Nâng cấp VIP để xem các trang bị khóa.
MỤC 1. CÁC QUY ĐỊNH CHUNG ĐỐI VỚI HOẠT ĐỘNG MUA BÁN HÀNG HÓA | SECTION 1. GENERAL PROVISIONS ON ACTIVITIES OF PURCHASE AND SALE OF GOODS |
Điều 24. Hình thức hợp đồng mua bán hàng hoá | Article 24.- Form of contracts for purchase and sale of goods |
1. Hợp đồng mua bán hàng hoá được thể hiện bằng lời nói, bằng văn bản hoặc được xác lập bằng hành vi cụ thể. | 1. Contracts for sale and purchase of goods may be expressed in verbal or written form or established by specific acts. |
2. Đối với các loại hợp đồng mua bán hàng hoá mà pháp luật quy định phải được lập thành văn bản thì phải tuân theo các quy định đó. | 2. For types of contracts for purchase and sale of goods, which, as provided for by law, must be made in writing, such provisions must be complied with. |
Điều 25. Hàng hoá cấm kinh doanh, hàng hoá hạn chế kinh doanh, hàng hóa kinh doanh có điều kiện | Article 25.- Goods banned from business, goods subject to business restrictions and goods subject to conditional business |
1. Căn cứ vào điều kiện kinh tế - xã hội của từng thời kỳ và điều ước quốc tế mà Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên, Chính phủ quy định cụ thể danh mục hàng hoá cấm kinh doanh, hàng hoá hạn chế kinh doanh, hàng hoá kinh doanh có điều kiện và điều kiện để được kinh doanh hàng hóa đó. | 1. On the basis of socio-economic conditions of each period and international treaties to which the Socialist Republic of Vietnam is a contracting party, the Government shall specify the lists of goods banned from business, goods subject to business restrictions, and goods subject to conditional business and the conditions for trading in such goods. |
2. Đối với hàng hoá hạn chế kinh doanh, hàng hoá kinh doanh có điều kiện, việc mua bán chỉ được thực hiện khi hàng hoá và các bên mua bán hàng hóa đáp ứng đầy đủ các điều kiện theo quy định của pháp luật. | 2. For goods subject to business restrictions and goods subject to conditional business, the purchase and sale thereof shall be effected only when goods and the goods purchasing and selling parties fully meet the conditions provided for by law. |
Điều 26. Áp dụng biện pháp khẩn cấp đối với hàng hóa lưu thông trong nước | Article 26.- Application of urgent measures with respect to domestically circulated goods |
1. Hàng hóa đang được lưu thông hợp pháp trong nước bị áp dụng một hoặc các biện pháp buộc phải thu hồi, cấm lưu thông, tạm ngừng lưu thông, lưu thông có điều kiện hoặc phải có giấy phép đối với một trong các trường hợp sau đây: | 1. Goods legally and domestically circulated may be subject to the application of one or all of such measures as compulsory withdrawal from circulation, circulation ban, circulation suspension, conditional circulation, or compulsory circulation permission in the following cases: |
a) Hàng hóa đó là nguồn gốc hoặc phương tiện lây truyền các loại dịch bệnh; | a/ Where such goods constitute sources or transmitters of various epidemics and diseases; |
b) Khi xảy ra tình trạng khẩn cấp. | b/ Where an emergency circumstance occurs. |
2. Các điều kiện cụ thể, trình tự, thủ tục và thẩm quyền công bố việc áp dụng biện pháp khẩn cấp đối với hàng hóa lưu thông trong nước được thực hiện theo quy định của pháp luật. | 2. Specific conditions, order, procedures and competence for announcing the application of urgent measures to domestically circulated goods shall comply with the provisions of law. |
Điều 27. Mua bán hàng hoá quốc tế | Article 27.- International purchase and sale of goods |
1. Mua bán hàng hoá quốc tế được thực hiện dưới các hình thức xuất khẩu, nhập khẩu, tạm nhập, tái xuất, tạm xuất, tái nhập và chuyển khẩu. | 1. International purchase and sale of goods shall be conducted in form of export, import, temporary import for re-export, temporary export for re-import and transfer through border-gates. |
2. Mua bán hàng hoá quốc tế phải được thực hiện trên cơ sở hợp đồng bằng văn bản hoặc bằng hình thức khác có giá trị pháp lý tương đương. | 2. International purchase and sale of goods shall be conducted on the basis of written contracts or other forms of equal legal validity. |
Điều 28. Xuất khẩu, nhập khẩu hàng hoá | Article 28.- Export and import of goods |
1. Xuất khẩu hàng hóa là việc hàng hoá được đưa ra khỏi lãnh thổ Việt Nam hoặc đưa vào khu vực đặc biệt nằm trên lãnh thổ Việt Nam được coi là khu vực hải quan riêng theo quy định của pháp luật. | 1. Export of goods means the bringing of goods out of the territory of the Socialist Republic of Vietnam or into special zones in the Vietnamese territory, which are regarded as exclusive customs zones according to the provisions of law. |
2. Nhập khẩu hàng hóa là việc hàng hoá được đưa vào lãnh thổ Việt Nam từ nước ngoài hoặc từ khu vực đặc biệt nằm trên lãnh thổ Việt Nam được coi là khu vực hải quan riêng theo quy định của pháp luật. | 2. Import of goods means the bringing of goods into the territory of the Socialist Republic of Vietnam from foreign countries or special zones in the Vietnamese territory, which are regarded as exclusive customs zones according to the provisions of law. |
3. Căn cứ vào điều kiện kinh tế - xã hội của từng thời kỳ và điều ước quốc tế mà Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên, Chính phủ quy định cụ thể danh mục hàng hóa cấm xuất khẩu, cấm nhập khẩu, danh mục hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu theo giấy phép của cơ quan nhà nước có thẩm quyền và thủ tục cấp giấy phép. | 3. On the basis of socio-economic conditions in each period and treaties to which the Socialist Republic of Vietnam is a contracting party, the Government shall specify the lists of goods banned from import and/or export, goods to be imported or exported under permits of competent state management agencies, and the procedures for granting permits. |
Điều 29. Tạm nhập, tái xuất, tạm xuất, tái nhập hàng hoá | Article 29.- Temporary import for re-export and temporary export for re-import of goods |
1. Tạm nhập, tái xuất hàng hóa là việc hàng hoá được đưa từ nước ngoài hoặc từ các khu vực đặc biệt nằm trên lãnh thổ Việt Nam được coi là khu vực hải quan riêng theo quy định của pháp luật vào Việt Nam, có làm thủ tục nhập khẩu vào Việt Nam và làm thủ tục xuất khẩu chính hàng hoá đó ra khỏi Việt Nam. | 1. Temporary import of goods for re-export means the bringing of goods into Vietnam from foreign countries or special zones locating in the Vietnamese territory, which are regarded as exclusive customs zones according to the provisions of law, with the completion of the procedures for importing such goods into Vietnam, then procedures for exporting the same goods out of Vietnam. |
2. Tạm xuất, tái nhập hàng hóa là việc hàng hoá được đưa ra nước ngoài hoặc đưa vào các khu vực đặc biệt nằm trên lãnh thổ Việt Nam được coi là khu vực hải quan riêng theo quy định của pháp luật, có làm thủ tục xuất khẩu ra khỏi Việt Nam và làm thủ tục nhập khẩu lại chính hàng hoá đó vào Việt Nam. | 2. Temporary export of goods for re-import means the bringing of goods overseas or into special zones in the Vietnamese territory which are regarded as exclusive customs zones according to the provisions of law, with the completion of procedures for exporting such goods out of Vietnam, then procedures for importing the same goods back into Vietnam. |
3. Chính phủ quy định chi tiết về hoạt động tạm nhập, tái xuất, tạm xuất, tái nhập hàng hóa. | 3. The Government shall specify activities of temporary import for re-export and temporary export for re-import of goods. |
Điều 30. Chuyển khẩu hàng hoá | Article 30.- Transfer of goods through border-gates |
1. Chuyển khẩu hàng hóa là việc mua hàng từ một nước, vùng lãnh thổ để bán sang một nước, vùng lãnh thổ ngoài lãnh thổ Việt Nam mà không làm thủ tục nhập khẩu vào Việt Nam và không làm thủ tục xuất khẩu ra khỏi Việt Nam. | 1. Transfer of goods through border-gates means the purchase of goods from a country or territory for sale to another country or territory outside the Vietnamese territory without carrying out the procedures for importing such goods into Vietnam and the procedures for exporting such goods out of Vietnam. |
2. Chuyển khẩu hàng hóa được thực hiện theo các hình thức sau đây: | 2. Transfer of goods through border-gates shall be conducted in the following forms: |
a) Hàng hóa được vận chuyển thẳng từ nước xuất khẩu đến nước nhập khẩu không qua cửa khẩu Việt Nam; | a/ Goods are transported directly from the exporting country to the importing country without going through Vietnamese border-gates; |
b) Hàng hóa được vận chuyển từ nước xuất khẩu đến nước nhập khẩu có qua cửa khẩu Việt Nam nhưng không làm thủ tục nhập khẩu vào Việt Nam và không làm thủ tục xuất khẩu ra khỏi Việt Nam; | b/ Goods are transported from the exporting country to the importing country through Vietnamese border-gates without carrying out the procedures for importing them into Vietnam and the procedures for exporting them out of Vietnam; |
c) Hàng hóa được vận chuyển từ nước xuất khẩu đến nước nhập khẩu có qua cửa khẩu Việt Nam và đưa vào kho ngoại quan, khu vực trung chuyển hàng hoá tại các cảng Việt Nam, không làm thủ tục nhập khẩu vào Việt Nam và không làm thủ tục xuất khẩu ra khỏi Việt Nam. | c/ Goods are transported from the exporting country to the importing country through Vietnamese border-gates and brought into bonded warehouses or areas for transshipment of goods at Vietnamese ports without carrying out the procedures for importing them into Vietnam and the procedures for exporting them out of Vietnam. |
3. Chính phủ quy định chi tiết về hoạt động chuyển khẩu hàng hóa. | 3. The Government shall provide for in detail activities of transfer of goods through border-gates. |
Điều 31. Áp dụng các biện pháp khẩn cấp đối với hoạt động mua bán hàng hóa quốc tế | Article 31.- Application of urgent measures to activities of international purchase and sale of goods |
Trong trường hợp cần thiết, để bảo vệ an ninh quốc gia và các lợi ích quốc gia khác phù hợp với pháp luật Việt Nam và điều ước quốc tế mà Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên, Thủ tướng Chính phủ quyết định áp dụng các biện pháp khẩn cấp đối với hoạt động mua bán hàng hóa quốc tế. | Where it is necessary to protect the national security or other national interests in compliance with Vietnamese law and treaties to which the Socialist Republic of Vietnam is a contracting party, the Prime Minister shall decide on the application of urgent measures to activities of international purchase and sale of goods. |
Điều 32. Nhãn hàng hóa lưu thông trong nước và hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu | Article 32.- Labels for domestically circulated, exported and imported goods |
1. Nhãn hàng hoá là bản viết, bản in, bản vẽ, bản chụp của chữ, hình vẽ, hình ảnh được dán, in, đính, đúc, chạm, khắc trực tiếp trên hàng hoá, bao bì thương phẩm của hàng hoá hoặc trên các chất liệu khác được gắn lên hàng hoá, bao bì thương phẩm của hàng hoá. | 1. Goods labels mean writings, prints, drawings or photos of texts, pictures or images, which are stuck, printed, affixed, molded, carved or engraved directly on goods or their commercial packing or other materials which are attached to the goods or their packing. |
2. Hàng hóa lưu thông trong nước, hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu phải có nhãn hàng hóa, trừ một số trường hợp theo quy định của pháp luật. | 2. All goods that are domestically circulated, imported and exported must have their labels, except for some cases specified by law. |
3. Các nội dung cần ghi trên nhãn hàng hóa và việc ghi nhãn hàng hóa được thực hiện theo quy định của Chính phủ. | 3. Contents which must be inscribed in goods labels and the labeling of goods shall comply with regulations of the Government. |
Điều 33. Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hoá và quy tắc xuất xứ hàng hóa | Article 33.- Certificates of origin of goods and rules of origin of goods |
1. Hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu phải có giấy chứng nhận xuất xứ trong các trường hợp sau đây: | 1. Export goods and import goods must have certificates of origin in the following cases: |
a) Hàng hóa được hưởng ưu đãi về thuế hoặc ưu đãi khác; | a/ Goods are eligible for tax or other preferences; |
b) Theo quy định của pháp luật Việt Nam hoặc điều ước quốc tế mà Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên. | b/ It is so provided for by Vietnamese laws or treaties to which the Socialist Republic of Vietnam is a contracting party. |
2. Chính phủ quy định chi tiết về quy tắc xuất xứ hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu. | 2. The Government shall provide in detail for the rules of origin for exports and imports. |
SECTION 2. RIGHTS AND OBLIGATIONS OF PARTIES TO CONTRACTS FOR PURCHASE AND SALE OF GOODS | |
Điều 34. Giao hàng và chứng từ liên quan đến hàng hóa | Article 34.- Delivery of goods and goods-related documents |
1. Bên bán phải giao hàng, chứng từ theo thỏa thuận trong hợp đồng về số lượng, chất lượng, cách thức đóng gói, bảo quản và các quy định khác trong hợp đồng. | 1. The seller must deliver goods and relevant documents, as agreed in contracts on quantity, quality, packing and preservation modes and other contractual terms. |
2. Trường hợp không có thỏa thuận cụ thể, bên bán có nghĩa vụ giao hàng và chứng từ liên quan theo quy định của Luật này. | 2. In cases where there is no specific agreement, the seller is obliged to deliver goods and relevant documents according to the provisions of this Law. |
Điều 35. Địa điểm giao hàng | Article 35.- Place of delivery of goods |
1. Bên bán có nghĩa vụ giao hàng đúng địa điểm đã thoả thuận. | 1. The seller is obliged to deliver goods at the agreed place. |
2. Trường hợp không có thoả thuận về địa điểm giao hàng thì địa điểm giao hàng được xác định như sau: | 2. In cases where there is no agreement on place of goods delivery, such a place shall be specified as follows: |
a) Trường hợp hàng hoá là vật gắn liền với đất đai thì bên bán phải giao hàng tại nơi có hàng hoá đó; | a/ In cases where goods are things attached to land, the seller must deliver goods at the place where such goods exist; |
b) Trường hợp trong hợp đồng có quy định về vận chuyển hàng hoá thì bên bán có nghĩa vụ giao hàng cho người vận chuyển đầu tiên; | b/ In cases where the contract contains a provision on goods transportation, the seller is obliged to deliver goods to the first carrier; |
c) Trường hợp trong hợp đồng không có quy định về vận chuyển hàng hoá, nếu vào thời điểm giao kết hợp đồng, các bên biết được địa điểm kho chứa hàng, địa điểm xếp hàng hoặc nơi sản xuất, chế tạo hàng hoá thì bên bán phải giao hàng tại địa điểm đó; | c/ In cases where the contract contains no provision on goods transportation, and at the time the contract is entered into, the parties know the location of the goods storage, the place of goods loading or the place of goods manufacture, the seller shall have to deliver the goods at such place; |
d) Trong các trường hợp khác, bên bán phải giao hàng tại địa điểm kinh doanh của bên bán, nếu không có địa điểm kinh doanh thì phải giao hàng tại nơi cư trú của bên bán được xác định tại thời điểm giao kết hợp đồng mua bán. | d/ In other cases, the seller shall have to deliver goods at his/her place of business, or his/her place of residence identified at the time the purchase and sale contract is entered into in cases he/she has no place of business. |
Điều 36. Trách nhiệm khi giao hàng có liên quan đến người vận chuyển | Article 36.- Responsibilities upon delivery of goods where carriers are involved |
1. Trường hợp hàng hóa được giao cho người vận chuyển nhưng không được xác định rõ bằng ký mã hiệu trên hàng hóa, chứng từ vận chuyển hoặc cách thức khác thì bên bán phải thông báo cho bên mua về việc đã giao hàng cho người vận chuyển và phải xác định rõ tên và cách thức nhận biết hàng hoá được vận chuyển. | 1. Where goods are handed over to the carrier without being identified with specific signs or marks on them, accompanied with transportation documents or otherwise, the seller must notify the purchaser of the handover of goods to the carrier and clearly identify names and method of recognizing transported goods. |
2. Trường hợp bên bán có nghĩa vụ thu xếp việc chuyên chở hàng hoá thì bên bán phải ký kết các hợp đồng cần thiết để việc chuyên chở được thực hiện tới đích bằng các phương tiện chuyên chở thích hợp với hoàn cảnh cụ thể và theo các điều kiện thông thường đối với phương thức chuyên chở đó. | 2. Where the seller is obliged to arrange the goods transportation, the seller shall have to enter into necessary contracts for the transportation of goods to the destination by means of transportation suitable to specific circumstances and under normal conditions for such modes of transportation. |
3. Trường hợp bên bán không có nghĩa vụ mua bảo hiểm cho hàng hoá trong quá trình vận chuyển, nếu bên mua có yêu cầu thì bên bán phải cung cấp cho bên mua những thông tin cần thiết liên quan đến hàng hoá và việc vận chuyển hàng hoá để tạo điều kiện cho bên mua mua bảo hiểm cho hàng hoá đó. | 3. Where the seller is not obliged to purchase insurance for the goods in the course of transportation and if requested by the purchaser, the seller must supply to the purchaser all necessary information on the goods and the transportation thereof to enable the purchaser to purchase insurance for the goods. |
Điều 37. Thời hạn giao hàng | Article 37.- Time limit for delivery of goods |
1. Bên bán phải giao hàng vào đúng thời điểm giao hàng đã thoả thuận trong hợp đồng. | 1. The seller must deliver goods at the time already agreed upon in the contract; |
2. Trường hợp chỉ có thỏa thuận về thời hạn giao hàng mà không xác định thời điểm giao hàng cụ thể thì bên bán có quyền giao hàng vào bất kỳ thời điểm nào trong thời hạn đó và phải thông báo trước cho bên mua. | 2. Where only the time limit for delivery of goods is agreed upon without a specific time for delivery of goods, the seller may deliver goods at any time within such time limit and must notify the purchaser of the delivery in advance; |
3. Trường hợp không có thỏa thuận về thời hạn giao hàng thì bên bán phải giao hàng trong một thời hạn hợp lý sau khi giao kết hợp đồng. | 3. Where there is no agreement on the time limit for delivery of goods, the seller must deliver goods within a reasonable time limit after the contract is entered into. |
Điều 38. Giao hàng trước thời hạn đã thỏa thuận | Article 38.- Delivery of goods before the agreed time |
Trường hợp bên bán giao hàng trước thời hạn đã thỏa thuận thì bên mua có quyền nhận hoặc không nhận hàng nếu các bên không có thoả thuận khác. | Where the seller delivers goods earlier than the agreed time, the purchaser may receive or reject the goods, unless otherwise agreed upon by the parties. |
Điều 39. Hàng hoá không phù hợp với hợp đồng | Article 39.- Goods which are not appropriate to contracts |
1. Trường hợp hợp đồng không có quy định cụ thể thì hàng hoá được coi là không phù hợp với hợp đồng khi hàng hoá đó thuộc một trong các trường hợp sau đây: | 1. Where it is not specified in the contract, goods shall be considered not appropriate to the contract when they fall into one of the following cases: |
a) Không phù hợp với mục đích sử dụng thông thường của các hàng hoá cùng chủng loại; | a/ They are not suitable to common use purposes of goods of the same type; |
b) Không phù hợp với bất kỳ mục đích cụ thể nào mà bên mua đã cho bên bán biết hoặc bên bán phải biết vào thời điểm giao kết hợp đồng; | b/ They are not suitable to any specific purpose that has been notified by the purchaser to the seller or the seller should have known at the time the contract is entered into; |
c) Không bảo đảm chất lượng như chất lượng của mẫu hàng hoá mà bên bán đã giao cho bên mua; | c/ Their quality is not the same as the quality of the samples previously handed over by the seller to the purchaser; |
d) Không được bảo quản, đóng gói theo cách thức thông thường đối với loại hàng hoá đó hoặc không theo cách thức thích hợp để bảo quản hàng hoá trong trường hợp không có cách thức bảo quản thông thường. | d/ They are not preserved or packaged by a method common to such goods, or not preserved by proper preserving methods in cases where no common preserving method is available. |
2. Bên mua có quyền từ chối nhận hàng nếu hàng hoá không phù hợp với hợp đồng theo quy định tại khoản 1 Điều này. | 2. The purchaser may reject the goods if such goods are not appropriate to the contract according to the provisions of Clause 1 of this Article. |
Điều 40. Trách nhiệm đối với hàng hoá không phù hợp với hợp đồng | Article 40.- Liability for goods which are not appropriate to contracts |
Trừ trường hợp các bên có thoả thuận khác, trách nhiệm đối với hàng hóa không phù hợp với hợp đồng được quy định như sau: | Unless otherwise agreed upon by the parties, the liability for goods which are not appropriate to contracts is provided for as follows: |
1. Bên bán không chịu trách nhiệm về bất kỳ khiếm khuyết nào của hàng hoá nếu vào thời điểm giao kết hợp đồng bên mua đã biết hoặc phải biết về những khiếm khuyết đó; | 1. The seller shall not be liable for any defect of the goods if the purchaser, at the time the contract is entered into, knew or should have known such defect; |
2. Trừ trường hợp quy định tại khoản 1 Điều này, trong thời hạn khiếu nại theo quy định của Luật này, bên bán phải chịu trách nhiệm về bất kỳ khiếm khuyết nào của hàng hoá đã có trước thời điểm chuyển rủi ro cho bên mua, kể cả trường hợp khiếm khuyết đó được phát hiện sau thời điểm chuyển rủi ro; | 2. Except for the case specified in Clause 1 of this Article, within the time limit for lodging complaint provided for in this Law, the seller shall be liable for any defect of the goods which already exists before the time of passing the risk to the purchaser despite the fact that such defect may be discovered after passing the risks. |
3. Bên bán phải chịu trách nhiệm về khiếm khuyết của hàng hóa phát sinh sau thời điểm chuyển rủi ro nếu khiếm khuyết đó do bên bán vi phạm hợp đồng. | 3. The seller shall be liable for defects of goods occurring after the pass of risks if such defects are attributable to contract breaches by the seller. |
Điều 41. Khắc phục trong trường hợp giao thiếu hàng, giao hàng không phù hợp với hợp đồng | Article 41.- Remedies in case of delivery of goods in insufficient quantity or delivery of goods not appropriate to contracts |
1. Trừ trường hợp có thỏa thuận khác, nếu hợp đồng chỉ quy định thời hạn giao hàng và không xác định thời điểm giao hàng cụ thể mà bên bán giao hàng trước khi hết thời hạn giao hàng và giao thiếu hàng hoặc giao hàng không phù hợp với hợp đồng thì bên bán vẫn có thể giao phần hàng còn thiếu hoặc thay thế hàng hoá cho phù hợp với hợp đồng hoặc khắc phục sự không phù hợp của hàng hoá trong thời hạn còn lại. | 1. Unless otherwise agreed, and where the contract only provides for a time limit for delivery of goods and does not determine a specific time for delivery of goods, and the seller delivers goods before the expiration of such time limit but in insufficient quantity or goods not appropriate to the contract, the seller may still deliver the deficit quantity of goods or provide substitute goods which are appropriate to the contract or remedy the inappropriateness of the goods within the remaining duration. |
2. Khi bên bán thực hiện việc khắc phục quy định tại khoản 1 Điều này mà gây bất lợi hoặc làm phát sinh chi phí bất hợp lý cho bên mua thì bên mua có quyền yêu cầu bên bán khắc phục bất lợi hoặc chịu chi phí đó. | 2. Where the seller, when applying the remedies provided for in Clause 1 of this Article, causes disadvantages or unreasonable costs to the purchaser, the purchaser shall have the right to request the seller to deal with such disadvantages or bear such costs. |
Điều 42. Giao chứng từ liên quan đến hàng hoá | Article 42.- Delivery of goods-related documents |
1. Trường hợp có thỏa thuận về việc giao chứng từ thì bên bán có nghĩa vụ giao chứng từ liên quan đến hàng hoá cho bên mua trong thời hạn, tại địa điểm và bằng phương thức đã thỏa thuận. | 1. Where there is an agreement on the delivery of documents, the seller is obliged to deliver all goods-related documents to the purchaser within the time limit, at the place and by mode already agreed. |
2. Trường hợp không có thỏa thuận về thời hạn, địa điểm giao chứng từ liên quan đến hàng hoá cho bên mua thì bên bán phải giao chứng từ liên quan đến hàng hoá cho bên mua trong thời hạn và tại địa điểm hợp lý để bên mua có thể nhận hàng. | 2. Where there is no agreement on the time limit and place for delivery of goods-related documents to the purchaser, the seller must deliver such documents to the purchaser within a reasonable time limit and at a convenient place so that the purchaser can receive the goods. |
3. Trường hợp bên bán đã giao chứng từ liên quan đến hàng hoá trước thời hạn thỏa thuận thì bên bán vẫn có thể khắc phục những thiếu sót của các chứng từ này trong thời hạn còn lại. | 3. Where the seller has delivered goods-related documents before the agreed time, the seller can still rectify errors of such documents within the remaining duration of the time limit. |
4. Khi bên bán thực hiện việc khắc phục những thiếu sót quy định tại khoản 3 Điều này mà gây bất lợi hoặc làm phát sinh chi phí bất hợp lý cho bên mua thì bên mua có quyền yêu cầu bên bán khắc phục bất lợi hoặc chịu chi phí đó. | 4. When the seller, when rectifying errors mentioned in Clause 3 of this Article, causes disadvantages or unreasonable costs to the purchaser, the purchaser shall have the right to request the seller to deal with such disadvantages or bear such costs. |
Điều 43. Giao thừa hàng | Article 43.- Delivery of goods in excessive quantity |
1. Trường hợp bên bán giao thừa hàng thì bên mua có quyền từ chối hoặc chấp nhận số hàng thừa đó. | 1. Where the seller delivers goods in excessive quantity, the purchaser may reject or accept such excessive quantity of goods. |
2. Trường hợp bên mua chấp nhận số hàng thừa thì phải thanh toán theo giá thoả thuận trong hợp đồng nếu các bên không có thoả thuận khác. | 2. Where the purchaser accepts the excessive quantity of goods, the purchaser must pay for that quantity at the price agreed in the contract unless otherwise agreed upon by the parties. |
Điều 44. Kiểm tra hàng hoá trước khi giao hàng | Article 44.- Pre-delivery examination of goods |
1. Trường hợp các bên có thoả thuận để bên mua hoặc đại diện của bên mua tiến hành kiểm tra hàng hoá trước khi giao hàng thì bên bán phải bảo đảm cho bên mua hoặc đại diện của bên mua có điều kiện tiến hành việc kiểm tra. | 1. Where it is agreed by the parties that the purchaser or the purchaser’s representative shall examine the goods before the delivery, the seller must ensure that the purchaser or the purchaser’s representative shall be given conditions for conducting such examination. |
2. Trừ trường hợp có thỏa thuận khác, bên mua hoặc đại diện của bên mua trong trường hợp quy định tại khoản 1 Điều này phải kiểm tra hàng hóa trong một thời gian ngắn nhất mà hoàn cảnh thực tế cho phép; trường hợp hợp đồng có quy định về việc vận chuyển hàng hóa thì việc kiểm tra hàng hoá có thể được hoãn lại cho tới khi hàng hoá được chuyển tới địa điểm đến. | 2. Except where it is otherwise agreed, the purchaser or the purchaser’s representative in the cases mentioned in Clause 1 of this Article must examine the goods within the shortest period of time allowed by practical circumstances. Where the contract provides for the transportation of goods, the examination of goods may be postponed until the goods are transported to the destination. |
3. Trường hợp bên mua hoặc đại diện của bên mua không thực hiện việc kiểm tra hàng hóa trước khi giao hàng theo thỏa thuận thì bên bán có quyền giao hàng theo hợp đồng. | 3. Where the purchaser or the purchaser’s representative does not conduct the examination of goods before the delivery of goods as agreed, the seller may deliver the goods according to the contract. |
4. Bên bán không phải chịu trách nhiệm về những khiếm khuyết của hàng hoá mà bên mua hoặc đại diện của bên mua đã biết hoặc phải biết nhưng không thông báo cho bên bán trong thời hạn hợp lý sau khi kiểm tra hàng hoá. | 4. The seller shall not be liable for defects of goods which the purchaser or the purchaser’s representative has known or should have known but failed to notify them to the seller within a reasonable time limit after the examination of goods. |
5. Bên bán phải chịu trách nhiệm về những khiếm khuyết của hàng hoá mà bên mua hoặc đại diện của bên mua đã kiểm tra nếu các khiếm khuyết của hàng hoá không thể phát hiện được trong quá trình kiểm tra bằng biện pháp thông thường và bên bán đã biết hoặc phải biết về các khiếm khuyết đó nhưng không thông báo cho bên mua. | 5. The seller shall be liable for defects of goods already examined by the purchaser or the purchaser’s representative if the defects of the goods cannot be detected in the course of examination through common measures and the seller knew or should have known such defects but failed to notify them to the purchaser. |
Điều 45. Nghĩa vụ bảo đảm quyền sở hữu đối với hàng hoá | Article 45.- Obligation to assure the ownership right over goods |
Bên bán phải bảo đảm: | The seller must assure that: |
1. Quyền sở hữu của bên mua đối với hàng hóa đã bán không bị tranh chấp bởi bên thứ ba; | 1. The ownership right of the purchaser over goods sold is not disputed by any third party; |
2. Hàng hóa đó phải hợp pháp; | 2. The goods are lawful; |
3. Việc chuyển giao hàng hoá là hợp pháp. | 3. The handover of the goods is lawful. |
Điều 46. Nghĩa vụ bảo đảm quyền sở hữu trí tuệ đối với hàng hoá | Article 46.- Obligation to assure intellectual property rights over goods |
1. Bên bán không được bán hàng hóa vi phạm quyền sở hữu trí tuệ. Bên bán phải chịu trách nhiệm trong trường hợp có tranh chấp liên quan đến quyền sở hữu trí tuệ đối với hàng hóa đã bán. | 1. The seller must not sell goods infringing upon intellectual property rights. The seller shall be held responsible for any dispute related intellectual property rights over goods sold. |
2. Trường hợp bên mua yêu cầu bên bán phải tuân theo bản vẽ kỹ thuật, thiết kế, công thức hoặc những số liệu chi tiết do bên mua cung cấp thì bên mua phải chịu trách nhiệm về các khiếu nại liên quan đến những vi phạm quyền sở hữu trí tuệ phát sinh từ việc bên bán đã tuân thủ những yêu cầu của bên mua. | 2. Where the purchaser requests the seller to observe technical drawings, designs, formulas or specifications furnished by the purchaser, the purchaser shall be liable for complaints related to infringements of intellectual property rights which arise from the fact that the seller has complied with the request of the purchaser. |
Điều 47. Yêu cầu thông báo | Article 47.- Notification requirements |
1. Bên bán mất quyền viện dẫn quy định tại khoản 2 Điều 46 của Luật này nếu bên bán không thông báo ngay cho bên mua về khiếu nại của bên thứ ba đối với hàng hoá được giao sau khi bên bán đã biết hoặc phải biết về khiếu nại đó, trừ trường hợp bên mua đã biết hoặc phải biết về khiếu nại của bên thứ ba. | 1. The seller shall lose the right to invoke the provisions of Clause 2, Article 46 of this Law when failing to promptly notify the purchaser of a third party’s complaint about the delivered goods after the seller knew or should have known such complaint, except for cases where the purchaser knew or should have known a third party’s complaint. |
2. Bên mua mất quyền viện dẫn quy định tại Điều 45 và khoản 1 Điều 46 của Luật này nếu bên mua không thông báo ngay cho bên bán về khiếu nại của bên thứ ba đối với hàng hoá được giao sau khi bên mua đã biết hoặc phải biết về khiếu nại đó, trừ trường hợp bên bán biết hoặc phải biết về khiếu nại của bên thứ ba. | 2. The purchaser shall lose the right to invoke the provisions of Article 45 and Clause 1, Article 46 of this Law when failing to promptly notify the seller of a third party’s complaint about the delivered goods after the purchaser knew or should have known such complaint, except for cases where the purchaser knew or should have known a third party’s complaint. |
Điều 48. Nghĩa vụ của bên bán trong trường hợp hàng hóa là đối tượng của biện pháp bảo đảm thực hiện nghĩa vụ dân sự | Article 48.- Obligation of the seller in cases where goods are subject to measures of security for performance of civil obligations |
Trường hợp hàng hoá được bán là đối tượng của biện pháp bảo đảm thực hiện nghĩa vụ dân sự thì bên bán phải thông báo cho bên mua về biện pháp bảo đảm và phải được sự đồng ý của bên nhận bảo đảm về việc bán hàng hóa đó. | Where the goods sold are subject to measures of security for performance of civil obligations, the seller must notify the purchaser of such security measures and must obtain the consent of the security beneficiary regarding the sale of such goods. |
Điều 49. Nghĩa vụ bảo hành hàng hoá | Article 49.- Obligation to provide warranty for goods |
1. Trường hợp hàng hoá mua bán có bảo hành thì bên bán phải chịu trách nhiệm bảo hành hàng hoá đó theo nội dung và thời hạn đã thỏa thuận. | 1. Where goods are purchased and sold under warranty, the seller shall have to provide warranty for such goods according to the agreed contents and duration. |
2. Bên bán phải thực hiện nghĩa vụ bảo hành trong thời gian ngắn nhất mà hoàn cảnh thực tế cho phép. | 2. The seller must fulfill the warranty obligation as soon as the practical situation permits. |
3. Bên bán phải chịu các chi phí về việc bảo hành, trừ trường hợp có thoả thuận khác. | 3. The seller must bear all warranty expenses unless otherwise agreed. |
Điều 50. Thanh toán | Article 50.- Payment |
1. Bên mua có nghĩa vụ thanh toán tiền mua hàng và nhận hàng theo thỏa thuận. | 1. The purchaser is obliged to pay for goods and receive goods as agreed upon. |
2. Bên mua phải tuân thủ các phương thức thanh toán, thực hiện việc thanh toán theo trình tự, thủ tục đã thỏa thuận và theo quy định của pháp luật. | 2. The purchaser must comply with the payment modes and make the payment according to the agreed order and procedures and the provisions of law. |
3. Bên mua vẫn phải thanh toán tiền mua hàng trong trường hợp hàng hoá mất mát, hư hỏng sau thời điểm rủi ro được chuyển từ bên bán sang bên mua, trừ trường hợp mất mát, hư hỏng do lỗi của bên bán gây ra. | 3. The purchaser shall still have to pay for goods in cases where goods are lost or damaged after the time the risk is passed from the seller to the purchaser, except for cases where the loss or damage is caused due to the fault of the seller. |
Điều 51. Việc ngừng thanh toán tiền mua hàng | Article 51.- Suspension of payment for goods |
Trừ trường hợp có thoả thuận khác, việc ngừng thanh toán tiền mua hàng được quy định như sau: | Unless otherwise agreed, the suspension of payment for goods is provided for as follows: |
1. Bên mua có bằng chứng về việc bên bán lừa dối thì có quyền tạm ngừng việc thanh toán; | 1. The purchaser that has proofs of deceit of the seller shall have the right to suspend the payment. |
2. Bên mua có bằng chứng về việc hàng hóa đang là đối tượng bị tranh chấp thì có quyền tạm ngừng thanh toán cho đến khi việc tranh chấp đã được giải quyết; | 2. The purchaser that has proofs that the goods are subject to a dispute shall have the right to suspend the payment until the said dispute is settled. |
3. Bên mua có bằng chứng về việc bên bán đã giao hàng không phù hợp với hợp đồng thì có quyền tạm ngừng thanh toán cho đến khi bên bán đã khắc phục sự không phù hợp đó; | 3. The purchaser that has proofs that the seller has delivered goods which do not conform with the contract shall have the right to suspend the payment until the seller remedy such inconformity. |
4. Trường hợp tạm ngừng thanh toán theo quy định tại khoản 2 và khoản 3 Điều này mà bằng chứng do bên mua đưa ra không xác thực, gây thiệt hại cho bên bán thì bên mua phải bồi thường thiệt hại đó và chịu các chế tài khác theo quy định của Luật này. | 4. If the proofs produced by the purchaser for the cases of payment suspension mentioned in Clauses 2 and 3 of this Article are unfounded, thus causing damage to the seller, the purchaser must pay compensations for such damage and be subject to other penalties provided for in this Law. |
Điều 52. Xác định giá | Article 52.- Determination of prices |
Trường hợp không có thoả thuận về giá hàng hoá, không có thoả thuận về phương pháp xác định giá và cũng không có bất kỳ chỉ dẫn nào khác về giá thì giá của hàng hoá được xác định theo giá của loại hàng hoá đó trong các điều kiện tương tự về phương thức giao hàng, thời điểm mua bán hàng hoá, thị trường địa lý, phương thức thanh toán và các điều kiện khác có ảnh hưởng đến giá. | Where there is neither agreement on goods price or on the price-determining method nor other price indexes, the goods price shall be determined according to the price of such type of goods under similar conditions on mode of goods delivery, time of goods purchase and sale, geographical market, payment mode and other conditions which affect the prices. |
Điều 53. Xác định giá theo trọng lượng | Article 53.- Pricing by weight |
Trừ trường hợp có thoả thuận khác, nếu giá được xác định theo trọng lượng của hàng hoá thì trọng lượng đó là trọng lượng tịnh. | Unless otherwise agreed, if the goods price is determined according to the weight of the goods, such weight must be net weight. |
Điều 54. Địa điểm thanh toán | Article 54.- Place of payment |
Trường hợp không có thỏa thuận về địa điểm thanh toán cụ thể thì bên mua phải thanh toán cho bên bán tại một trong các địa điểm sau đây: | Where there is no agreement on specific place of payment, the purchaser must pay to the seller at one of the following places: |
1. Địa điểm kinh doanh của bên bán được xác định vào thời điểm giao kết hợp đồng, nếu không có địa điểm kinh doanh thì tại nơi cư trú của bên bán; | 1. The seller’s place of business, which is identified at the time of entering into the contract; or the seller’s place of residence where the seller has no place of business. |
2. Địa điểm giao hàng hoặc giao chứng từ, nếu việc thanh toán được tiến hành đồng thời với việc giao hàng hoặc giao chứng từ. | 2. The place where the goods or documents are delivered, if the payment is made concurrently with the delivery of goods or documents. |
Điều 55. Thời hạn thanh toán | Article 55.- Time limit for payment |
Trừ trường hợp có thoả thuận khác, thời hạn thanh toán được quy định như sau: | Unless otherwise agreed, the time limit for payment is provided for as follows: |
1. Bên mua phải thanh toán cho bên bán vào thời điểm bên bán giao hàng hoặc giao chứng từ liên quan đến hàng hoá; | 1. The purchaser must make payment to the seller at the time the seller delivers the goods or the goods-related documents. |
2. Bên mua không có nghĩa vụ thanh toán cho đến khi có thể kiểm tra xong hàng hoá trong trường hợp có thỏa thuận theo quy định tại Điều 44 của Luật này. | 2. The purchaser is not obliged to make payment until the goods examination can be completed in cases where an agreement is reached according to the provisions of Article 44 of this Law. |
Điều 56. Nhận hàng | Article 56.- Receipt of goods |
Bên mua có nghĩa vụ nhận hàng theo thoả thuận và thực hiện những công việc hợp lý để giúp bên bán giao hàng. | The purchaser is obliged to receive the goods as agreed upon and do appropriate things to help the seller deliver the goods. |
Điều 57. Chuyển rủi ro trong trường hợp có địa điểm giao hàng xác định | Article 57.- Pass of risks in cases where there is a fixed place of delivery of goods |
Trừ trường hợp có thoả thuận khác, nếu bên bán có nghĩa vụ giao hàng cho bên mua tại một địa điểm nhất định thì rủi ro về mất mát hoặc hư hỏng hàng hoá được chuyển cho bên mua khi hàng hoá đã được giao cho bên mua hoặc người được bên mua uỷ quyền đã nhận hàng tại địa điểm đó, kể cả trong trường hợp bên bán được uỷ quyền giữ lại các chứng từ xác lập quyền sở hữu đối với hàng hoá. | Unless otherwise agreed, if the seller is obliged to deliver the goods to the purchaser at a particular place, the risk of goods loss or damage shall be passed to the purchaser as soon as the goods are delivered to the purchaser or the person authorized by the purchaser to receive the goods at such place, even in cases where the seller is authorized to retain the documents which establish the ownership rights over the goods. |
Điều 58. Chuyển rủi ro trong trường hợp không có địa điểm giao hàng xác định | Article 58.- Pass of risks in cases where there is no fixed place of delivery of goods |
Trừ trường hợp có thoả thuận khác, nếu hợp đồng có quy định về việc vận chuyển hàng hoá và bên bán không có nghĩa vụ giao hàng tại một địa điểm nhất định thì rủi ro về mất mát hoặc hư hỏng hàng hoá được chuyển cho bên mua khi hàng hoá đã được giao cho người vận chuyển đầu tiên. | Unless otherwise agreed, if the contract contains provisions on the goods transportation and the seller is not obliged to deliver the goods at a given place, the risk of goods loss or damage shall be passed to the purchaser as soon as the goods are delivered to the first carrier. |
Điều 59. Chuyển rủi ro trong trường hợp giao hàng cho người nhận hàng để giao mà không phải là người vận chuyển | Article 59.- Pass of risks in cases where goods are handed over to a bailee that is not a carrier |
Trừ trường hợp có thoả thuận khác, nếu hàng hoá đang được người nhận hàng để giao nắm giữ mà không phải là người vận chuyển thì rủi ro về mất mát hoặc hư hỏng hàng hoá được chuyển cho bên mua thuộc một trong các trường hợp sau đây: | Unless otherwise agreed, if the goods are being kept by a bailee that is not a carrier, the risks of goods loss or damage shall be passed to the purchaser in one of the following cases: |
1. Khi bên mua nhận được chứng từ sở hữu hàng hoá; | 1. Upon receipt by the purchaser of documents of title to the goods; |
2. Khi người nhận hàng để giao xác nhận quyền chiếm hữu hàng hoá của bên mua. | 2. Upon the confirmation by the bailee of the purchaser’s right to possession of the goods. |
Điều 60. Chuyển rủi ro trong trường hợp mua bán hàng hoá đang trên đường vận chuyển | Article 60.- Pass of risks in case of purchase and sale of goods in transportation |
Trừ trường hợp có thỏa thuận khác, nếu đối tượng của hợp đồng là hàng hoá đang trên đường vận chuyển thì rủi ro về mất mát hoặc hư hỏng hàng hoá được chuyển cho bên mua kể từ thời điểm giao kết hợp đồng. | Unless otherwise agreed, if the subject matter of the contract is goods in transportation, the risk of goods loss or damage shall be passed to the purchaser as from the time the contract is entered into. |
Điều 61. Chuyển rủi ro trong các trường hợp khác | Article 61.- Pass of risks in other cases |
Trừ trường hợp có thoả thuận khác, việc chuyển rủi ro trong các trường hợp khác được quy định như sau: | Unless otherwise agreed, the pass of risks in other cases is provided for as follows: |
1. Trong trường hợp không được quy định tại các điều 57, 58, 59 và 60 của Luật này thì rủi ro về mất mát hoặc hư hỏng hàng hoá được chuyển cho bên mua, kể từ thời điểm hàng hóa thuộc quyền định đoạt của bên mua và bên mua vi phạm hợp đồng do không nhận hàng; | 1. For cases not specified in Articles 57, 58, 59 and 60 of this Law, the risk of goods loss or damage is to be passed to the purchaser as from the time the goods fall under the purchaser’s right of disposal and the purchaser breaches the contract by rejecting the goods. |
2. Rủi ro về mất mát hoặc hư hỏng hàng hoá không được chuyển cho bên mua, nếu hàng hoá không được xác định rõ ràng bằng ký mã hiệu, chứng từ vận tải, không được thông báo cho bên mua hoặc không được xác định bằng bất kỳ cách thức nào khác. | 2. Risk of goods loss or damage is not to be passed to the purchaser if the goods are neither clearly identified by their signs, codes or bills of transportation, nor notified to the purchaser, nor identified by any means. |
Điều 62. Thời điểm chuyển quyền sở hữu hàng hoá | Article 62.- Time of transferring ownership of goods |
Trừ trường hợp pháp luật có quy định khác hoặc các bên có thỏa thuận khác, quyền sở hữu được chuyển từ bên bán sang bên mua kể từ thời điểm hàng hóa được chuyển giao. | Unless otherwise provided for by law or agreed upon by the parties, ownership of goods shall be passed from the seller to the purchaser as from the time of handover of the goods. |
MỤC 3. MUA BÁN HÀNG HÓA QUA SỞ GIAO DỊCH HÀNG HÓA | SECTION 3. PURCHASE AND SALE OF GOODS THROUGH THE GOODS EXCHANGE |
Điều 63. Mua bán hàng hóa qua Sở giao dịch hàng hóa | Article 63.- Purchase and sale of goods though the Goods Exchange |
1. Mua bán hàng hóa qua Sở giao dịch hàng hóa là hoạt động thương mại, theo đó các bên thỏa thuận thực hiện việc mua bán một lượng nhất định của một loại hàng hóa nhất định qua Sở giao dịch hàng hoá theo những tiêu chuẩn của Sở giao dịch hàng hoá với giá được thỏa thuận tại thời điểm giao kết hợp đồng và thời gian giao hàng được xác định tại một thời điểm trong tương lai. | 1. Purchase and sale of goods through the Goods Exchange mean commercial activities whereby the parties agree to purchase and sell a defined quantity of goods of a defined type through the Goods Exchange under the standards of the Goods Exchange, at a price agreed upon at the time the contract is entered into, and with the time of goods delivery determined to be a specific point of time in the future. |
2. Chính phủ quy định chi tiết về hoạt động mua bán hàng hóa qua Sở giao dịch hàng hóa. | 2. The Government shall specify activities of purchase and sale of goods through the Goods Exchange. |
Điều 64. Hợp đồng mua bán hàng hóa qua Sở giao dịch hàng hoá | Article 64.- Contracts for purchase and sale of goods through the Goods Exchange |
1. Hợp đồng mua bán hàng hóa qua Sở giao dịch hàng hoá bao gồm hợp đồng kỳ hạn và hợp đồng quyền chọn. | 1. Contracts for purchase and sale of goods through the Goods Exchange include forward contracts and option contracts. |
2. Hợp đồng kỳ hạn là thỏa thuận, theo đó bên bán cam kết giao và bên mua cam kết nhận hàng hoá tại một thời điểm trong tương lai theo hợp đồng. | 2. Forward contract means an agreement whereby the seller undertakes to deliver and the purchaser undertakes to receive the goods at a specific point of time in the future under the contract. |
3. Hợp đồng về quyền chọn mua hoặc quyền chọn bán là thỏa thuận, theo đó bên mua quyền có quyền được mua hoặc được bán một hàng hóa xác định với mức giá định trước (gọi là giá giao kết) và phải trả một khoản tiền nhất định để mua quyền này (gọi là tiền mua quyền). Bên mua quyền có quyền chọn thực hiện hoặc không thực hiện việc mua hoặc bán hàng hóa đó. | 3. Call option or put option contract means an agreement whereby the purchaser has the right to purchase or sell a specific goods at a pre-fixed price level (hereinafter called executed price) and must pay a certain sum of money to buy this right (hereinafter called option money). The option purchaser may opt to effect or not to effect such purchase or sale of goods. |
Điều 65. Quyền và nghĩa vụ của các bên trong hợp đồng kỳ hạn | Article 65.- Rights and obligations of parties to forward contracts |
1. Trường hợp người bán thực hiện việc giao hàng theo hợp đồng thì bên mua có nghĩa vụ nhận hàng và thanh toán. | 1. Where the seller delivers the goods under the contract, the purchaser is obliged to receive the goods and pay for them. |
2. Trường hợp các bên có thoả thuận về việc bên mua có thể thanh toán bằng tiền và không nhận hàng thì bên mua phải thanh toán cho bên bán một khoản tiền bằng mức chênh lệch giữa giá thoả thuận trong hợp đồng và giá thị trường do Sở giao dịch hàng hoá công bố tại thời điểm hợp đồng được thực hiện. | 2. Where the parties agree that the purchaser may make cash payment and reject the goods, the purchaser shall have to pay to the seller a sum of money equal to the difference between the price agreed upon in the contract and the market price announced by the Goods Exchange at the time the contract is performed. |
3. Trường hợp các bên có thoả thuận về việc bên bán có thể thanh toán bằng tiền và không giao hàng thì bên bán phải thanh toán cho bên mua một khoản tiền bằng mức chênh lệch giữa giá thị trường do Sở giao dịch hàng hoá công bố tại thời điểm hợp đồng được thực hiện và giá thoả thuận trong hợp đồng. | 3. Where the parties agree that the purchaser may make cash payment and refuse to deliver the goods, the seller shall have to pay to the purchaser a sum of money equal to the difference between the market price announced by the Goods Exchange at the time the contract is performed and the price agreed upon in the contract. |
Điều 66. Quyền và nghĩa vụ của các bên trong hợp đồng quyền chọn | Article 66.- Rights and obligations of parties to option contracts |
1. Bên mua quyền chọn mua hoặc quyền chọn bán phải trả tiền mua quyền chọn để được trở thành bên giữ quyền chọn mua hoặc giữ quyền chọn bán. Số tiền phải trả cho việc mua quyền chọn do các bên thoả thuận. | 1. The call option or put option purchaser shall have to pay for option purchase in order to become call option or put option holder. The sum of money to be paid for option purchase shall be agreed upon by the parties. |
2. Bên giữ quyền chọn mua có quyền mua nhưng không có nghĩa vụ phải mua hàng hoá đã giao kết trong hợp đồng. Trường hợp bên giữ quyền chọn mua quyết định thực hiện hợp đồng thì bên bán có nghĩa vụ phải bán hàng hoá cho bên giữ quyền chọn mua. Trường hợp bên bán không có hàng hoá để giao thì phải thanh toán cho bên giữ quyền chọn mua một khoản tiền bằng mức chênh lệch giữa giá thoả thuận trong hợp đồng và giá thị trường do Sở giao dịch hàng hoá công bố tại thời điểm hợp đồng được thực hiện. | 2. The call option holder has the right to purchase but is not obliged to purchase goods ascertained in the contract. Where the call option holder decides to perform the contract, the seller shall be obliged to sell goods to the call option holder. The seller that has no goods to deliver shall have to pay to the call option holder a sum of money equal to the difference between the price agreed upon in the contract and the market price announced by the Goods Exchange at the time the contract is performed. |
3. Bên giữ quyền chọn bán có quyền bán nhưng không có nghĩa vụ phải bán hàng hoá đã giao kết trong hợp đồng. Trường hợp bên giữ quyền chọn bán quyết định thực hiện hợp đồng thì bên mua có nghĩa vụ phải mua hàng hoá của bên giữ quyền chọn bán. Trường hợp bên mua không mua hàng thì phải thanh toán cho bên giữ quyền chọn bán một khoản tiền bằng mức chênh lệch giữa giá thị trường do Sở giao dịch hàng hoá công bố tại thời điểm hợp đồng được thực hiện và giá thoả thuận trong hợp đồng. | 3. The put option holder has the right to sell but is not obliged to sell goods ascertained in the contract. Where the put option holder decides to perform the contract, the purchaser shall be obliged to purchase goods from the put option holder. Where the purchaser does not purchase goods, it shall have to pay to the put option holder a sum of money equal to the difference between the market price announced by the Goods Exchange at the time the contract is performed and the price agreed upon in the contract. |
4. Trường hợp bên giữ quyền chọn mua hoặc giữ quyền chọn bán quyết định không thực hiện hợp đồng trong thời hạn hợp đồng có hiệu lực thì hợp đồng đương nhiên hết hiệu lực. | 4. Where the call option or put option holder decides not to perform the contract within the valid duration of the contract, the contract shall automatically be invalidated. |
Điều 67. Sở giao dịch hàng hoá | Article 67.- The Goods Exchange |
1. Sở giao dịch hàng hoá có các chức năng sau đây: | 1. The Goods Exchange has the following functions: |
a) Cung cấp các điều kiện vật chất - kỹ thuật cần thiết để giao dịch mua bán hàng hoá; | a/ Providing the material - technical conditions necessary for transactions of purchasing or selling goods; |
b) Điều hành các hoạt động giao dịch; | b/ Running trading operations; |
c) Niêm yết các mức giá cụ thể hình thành trên thị trường giao dịch tại từng thời điểm. | c/ Listing specific prices formed at the Goods Exchange at each specific time. |
2. Chính phủ quy định chi tiết điều kiện thành lập Sở giao dịch hàng hóa, quyền hạn, trách nhiệm của Sở giao dịch hàng hóa và việc phê chuẩn Điều lệ hoạt động của Sở giao dịch hàng hóa. | 2. The Government shall specify the conditions for the establishment of the Goods Exchange, the powers and tasks of the Goods Exchange, and the approval of the operation charter of the Goods Exchange. |
Điều 68. Hàng hoá giao dịch tại Sở giao dịch hàng hóa | Article 68.- Goods traded at the Goods Exchange |
Danh mục hàng hoá giao dịch tại Sở giao dịch hàng hóa do Bộ trưởng Bộ Thương mại quy định. | The list of goods traded at the Goods Exchange shall be promulgated by the Trade Minister. |
Điều 69. Thương nhân môi giới mua bán hàng hoá qua Sở Giao dịch hàng hoá | Article 69.- Brokers for purchase and sale of goods through the Goods Exchange |
1. Thương nhân môi giới mua bán hàng hoá qua Sở giao dịch hàng hoá chỉ được phép hoạt động tại Sở Giao dịch hàng hoá khi đáp ứng đủ các điều kiện theo quy định của pháp luật. Chính phủ quy định chi tiết điều kiện hoạt động của thương nhân môi giới mua bán hàng hoá qua Sở giao dịch hàng hoá. | 1. Brokers for purchase and sale of goods through the Goods Exchange shall be allowed to operate at the Goods Exchange only when they fully satisfy the conditions provided for by law. The Government shall specify the conditions for operation of brokers for the purchase and sale of goods through the Goods Exchange. |
2. Thương nhân môi giới mua bán hàng hoá qua Sở giao dịch hàng hoá chỉ được phép thực hiện các hoạt động môi giới mua bán hàng hoá qua Sở giao dịch hàng hoá và không được phép là một bên của hợp đồng mua bán hàng hoá qua Sở giao dịch hàng hoá. | 2. Brokers for purchase and sale of goods through the Goods Exchange shall be allowed to conduct only activities of brokerage for purchase and sale of goods through the Goods Exchange and must not be a party to a contract for purchase and sale of goods through the Goods Exchange. |
3. Thương nhân môi giới mua bán hàng hoá qua Sở giao dịch hàng hoá có nghĩa vụ đóng tiền ký quỹ tại Sở giao dịch hàng hoá để bảo đảm thực hiện các nghĩa vụ phát sinh trong quá trình hoạt động môi giới mua bán hàng hoá. Mức tiền ký quỹ do Sở giao dịch hàng hoá quy định. | 3. Brokers for purchase and sale of goods through the Goods Exchange shall be obliged to deposit money at the Goods Exchange to secure the performance of their obligations arising in the course of goods purchase and sale brokerage activities. The deposit level shall be set by the Goods Exchange. |
Điều 70. Các hành vi bị cấm đối với thương nhân môi giới hàng hoá qua Sở giao dịch hàng hoá | Article 70.- Prohibited acts of brokers for purchase and sale of goods through the Goods Exchange |
1. Lôi kéo khách hàng ký kết hợp đồng bằng cách hứa bồi thường toàn bộ hoặc một phần thiệt hại phát sinh hoặc bảo đảm lợi nhuận cho khách hàng. | 1. Enticing customers to enter into contracts by promising to compensate the whole or part of loss incurred or to guarantee profits for them. |
2. Chào hàng hoặc môi giới mà không có hợp đồng với khách hàng. | 2. Offering or conducting brokerage for goods without entering into contracts with customers. |
3. Sử dụng giá giả tạo hoặc các biện pháp gian lận khác khi môi giới cho khách hàng. | 3. Using sham prices or other fraudulent measures in the course of brokerage. |
4. Từ chối hoặc tiến hành chậm trễ một cách bất hợp lý việc môi giới hợp đồng theo các nội dung đã thoả thuận với khách hàng. | 4. Refusing or unreasonably delaying the brokerage for contracts in accordance with contents agreed upon with customers. |
5. Các hành vi bị cấm khác quy định tại khoản 2 Điều 71 của Luật này. | 5. Other prohibited acts specified in Clause 2, Article 71 of this Law. |
Điều 71. Các hành vi bị cấm trong hoạt động mua bán hàng hoá qua Sở giao dịch hàng hóa | Article 71.- Prohibited acts in activities of purchase and sale of goods through the Goods Exchange |
1. Nhân viên của Sở giao dịch hàng hoá không được phép môi giới, mua bán hàng hoá qua Sở giao dịch hàng hoá. | 1. Staff members of the Goods Exchange shall not be allowed to conduct the brokerage for, purchase or sale of goods through the Goods Exchange. |
2. Các bên liên quan đến hoạt động mua bán hàng hoá qua Sở giao dịch hàng hoá không được thực hiện các hành vi sau đây: | 2. Parties involved in the purchase and sale of goods through the Goods Exchange must not conduct the following acts: |
a) Gian lận, lừa dối về khối lượng hàng hóa trong các hợp đồng kỳ hạn hoặc hợp đồng quyền chọn được giao dịch hoặc có thể được giao dịch và gian lận, lừa dối về giá thực tế của loại hàng hoá trong các hợp đồng kỳ hạn hoặc hợp đồng quyền chọn; | a/ Committing fraudulences or deceits about volumes of goods in forward or option contracts which are transacted or may be transacted, and fraudulences and deceits about real prices of goods in forward or option contracts; |
b) Đưa tin sai lệch về các giao dịch, thị trường hoặc giá hàng hoá mua bán qua Sở giao dịch hàng hóa; | b/ Supplying false information on transactions, the market or prices of goods purchased or sold through the Goods Exchange; |
c) Dùng các biện pháp bất hợp pháp để gây rối loạn thị trường hàng hóa tại Sở giao dịch hàng hoá; | c/ Applying illegal measures to cause disorder of the goods market at the Goods Exchange; |
d) Các hành vi bị cấm khác theo quy định của pháp luật. | d/ Committing other prohibited acts provided for by law. |
Điều 72. Thực hiện biện pháp quản lý trong trường hợp khẩn cấp | Article 72.- Application of management measures in emergency cases |
1. Trường hợp khẩn cấp là trường hợp xảy ra hiện tượng rối loạn thị trường hàng hoá làm cho giao dịch qua Sở giao dịch hàng hóa không phản ánh được chính xác quan hệ cung cầu. | 1. Emergency cases mean circumstances where the disorder of the goods market occurs, making transactions through the Goods Exchange unable to accurately reflect the goods supply and demand relation. |
2. Trong trường hợp khẩn cấp, Bộ trưởng Bộ Thương mại có quyền thực hiện các biện pháp sau đây: | 2. In emergency cases, the Trade Minister shall be entitled to apply the following measures: |
a) Tạm ngừng việc giao dịch qua Sở giao dịch hàng hoá; | a/ Temporarily suspending transactions through the Goods Exchange; |
b) Hạn chế các giao dịch ở một khung giá hoặc một số lượng hàng hóa nhất định; | b/ Limiting transactions within a price bracket or a specific quantity of goods; |
c) Thay đổi lịch giao dịch; | c/ Changing the schedule of transactions; |
d) Thay đổi Điều lệ hoạt động của Sở giao dịch hàng hoá; | d/ Adjusting the operation charter of the Goods Exchange; |
đ) Các biện pháp cần thiết khác theo quy định của Chính phủ. | e/ Other necessary measures as provided for by the Government. |
Điều 73. Quyền hoạt động mua bán hàng hóa qua Sở giao dịch hàng hóa ở nước ngoài | Article 73.- Right to conduct the purchase and sale of goods through overseas Goods Exchanges |
Thương nhân Việt Nam được quyền hoạt động mua bán hàng hóa qua Sở giao dịch hàng hóa ở nước ngoài theo quy định của Chính phủ. | Vietnamese traders are entitled to conduct purchase and sale of goods through overseas Goods Exchanges according to regulations of the Government. |
Mọi người hãy liên hệ ở đây để khôi phục audio không thể phát.