Nâng cấp VIP để xem các trang bị khóa.
Nguồn text tiếng Anh tại đây
Sachsongngu.top sắp text
SOCIALIST REPUBLIC OF VIET NAM
Independence – Freedom – Happiness
Hanoi, June 14, 2005
———-
THE NATIONAL ASSEMBLY
Law No.36/2005/QH11
Căn cứ vào Hiến pháp nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam năm 1992 đã được sửa đổi, bổ sung theo Nghị quyết số 51/2001/QH10 ngày 25 tháng 12 năm 2001 của Quốc hội khoá X, kỳ họp thứ 10; | Pursuant to Article 103 and Article 106 of the 1992 Constitution of the Socialist Republic of Vietnam, which was amended and supplemented under Resolution No. 51/2001/QH10 of 25 December, 2001, of the X th National Assembly, the 10 th session; |
Luật này quy định về hoạt động thương mại. | This Law provides for commercial activities. |
CHƯƠNG I | |
MỤC 1. PHẠM VI ĐIỀU CHỈNH VÀ ĐỐI TƯỢNG ÁP DỤNG | SECTION 1. GOVERNING SCOPE AND SUBJECTS OF APPLICATION |
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh | Article 1.- Governing scope |
1. Hoạt động thương mại thực hiện trên lãnh thổ nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam. | 1. Commercial activities conducted in the territory of the Socialist Republic of Vietnam. |
2. Hoạt động thương mại thực hiện ngoài lãnh thổ nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam trong trường hợp các bên thoả thuận chọn áp dụng Luật này hoặc luật nước ngoài, điều ước quốc tế mà Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên có quy định áp dụng Luật này. | 2. Commercial activities conducted outside the territory of the Socialist Republic of Vietnam in cases where the involved parties agree to this Law for application, or where a foreign law or a treaty to which the Socialist Republic of Vietnam is a contracting party stipulates the application of this Law. |
3. Hoạt động không nhằm mục đích sinh lợi của một bên trong giao dịch với thương nhân thực hiện trên lãnh thổ nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam trong trường hợp bên thực hiện hoạt động không nhằm mục đích sinh lợi đó chọn áp dụng Luật này. | 3. Activities not for profit purposes conducted by a party in its transactions with traders in the territory of the Socialist Republic of Vietnam in cases where the party conducting such not-for-profit activities chooses to apply this Law. |
Điều 2. Đối tượng áp dụng | Article 2.- Subjects of application |
1. Thương nhân hoạt động thương mại theo quy định tại Điều 1 của Luật này. | 1. Traders conducting commercial activities as provided for in Article 1 of this Law. |
2. Tổ chức, cá nhân khác hoạt động có liên quan đến thương mại. | 2. Other organizations and individuals conducting commerce-related activities. |
3. Căn cứ vào những nguyên tắc của Luật này, Chính phủ quy định cụ thể việc áp dụng Luật này đối với cá nhân hoạt động thương mại một cách độc lập, thường xuyên không phải đăng ký kinh doanh. | 3. Basing itself on the principles provided for by this Law, the Government shall specify the application of this Law to individuals who independently and regularly conduct commercial activities without having to make business registration. |
Điều 3. Giải thích từ ngữ | Article 3.- Interpretation of terms |
Trong Luật này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau: | In this Law, the following terms shall be construed as follows: |
1. Hoạt động thương mại là hoạt động nhằm mục đích sinh lợi, bao gồm mua bán hàng hoá, cung ứng dịch vụ, đầu tư, xúc tiến thương mại và các hoạt động nhằm mục đích sinh lợi khác. | 1. Commercial activities mean activities for the purpose of generating profits, including: sale and purchase of goods, provision of services, investment, commercial promotion and other activities for the profit purpose. |
2. Hàng hóa bao gồm: | 2. Goods include: |
a) Tất cả các loại động sản, kể cả động sản hình thành trong tương lai; | a/ All types of movables, including those to be formed in the future; |
b) Những vật gắn liền với đất đai. | b/ Things attached to land; |
3. Thói quen trong hoạt động thương mại là quy tắc xử sự có nội dung rõ ràng được hình thành và lặp lại nhiều lần trong một thời gian dài giữa các bên, được các bên mặc nhiên thừa nhận để xác định quyền và nghĩa vụ của các bên trong hợp đồng thương mại. | 3. Custom in commercial activities means a code of conduct that has an explicit meaning, is established and repeated time and again for a long period of time between and implicitly recognized by involved parties in order identify their respective rights and obligations in commercial contracts. |
4. Tập quán thương mại là thói quen được thừa nhận rộng rãi trong hoạt động thương mại trên một vùng, miền hoặc một lĩnh vực thương mại, có nội dung rõ ràng được các bên thừa nhận để xác định quyền và nghĩa vụ của các bên trong hoạt động thương mại. | 4. Commercial practice means a custom that is widely recognized in commercial activities in an area, a region or a commercial domain, has an explicit meaning, and is recognized by involved parties in order to identify their respective rights and obligations in commercial activities. |
5. Thông điệp dữ liệu là thông tin được tạo ra, gửi đi, nhận và lưu giữ bằng phương tiện điện tử. | 5. Data message means information created, sent, received and stored in electronic media. |
6. Văn phòng đại diện của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam là đơn vị phụ thuộc của thương nhân nước ngoài, được thành lập theo quy định của pháp luật Việt Nam để tìm hiểu thị trường và thực hiện một số hoạt động xúc tiến thương mại mà pháp luật Việt Nam cho phép. | 6. Vietnam-based representative office of a foreign trader means a dependent unit of the foreign trader, which is established under the provisions of Vietnamese law to conduct market survey and a number of commercial promotion activities permitted by Vietnamese law. |
7. Chi nhánh của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam là đơn vị phụ thuộc của thương nhân nước ngoài, được thành lập và hoạt động thương mại tại Việt Nam theo quy định của pháp luật Việt Nam hoặc điều ước quốc tế mà Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên. | 7. Vietnam-based branch of a foreign trader means a dependent unit of the foreign trader, which is established and conducts commercial activities in Vietnam under the provisions of Vietnamese law or treaties to which the Socialist Republic of Vietnam is a contracting party. |
8. Mua bán hàng hoá là hoạt động thương mại, theo đó bên bán có nghĩa vụ giao hàng, chuyển quyền sở hữu hàng hóa cho bên mua và nhận thanh toán; bên mua có nghĩa vụ thanh toán cho bên bán, nhận hàng và quyền sở hữu hàng hoá theo thỏa thuận. | 8. Purchase and sale of goods mean commercial activities whereby the seller is obliged to deliver goods, transfer ownership of goods to the purchaser and receive payment; the purchaser is obliged to pay to the seller and receive goods and the ownership thereof as agreed. |
9. Cung ứng dịch vụ là hoạt động thương mại, theo đó một bên (sau đây gọi là bên cung ứng dịch vụ) có nghĩa vụ thực hiện dịch vụ cho một bên khác và nhận thanh toán; bên sử dụng dịch vụ (sau đây gọi là khách hàng) có nghĩa vụ thanh toán cho bên cung ứng dịch vụ và sử dụng dịch vụ theo thỏa thuận. | 9. Provision of services means commercial activities whereby a party (hereinafter referred to as the service provider) is obliged to provide a service to another party and receive payment; the service-using party (hereinafter referred to as the customer) is obliged to pay to the service provider and use the service as agreed. |
10. Xúc tiến thương mại là hoạt động thúc đẩy, tìm kiếm cơ hội mua bán hàng hoá và cung ứng dịch vụ, bao gồm hoạt động khuyến mại, quảng cáo thương mại, trưng bày, giới thiệu hàng hoá, dịch vụ và hội chợ, triển lãm thương mại. | 10. Commercial promotion means activities of promoting and seeking opportunities for the purchase or sale of goods and provision of services, including sale promotion, commercial advertisement, display and exhibition of goods and services, and trade fairs and exhibitions. |
11. Các hoạt động trung gian thương mại là hoạt động của thương nhân để thực hiện các giao dịch thương mại cho một hoặc một số thương nhân được xác định, bao gồm hoạt động đại diện cho thương nhân, môi giới thương mại, uỷ thác mua bán hàng hoá và đại lý thương mại. | 11. Commercial intermediary activities mean activities carried out by a trader to effect commercial transactions for one or several identified traders, including representation for traders, commercial brokerage, goods sale or purchase entrustment, and commercial agency. |
12. Vi phạm hợp đồng là việc một bên không thực hiện, thực hiện không đầy đủ hoặc thực hiện không đúng nghĩa vụ theo thoả thuận giữa các bên hoặc theo quy định của Luật này. | 12. Contractual breach means the failure of a party to perform, to fully or properly perform its obligations according to the agreement between the involved parties or the provisions of this Law. |
13. Vi phạm cơ bản là sự vi phạm hợp đồng của một bên gây thiệt hại cho bên kia đến mức làm cho bên kia không đạt được mục đích của việc giao kết hợp đồng. | 13. Substantial breach means a contractual breach by a party, which causes damage to the other party to an extent that the other party cannot achieve the purpose of the entry into the contract. |
14. Xuất xứ hàng hoá là nước hoặc vùng lãnh thổ nơi sản xuất ra toàn bộ hàng hoá hoặc nơi thực hiện công đoạn chế biến cơ bản cuối cùng đối với hàng hoá trong trường hợp có nhiều nước hoặc vùng lãnh thổ tham gia vào quá trình sản xuất hàng hoá đó. | 14. Origin of goods means a country or a territory where all the goods are turned out or where the last stage of substantial processing of goods is performed in cases where many countries or territories join in the process of producing such goods. |
15. Các hình thức có giá trị tương đương văn bản bao gồm điện báo, telex, fax, thông điệp dữ liệu và các hình thức khác theo quy định của pháp luật. | 15. Forms of validity equivalent to documents include telegraph, telex, facsimile, data message and other forms provided for by law. |
Điều 4. Áp dụng Luật thương mại và pháp luật có liên quan | Article 4.- Application of the Commercial Law and relevant laws |
1. Hoạt động thương mại phải tuân theo Luật thương mại và pháp luật có liên quan. | 1. Commercial activities must comply with the Commercial Law and relevant laws. |
2. Hoạt động thương mại đặc thù được quy định trong luật khác thì áp dụng quy định của luật đó. | 2. Particular commercial activities provided for in other laws shall comply with the provisions of such laws. |
3. Hoạt động thương mại không được quy định trong Luật thương mại và trong các luật khác thì áp dụng quy định của Bộ luật dân sự. | 3. Commercial activities which are not provided for in the Commercial Law and other laws shall comply with the provisions of the Civil Code. |
Điều 5. Áp dụng điều ước quốc tế, pháp luật nước ngoài và tập quán thương mại quốc tế | Article 5.- Application of treaties, foreign laws and international commercial practices |
1. Trường hợp điều ước quốc tế mà Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên có quy định áp dụng pháp luật nước ngoài, tập quán thương mại quốc tế hoặc có quy định khác với quy định của Luật này thì áp dụng quy định của điều ước quốc tế đó. | 1. Where a treaty to which Vietnam is a contracting party stipulates the application of foreign laws or international commercial practices, or contain provisions different from those of this Law, the provisions of such treaty shall apply. |
2. Các bên trong giao dịch thương mại có yếu tố nước ngoài được thoả thuận áp dụng pháp luật nước ngoài, tập quán thương mại quốc tế nếu pháp luật nước ngoài, tập quán thương mại quốc tế đó không trái với các nguyên tắc cơ bản của pháp luật Việt Nam. | 2. Parties to commercial transactions involving foreign elements may agree to apply foreign laws or international commercial practices if such foreign laws or international commercial practices are not contrary to the fundamental principles of the Vietnamese law. |
Điều 6. Thương nhân | Article 6.- Traders |
1. Thương nhân bao gồm tổ chức kinh tế được thành lập hợp pháp, cá nhân hoạt động thương mại một cách độc lập, thường xuyên và có đăng ký kinh doanh. | 1. Traders include lawfully established economic organizations and individuals that conduct commercial activities in an independent and regular manner and have business registrations. |
2. Thương nhân có quyền hoạt động thương mại trong các ngành nghề, tại các địa bàn, dưới các hình thức và theo các phương thức mà pháp luật không cấm. | 2. Traders are entitled to conduct commercial activities in occupations and sectors, in geographical areas, in forms and by modes which are not banned by law. |
3. Quyền hoạt động thương mại hợp pháp của thương nhân được Nhà nước bảo hộ. | 3. The right of traders to conduct lawful commercial activities is protected by the State. |
4. Nhà nước thực hiện độc quyền Nhà nước có thời hạn về hoạt động thương mại đối với một số hàng hóa, dịch vụ hoặc tại một số địa bàn để bảo đảm lợi ích quốc gia. Chính phủ quy định cụ thể danh mục hàng hóa, dịch vụ, địa bàn độc quyền Nhà nước. | 4. The State exercises for a definite time its monopoly over commercial activities in respect to a number of goods and services or in a number of geographical areas in order to ensure the national interests. The Government shall specify the lists of goods, services and geographical areas subject to the State monopoly. |
Điều 7. Nghĩa vụ đăng ký kinh doanh của thương nhân | Article 7.- Obligation of traders to register business |
Thương nhân có nghĩa vụ đăng ký kinh doanh theo quy định của pháp luật. Trường hợp chưa đăng ký kinh doanh, thương nhân vẫn phải chịu trách nhiệm về mọi hoạt động của mình theo quy định của Luật này và quy định khác của pháp luật. | Traders are obliged to register their business according to the provisions of law. Where traders have not yet registered their business, they are still held responsible for all of their activities according to the provisions of this Law and other provisions of law. |
Điều 8. Cơ quan quản lý nhà nước về hoạt động thương mại | Article 8.- Agencies in charge of state management over commercial activities |
1. Chính phủ thống nhất quản lý nhà nước về hoạt động thương mại. | 1. The Government performs the unified state management over commercial activities. |
2. Bộ Thương mại chịu trách nhiệm trước Chính phủ thực hiện việc quản lý nhà nước về hoạt động mua bán hàng hóa và các hoạt động thương mại cụ thể được quy định tại Luật này. | 2. The Trade Ministry is answerable to the Government for performing the state management over activities of goods sale and purchase and specific commercial activities provided for in this Law. |
3. Bộ, cơ quan ngang bộ trong phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn của mình có trách nhiệm thực hiện việc quản lý nhà nước về các hoạt động thương mại trong lĩnh vực được phân công. | 3. Ministries and ministerial-level agencies shall, within the scope of their respective tasks and powers, have to perform the state management over commercial activities in their assigned domains. |
4. Uỷ ban nhân dân các cấp thực hiện việc quản lý nhà nước về các hoạt động thương mại tại địa phương theo sự phân cấp của Chính phủ. | 4. People’s Committees at all levels perform the state management over commercial activities in their respective localities according to the decentralization by the Government. |
Điều 9. Hiệp hội thương mại | Article 9.- Commercial associations |
1. Hiệp hội thương mại được thành lập để bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của thương nhân, động viên thương nhân tham gia phát triển thương mại, tuyên truyền, phổ biến các quy định của pháp luật về thương mại. | 1. Commercial associations are established to protect the legitimate rights and interests of traders, mobilize traders to take part in commercial development, and disseminate and propagate the provisions of law on commerce. |
2. Hiệp hội thương mại được tổ chức và hoạt động theo quy định của pháp luật về hội. | 2. Commercial associations are organized and operate according to the provisions of law on associations. |
MỤC 2. NHỮNG NGUYÊN TẮC CƠ BẢN TRONG HOẠT ĐỘNG THƯƠNG MẠI | SECTION 2. FUNDAMENTAL PRINCIPLES IN COMMERCIAL ACTIVITIES |
Điều 10. Nguyên tắc bình đẳng trước pháp luật của thương nhân trong hoạt động thương mại | Article 10.- Principle of traders’ equality before law in commercial activities |
Thương nhân thuộc mọi thành phần kinh tế bình đẳng trước pháp luật trong hoạt động thương mại. | Traders of all economic sectors are equal before law in commercial activities. |
Điều 11. Nguyên tắc tự do, tự nguyện thoả thuận trong hoạt động thương mại | Article 11.- Principle of freedom and freewill to agreement in commercial activities |
1. Các bên có quyền tự do thoả thuận không trái với các quy định của pháp luật, thuần phong mỹ tục và đạo đức xã hội để xác lập các quyền và nghĩa vụ của các bên trong hoạt động thương mại. Nhà nước tôn trọng và bảo hộ các quyền đó. | 1. Parties have the rights of freedom to reach agreements not in contravention of the provisions of law, fine traditions and customs and social ethics in order to establish their rights and obligations in commercial activities. The State respects and protects such rights. |
2. Trong hoạt động thương mại, các bên hoàn toàn tự nguyện, không bên nào được thực hiện hành vi áp đặt, cưỡng ép, đe doạ, ngăn cản bên nào. | 2. In commercial activities, the parties shall act on their own freewill, and neither party is allowed to impose its own will on, to force, intimidate or obstruct, the other party. |
Điều 12. Nguyên tắc áp dụng thói quen trong hoạt động thương mại được thiết lập giữa các bên | Article 12.- Principle of application of customs in commercial activities pre-established between parties |
Trừ trường hợp có thoả thuận khác, các bên được coi là mặc nhiên áp dụng thói quen trong hoạt động thương mại đã được thiết lập giữa các bên đó mà các bên đã biết hoặc phải biết nhưng không được trái với quy định của pháp luật. | Except otherwise agreed, the parties shall be regarded as automatically applying customs in commercial activities pre-established between them which they have already known or ought to know, provided that such customs are not contrary to the provisions of law. |
Điều 13. Nguyên tắc áp dụng tập quán trong hoạt động thương mại | Article 13.- Principle of application of practices in commercial activities |
Trường hợp pháp luật không có quy định, các bên không có thoả thuận và không có thói quen đã được thiết lập giữa các bên thì áp dụng tập quán thương mại nhưng không được trái với những nguyên tắc quy định trong Luật này và trong Bộ luật dân sự. | Where it is neither provided for by law nor agreed by the parties, and there exist no customs pre-established between them, commercial practices shall be applied provided that such practices are not contrary to the principles provided for in this Law and the Civil Code. |
Điều 14. Nguyên tắc bảo vệ lợi ích chính đáng của người tiêu dùng | Article 14.- Principle of protection of legitimate interests of consumers |
1. Thương nhân thực hiện hoạt động thương mại có nghĩa vụ thông tin đầy đủ, trung thực cho người tiêu dùng về hàng hoá và dịch vụ mà mình kinh doanh và phải chịu trách nhiệm về tính chính xác của các thông tin đó. | 1. Traders conducting commercial activities are obliged to provide consumers with sufficient and truthful information on goods and/or services they trade in or provide and take responsibility for the accuracy of such information. |
2. Thương nhân thực hiện hoạt động thương mại phải chịu trách nhiệm về chất lượng, tính hợp pháp của hàng hoá, dịch vụ mà mình kinh doanh. | 2. Traders conducting commercial activities must be responsible for the quality and lawfulness of goods and/or services they trade in or provide. |
Điều 15. Nguyên tắc thừa nhận giá trị pháp lý của thông điệp dữ liệu trong hoạt động thương mại | Article 15.- Principle of recognition of legal validity of data messages in commercial activities |
Trong hoạt động thương mại, các thông điệp dữ liệu đáp ứng các điều kiện, tiêu chuẩn kỹ thuật theo quy định của pháp luật thì được thừa nhận có giá trị pháp lý tương đương văn bản. | In commercial activities, data messages which satisfy all technical conditions and standards provided for by law shall be recognized legally valid as documents. |
MỤC 3. THƯƠNG NHÂN NƯỚC NGOÀI HOẠT ĐỘNG THƯƠNG MẠI TẠI VIỆT NAM | SECTION 3. FOREIGN TRADERS CONDUCTING COMMERCIAL ACTIVITIES IN VIETNAM |
Điều 16. Thương nhân nước ngoài hoạt động thương mại tại Việt Nam | Article 16.- Foreign traders conducting commercial activities in Vietnam |
1. Thương nhân nước ngoài là thương nhân được thành lập, đăng ký kinh doanh theo quy định của pháp luật nước ngoài hoặc được pháp luật nước ngoài công nhận. | 1. Foreign traders mean traders established and making their business registrations according to the provisions of foreign laws or recognized by foreign laws. |
2. Thương nhân nước ngoài được đặt Văn phòng đại diện, Chi nhánh tại Việt Nam; thành lập tại Việt Nam doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài theo các hình thức do pháp luật Việt Nam quy định. | 2. Foreign traders are entitled to set up their representative offices or branches in Vietnam; to establish in Vietnam foreign-invested enterprises in the forms provided for by Vietnamese law. |
3. Văn phòng đại diện, Chi nhánh của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam có các quyền và nghĩa vụ theo quy định của pháp luật Việt Nam. Thương nhân nước ngoài phải chịu trách nhiệm trước pháp luật Việt Nam về toàn bộ hoạt động của Văn phòng đại diện, Chi nhánh của mình tại Việt Nam. | 3. Vietnam-based representative offices and branches of foreign traders have the rights and obligations specified by Vietnamese law. Foreign traders shall be held responsible before Vietnamese law for all activities of their Vietnam-based representative offices and branches. |
4. Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài được thương nhân nước ngoài thành lập tại Việt Nam theo quy định của pháp luật Việt Nam hoặc điều ước quốc tế mà Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên thì được coi là thương nhân Việt Nam. | 4. Foreign-invested enterprises established in Vietnam by foreign traders according to the provisions of Vietnamese law or international treaties to which the Socialist Republic of Vietnam is a contracting party shall be regarded as Vietnamese traders. |
Điều 17. Quyền của Văn phòng đại diện | Article 17.- Rights of representative offices |
1. Hoạt động đúng mục đích, phạm vi và thời hạn được quy định trong giấy phép thành lập Văn phòng đại diện. | 1. To operate for the purposes, within the scope and duration stipulated in their establishment licenses. |
2. Thuê trụ sở, thuê, mua các phương tiện, vật dụng cần thiết cho hoạt động của Văn phòng đại diện. | 2. To rent offices, rent and purchase equipment and facilities necessary for their operations. |
3. Tuyển dụng lao động là người Việt Nam, người nước ngoài để làm việc tại Văn phòng đại diện theo quy định của pháp luật Việt Nam. | 3. To recruit Vietnamese and expatriate employees to work for them according to the provisions of Vietnamese law. |
4. Mở tài khoản bằng ngoại tệ, bằng đồng Việt Nam có gốc ngoại tệ tại ngân hàng được phép hoạt động tại Việt Nam và chỉ được sử dụng tài khoản này vào hoạt động của Văn phòng đại diện. | 4. To open accounts in foreign currencies or foreign currency-based Vietnam dong at banks licensed to operate in Vietnam, and to be allowed to use those accounts solely for their operations. |
5. Có con dấu mang tên Văn phòng đại diện theo quy định của pháp luật Việt Nam. | 5. To have seals bearing their names according to the provisions of Vietnamese law. |
6. Các quyền khác theo quy định của pháp luật. | 6. To have other rights as defined by law. |
Điều 18. Nghĩa vụ của Văn phòng đại diện | Article 18.- Obligations of representative offices |
1. Không được thực hiện hoạt động sinh lợi trực tiếp tại Việt Nam. | 1. Not to directly conduct profit-generating activities in Vietnam. |
2. Chỉ được thực hiện các hoạt động xúc tiến thương mại trong phạm vi mà Luật này cho phép. | 2. To conduct commercial promotion activities within the scope permitted by this Law. |
3. Không được giao kết hợp đồng, sửa đổi, bổ sung hợp đồng đã giao kết của thương nhân nước ngoài, trừ trường hợp Trưởng Văn phòng đại diện có giấy uỷ quyền hợp pháp của thương nhân nước ngoài hoặc các trường hợp quy định tại các khoản 2, 3 và 4 Điều 17 của Luật này. | 3. Not to enter into contracts, not to amend or supplement contracts already entered into by foreign traders, except where chief representatives obtain valid letters of authorization from foreign traders or other cases specified in Clauses 2, 3 and 4, Article 17 of this Law. |
4. Nộp thuế, phí, lệ phí và thực hiện các nghĩa vụ tài chính khác theo quy định của pháp luật Việt Nam. | 4. To pay taxes, fees and charges, and fulfil other financial obligations provided for by Vietnamese law. |
5. Báo cáo hoạt động của Văn phòng đại diện theo quy định của pháp luật Việt Nam. | 5. To report on their operations according to Vietnamese law. |
6. Các nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật. | 6. To have other obligations as defined by Vietnamese law. |
Điều 19. Quyền của Chi nhánh | Article 19.- Rights of branches |
1. Thuê trụ sở, thuê, mua các phương tiện, vật dụng cần thiết cho hoạt động của Chi nhánh. | 1. To rent offices, rent and purchase equipment and facilities necessary for their operations. |
2. Tuyển dụng lao động là người Việt Nam, người nước ngoài để làm việc tại Chi nhánh theo quy định của pháp luật Việt Nam. | 2. To recruit Vietnamese and expatriate employees to work for them according to Vietnamese law. |
3. Giao kết hợp đồng tại Việt Nam phù hợp với nội dung hoạt động được quy định trong giấy phép thành lập Chi nhánh và theo quy định của Luật này. | 3. To enter into contracts in Vietnam in compliance with their operation contents specified in their establishment licenses and the provisions of this Law. |
4. Mở tài khoản bằng đồng Việt Nam, bằng ngoại tệ tại ngân hàng được phép hoạt động tại Việt Nam. | 4. To open Vietnam dong accounts and foreign-currency accounts at banks licensed to operate in Vietnam. |
5. Chuyển lợi nhuận ra nước ngoài theo quy định của pháp luật Việt Nam. | 5. To transfer profits overseas according to the provisions of Vietnamese law. |
6. Có con dấu mang tên Chi nhánh theo quy định của pháp luật Việt Nam. | 6. To have seals bearing their own names according to the provisions of Vietnamese law. |
7. Thực hiện các hoạt động mua bán hàng hóa và các hoạt động thương mại khác phù hợp với giấy phép thành lập theo quy định của pháp luật Việt Nam và điều ước quốc tế mà Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên. | 7. To conduct activities of goods purchase and sale and other commercial activities in compliance with their establishment licenses according to the provisions of Vietnamese law and treaties to which the Socialist Republic of Vietnam is a contracting party. |
8. Các quyền khác theo quy định của pháp luật. | 8. To have other rights provided for by law. |
Điều 20. Nghĩa vụ của Chi nhánh | Article 20.- Obligations of branches |
1. Thực hiện chế độ kế toán theo quy định của pháp luật Việt Nam; trường hợp cần áp dụng chế độ kế toán thông dụng khác thì phải được Bộ Tài chính nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam chấp thuận. | 1. To observe the accounting regime provided for by Vietnamese law; in cases where it is necessary to apply another commonly used accounting system, the approval by the Finance Ministry of the Socialist Republic of Vietnam is required. |
2. Báo cáo hoạt động của Chi nhánh theo quy định của pháp luật Việt Nam. | 2. To report on their operations according to the provisions of Vietnamese law. |
3. Các nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật. | 3. To have other obligations provided for by law. |
Điều 21. Quyền và nghĩa vụ của doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài | Article 21.- Rights and obligations of foreign-invested enterprises |
Quyền và nghĩa vụ của doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài được xác định theo quy định của pháp luật Việt Nam hoặc điều ước quốc tế mà Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên. | Rights and obligations of foreign invested enterprises shall be determined according to the provisions of Vietnamese law or treaties to which the Socialist Republic of Vietnam is a contracting party. |
Điều 22. Thẩm quyền cho phép thương nhân nước ngoài hoạt động thương mại tại Việt Nam | Article 22.- Competence to license foreign traders to conduct commercial activities in Vietnam |
1. Chính phủ thống nhất quản lý việc cho phép thương nhân nước ngoài hoạt động thương mại tại Việt Nam. | 1. The Government shall uniformly manage the licensing of commercial activities of foreign traders in Vietnam. |
2. Bộ Kế hoạch và Đầu tư chịu trách nhiệm trước Chính phủ quản lý việc cấp giấy phép cho thương nhân nước ngoài đầu tư vào Việt Nam theo quy định của pháp luật Việt Nam. | 2. The Planning and Investment Ministry shall be answerable to the Government for managing the issuance of licences to foreign traders investing in Vietnam according to the provisions of Vietnamese law. |
3. Bộ Thương mại chịu trách nhiệm trước Chính phủ quản lý việc cấp giấy phép thành lập Văn phòng đại diện của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam; thành lập Chi nhánh, doanh nghiệp liên doanh, doanh nghiệp 100% vốn nước ngoài tại Việt Nam trong trường hợp thương nhân đó chuyên thực hiện hoạt động mua bán hàng hóa và các hoạt động liên quan trực tiếp đến mua bán hàng hóa theo pháp luật Việt Nam và phù hợp với điều ước quốc tế mà Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên. | 3. The Trade Ministry shall be answerable to the Government for managing the issuance of licences to set up Vietnam-based representative offices of foreign traders; or licenses to set up branches, joint-venture enterprises or enterprises with 100% foreign capital in Vietnam in cases where such traders are specialized in conducting activities of goods purchase and sale or other activities directly related to goods purchase and sale in compliance with Vietnamese law and treaties to which the Socialist Republic of Vietnam is a contracting party. |
4. Trường hợp pháp luật chuyên ngành có quy định cụ thể về thẩm quyền của bộ, cơ quan ngang bộ chịu trách nhiệm trước Chính phủ quản lý việc cấp giấy phép cho thương nhân nước ngoài hoạt động thương mại tại Việt Nam thì thực hiện theo quy định của pháp luật chuyên ngành đó. | 4. Where a specialized law contains specific provisions on the competence of ministries or ministerial-level agencies, which are responsible before the Government for managing the issuance of licences to foreign traders for conducting commercial activities in Vietnam, the provisions of such specialized law shall apply. |
Điều 23. Chấm dứt hoạt động tại Việt Nam của thương nhân nước ngoài | Article 23.- Termination of operations in Vietnam of foreign traders |
1. Thương nhân nước ngoài chấm dứt hoạt động tại Việt Nam trong các trường hợp sau đây: | 1. Foreign traders shall terminate their operations in Vietnam in the following cases: |
a) Hết thời hạn hoạt động ghi trong giấy phép; | a/ Upon expiration of the operation duration stipulated in their licenses; |
b) Theo đề nghị của thương nhân và được cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền chấp nhận; | b/ At the request of traders, which is approved by competent state management agencies; |
c) Theo quyết định của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền do vi phạm pháp luật và quy định của giấy phép; | c/ Under decisions of competent state management agencies as a sanction against their violations of law and their licenses; |
d) Do thương nhân bị tuyên bố phá sản; | d/ Where traders are declared bankrupt; |
đ) Khi thương nhân nước ngoài chấm dứt hoạt động theo quy định của pháp luật nước ngoài đối với hình thức Văn phòng đại diện, Chi nhánh và tham gia hợp đồng hợp tác kinh doanh với bên Việt Nam; | e/ Where foreign traders terminate their operations according to foreign laws, for representative offices, branches or foreign parties to business cooperation contracts with Vietnamese parties; |
e) Các trường hợp khác theo quy định của pháp luật. | f/ Other cases provided for by law. |
2. Trước khi chấm dứt hoạt động tại Việt Nam, thương nhân nước ngoài có nghĩa vụ thanh toán các khoản nợ và các nghĩa vụ khác với Nhà nước, tổ chức, cá nhân có liên quan tại Việt Nam. | 2. Before terminating their operations in Vietnam, foreign traders are obliged to pay debts and fulfill other obligations toward the State, concerned organizations and individuals in Vietnam. |
Mọi người hãy liên hệ ở đây để khôi phục audio không thể phát.