CUNG ỨNG DỊCH VỤ | PROVISION OF SERVICES |
MỤC 1. CÁC QUY ĐỊNH CHUNG ĐỐI VỚI HOẠT ĐỘNG CUNG ỨNG DỊCH VỤ | SECTION 1. GENERAL PROVISIONS ON ACTIVITIES OF PROVISION OF SERVICES |
Điều 74. Hình thức hợp đồng dịch vụ | Article 74.- Forms of service contracts |
1. Hợp đồng dịch vụ được thể hiện bằng lời nói, bằng văn bản hoặc được xác lập bằng hành vi cụ thể. | 1. A service contract shall be expressed in verbal or written form or established with specific acts. |
2. Đối với các loại hợp đồng dịch vụ mà pháp luật quy định phải được lập thành văn bản thì phải tuân theo các quy định đó. | 2. For those types of service contract which are required by law to be made in writing, such requirement must be abided by. |
Điều 75. Quyền cung ứng và sử dụng dịch vụ của thương nhân | Translation missing |
1. Trừ trường hợp pháp luật hoặc điều ước quốc tế mà Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên có quy định khác, thương nhân có các quyền cung ứng dịch vụ sau đây: | 1. Unless otherwise provided for by law or treaties to which the Socialist Republic of Vietnam is a contracting party, traders shall have the following rights to provide services: |
a) Cung ứng dịch vụ cho người cư trú tại Việt Nam sử dụng trên lãnh thổ Việt Nam; | a/ To provide services to residents in Vietnam for use in the Vietnamese territory; |
b) Cung ứng dịch vụ cho người không cư trú tại Việt Nam sử dụng trên lãnh thổ Việt Nam; | b/ To provide services to non-residents in Vietnam for use in the Vietnamese territory; |
c) Cung ứng dịch vụ cho người cư trú tại Việt Nam sử dụng trên lãnh thổ nước ngoài; | c/ To provide services to residents in Vietnam for use in foreign territories; |
d) Cung ứng dịch vụ cho người không cư trú tại Việt Nam sử dụng trên lãnh thổ nước ngoài. | d/ To provide services to non-residents in Vietnam for use in foreign territories. |
2. Trừ trường hợp pháp luật hoặc điều ước quốc tế mà Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên có quy định khác, thương nhân có các quyền sử dụng dịch vụ sau đây: | 2. Unless otherwise provided for by law or treaties to which the Socialist Republic of Vietnam is a contracting party, traders shall have the following rights to use services: |
a) Sử dụng dịch vụ do người cư trú tại Việt Nam cung ứng trên lãnh thổ Việt Nam; | a/ To use services provided in the Vietnamese territory by residents in Vietnam; |
b) Sử dụng dịch vụ do người không cư trú tại Việt Nam cung ứng trên lãnh thổ Việt Nam; | b/ To use services provided in the Vietnamese territory by non-residents in Vietnam; |
c) Sử dụng dịch vụ do người cư trú tại Việt Nam cung ứng trên lãnh thổ nước ngoài; | c/ To use services provided in foreign territories by residents in Vietnam; |
d) Sử dụng dịch vụ do người không cư trú tại Việt Nam cung ứng trên lãnh thổ nước ngoài. | d/ To use services provided in foreign territories by non-residents in Vietnam. |
3. Chính phủ quy định cụ thể đối tượng người cư trú, người không cư trú để thực hiện các chính sách thuế, quản lý xuất khẩu, nhập khẩu đối với các loại hình dịch vụ. | 3. The Government shall specify the residents and non-residents that are subject to the implementation of tax and import-export management policies toward various types of services. |
Điều 76. Dịch vụ cấm kinh doanh, dịch vụ hạn chế kinh doanh và dịch vụ kinh doanh có điều kiện | Article 76.- Services banned from business, services subject to business restrictions and services subject to conditional business |
1. Căn cứ vào điều kiện kinh tế - xã hội của từng thời kỳ và điều ước quốc tế mà Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên, Chính phủ quy định cụ thể danh mục dịch vụ cấm kinh doanh, dịch vụ hạn chế kinh doanh, dịch vụ kinh doanh có điều kiện và điều kiện để được kinh doanh dịch vụ đó. | 1. On the basis of socio-economic conditions in each period and treaties to which the Socialist Republic of Vietnam is a contracting party, the Government shall specify the lists of services banned from business, services subject to business restrictions and services subject to conditional business as well as the conditions for providing such services. |
2. Đối với dịch vụ hạn chế kinh doanh, dịch vụ kinh doanh có điều kiện, việc cung ứng dịch vụ chỉ được thực hiện khi dịch vụ và các bên tham gia hoạt động cung ứng dịch vụ đáp ứng đầy đủ các điều kiện theo quy định của pháp luật. | 2. Services subject to business restrictions and services subject to conditional business shall be provided only when these services and parties involved in the provision thereof fully satisfy the conditions defined by law. |
Điều 77. Áp dụng các biện pháp khẩn cấp đối với hoạt động cung ứng hoặc sử dụng dịch vụ | Article 77.- Application of urgent measures to activities of providing or using services |
Trong trường hợp cần thiết, để bảo vệ an ninh quốc gia và các lợi ích quốc gia khác phù hợp với pháp luật Việt Nam và điều ước quốc tế mà Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên, Thủ tướng Chính phủ quyết định áp dụng các biện pháp khẩn cấp đối với hoạt động cung ứng hoặc sử dụng dịch vụ, bao gồm việc tạm thời cấm cung ứng hoặc sử dụng đối với một hoặc một số loại dịch vụ hoặc các biện pháp khẩn cấp khác đối với một hoặc một số thị trường cụ thể trong một thời gian nhất định. | Where it is necessary to protect the national security and other national interests in compliance with the Vietnamese law and treaties to which the Socialist Republic of Vietnam is a contracting party, the Prime Minister shall decide on application of urgent measures to activities of providing or using services, including temporary ban on the provision or use of one or several types of service or other urgent measures to one or several particular markets for a definite time period. |
MỤC 2. QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA CÁC BÊN TRONG HỢP ĐỒNG DỊCH VỤ | SECTION 2. RIGHTS AND OBLIGATIONS OF PARTIES TO SERVICE CONTRACTS |
Điều 78. Nghĩa vụ của bên cung ứng dịch vụ | Article 78.- Obligations of the service providers |
Trừ trường hợp có thoả thuận khác, bên cung ứng dịch vụ có các nghĩa vụ sau đây: | Unless otherwise agreed, the service provider shall have the following obligations: |
1. Cung ứng các dịch vụ và thực hiện những công việc có liên quan một cách đầy đủ, phù hợp với thoả thuận và theo quy định của Luật này; | 1. To provide services and fully perform related jobs in accordance with agreements and the provisions of this Law; |
2. Bảo quản và giao lại cho khách hàng tài liệu và phương tiện được giao để thực hiện dịch vụ sau khi hoàn thành công việc; | 2. To preserve and hand back to their customers documents and means supplied to them for the service provision after the completion thereof; |
3. Thông báo ngay cho khách hàng trong trường hợp thông tin, tài liệu không đầy đủ, phương tiện không bảo đảm để hoàn thành việc cung ứng dịch vụ; | 3. To promptly notify to their customers in cases where information and documents are insufficient and means are inadequate for completion of the service provision; |
4. Giữ bí mật về thông tin mà mình biết được trong quá trình cung ứng dịch vụ nếu có thoả thuận hoặc pháp luật có quy định. | 4. To keep secret information they know in the course of service provision if so agreed upon by the parties or provided for by law. |
Điều 79. Nghĩa vụ của bên cung ứng dịch vụ theo kết quả công việc | Article 79.- Obligations of the service providers according to performance result |
Trừ trường hợp có thoả thuận khác, nếu tính chất của loại dịch vụ được cung ứng yêu cầu bên cung ứng dịch vụ phải đạt được một kết quả nhất định thì bên cung ứng dịch vụ phải thực hiện việc cung ứng dịch vụ với kết quả phù hợp với các điều khoản và mục đích của hợp đồng. Trong trường hợp hợp đồng không có quy định cụ thể về tiêu chuẩn kết quả cần đạt được, bên cung ứng dịch vụ phải thực hiện việc cung ứng dịch vụ với kết quả phù hợp với tiêu chuẩn thông thường của loại dịch vụ đó. | Unless otherwise agreed, if the nature of the type of service to be provided requires a service provider to achieve a certain result, the service provider must conduct the service provision with a result appropriate with the terms and purpose of the contract. Where the contract does not specify the standards of result to be achieved, the service provider must conduct the service provision with a result compliant with the common standards applicable to such type of service. |
Điều 80. Nghĩa vụ của bên cung ứng dịch vụ theo nỗ lực và khả năng cao nhất | Article 80.- Obligations of the service providers to make the best effort |
Trừ trường hợp có thoả thuận khác, nếu tính chất của loại dịch vụ được cung ứng yêu cầu bên cung ứng dịch vụ phải nỗ lực cao nhất để đạt được kết quả mong muốn thì bên cung ứng dịch vụ phải thực hiện nghĩa vụ cung ứng dịch vụ đó với nỗ lực và khả năng cao nhất. | Unless otherwise agreed, if the nature of the type of service to be provided requires a service provider to make the best effort to achieve a desired result, the service provider shall perform the obligation of service provision with the best effort and the highest capacity. |
Điều 81. Hợp tác giữa các bên cung ứng dịch vụ | Article 81.- Cooperation among service providers |
Trường hợp theo thỏa thuận hoặc dựa vào tình hình cụ thể, một dịch vụ do nhiều bên cung ứng dịch vụ cùng tiến hành hoặc phối hợp với bên cung ứng dịch vụ khác thì mỗi bên cung ứng dịch vụ có các nghĩa vụ sau đây: | Where under a contractual agreement or on the basis of practical circumstances, a service is jointly performed by many service providers or performed by a service provider in cooperation with other service providers, each of the said service providers shall have the following obligations: |
1. Trao đổi, thông tin cho nhau về tiến độ công việc và yêu cầu của mình có liên quan đến việc cung ứng dịch vụ, đồng thời phải cung ứng dịch vụ vào thời gian và theo phương thức phù hợp để không gây cản trở đến hoạt động của bên cung ứng dịch vụ đó; | 1. To exchange and communicate to each other information on the performance progress and its demands related to the service provision, at the same time to provide services at a proper time and by an appropriate mode so as not to impede operations of other service providers; |
2. Tiến hành bất kỳ hoạt động hợp tác cần thiết nào với các bên cung ứng dịch vụ khác. | 2. To carry out any necessary cooperation with other service providers. |
Điều 82. Thời hạn hoàn thành dịch vụ | Article 82.- Time limit for completion of services |
1. Bên cung ứng dịch vụ phải hoàn thành dịch vụ đúng thời hạn đã thoả thuận trong hợp đồng. | 1. Service providers must complete their services within the time limits already agreed upon in contracts. |
2. Trường hợp không có thỏa thuận về thời hạn hoàn thành dịch vụ thì bên cung ứng dịch vụ phải hoàn thành dịch vụ trong một thời hạn hợp lý trên cơ sở tính đến tất cả các điều kiện và hoàn cảnh mà bên cung ứng dịch vụ biết được vào thời điểm giao kết hợp đồng, bao gồm bất kỳ nhu cầu cụ thể nào của khách hàng có liên quan đến thời gian hoàn thành dịch vụ. | 2. Where there is no agreement on the time limits for completing services, service providers shall have to complete their services within a reasonable time limit on the basis of taking into account all conditions and circumstances which service providers knew at the time the contracts were entered into, including any specific needs of customers regarding such time limit for service completion. |
3. Trường hợp một dịch vụ chỉ có thể được hoàn thành khi khách hàng hoặc bên cung ứng dịch vụ khác đáp ứng các điều kiện nhất định thì bên cung ứng dịch vụ đó không có nghĩa vụ hoàn thành dịch vụ của mình cho đến khi các điều kiện đó được đáp ứng. | 3. Where a service can be completed only when the customer or another service provider satisfies certain conditions, the provider of such service is not obliged to complete his/her service until those conditions are satisfied. |
Điều 83. Yêu cầu của khách hàng liên quan đến những thay đổi trong quá trình cung ứng dịch vụ | Article 83.- Customers’ requests for changes during the provision of services |
1. Trong quá trình cung ứng dịch vụ, bên cung ứng dịch vụ phải tuân thủ những yêu cầu hợp lý của khách hàng liên quan đến những thay đổi trong quá trình cung ứng dịch vụ. | 1. During the provision of services, service providers must satisfy all reasonable requests of their customers for changes during the provision of services. |
2. Trừ trường hợp có thoả thuận khác, khách hàng phải chịu những chi phí hợp lý cho việc thực hiện những yêu cầu thay đổi của mình. | 2. Unless otherwise agreed, customers must bear reasonable expenses for the satisfaction of their requests for changes. |
Điều 84. Tiếp tục cung ứng dịch vụ sau khi hết thời hạn hoàn thành việc cung ứng dịch vụ | Article 84.- Continued provision of services after the expiration of the time limit for completing the provision of services |
Sau khi hết thời hạn hoàn thành việc cung ứng dịch vụ mà dịch vụ vẫn chưa hoàn thành, nếu khách hàng không phản đối thì bên cung ứng dịch vụ phải tiếp tục cung ứng theo nội dung đã thoả thuận và phải bồi thường thiệt hại, nếu có. | If services, after the expiration of the time limit for completing the provision thereof, are not yet completed, and if customers have no objection, service providers shall have to continue providing the agreed services and compensate for damage, if any. |
Điều 85. Nghĩa vụ của khách hàng | Article 85.- Obligations of customers |
Trừ trường hợp có thoả thuận khác, khách hàng có các nghĩa vụ sau đây: | Unless otherwise agreed, customers shall have the following obligations: |
1. Thanh toán tiền cung ứng dịch vụ như đã thoả thuận trong hợp đồng; | 1. To pay charges for provision of services as agreed upon in contracts; |
2. Cung cấp kịp thời các kế hoạch, chỉ dẫn và những chi tiết khác để việc cung ứng dịch vụ được thực hiện không bị trì hoãn hay gián đoạn; | 2. To provide in a timely manner plans, instructions and other details so that the provision of services can be made without any delay or interruption; |
3. Hợp tác trong tất cả những vấn đề cần thiết khác để bên cung ứng có thể cung ứng dịch vụ một cách thích hợp; | 3. To cooperate with service providers in all other matters necessary for the proper provision of services; |
4. Trường hợp một dịch vụ do nhiều bên cung ứng dịch vụ cùng tiến hành hoặc phối hợp với bên cung ứng dịch vụ khác, khách hàng có nghĩa vụ điều phối hoạt động của các bên cung ứng dịch vụ để không gây cản trở đến công việc của bất kỳ bên cung ứng dịch vụ nào. | 4. Where a service is performed jointly by many service providers or by a provider in coordination with other service providers, customers shall be obliged to coordinate operations of these service providers so as not to impede the work of any service provider. |
Điều 86. Giá dịch vụ | Article 86.- Service charge rate |
Trường hợp không có thoả thuận về giá dịch vụ, không có thoả thuận về phương pháp xác định giá dịch vụ và cũng không có bất kỳ chỉ dẫn nào khác về giá dịch vụ thì giá dịch vụ được xác định theo giá của loại dịch vụ đó trong các điều kiện tương tự về phương thức cung ứng, thời điểm cung ứng, thị trường địa lý, phương thức thanh toán và các điều kiện khác có ảnh hưởng đến giá dịch vụ. | Where there is no agreement on service charge rate, no agreement on methods of determining service charge rate, and also there is not any indication to service charge rate, the service charge rate shall be determined according to the charge rate of the same type of service under similar conditions on mode of provision, time of provision, geographical market, mode of payment and other conditions which can affect the service charge rate. |
Điều 87. Thời hạn thanh toán | Article 87.- Time limit for payment |
Trường hợp không có thỏa thuận và giữa các bên không có bất kỳ thói quen nào về việc thanh toán thì thời hạn thanh toán là thời điểm việc cung ứng dịch vụ được hoàn thành. | Where there is no agreement and there exist no customs pre-established between the parties concerning payment for services, the time limit for payment shall be the time when the provision of services is completed. |