó; | a/ Accessing or acquiring information pertaining to business secrets by taking acts against secret-keeping measures applied by lawful controllers of such business secrets; |
b) Bộc lộ, sử dụng thông tin thuộc bí mật kinh doanh mà không được phép của chủ sở hữu bí mật kinh doanh đó; | b/ Disclosing or using information pertaining to business secrets without permission of owners of such business secrets; |
c) Vi phạm hợp đồng bảo mật hoặc lừa gạt, xui khiến, mua chuộc, ép buộc, dụ dỗ, lợi dụng lòng tin của người có nghĩa vụ bảo mật nhằm tiếp cận, thu thập hoặc làm bộc lộ bí mật kinh doanh; | c/ Breaching secret-keeping contracts or deceiving, inducing, buying off, forcing, seducing or abusing the trust of persons in charge of secret-keeping in order to access, acquire or disclose business secrets; |
d) Tiếp cận, thu thập thông tin thuộc bí mật kinh doanh của người nộp đơn theo thủ tục xin cấp phép kinh doanh hoặc lưu hành sản phẩm bằng cách chống lại các biện pháp bảo mật của cơ quan có thẩm quyền; | d/ Accessing or acquiring information pertaining to business secrets of applicants for licenses for trading in or circulating products by taking acts against secret-keeping measures applied by competent agencies; |
đ) Sử dụng, bộc lộ bí mật kinh doanh dù đã biết hoặc có nghĩa vụ phải biết bí mật kinh doanh đó do người khác thu được có liên quan đến một trong các hành vi quy định tại các điểm a, b, c và d khoản này; | e/ Using or disclosing business secrets, while knowing or having obligation to know that they have been acquired by others engaged in one of the acts specified at Points a, b, c and d of this Clause; |
e) Không thực hiện nghĩa vụ bảo mật quy định tại Điều 128 của Luật này. | f/ Failing to perform the secret-keeping obligation specified in Article 128 of this Law. |
2. Người kiểm soát hợp pháp bí mật kinh doanh quy định tại khoản 1 Điều này bao gồm chủ sở hữu bí mật kinh doanh, người được chuyển giao hợp pháp quyền sử dụng bí mật kinh doanh, người quản lý bí mật kinh doanh. | 2. Lawful controllers of business secrets defined in Clause 1 of this Article include owners of business secrets, their lawful licensees and managers of business secrets. |
Điều 128. Nghĩa vụ bảo mật dữ liệu thử nghiệm | Article 128.- Obligation to keep secret test data |
1. Trong trường hợp pháp luật có quy định người nộp đơn xin cấp phép kinh doanh, lưu hành dược phẩm, nông hoá phẩm phải cung cấp kết quả thử nghiệm hoặc bất kỳ dữ liệu nào khác là bí mật kinh doanh thu được do đầu tư công sức đáng kể và người nộp đơn có yêu cầu giữ bí mật các thông tin đó thì cơ quan có thẩm quyền cấp phép có nghĩa vụ thực hiện các biện pháp cần thiết để các dữ liệu đó không bị sử dụng nhằm mục đích thương mại không lành mạnh và không bị bộc lộ, trừ trường hợp việc bộc lộ là cần thiết nhằm bảo vệ công chúng. | 1. Where the law requires applicants for licenses for trading in or circulating pharmaceuticals or agro-chemical products to supply test results or any other data being business secrets obtained by investment of considerable efforts, and where applicants request such data to be kept secret, the competent licensing agency shall be obliged to apply necessary measures so that such data are neither used for unhealthy commercial purposes nor disclosed, except where the disclosure is necessary to protect the public. |
2. Kể từ khi dữ liệu bí mật trong đơn xin cấp phép được nộp cho cơ quan có thẩm quyền quy định tại khoản 1 Điều này đến hết năm năm kể từ ngày người nộp đơn được cấp phép, cơ quan đó không được cấp phép cho bất kỳ người nào nộp đơn muộn hơn nếu trong đơn sử dụng dữ liệu bí mật nêu trên mà không được sự đồng ý của người nộp dữ liệu đó, trừ trường hợp quy định tại điểm d khoản 3 Điều 125 của Luật này. | 2. From the submission of secret data in applications to the competent agency mentioned in Clause 1 of this Article to the end of a 5-year period as from the date the applicants are granted licenses, such agency must not grant licenses to any subsequent applicants in whose applications the said secret data are used without the consent of submitters of such data, except for the cases specified at Point d, Clause 3, Article 125 of this Law. |
Điều 129. Hành vi xâm phạm quyền đối với nhãn hiệu, tên thương mại và chỉ dẫn địa lý | Article 129.- Acts of infringing upon the rights to marks, trade names and geographical indications |
1. Các hành vi sau đây được thực hiện mà không được phép của chủ sở hữu nhãn hiệu thì bị coi là xâm phạm quyền đối với nhãn hiệu: | 1. The following acts if being performed without the permission of mark owners, shall be regarded as infringements of the rights to marks: |
a) Sử dụng dấu hiệu trùng với nhãn hiệu được bảo hộ cho hàng hoá, dịch vụ trùng với hàng hoá, dịch vụ thuộc danh mục đăng ký kèm theo nhãn hiệu đó; | a/ Using signs identical with protected marks for goods or services identical with goods or services on the lists registered together with such marks; |
b) Sử dụng dấu hiệu trùng với nhãn hiệu được bảo hộ cho hàng hoá, dịch vụ tương tự hoặc liên quan tới hàng hoá, dịch vụ thuộc danh mục đăng ký kèm theo nhãn hiệu đó, nếu việc sử dụng có khả năng gây nhầm lẫn về nguồn gốc hàng hoá, dịch vụ; | b/ Using signs identical with protected marks for goods or services similar or related to those goods on services on the lists registered together with such marks, if such use is likely to cause confusion as to the origin of the goods or services; |
c) Sử dụng dấu hiệu tương tự với nhãn hiệu được bảo hộ cho hàng hoá, dịch vụ trùng, tương tự hoặc liên quan tới hàng hoá, dịch vụ thuộc danh mục đăng ký kèm theo nhãn hiệu đó, nếu việc sử dụng có khả năng gây nhầm lẫn về nguồn gốc hàng hoá, dịch vụ; | c/ Using signs similar to protected marks for goods or services identical with, similar to or related to goods or services on the lists registered together with such marks, if such use is likely to cause confusion as to the origin of the goods or services; |
d) Sử dụng dấu hiệu trùng hoặc tương tự với nhãn hiệu nổi tiếng hoặc dấu hiệu dưới dạng dịch nghĩa, phiên âm từ nhãn hiệu nổi tiếng cho hàng hoá, dịch vụ bất kỳ, kể cả hàng hoá, dịch vụ không trùng, không tương tự và không liên quan tới hàng hoá, dịch vụ thuộc danh mục hàng hoá, dịch vụ mang nhãn hiệu nổi tiếng, nếu việc sử dụng có khả năng gây nhầm lẫn về nguồn gốc hàng hoá hoặc gây ấn tượng sai lệch về mối quan hệ giữa người sử dụng dấu hiệu đó với chủ sở hữu nhãn hiệu nổi tiếng. | d/ Using signs identical with, or similar to, well-known marks, or signs in the form of translations or transcriptions of well-known marks for any goods or services, including those unidentical with, dissimilar or unrelated to goods or services on the lists of those bearing well-known marks, if such use is likely to cause confusion as to the origin of the goods or services or misleading impression as to the relationship between users of such signs and well-known mark owners. |
2. Mọi hành vi sử dụng chỉ dẫn thương mại trùng hoặc tương tự với tên thương mại của người khác đã được sử dụng trước cho cùng loại sản phẩm, dịch vụ hoặc cho sản phẩm, dịch vụ tương tự, gây nhầm lẫn về chủ thể kinh doanh, cơ sở kinh doanh, hoạt động kinh doanh dưới tên thương mại đó đều bị coi là xâm phạm quyền đối với tên thương mại. | 2. All acts of using commercial indications identical with, or similar to, others' trade names having been used earlier for the same or similar type of goods or services, that cause confusion as to business entities, establishments or activities under such trade names shall be regarded as infringements of the rights to trade names. |
3. Các hành vi sau đây bị coi là xâm phạm quyền đối với chỉ dẫn địa lý được bảo hộ: | 3. The following acts shall be regarded as infringements of the rights to protected geographical indications: |
a) Sử dụng chỉ dẫn địa lý được bảo hộ cho sản phẩm mặc dù có nguồn gốc xuất xứ từ khu vực địa lý mang chỉ dẫn địa lý, nhưng sản phẩm đó không đáp ứng các tiêu chuẩn về tính chất, chất lượng đặc thù của sản phẩm mang chỉ dẫn địa lý; | a/ Using protected geographical indications for products which do not satisfy the criteria of peculiar characteristics and quality of products bearing geographical indications although such products originate from geographical areas bearing such geographical indications; |
b) Sử dụng chỉ dẫn địa lý được bảo hộ cho sản phẩm tương tự với sản phẩm mang chỉ dẫn địa lý nhằm mục đích lợi dụng danh tiếng, uy tín của chỉ dẫn địa lý; | b/ Using protected geographical indications for products similar to products bearing geographical indications for the purposes of taking advantage of their reputation and popularity; |
c) Sử dụng bất kỳ dấu hiệu nào trùng hoặc tương tự với chỉ dẫn địa lý được bảo hộ cho sản phẩm không có nguồn gốc từ khu vực địa lý mang chỉ dẫn địa lý đó làm cho người tiêu dùng hiểu sai rằng sản phẩm có nguồn gốc từ khu vực địa lý đó; | c/ Using any sign identical with, or similar to, protected geographical indications for products not originating from geographical areas bearing such geographical indications and therefore misleading consumers as to that products originate from such geographical areas; |
d) Sử dụng chỉ dẫn địa lý được bảo hộ đối với rượu vang, rượu mạnh cho rượu vang, rượu mạnh không có nguồn gốc xuất xứ từ khu vực địa lý tương ứng với chỉ dẫn địa lý đó, kể cả trường hợp có nêu chỉ dẫn về nguồn gốc xuất xứ thật của hàng hoá hoặc chỉ dẫn địa lý được sử dụng dưới dạng dịch nghĩa, phiên âm hoặc được sử dụng kèm theo các từ loại, kiểu, dạng, phỏng theo hoặc những từ tương tự như vậy. | d/ Using protected geographical indications of wines or spirits for wines or spirits not originating from geographical areas bearing such geographical indication, even where the true origin of goods is indicated or geographical indications are used in the form of translations or transcriptions, or accompanied by such words as "category," "model," "type," "imitation" or the like. |
Điều 130. Hành vi cạnh tranh không lành mạnh | Article 130.- Acts of unfair competition |
1. Các hành vi sau đây bị coi là hành vi cạnh tranh không lành mạnh: | 1. The following acts shall be regarded as acts of unfair competition: |
a) Sử dụng chỉ dẫn thương mại gây nhầm lẫn về chủ thể kinh doanh, hoạt động kinh doanh, nguồn gốc thương mại của hàng hoá, dịch vụ; | a/ Using commercial indications to cause confusion as to business entities, business activities or commercial origin of goods or services; |
b) Sử dụng chỉ dẫn thương mại gây nhầm lẫn về xuất xứ, cách sản xuất, tính năng, chất lượng, số lượng hoặc đặc điểm khác của hàng hoá, dịch vụ; về điều kiện cung cấp hàng hoá, dịch vụ; | b/ Using commercial indications to cause confusion as to the origin, production method, utilities, quality, quantity or other characteristics of goods or services; or as to the conditions for provision of goods or services; |
c) Sử dụng nhãn hiệu được bảo hộ tại một nước là thành viên của điều ước quốc tế có quy định cấm người đại diện hoặc đại lý của chủ sở hữu nhãn hiệu sử dụng nhãn hiệu đó mà Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam cũng là thành viên, nếu người sử dụng là người đại diện hoặc đại lý của chủ sở hữu nhãn hiệu và việc sử dụng đó không được sự đồng ý của chủ sở hữu nhãn hiệu và không có lý do chính đáng; | c/ Using marks protected in a country which is a contracting party to a treaty to which the Socialist Republic of Vietnam is also a contracting party and under which representatives or agents of owners of such marks are prohibited from using such marks, if users are representatives or agents of the mark owners and such use is neither consented to by the mark owners nor justified; |
d) Đăng ký, chiếm giữ quyền sử dụng hoặc sử dụng tên miền trùng hoặc tương tự gây nhầm lẫn với nhãn hiệu, tên thương mại được bảo hộ của người khác hoặc chỉ dẫn địa lý mà mình không có quyền sử dụng nhằm mục đích chiếm giữ tên miền, lợi dụng hoặc làm thiệt hại đến uy tín, danh tiếng của nhãn hiệu, tên thương mại, chỉ dẫn địa lý tương ứng. | d/ Registering or possessing the right to use or using domain names identical with, or confusingly similar to, protected trade names or marks of others, or geographical indications without having the right to use, for the purpose of possessing domain names, benefiting from or prejudicing reputation and popularity of respective marks, trade names or geographical indications. |
2. Chỉ dẫn thương mại quy định tại khoản 1 Điều này là các dấu hiệu, thông tin nhằm hướng dẫn thương mại hàng hoá, dịch vụ, bao gồm nhãn hiệu, tên thương mại, biểu tượng kinh doanh, khẩu hiệu kinh doanh, chỉ dẫn địa lý, kiểu dáng bao bì của hàng hoá, nhãn hàng hoá. | 2. Commercial indications specified in Clause 1 of this Article mean signs and information serving as guidelines to trading of goods or services, including marks, trade names, business symbols, business slogans, geographical indications, designs of packages and/or labels of goods. |
3. Hành vi sử dụng chỉ dẫn thương mại quy định tại khoản 1 Điều này bao gồm các hành vi gắn chỉ dẫn thương mại đó lên hàng hoá, bao bì hàng hoá, phương tiện dịch vụ, giấy tờ giao dịch kinh doanh, phương tiện quảng cáo; bán, quảng cáo để bán, tàng trữ để bán, nhập khẩu hàng hoá có gắn chỉ dẫn thương mại đó. | 3. Acts of using commercial indications specified in Clause 1 of this Article include acts of affixing such commercial indications on goods, goods packages, means of service provision, business transaction documents or advertising means; selling, advertising for sale, stocking for sale and importing goods affixed with such commercial indications. |
Điều 131. Quyền tạm thời đối với sáng chế, kiểu dáng công nghiệp, thiết kế bố trí | Article 131.- Provisional rights to inventions, industrial designs or layout-designs |
1. Trường hợp người nộp đơn đăng ký sáng chế, kiểu dáng công nghiệp biết rằng sáng chế, kiểu dáng công nghiệp đang được người khác sử dụng nhằm mục đích thương mại và người đó không có quyền sử dụng trước thì người nộp đơn có quyền thông báo bằng văn bản cho người sử dụng về việc mình đã nộp đơn đăng ký, trong đó chỉ rõ ngày nộp đơn và ngày công bố đơn trên Công báo sở hữu công nghiệp để người đó chấm dứt việc sử dụng hoặc tiếp tục sử dụng. | 1. Where an applicant for registration of an invention or industrial design knows that such invention or industrial design is being used by another person without prior use right for commercial purposes, the applicant may notify in writing the user of the filing of his/her application, clearly specifying the filing date and the date of application publication in the Official Gazette of Industrial Property so that the later shall terminate or continue such use. |
2. Đối với thiết kế bố trí đã được người có quyền đăng ký hoặc người được người đó cho phép khai thác thương mại trước ngày cấp Giấy chứng nhận đăng ký thiết kế bố trí mạch tích hợp bán dẫn, nếu người có quyền đăng ký biết rằng thiết kế bố trí đó đang được người khác sử dụng nhằm mục đích thương mại thì người đó có quyền thông báo bằng văn bản về quyền đăng ký của mình đối với thiết kế bố trí đó cho người sử dụng để người đó chấm dứt việc sử dụng thiết kế bố trí hoặc tiếp tục sử dụng. | 2. For a layout-design which has, before the grant date of the certificate of registered semiconductor integrated circuit layout-design, been commercially exploited by the person with the registration right or his/her licensee, if such person knows that such layout-design is being used by another person for commercial purposes, he/she may notify in writing the user of his/her registration right so that the later shall terminate or continue such use. |
3. Trong trường hợp đã được thông báo quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều này mà người được thông báo vẫn tiếp tục sử dụng sáng chế, kiểu dáng công nghiệp, thiết kế bố trí thì khi Bằng độc quyền sáng chế, Bằng độc quyền giải pháp hữu ích, Bằng độc quyền kiểu dáng công nghiệp, Giấy chứng nhận đăng ký thiết kế bố trí mạch tích hợp bán dẫn được cấp, chủ sở hữu sáng chế, kiểu dáng công nghiệp, thiết kế bố trí có quyền yêu cầu người đã sử dụng sáng chế, kiểu dáng công nghiệp, thiết kế bố trí phải trả một khoản tiền đền bù tương đương với giá chuyển giao quyền sử dụng sáng chế, kiểu dáng công nghiệp, thiết kế bố trí đó trong phạm vi và thời hạn sử dụng tương ứng. | 3. Where the person notified of contents specified in Clauses 1 and 2 of this Article continues using such invention, industrial design or layout-design, as soon as an invention patent, utility solution patent, industrial design patent or certificate of registered semiconductor integrated circuit layout-design is granted, the owner of such invention, industrial design or layout-design shall have the right to request the user of such invention, industrial design or layout-design to pay a compensation equivalent to the price for licensing of such invention, industrial design or layout-design within the relevant scope and duration of use. |
Mục 2. GIỚI HẠN QUYỀN SỞ HỮU CÔNG NGHIỆP | Section 2. LIMITATIONS ON INDUSTRIAL PROPERTY RIGHTS |
Điều 132. Các yếu tố hạn chế quyền sở hữu công nghiệp | Article 132.- Elements limiting industrial property rights |
Theo quy định của Luật này, quyền sở hữu công nghiệp có thể bị hạn chế bởi các yếu tố sau đây: | Under this Law, industrial property rights may be limited by the following elements: |
1. Quyền của người sử dụng trước đối với sáng chế, kiểu dáng công nghiệp; | 1. Right of prior users to inventions or industrial designs; |
2. Các nghĩa vụ của chủ sở hữu, bao gồm: | 2. Obligations of owners, including: |
a) Trả thù lao cho tác giả sáng chế, kiểu dáng công nghiệp, thiết kế bố trí; | a/ To pay remunerations to the authors of inventions, industrial designs or layout-designs; |
b) Sử dụng sáng chế, nhãn hiệu. | b/ To use inventions or marks. |
3. Chuyển giao quyền sử dụng sáng chế theo quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền. | 3. Licensing of inventions under decisions of state competent agencies. |
Điều 133. Quyền sử dụng sáng chế nhân danh Nhà nước | Article 133.- Rights to use inventions on behalf of the State |
1. Bộ, cơ quan ngang Bộ có quyền nhân danh Nhà nước sử dụng hoặc cho phép tổ chức, cá nhân khác sử dụng sáng chế thuộc lĩnh vực quản lý của mình nhằm mục đích công cộng, phi thương mại, phục vụ quốc phòng, an ninh, phòng bệnh, chữa bệnh, dinh dưỡng cho nhân dân và đáp ứng các nhu cầu cấp thiết khác của xã hội mà không cần sự đồng ý của chủ sở hữu sáng chế hoặc người được chuyển giao quyền sử dụng sáng chế theo hợp đồng độc quyền (sau đây gọi là người nắm độc quyền sử dụng sáng chế) theo quy định tại Điều 145 và Điều 146 của Luật này. | 1. Ministries and ministerial-level agencies shall have the right to, on behalf of the State, use or permit other organizations or individuals to use inventions in domains under their respective management for public and non-commercial purposes, national defense, security, disease prevention and treatment and nutrition for the people, and to meet other urgent social needs without having to obtain permission of invention owners or their licensees under exclusive contracts (hereinafter referred to as holders of exclusive right to use inventions) according to Articles 145 and 146 of this Law. |
2. Việc sử dụng sáng chế quy định tại khoản 1 Điều này chỉ được giới hạn trong phạm vi và điều kiện chuyển giao quyền sử dụng quy định tại khoản 1 Điều 146 của Luật này, trừ trường hợp sáng chế được tạo ra bằng việc sử dụng cơ sở vật chất - kỹ thuật, kinh phí từ ngân sách nhà nước. | 2. The use of inventions mentioned in Clause 1 of this Article shall be limited within the scope of and under the conditions for licensing provided for in Clause 1, Article 146 of this Law, except where such inventions are created by using material-technical facilities and funds from the state budget. |
Điều 134. Quyền sử dụng trước đối với sáng chế, kiểu dáng công nghiệp | Article 134.- Right of prior use of inventions and industrial designs |
1. Trường hợp trước ngày đơn đăng ký sáng chế, kiểu dáng công nghiệp được công bố mà có người đã sử dụng hoặc chuẩn bị các điều kiện cần thiết để sử dụng sáng chế, kiểu dáng công nghiệp đồng nhất với sáng chế, kiểu dáng công nghiệp trong đơn đăng ký nhưng được tạo ra một cách độc lập (sau đây gọi là người có quyền sử dụng trước) thì sau khi văn bằng bảo hộ được cấp, người đó có quyền tiếp tục sử dụng sáng chế, kiểu dáng công nghiệp trong phạm vi và khối lượng đã sử dụng hoặc đã chuẩn bị để sử dụng mà không phải xin phép hoặc trả tiền đền bù cho chủ sở hữu sáng chế, kiểu dáng công nghiệp được bảo hộ. Việc thực hiện quyền của người sử dụng trước sáng chế, kiểu dáng công nghiệp không bị coi là xâm phạm quyền của chủ sở hữu sáng chế, kiểu dáng công nghiệp. | 1. Where a person has, before the publication date of an invention or industrial design registration application, used or prepared necessary conditions for use of an invention or industrial design identical with the protected invention or industrial design stated in such registration application but created independently (hereinafter referred to as the prior use right holder), then after a protection title is granted, such person shall be entitled to continue using such invention or industrial design within the scope and volume of use or use preparations without having to obtain permission of or paying compensations to the owner of the protected invention or industrial design. The exercise of the right of prior users of inventions or industrial designs shall not be regarded as an infringement of the right of invention or industrial design owners. |
2. Người có quyền sử dụng trước sáng chế, kiểu dáng công nghiệp không được phép chuyển giao quyền đó cho người khác, trừ trường hợp chuyển giao quyền đó kèm theo việc chuyển giao cơ sở sản xuất, kinh doanh nơi sử dụng hoặc chuẩn bị sử dụng sáng chế, kiểu dáng công nghiệp. Người có quyền sử dụng trước không được mở rộng phạm vi, khối lượng sử dụng nếu không được chủ sở hữu sáng chế, kiểu dáng công nghiệp cho phép. | 2. Holders of prior use right to inventions or industrial designs must not assign such right to others, except where such right is assigned together with the transfer of business or production establishments which have used or are prepared to use the inventions or industrial designs. Prior use right holders must not expand the use scope and volume unless it is so permitted by invention or industrial design owners. |
Điều 135. Nghĩa vụ trả thù lao cho tác giả sáng chế, kiểu dáng công nghiệp, thiết kế bố trí | Article 135.- Obligation to pay remunerations to authors of inventions, industrial designs or layout-designs |
1. Chủ sở hữu sáng chế, kiểu dáng công nghiệp, thiết kế bố trí có nghĩa vụ trả thù lao cho tác giả theo quy định tại khoản 2 và khoản 3 Điều này, trừ trường hợp các bên có thoả thuận khác. | 1. Owners of inventions, industrial designs or layout-designs are obliged to pay remunerations to their authors according to the provisions of Clauses 2 and 3 of this Article, unless otherwise agreed upon by the parties. |
2. Mức thù lao tối thiểu mà chủ sở hữu phải trả cho tác giả được quy định như sau: | 2. The minimum level of remuneration payable by an owner to an author is provided for as follows: |
a) 10% số tiền làm lợi mà chủ sở hữu thu được do sử dụng sáng chế, kiểu dáng công nghiệp, thiết kế bố trí; | a/ 10% of the profit amount gained by the owner from the use of an invention, industrial design or layout-design; |
b) 15% tổng số tiền mà chủ sở hữu nhận được trong mỗi lần nhận tiền thanh toán do chuyển giao quyền sử dụng sáng chế, kiểu dáng công nghiệp, thiết kế bố trí. | b/ 15% of total amount received by the owner in each payment for licensing of an invention, industrial design or layout-design. |
3. Trong trường hợp sáng chế, kiểu dáng công nghiệp, thiết kế bố trí được nhiều tác giả tạo ra, mức thù lao quy định tại khoản 2 Điều này là mức dành cho tất cả các đồng tác giả; các đồng tác giả tự thoả thuận việc phân chia số tiền thù lao do chủ sở hữu chi trả. | 3. Where an invention, industrial design or layout-design is jointly created by more than one authors, the remuneration level provided for in Clause 2 of this Article shall be applicable to all co-authors. The co-authors shall agree by themselves on the division of the remuneration amount paid by the owner. |
4. Nghĩa vụ trả thù lao cho tác giả sáng chế, kiểu dáng công nghiệp, thiết kế bố trí tồn tại trong suốt thời hạn bảo hộ của sáng chế, kiểu dáng công nghiệp, thiết kế bố trí. | 4. The obligation to pay remunerations to authors of inventions, industrial designs or layout-designs shall exist throughout the term of protection of such inventions, industrial designs or layout-designs. |
Điều 136. Nghĩa vụ sử dụng sáng chế, nhãn hiệu | Article 136.- Obligation to use inventions and marks |
1. Chủ sở hữu sáng chế có nghĩa vụ sản xuất sản phẩm được bảo hộ hoặc áp dụng quy trình được bảo hộ để đáp ứng nhu cầu quốc phòng, an ninh, phòng bệnh, chữa bệnh, dinh dưỡng cho nhân dân hoặc các nhu cầu cấp thiết khác của xã hội. Khi có các nhu cầu quy định tại khoản này mà chủ sở hữu sáng chế không thực hiện nghĩa vụ đó thì cơ quan nhà nước có thẩm quyền có thể chuyển giao quyền sử dụng sáng chế cho người khác mà không cần được phép của chủ sở hữu sáng chế theo quy định tại Điều 145 và Điều 146 của Luật này. | 1. Owners of inventions are obliged to manufacture protected products or apply protected processes to satisfy the requirements of national defense, security, disease prevention and treatment and nutrition for the people or to meet other social urgent needs. When there arise the needs mentioned in this Clause but invention owners fail to perform such obligation, the competent state agency may license such inventions to others without permission of invention owners according to the provisions of Articles 145 and 146 of this Law. |
2. Chủ sở hữu nhãn hiệu có nghĩa vụ sử dụng liên tục nhãn hiệu đó. Trong trường hợp nhãn hiệu không được sử dụng liên tục từ năm năm trở lên thì quyền sở hữu nhãn hiệu đó bị chấm dứt hiệu lực theo quy định tại Điều 95 của Luật này. | 2. Owners of marks are obliged to use such marks continuously. Where a mark has not been used for 5 consecutive years or more, the ownership right to such mark shall be invalidated according to the provisions of Article 95 of this Law. |
Điều 137. Nghĩa vụ cho phép sử dụng sáng chế cơ bản nhằm sử dụng sáng chế phụ thuộc | Article 137.- Obligations to authorize the use of principal inventions for the purpose of using dependent inventions |
1. Sáng chế phụ thuộc là sáng chế được tạo ra trên cơ sở một sáng chế khác (sau đây gọi là sáng chế cơ bản) và chỉ có thể sử dụng được với điều kiện phải sử dụng sáng chế cơ bản. | 1. A dependent invention means an invention created based on another invention (hereinafter referred to as principal invention) and may only be used on the condition that the principal invention is also used. |
2. Trong trường hợp chứng minh được sáng chế phụ thuộc tạo ra một bước tiến quan trọng về kỹ thuật so với sáng chế cơ bản và có ý nghĩa kinh tế lớn, chủ sở hữu sáng chế phụ thuộc có quyền yêu cầu chủ sở hữu sáng chế cơ bản chuyển giao quyền sử dụng sáng chế cơ bản với giá cả và điều kiện thương mại hợp lý. | 2. Where the owner of a dependent invention can prove that his/her invention makes an important technical advance as compared with the principal invention and has a great economic significance, he/she may request the owner of the principal invention to license such principal invention with reasonably commercial price and conditions. |
Trong trường hợp chủ sở hữu sáng chế cơ bản không đáp ứng yêu cầu của chủ sở hữu sáng chế phụ thuộc mà không có lý do chính đáng thì cơ quan nhà nước có thẩm quyền có thể chuyển giao quyền sử dụng sáng chế đó cho chủ sở hữu sáng chế phụ thuộc mà không cần được phép của chủ sở hữu sáng chế cơ bản theo quy định tại Điều 145 và Điều 146 của Luật này. | Where the owner of a principal invention fails to satisfy the request of the owner of a dependent invention without justifiable reasons, the concerned competent state agency may license such invention to the owner of the dependent invention without permission of the owner of the principal invention according to the provisions of Articles 145 and 146 of this Law. |
Chương X | Chapter X |
CHUYỂN GIAO QUYỀN SỞ HỮU CÔNG NGHIỆP | TRANSFER OF INDUSTRIAL PROPERTY RIGHTS |
Mục 1. CHUYỂN NHƯỢNG QUYỀN SỞ HỮU CÔNG NGHIỆP | Section 1. ASSIGNMENT OF INDUSTRIAL PROPERTY RIGHTS |
Điều 138. Quy định chung về chuyển nhượng quyền sở hữu công nghiệp | Article 138.- General provisions on assignment of industrial property rights |
1. Chuyển nhượng quyền sở hữu công nghiệp là việc chủ sở hữu quyền sở hữu công nghiệp chuyển giao quyền sở hữu của mình cho tổ chức, cá nhân khác. | 1. Assignment of an industrial property right means the transfer of ownership right by owner of such industrial property right to another organization or individual. |
2. Việc chuyển nhượng quyền sở hữu công nghiệp phải được thực hiện dưới hình thức hợp đồng bằng văn bản (sau đây gọi là hợp đồng chuyển nhượng quyền sở hữu công nghiệp). | 2. Assignment of industrial property rights must be established in the form of written contracts (hereinafter referred to as industrial property right assignment contracts). |
Điều 139. Các điều kiện hạn chế việc chuyển nhượng quyền sở hữu công nghiệp | Article 139.- Restrictions on assignment of industrial property rights |
1. Chủ sở hữu quyền sở hữu công nghiệp chỉ được chuyển nhượng quyền của mình trong phạm vi được bảo hộ. | 1. Industrial property right owners may only assign their rights within the scope of protection. |
2. Quyền đối với chỉ dẫn địa lý không được chuyển nhượng. | 2. Rights to geographical indications shall not be assigned. |
3. Quyền đối với tên thương mại chỉ được chuyển nhượng cùng với việc chuyển nhượng toàn bộ cơ sở kinh doanh và hoạt động kinh doanh dưới tên thương mại đó. | 3. Rights to trade names shall only be assigned together with the transfer of the entire business establishments and business activities under such trade names. |
4. Việc chuyển nhượng quyền đối với nhãn hiệu không được gây ra sự nhầm lẫn về đặc tính, nguồn gốc của hàng hoá, dịch vụ mang nhãn hiệu. | 4. The assignment of the rights to marks must not cause confusion as to properties or origins of goods or services bearing such marks. |
5. Quyền đối với nhãn hiệu chỉ được chuyển nhượng cho tổ chức, cá nhân đáp ứng các điều kiện đối với người có quyền đăng ký nhãn hiệu đó. | 5. Rights to marks shall only be assigned to organizations or individuals that satisfy conditions for persons having the right to register such marks. |
Điều 140. Nội dung của hợp đồng chuyển nhượng quyền sở hữu công nghiệp | Article 140.- Contents of industrial property right assignment contracts |
Hợp đồng chuyển nhượng quyền sở hữu công nghiệp phải có các nội dung chủ yếu sau đây: | An industrial property right assignment contract must have the following principal contents: |
1. Tên và địa chỉ đầy đủ của bên chuyển nhượng và bên được chuyển nhượng; | 1. Full names and addresses of the assignor and the assignee; |
2. Căn cứ chuyển nhượng; | 2. Assignment bases; |
3. Giá chuyển nhượng; | 3. Assignment price; |
4. Quyền và nghĩa vụ của bên chuyển nhượng và bên được chuyển nhượng. | 4. Rights and obligations of the assignor and the assignee. |
Mục 2. CHUYỂN QUYỀN SỬ DỤNG ĐỐI TƯỢNG SỞ HỮU CÔNG NGHIỆP | Section 2. LICENSING OF INDUSTRIAL PROPERTY OBJECTS |
Điều 141. Quy định chung về chuyển quyền sử dụng đối tượng sở hữu công nghiệp | Article 141.- General provisions on licensing of industrial property objects |
1. Chuyển quyền sử dụng đối tượng sở hữu công nghiệp là việc chủ sở hữu đối tượng sở hữu công nghiệp cho phép tổ chức, cá nhân khác sử dụng đối tượng sở hữu công nghiệp thuộc phạm vi quyền sử dụng của mình. | 1. Licensing of an industrial property object means the permission by the owner of such industrial property object for another organization or individual to use the industrial property object within the scope of his/her use right. |
2. Việc chuyển quyền sử dụng đối tượng sở hữu công nghiệp phải được thực hiện dưới hình thức hợp đồng bằng văn bản (sau đây gọi là hợp đồng sử dụng đối tượng sở hữu công nghiệp). | 2. Licensing of industrial property objects must be established in the form of written contracts (hereinafter referred to as industrial property object license contracts). |
Điều 142. Hạn chế việc chuyển quyền sử dụng đối tượng sở hữu công nghiệp | Article 142.- Restrictions on licensing of industrial property objects |
1. Quyền sử dụng chỉ dẫn địa lý, tên thương mại không được chuyển giao. | 1. The right to use geographical indications or trade names must not be licensed. |
2. Quyền sử dụng nhãn hiệu tập thể không được chuyển giao cho tổ chức, cá nhân không phải là thành viên của chủ sở hữu nhãn hiệu tập thể đó. | 2. The right to use collective marks must not be licensed to organizations or individuals other than members of the owners of such collective marks. |
3. Bên được chuyển quyền không được ký kết hợp đồng thứ cấp với bên thứ ba, trừ trường hợp được bên chuyển quyền cho phép. | 3. The licensee must not enter into a sub-license contract with a third party, unless it is so permitted by the licensor. |
4. Bên được chuyển quyền sử dụng nhãn hiệu có nghĩa vụ ghi chỉ dẫn trên hàng hoá, bao bì hàng hoá về việc hàng hoá đó được sản xuất theo hợp đồng sử dụng nhãn hiệu. | 4. Mark licensees shall be obliged to indicate on goods and goods packages that such goods have been manufactured under mark license contracts. |
5. Bên được chuyển quyền sử dụng sáng chế theo hợp đồng độc quyền có nghĩa vụ sử dụng sáng chế như chủ sở hữu sáng chế theo quy định tại khoản 1 Điều 136 của Luật này. | 5. Invention licensees under exclusive contracts shall be obliged to use such inventions in the same manner as the invention owners according to the provisions of Clause 1, Article 136 of this Law. |
Điều 143. Các dạng hợp đồng sử dụng đối tượng sở hữu công nghiệp | Article 143.- Types of industrial property object license contracts |
Hợp đồng sử dụng đối tượng sở hữu công nghiệp gồm các dạng sau đây: | Industrial property object license contracts shall be of the following types: |
1. Hợp đồng độc quyền là hợp đồng mà theo đó trong phạm vi và thời hạn chuyển giao, bên được chuyển quyền được độc quyền sử dụng đối tượng sở hữu công nghiệp, bên chuyển quyền không được ký kết hợp đồng sử dụng đối tượng sở hữu công nghiệp với bất kỳ bên thứ ba nào và chỉ được sử dụng đối tượng sở hữu công nghiệp đó nếu được phép của bên được chuyển quyền; | 1. Exclusive contract means a contract under which, within licensing scope and term, the licensee shall have an exclusive right to use the licensed industrial property object while the licensor may neither enter into any industrial property object license contract with any third party nor, without permission of the licensee, use such industrial property object; |
2. Hợp đồng không độc quyền là hợp đồng mà theo đó trong phạm vi và thời hạn chuyển giao quyền sử dụng, bên chuyển quyền vẫn có quyền sử dụng đối tượng sở hữu công nghiệp, quyền ký kết hợp đồng sử dụng đối tượng sở hữu công nghiệp không độc quyền với người khác; | 2. Non-exclusive contract means a contract under which, within licensing scope and term, the licensor shall still have the rights to use the industrial property object and to enter into non-exclusive industrial property object license contracts with others. |
3. Hợp đồng sử dụng đối tượng sở hữu công nghiệp thứ cấp là hợp đồng mà theo đó bên chuyển quyền là người được chuyển giao quyền sử dụng đối tượng sở hữu công nghiệp đó theo một hợp đồng khác. | 3. Industrial property object sub-license contract means a contract under which the licensor is a licensee of the right to use an industrial property object under another contract. |
Điều 144. Nội dung hợp đồng sử dụng đối tượng sở hữu công nghiệp | Article 144.- Contents of industrial property object license contracts |
1. Hợp đồng sử dụng đối tượng sở hữu công nghiệp phải có các nội dung chủ yếu sau đây: | 1. An industrial property object license contract must have the following principal contents: |
a) Tên và địa chỉ đầy đủ của bên chuyển quyền và bên được chuyển quyền; | a/ Full names and addresses of the licensor and the licensee; |
b) Căn cứ chuyển giao quyền sử dụng; | b/ Licensing bases; |
c) Dạng hợp đồng; | c/ Contract type; |
d) Phạm vi chuyển giao, gồm giới hạn quyền sử dụng, giới hạn lãnh thổ; | d/ Licensing scope of, covering limitations on use right and territorial limitations; |
đ) Thời hạn hợp đồng; | e/ Contract term; |
e) Giá chuyển giao quyền sử dụng; | f/ Licensing price; |
g) Quyền và nghĩa vụ của bên chuyển quyền và bên được chuyển quyền. | g/ Rights and obligations of the licensor and the licensee. |
2. Hợp đồng sử dụng đối tượng sở hữu công nghiệp không được có các điều khoản hạn chế bất hợp lý quyền của bên được chuyển quyền, đặc biệt là các điều khoản không xuất phát từ quyền của bên chuyển quyền sau đây: | 2. An industrial property object license contract must not have provisions which unreasonably restrict the right of the licensee, particularly the following provisions which do not derive from the rights of the licensor: |
a) Cấm bên được chuyển quyền cải tiến đối tượng sở hữu công nghiệp, trừ nhãn hiệu; buộc bên được chuyển quyền phải chuyển giao miễn phí cho bên chuyển quyền các cải tiến đối tượng sở hữu công nghiệp do bên được chuyển quyền tạo ra hoặc quyền đăng ký sở hữu công nghiệp, quyền sở hữu công nghiệp đối với các cải tiến đó; | a/ Prohibiting the licensee to improve the industrial property object other than marks; compelling the licensee to transfer free of charge to the licensor improvements of the industrial property object made by the licensee or the right of industrial property registration or industrial property rights to such improvements; |
b) Trực tiếp hoặc gián tiếp hạn chế bên được chuyển quyền xuất khẩu hàng hoá, dịch vụ được sản xuất hoặc cung cấp theo hợp đồng sử dụng đối tượng sở hữu công nghiệp sang các vùng lãnh thổ không phải là nơi mà bên chuyển quyền nắm giữ quyền sở hữu công nghiệp tương ứng hoặc có độc quyền nhập khẩu hàng hoá đó; | b/ Directly or indirectly restricting the licensee to export goods produced or services provided under the industrial property object license contract to the territories where the licensor neither holds the respective industrial property rights nor has the exclusive right to import such goods; |
c) Buộc bên được chuyển quyền phải mua toàn bộ hoặc một tỷ lệ nhất định các nguyên liệu, linh kiện hoặc thiết bị của bên chuyển quyền hoặc của bên thứ ba do bên chuyển quyền chỉ định mà không nhằm mục đích bảo đảm chất lượng hàng hoá, dịch vụ do bên được chuyển quyền sản xuất hoặc cung cấp; | c/ Compelling the licensee to buy all or a certain percentage of raw materials, components or equipment from the licensor or a third party designated by the licensor not for the purpose of ensuring the quality of goods produced or services provided by the licensee; |
d) Cấm bên được chuyển quyền khiếu kiện về hiệu lực của quyền sở hữu công nghiệp hoặc quyền chuyển giao của bên chuyển quyền. | d/ Forbidding the licensee to complain about or initiate lawsuits with regard to the validity of the industrial property rights or the licensor's right to license. |
3. Các điều khoản trong hợp đồng thuộc các trường hợp quy định tại khoản 2 Điều này mặc nhiên bị vô hiệu. | 3. Any clauses in the contract falling into the cases specified in Clause 2 of this Article shall be ex-officio invalid. |
Mục 3. BẮT BUỘC CHUYỂN GIAO QUYỀN SỬ DỤNG ĐỐI VỚI SÁNG CHẾ | Section 3. COMPULSORY LICENSING OF INVENTIONS |
Điều 145. Căn cứ bắt buộc chuyển giao quyền sử dụng đối với sáng chế | Article 145.- Bases for compulsory licensing of inventions |
1. Trong các trường hợp sau đây, quyền sử dụng sáng chế được chuyển giao cho tổ chức, cá nhân khác sử dụng theo quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo quy định tại khoản 1 Điều 147 của Luật này mà không cần được sự đồng ý của người nắm độc quyền sử dụng sáng chế: | 1. In the following cases, the right to use an invention may be licensed to another organization or individual under a decision of the competent state agency defined in Clause 1, Article 147 of this Law without permission from the holder of exclusive right to use such invention: |
a) Việc sử dụng sáng chế nhằm mục đích công cộng, phi thương mại, phục vụ quốc phòng, an ninh, phòng bệnh, chữa bệnh, dinh dưỡng cho nhân dân hoặc đáp ứng các nhu cầu cấp thiết của xã hội; | a/ Where the use of such invention is for public and non-commercial purposes or in service of national defense, security, disease prevention and treatment and nutrition for people or other urgent needs of the society. |
b) Người nắm độc quyền sử dụng sáng chế không thực hiện nghĩa vụ sử dụng sáng chế quy định tại khoản 1 Điều 136 và khoản 5 Điều 142 của Luật này sau khi kết thúc bốn năm kể từ ngày nộp đơn đăng ký sáng chế và kết thúc ba năm kể từ ngày cấp Bằng độc quyền sáng chế; | b/ Where the holder of exclusive right to use such invention fails to fulfill the obligations to use such invention provided for in Clause 1, Article 136 and Clause 5, Article 142 of this Law upon the expiration of a 4-year duration as from the date of filing the invention registration application and the expiration of a 3-year duration as from the date of granting the invention patent; |
c) Người có nhu cầu sử dụng sáng chế không đạt được thoả thuận với người nắm độc quyền sử dụng sáng chế về việc ký kết hợp đồng sử dụng sáng chế mặc dù trong một thời gian hợp lý đã cố gắng thương lượng với mức giá và các điều kiện thương mại thoả đáng; | c/ Where a person who wishes to use the invention fails to reach an agreement with the holder of exclusive right to use such invention on the entry of an invention license contract in spite of his/her efforts made within a reasonable time for negotiation on satisfactory commercial price and conditions; |
d) Người nắm độc quyền sử dụng sáng chế bị coi là thực hiện hành vi hạn chế cạnh tranh bị cấm theo quy định của pháp luật về cạnh tranh. | d/ Where the holder of exclusive right to use such invention is considered having performed anti-competition practices banned by competition law. |
2. Người nắm độc quyền sử dụng sáng chế có quyền yêu cầu chấm dứt quyền sử dụng khi căn cứ chuyển giao quy định tại khoản 1 Điều này không còn tồn tại và không có khả năng tái xuất hiện với điều kiện việc chấm dứt quyền sử dụng đó không gây thiệt hại cho người được chuyển giao quyền sử dụng sáng chế. | 2. The holder of exclusive right to use an invention may request the termination of the use right when the bases for licensing provided for in Clause 1 of this Article no longer exist and are unlikely to recur, provided that such termination shall not be prejudicial to the invention licensee; |
Điều 146. Điều kiện hạn chế quyền sử dụng sáng chế được chuyển giao theo quyết định bắt buộc | Article 146.- Conditions of limitation on the right to use inventions licensed under compulsory decisions |
1. Quyền sử dụng sáng chế được chuyển giao theo quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền phải phù hợp với các điều kiện sau đây: | 1. The right to use an invention licensed under a decision of a competent state agency must be compliant with the following conditions: |
a) Quyền sử dụng được chuyển giao thuộc dạng không độc quyền; | a/ Such licensed use right is non-exclusive; |
b) Quyền sử dụng được chuyển giao chỉ được giới hạn trong phạm vi và thời hạn đủ để đáp ứng mục tiêu chuyển giao và chủ yếu để cung cấp cho thị trường trong nước, trừ trường hợp quy định tại điểm d khoản 1 Điều 145 của Luật này. Đối với sáng chế trong lĩnh vực công nghệ bán dẫn thì việc chuyển giao quyền sử dụng chỉ nhằm mục đích công cộng, phi thương mại hoặc nhằm xử lý hành vi hạn chế cạnh tranh theo quy định của pháp luật về cạnh tranh; | b/ Such licensed use right is only limited to a scope and duration sufficient to achieve the licensing objectives, and largely for the domestic market, except for the cases specified at Point d, Clause 1, Article 145 of this Law. For an invention in semi-conductor technology, the licensing thereof shall be only for public and non-commercial purposes or for handling anti-competition practices according to the provisions of the competition law; |
c) Người được chuyển giao quyền sử dụng không được chuyển nhượng quyền đó cho người khác, trừ trường hợp chuyển nhượng cùng với cơ sở kinh doanh của mình và không được chuyển giao quyền sử dụng thứ cấp cho người khác; | c/ The licensee must neither assign nor sub-license such right to others, except where the assignment is effected together with the transfer of his/her business establishment; |
d) Người được chuyển giao quyền sử dụng phải trả cho người nắm độc quyền sử dụng sáng chế một khoản tiền đền bù thoả đáng tuỳ thuộc vào giá trị kinh tế của quyền sử dụng đó trong từng trường hợp cụ thể phù hợp với khung giá đền bù do Chính phủ quy định. | d/ The licensee shall have to pay the holder of exclusive right to use the invention a satisfactory compensation depending on the economic value of such use right in each specific case, and compliant with the compensation bracket set by the Government. |
2. Ngoài các điều kiện quy định tại khoản 1 Điều này, quyền sử dụng sáng chế được chuyển giao trong trường hợp quy định tại khoản 2 Điều 137 của Luật này còn phải đáp ứng các điều kiện sau đây: | 2. Apart from the conditions specified in Clause 1 of this Article, the right to use an invention licensed in any of the cases specified in Clause 2, Article 137 of this Law must also satisfy the following conditions: |
a) Người nắm độc quyền sử dụng sáng chế cơ bản cũng được chuyển giao quyền sử dụng sáng chế phụ thuộc với những điều kiện hợp lý; | a/ The holder of exclusive right to use the principal invention shall also be licensed to use the dependent invention on reasonable terms; |
b) Người được chuyển giao quyền sử dụng sáng chế cơ bản không được chuyển nhượng quyền đó, trừ trường hợp chuyển nhượng cùng với toàn bộ quyền đối với sáng chế phụ thuộc. | b/ The licensee of the right to use the principal invention must not assign such right, except where the assignment is effected together with all rights to the dependent invention. |
Điều 147. Thẩm quyền và thủ tục chuyển giao quyền sử dụng sáng chế theo quyết định bắt buộc | Article 147.- Competence and procedures for licensing of inventions under compulsory decisions |
1. Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành quyết định chuyển giao quyền sử dụng sáng chế trên cơ sở xem xét yêu cầu được chuyển giao quyền sử dụng đối với trường hợp quy định tại các điểm b, c và d khoản 1 Điều 145 của Luật này. | 1. The Science and Technology Ministry shall issue decisions on licensing of inventions based on the consideration of requests for licensing in the cases specified at Points b, c and d, Clause 1, Article 145 of this Law. |
Bộ, cơ quan ngang Bộ ban hành quyết định chuyển giao quyền sử dụng sáng chế thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của mình khi xảy ra trường hợp quy định tại điểm a khoản 1 Điều 145 của Luật này trên cơ sở tham khảo ý kiến của Bộ Khoa học và Công nghệ. | Ministries and ministerial-level agencies shall issue decisions on licensing of inventions in domains under their respective management in the cases specified at Point a, Clause 1, Article 145 of this Law after consulting opinions of the Science and Technology Ministry. |
2. Quyết định chuyển giao quyền sử dụng sáng chế phải ấn định phạm vi và các điều kiện sử dụng phù hợp với quy định tại Điều 146 của Luật này. | 2. Decisions on licensing of inventions must set out appropriate use scope and conditions according to the provisions of Article 146 of this Law. |
3. Cơ quan nhà nước có thẩm quyền quyết định chuyển giao quyền sử dụng sáng chế phải thông báo ngay cho người nắm độc quyền sử dụng sáng chế về quyết định đó. | 3. The state agency competent to decide on licensing of inventions shall have to promptly notify the holders of exclusive right to use such inventions of its decisions. |
4. Quyết định chuyển giao quyền sử dụng sáng chế hoặc từ chối chuyển giao quyền sử dụng sáng chế có thể bị khiếu nại, bị khởi kiện theo quy định của pháp luật. | 4. Decisions on licensing of inventions or on refusal of licensing of inventions may be subject to complaints or lawsuits according to the provisions of law. |
5. Chính phủ quy định cụ thể thủ tục chuyển giao quyền sử dụng đối với sáng chế quy định tại Điều này. | 5. The Government shall specify procedures for licensing of inventions defined in this Article. |
Mục 4. ĐĂNG KÝ HỢP ĐỒNG CHUYỂN GIAO QUYỀN SỞ HỮU CÔNG NGHIỆP | Section 4. REGISTRATION OF CONTRACTS FOR TRANSFER OF INDUSTRIAL |
PROPERTY RIGHTS | |
Điều 148. Hiệu lực của hợp đồng chuyển giao quyền sở hữu công nghiệp | Article 148.- Validity of contracts for transfer of industrial property rights |
1. Đối với các loại quyền sở hữu công nghiệp được xác lập trên cơ sở đăng ký theo quy định tại điểm a khoản 3 Điều 6 của Luật này, hợp đồng chuyển nhượng quyền sở hữu công nghiệp chỉ có hiệu lực khi đã được đăng ký tại cơ quan quản lý nhà nước về quyền sở hữu công nghiệp. | 1. For the industrial property rights established on the basis of registration according to the provisions of Point a, Clause 3, Article 6 of this Law, an industrial property right assignment contract shall be valid upon its registration with the state management agency in charge of industrial property rights. |
2. Đối với các loại quyền sở hữu công nghiệp được xác lập trên cơ sở đăng ký theo quy định tại điểm a khoản 3 Điều 6 của Luật này, hợp đồng sử dụng đối tượng sở hữu công nghiệp có hiệu lực theo thoả thuận giữa các bên, nhưng chỉ có giá trị pháp lý đối với bên thứ ba khi đã được đăng ký tại cơ quan quản lý nhà nước về quyền sở hữu công nghiệp. | 2. For the industrial property rights established on the basis of registration according to the provisions of Point a, Clause 3, Article 6 of this Law, an industrial property object license contract shall be valid as agreed upon by the involved parties but shall be legally effective to a third party upon registration with the state management agency in charge of industrial property rights. |
3. Hợp đồng sử dụng đối tượng sở hữu công nghiệp mặc nhiên bị chấm dứt hiệu lực nếu quyền sở hữu công nghiệp của bên giao bị chấm dứt. | 3. Validity of an industrial property object license contract shall be terminated ex-officio upon the termination of licensor's industrial property rights. |
Điều 149. Hồ sơ đăng ký hợp đồng chuyển giao quyền sở hữu công nghiệp | Article 149.- Dossiers for registration of contracts for transfer of industrial property rights |
Hồ sơ đăng ký hợp đồng sử dụng đối tượng sở hữu công nghiệp, hợp đồng chuyển nhượng quyền sở hữu công nghiệp bao gồm: | A dossier for registration of an industrial property object license contract or an industrial property right assignment contract shall comprise: |
1. Tờ khai đăng ký theo mẫu quy định; | 1. A declaration for registration, made according to a set form; |
2. Bản gốc hoặc bản sao hợp lệ hợp đồng; | 2. The original or a valid copy of the contract; |
3. Bản gốc văn bằng bảo hộ đối với trường hợp chuyển nhượng quyền sở hữu công nghiệp; | 3. The original of the protection title, for case of industrial property right assignment; |
4. Văn bản đồng ý của các đồng chủ sở hữu, văn bản giải trình lý do không đồng ý của bất kỳ đồng chủ sở hữu nào về việc chuyển giao quyền nếu quyền sở hữu công nghiệp thuộc sở hữu chung; | 4. Co-owners' written consent, or a written explanation of the reason for disagreement of any co-owner with the right assignment where the industrial property rights are under joint ownership; |
5. Chứng từ nộp phí, lệ phí; | 5. Vouchers of payment of fees and charges; |
6. Giấy uỷ quyền nếu nộp hồ sơ thông qua đại diện. | 6. A power of attorney, if the dossier is filed through a representative. |
Điều 150. Xử lý hồ sơ đăng ký hợp đồng chuyển giao quyền sở hữu công nghiệp | Article 150.- Processing of dossiers for registration of contracts for transfer of industrial property rights |
Trình tự, thủ tục tiếp nhận và xử lý hồ sơ đăng ký hợp đồng sử dụng đối tượng sở hữu công nghiệp, hợp đồng chuyển nhượng quyền sở hữu công nghiệp do Chính phủ quy định. | Order and procedures for receiving and processing dossiers for registration of industrial property object license contracts or industrial property right assignment contracts shall be specified by the Government. |
Chương XI | Chapter XI |
ĐẠI DIỆN SỞ HỮU CÔNG NGHIỆP | INDUSTRIAL PROPERTY REPRESENTATION |
Điều 151. Dịch vụ đại diện sở hữu công nghiệp | Article 151.- Industrial property representation services |
1. Dịch vụ đại diện sở hữu công nghiệp bao gồm: | 1. Industrial property representation services cover: |
a) Đại diện cho tổ chức, cá nhân trước cơ quan nhà nước có thẩm quyền về xác lập và bảo đảm thực thi quyền sở hữu công nghiệp; | a/ Representing organizations or individuals before competent state agencies in the establishment and enforcement of industrial property rights; |
b) Tư vấn về vấn đề liên quan đến thủ tục xác lập và thực thi quyền sở hữu công nghiệp; | b/ Providing consultancy on issues related to procedures for the establishment and enforcement of industrial property rights; |
c) Các dịch vụ khác liên quan đến thủ tục xác lập và thực thi quyền sở hữu công nghiệp. | c/ Other services related to procedures for the establishment and enforcement of industrial property rights. |
2. Đại diện sở hữu công nghiệp gồm tổ chức kinh doanh dịch vụ đại diện sở hữu công nghiệp (sau đây gọi là tổ chức dịch vụ đại diện sở hữu công nghiệp) và cá nhân hành nghề đại diện sở hữu công nghiệp trong tổ chức đó (sau đây gọi là người đại diện sở hữu công nghiệp). | 2. Industrial property representatives include organizations providing industrial property representation services (hereinafter referred to as industrial property representation service organizations) and individuals practicing industrial property representation of such organizations (hereinafter referred to as industrial property agents). |
Điều 152. Phạm vi quyền của đại diện sở hữu công nghiệp | Article 152.- Scope of rights of industrial property representatives |
1. Tổ chức dịch vụ đại diện sở hữu công nghiệp chỉ được thực hiện các dịch vụ trong phạm vi được uỷ quyền và được phép uỷ quyền lại cho tổ chức dịch vụ đại diện sở hữu công nghiệp khác, nếu được sự đồng ý bằng văn bản của người uỷ quyền. | 1. Industrial property representation service organizations shall only provide services within the scope of authorization and may re-authorize other industrial property representation service organizations when they obtain written consents of authorizing parties. |
2. Tổ chức dịch vụ đại diện sở hữu công nghiệp có quyền từ bỏ hoạt động đại diện sở hữu công nghiệp nếu đã chuyển giao một cách hợp pháp công việc đại diện chưa hoàn tất cho tổ chức dịch vụ đại diện sở hữu công nghiệp khác. | 2. Industrial property representation service organizations may waive their industrial property representation service business after having lawfully transferred all incomplete representation jobs to other industrial property representation service organizations. |
3. Đại diện sở hữu công nghiệp không được thực hiện các hoạt động sau đây: | 3. Industrial property representatives must not perform the following activities: |
a) Đồng thời đại diện cho các bên tranh chấp với nhau về quyền sở hữu công nghiệp; | a/ Concurrently representing parties that dispute over industrial property rights; |
b) Rút đơn yêu cầu cấp văn bằng bảo hộ, tuyên bố từ bỏ sự bảo hộ, rút đơn khiếu nại về việc xác lập quyền sở hữu công nghiệp nếu không được bên uỷ quyền đại diện cho phép; | b/ Withdrawing applications for protection titles, declaring waiver of protection or withdrawing appeals against the establishment of industrial property rights without consents of authorizing parties; |
c) Lừa dối hoặc ép buộc khách hàng trong việc giao kết và thực hiện hợp đồng dịch vụ đại diện sở hữu công nghiệp. | c/ Deceiving or forcing their clients to enter into and perform contracts for industrial property representation services. |
Điều 153. Trách nhiệm của đại diện sở hữu công nghiệp | Article 153.- Responsibilities of industrial property representatives |
1. Đại diện sở hữu công nghiệp có trách nhiệm sau đây: | 1. Industrial property representatives shall have the following responsibilities: |
a) Thông báo rõ các khoản, các mức phí và lệ phí liên quan đến thủ tục xác lập và bảo đảm thực thi quyền sở hữu công nghiệp, các khoản và các mức phí dịch vụ theo bảng phí dịch vụ đã đăng ký tại cơ quan quản lý nhà nước về quyền sở hữu công nghiệp; | a/ To clearly notify fee and charge amounts and rates, which are related to procedures for establishment and enforcement of industrial property rights, service charge amounts and rates according to the service charge tariff registered at the state management agency in charge of industrial property rights; |
b) Giữ bí mật thông tin, tài liệu được giao liên quan đến vụ việc mà mình đại diện; | b/ To keep confidential information and documents related to cases of their representation; |
c) Thông tin trung thực và đầy đủ mọi thông báo, yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền xác lập và bảo đảm thực thi quyền sở hữu công nghiệp; giao kịp thời văn bằng bảo hộ và các quyết định khác cho bên được đại diện; | c/ To truthfully and adequately inform all notices and requests of the state agency competent to establish and enforce industrial property rights; to deliver on time protection titles and other decisions to the represented parties; |
d) Bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của bên được đại diện bằng cách đáp ứng kịp thời các yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền xác lập và bảo đảm thực thi quyền sở hữu công nghiệp đối với bên được đại diện; | d/ To protect rights and legitimate interests of the represented parties by promptly satisfying all requests of the state agency competent to establish and enforce industrial property rights in favor of the represented parties; |
đ) Thông báo cho cơ quan nhà nước có thẩm quyền xác lập và bảo đảm thực thi quyền sở hữu công nghiệp mọi thay đổi về tên, địa chỉ và các thông tin khác của bên được đại diện khi cần thiết. | e/ To notify the state agency competent to establish and enforce industrial property rights of all changes in the names, addresses of and other information on the represented parties when necessary. |
2. Tổ chức dịch vụ đại diện sở hữu công nghiệp phải chịu trách nhiệm dân sự đối với người được đại diện về hoạt động đại diện do người đại diện sở hữu công nghiệp thực hiện nhân danh tổ chức. | 2. Industrial property representation service organizations shall bear civil liabilities toward the represented parties for representation performed by their industrial property agents on their behalf. |
Điều 154. Điều kiện kinh doanh dịch vụ đại diện sở hữu công nghiệp | Article 154.- Conditions for industrial property representation service business |
Tổ chức đáp ứng các điều kiện sau đây được kinh doanh dịch vụ đại diện sở hữu công nghiệp với danh nghĩa tổ chức dịch vụ đại diện sở hữu công nghiệp: | Organizations which satisfy the following conditions shall be allowed to provide industrial property representation services as industrial property representation service organizations: |
1. Là doanh nghiệp, tổ chức hành nghề luật sư, tổ chức dịch vụ khoa học và công nghệ được thành lập và hoạt động hợp pháp; | 1. Being law-practicing businesses or organizations, or scientific and technological service organizations lawfully established and operating; |
2. Có chức năng hoạt động dịch vụ đại diện sở hữu công nghiệp được ghi nhận trong Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động (sau đây gọi chung là Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh); | 2. Having the function of providing industrial property representation services, which is stated in their business registration certificates or operation registration certificates (hereinafter referred to collectively as business registration certificates); |
3. Người đứng đầu tổ chức hoặc người được người đứng đầu tổ chức uỷ quyền phải đáp ứng các điều kiện hành nghề dịch vụ đại diện sở hữu công nghiệp quy định tại khoản 1 Điều 155 của Luật này. | 3. Their heads or persons authorized by their heads must satisfy the conditions for industrial property representation service practice, specified in Clause 1, Article 155 of this Law. |
Điều 155. Điều kiện hành nghề dịch vụ đại diện sở hữu công nghiệp | Article 155.- Conditions for industrial property representation service practice |
1. Cá nhân được phép hành nghề dịch vụ đại diện sở hữu công nghiệp nếu đáp ứng các điều kiện sau đây: | 1. An individual who satisfies the following conditions shall be allowed to practice industrial property representation service: |
a) Có Chứng chỉ hành nghề dịch vụ đại diện sở hữu công nghiệp; | a/ Having industrial property representation service-practicing certificate; |
b) Hoạt động cho một tổ chức dịch vụ đại diện sở hữu công nghiệp. | b/ Working for one industrial property representation service organization. |
2. Cá nhân đáp ứng các điều kiện sau đây thì được cấp chứng chỉ hành nghề dịch vụ đại diện sở hữu công nghiệp: | 2. Individuals who satisfy the following conditions shall be granted industrial property representation service-practicing certificates: |
a) Là công dân Việt Nam, có năng lực hành vi dân sự đầy đủ; | a/ Being Vietnamese citizens with full capacity for civil acts; |
b) Thường trú tại Việt Nam; | b/ Residing permanently in Vietnam; |
c) Có bằng tốt nghiệp đại học; | c/ Having university degrees; |
d) Đã trực tiếp làm công tác pháp luật về sở hữu công nghiệp liên tục từ năm năm trở lên hoặc đã trực tiếp làm công tác thẩm định các loại đơn đăng ký sở hữu công nghiệp tại cơ quan quốc gia hoặc quốc tế về sở hữu công nghiệp liên tục từ năm năm trở lên hoặc đã tốt nghiệp khoá đào tạo pháp luật về sở hữu công nghiệp được cơ quan có thẩm quyền công nhận; | d/ Having personally been engaged in the domain of industrial property law for 5 consecutive years or more or in the examination of assorted industrial property registration applications at the national or international industrial property offices for 5 consecutive years or more or having graduated from training courses on industrial property law recognized by competent agencies; |
đ) Không phải là công chức, viên chức đang làm việc tại cơ quan nhà nước có thẩm quyền xác lập và bảo đảm thực thi quyền sở hữu công nghiệp; | e/ Being not cadres or civil servants working in the state agency competent to establish and enforce industrial property rights; |
e) Đã đạt yêu cầu tại kỳ kiểm tra về nghiệp vụ đại diện sở hữu công nghiệp do cơ quan có thẩm quyền tổ chức. | f/ Passing examinations on industrial property representation profession, organized by competent agencies. |
3. Chính phủ quy định cụ thể chương trình đào tạo pháp luật về sở hữu công nghiệp, việc kiểm tra nghiệp vụ đại diện sở hữu công nghiệp, cấp chứng chỉ hành nghề dịch vụ đại diện sở hữu công nghiệp. | 3. The Government shall specify programs on industrial property law training, examination of industrial property representation profession, and grant of industrial property representation service-practicing certificates. |
Điều 156. Ghi nhận, xoá tên tổ chức dịch vụ đại diện sở hữu công nghiệp, thu hồi chứng chỉ hành nghề dịch vụ đại diện sở hữu công nghiệp | Article 156.- Recording and deletion of names of industrial property representation service organizations, withdrawal of industrial property representation service-practicing certificates |
1. Tổ chức, cá nhân đáp ứng các điều kiện kinh doanh, hành nghề dịch vụ đại diện sở hữu công nghiệp quy định tại Điều 154 và Điều 155 của Luật này được cơ quan quản lý nhà nước về quyền sở hữu công nghiệp ghi nhận trong Sổ đăng ký quốc gia về đại diện sở hữu công nghiệp và công bố trên Công báo sở hữu công nghiệp theo yêu cầu của tổ chức, cá nhân đó. | 1. Organizations and individuals that satisfy the conditions for industrial property representation service business or practice specified in Articles 154 and 155 of this Law shall be, at their request, recorded in the national register of industrial property representatives and published in the Official Gazette of Industrial Property by the state management agency in charge of industrial property rights. |
2. Trường hợp có căn cứ khẳng định đại diện sở hữu công nghiệp không còn đáp ứng các điều kiện kinh doanh, hành nghề quy định tại Điều 154 và Điều 155 của Luật này, cơ quan quản lý nhà nước về quyền sở hữu công nghiệp xoá tên đại diện sở hữu công nghiệp đó trong Sổ đăng ký quốc gia về sở hữu công nghiệp và công bố trên Công báo sở hữu công nghiệp. | 2. Where there are grounds to confirm that an industrial property representative no longer satisfies the business or practice conditions specified in Articles 154 and 155 of this Law, the state management agency in charge of industrial property rights shall delete the name of such industrial property representative in the national register of industrial property and publish such deletion in the Official Gazette of Industrial Property. |
3. Tổ chức dịch vụ đại diện sở hữu công nghiệp vi phạm quy định tại khoản 3 Điều 152 và Điều 153 của Luật này thì bị xử lý theo quy định của pháp luật. | 3. Industrial property representation service organizations which violate the provisions of Clause 3, Article 152 and Article 153 of this Law shall be handled according to the provisions of law; |
4. Người đại diện sở hữu công nghiệp có sai phạm về chuyên môn, nghiệp vụ trong khi hành nghề hoặc vi phạm quy định tại điểm c khoản 3 Điều 152 và điểm a khoản 1 Điều 153 của Luật này thì tuỳ theo tính chất, mức độ vi phạm có thể bị cảnh cáo, phạt tiền, thu hồi chứng chỉ hành nghề dịch vụ đại diện sở hữu công nghiệp. | 4. Industrial property agents who make professional mistakes while practicing or violate the provisions of Point c, Clause 3, Article 152 and Point a, Clause 1, Article 153 of this Law shall, depending on the nature and seriousness of their mistakes or violations, be subject to cautions, monetary fines or withdrawal of industrial property representation service-practicing certificates. |
Mọi người hãy liên hệ ở đây để khôi phục audio không thể phát.