XÚC TIẾN THƯƠNG MẠI | COMMERCIAL PROMOTION |
MỤC 1. KHUYẾN MẠI | SECTION 1. SALE PROMOTION |
Điều 88. Khuyến mại | Article 88.- Sale promotion |
1. Khuyến mại là hoạt động xúc tiến thương mại của thương nhân nhằm xúc tiến việc mua bán hàng hoá, cung ứng dịch vụ bằng cách dành cho khách hàng những lợi ích nhất định. | 1. Sale promotion means activities of commercial promotion conducted by traders to promote the purchase and sale of goods or the provision of services by offering certain benefits to customers. |
2. Thương nhân thực hiện khuyến mại là thương nhân thuộc một trong các trường hợp sau đây: | 2. Traders conducting sale promotion are those falling into one of the following cases: |
a) Thương nhân trực tiếp khuyến mại hàng hóa, dịch vụ mà mình kinh doanh; | a/ Traders directly conduct sale promotion for goods and/or services that they trade in; |
b) Thương nhân kinh doanh dịch vụ khuyến mại thực hiện khuyến mại cho hàng hóa, dịch vụ của thương nhân khác theo thỏa thuận với thương nhân đó. | b/ Traders engaged in providing sale promotion services conduct sale promotion for goods and/or services of other traders under an agreement with the latter. |
Điều 89. Kinh doanh dịch vụ khuyến mại | Article 89.- Provision of sale promotion service |
Kinh doanh dịch vụ khuyến mại là hoạt động thương mại, theo đó một thương nhân thực hiện khuyến mại cho hàng hóa, dịch vụ của thương nhân khác trên cơ sở hợp đồng. | Provision of sale promotion services means commercial activities whereby a trader conducts sale promotion for goods and/or services of other traders on a contractual basis. |
Điều 90. Hợp đồng dịch vụ khuyến mại | Article 90.- Sale promotion service contracts |
Hợp đồng dịch vụ khuyến mại phải được lập thành văn bản hoặc bằng hình thức khác có giá trị pháp lý tương đương. | Sale promotion service contracts must be made in writing or in other forms of equal legal validity. |
Điều 91. Quyền khuyến mại của thương nhân | Article 91.- Rights of traders to conduct sale promotion |
1. Thương nhân Việt Nam, Chi nhánh của thương nhân Việt Nam, Chi nhánh của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam có quyền tự tổ chức khuyến mại hoặc thuê thương nhân kinh doanh dịch vụ khuyến mại thực hiện việc khuyến mại cho mình. | 1. Vietnamese traders, branches of Vietnamese traders, and Vietnam-based branches of foreign traders shall have the right to conduct sale promotion themselves or to hire traders engaged in provision of sale promotion services to do so. |
2. Văn phòng đại diện của thương nhân không được khuyến mại hoặc thuê thương nhân khác thực hiện khuyến mại tại Việt Nam cho thương nhân mà mình đại diện. | 2. Representative offices of traders shall not be allowed to conduct sale promotion themselves or to hire other traders to conduct sale promotion in Vietnam for the traders that they are representing. |
Điều 92. Các hình thức khuyến mại | Article 92.- Forms of sale promotion |
1. Đưa hàng hoá mẫu, cung ứng dịch vụ mẫu để khách hàng dùng thử không phải trả tiền. | 1. Giving samples of goods or providing samples of services to customers for trial use free of charge. |
2. Tặng hàng hoá cho khách hàng, cung ứng dịch vụ không thu tiền. | 2. Presenting goods as gifts or providing free-of-charge services to customers. |
3. Bán hàng, cung ứng dịch vụ với giá thấp hơn giá bán hàng, giá cung ứng dịch vụ trước đó, được áp dụng trong thời gian khuyến mại đã đăng ký hoặc thông báo. Trường hợp hàng hóa, dịch vụ thuộc diện Nhà nước quản lý giá thì việc khuyến mại theo hình thức này được thực hiện theo quy định của Chính phủ. | 3. Selling goods or providing services at prices lower than goods sale prices or service provision charge rates previously applied during the period of sale promotion already registered or announced. In case of goods or services subject to the State management over their prices, the sale promotion in this form shall comply with regulations of the Government. |
4. Bán hàng, cung ứng dịch vụ có kèm theo phiếu mua hàng, phiếu sử dụng dịch vụ để khách hàng được hưởng một hay một số lợi ích nhất định. | 4. Selling goods or providing services together with coupons that allow customers to enjoy one or several benefits. |
5. Bán hàng, cung ứng dịch vụ có kèm phiếu dự thi cho khách hàng để chọn người trao thưởng theo thể lệ và giải thưởng đã công bố. | 5. Selling goods or providing services together with prize-contest entrance tickets to customers, for purpose of selecting prize winners according to the rules and prizes already announced. |
6. Bán hàng, cung ứng dịch vụ kèm theo việc tham dự các chương trình mang tính may rủi mà việc tham gia chương trình gắn liền với việc mua hàng hóa, dịch vụ và việc trúng thưởng dựa trên sự may mắn của người tham gia theo thể lệ và giải thưởng đã công bố. | 6. Selling goods or providing services together with opportunities for customers to participate in games of chance, the participation in which comes after the purchase of goods or services and the winning of prizes depends on the luck of participants according to the rules and prizes already announced. |
7. Tổ chức chương trình khách hàng thường xuyên, theo đó việc tặng thưởng cho khách hàng căn cứ trên số lượng hoặc trị giá mua hàng hóa, dịch vụ mà khách hàng thực hiện được thể hiện dưới hình thức thẻ khách hàng, phiếu ghi nhận sự mua hàng hoá, dịch vụ hoặc các hình thức khác. | 7. Organizing programs for frequent customers whereby gifts are presented to customers on the basis of the quantities or values of goods purchased or services used by such customers and expressed in forms of customers’ cards, coupons acknowledging the purchase of goods or services, or other forms. |
8. Tổ chức cho khách hàng tham gia các chương trình văn hóa, nghệ thuật, giải trí và các sự kiện khác vì mục đích khuyến mại. | 8. Organizing cultural, artistic or entertainment programs or other events for customers for the purpose of sale promotion. |
9. Các hình thức khuyến mại khác nếu được cơ quan quản lý nhà nước về thương mại chấp thuận. | 9. Other forms of sale promotion if approved by the State management agency in charge of commerce. |
Điều 93. Hàng hóa, dịch vụ được khuyến mại | Article 93.- Sale promotion goods and services |
1. Hàng hóa, dịch vụ được khuyến mại là hàng hóa, dịch vụ được thương nhân sử dụng các hình thức khuyến mại để xúc tiến việc bán, cung ứng hàng hóa, dịch vụ đó. | 1. Sale promotion goods and services mean goods and services use by traders to promote their sale and provision in various forms of sale promotion. |
2. Hàng hóa, dịch vụ được khuyến mại phải là hàng hóa, dịch vụ được kinh doanh hợp pháp. | 2. Sale promotion goods and services must be those traded lawfully. |
Điều 94. Hàng hoá, dịch vụ dùng để khuyến mại, mức giảm giá khuyến mại | Article 94.- Goods and services used for sale promotion, sale promotion discount rates |
1. Hàng hoá, dịch vụ dùng để khuyến mại là hàng hoá, dịch vụ được thương nhân dùng để tặng, thưởng, cung ứng không thu tiền cho khách hàng. | 1. Goods and services used for sale promotion mean those given as gifts or prizes or provided free of charge by traders to customers. |
2. Hàng hoá, dịch vụ được thương nhân dùng để khuyến mại có thể là hàng hoá, dịch vụ mà thương nhân đó đang kinh doanh hoặc hàng hoá, dịch vụ khác. | 2. Goods and services used by traders for sale promotion may be goods and services they are trading in or other goods and services. |
3. Hàng hóa, dịch vụ được dùng để khuyến mại phải là hàng hóa, dịch vụ được kinh doanh hợp pháp. | 3. Goods and services used for sale promotion must be those traded lawfully. |
4. Chính phủ quy định cụ thể hạn mức tối đa về giá trị của hàng hóa, dịch vụ dùng để khuyến mại, mức giảm giá tối đa đối với hàng hóa, dịch vụ được khuyến mại mà thương nhân được thực hiện trong hoạt động khuyến mại. | 4. The Government shall specify the maximum value of goods and services used for sale promotion, and the maximum discount rate for sale promotion goods and services, which traders can apply in their sale promotion activities. |
Điều 95. Quyền của thương nhân thực hiện khuyến mại | Article 95.- Rights of traders conducting sale promotion |
1. Lựa chọn hình thức, thời gian, địa điểm khuyến mại, hàng hóa, dịch vụ dùng để khuyến mại. | 1. To choose the form, time and venue for sale promotion, goods and services to be used for sale promotion. |
2. Quy định các lợi ích cụ thể mà khách hàng được hưởng phù hợp với khoản 4 Điều 94 của Luật này. | 2. To define specific benefits which customers shall be entitled to enjoy according to Clause 4, Article 94 of this Law. |
3. Thuê thương nhân kinh doanh dịch vụ khuyến mại thực hiện việc khuyến mại cho mình. | 3. To hire traders engaged in the business of providing sale promotion services to conduct sale promotion for them. |
4. Tổ chức thực hiện các hình thức khuyến mại quy định tại Điều 92 của Luật này. | 4. To organize the application of the sale promotion forms specified in Article 92 of this Law. |
Điều 96. Nghĩa vụ của thương nhân thực hiện khuyến mại | Article 96.- Obligations of traders conducting sale promotion |
1. Thực hiện đầy đủ các trình tự, thủ tục theo quy định của pháp luật để thực hiện các hình thức khuyến mại. | 1. To fully comply with the order and procedures provided for by law for conducting sale promotion in various forms. |
2. Thông báo công khai các nội dung thông tin về hoạt động khuyến mại cho khách hàng theo quy định tại Điều 97 của Luật này. | 2. To publicly notify all information on sale promotion activities to customers according to Article 97 of this Law. |
3. Thực hiện đúng chương trình khuyến mại đã thông báo và các cam kết với khách hàng. | 3. To strictly adhere to the sale promotion program already announced, and to fulfill their commitments with customers. |
4. Đối với một số hình thức khuyến mại quy định tại khoản 6 Điều 92 của Luật này, thương nhân phải trích 50% giá trị giải thưởng đã công bố vào ngân sách nhà nước trong trường hợp không có người trúng thưởng. | 4. With regard to the forms of sale promotion specified in Clause 6, Article 92 of this Law, traders must set aside and remit 50% of the value of the prizes already announced into the state budget in cases where there is no prize-winner. |
Bộ trưởng Bộ Thương mại quy định các hình thức khuyến mại cụ thể thuộc các chương trình mang tính may rủi phải thực hiện quy định này. | The Trade Minister shall provide for specific forms of sale promotion under prize programs which must comply with this provision. |
5. Tuân thủ các thỏa thuận trong hợp đồng dịch vụ khuyến mại nếu thương nhân thực hiện khuyến mại là thương nhân kinh doanh dịch vụ khuyến mại. | 5. To comply with agreements in sale promotion service contracts if traders conducting sale promotion are those providing sale promotion services. |
Điều 97. Thông tin phải thông báo công khai | Article 97.- Information that must be publicly notified |
1. Đối với tất cả hình thức khuyến mại quy định tại Điều 92 của Luật này, thương nhân thực hiện khuyến mại phải thông báo công khai các thông tin sau đây: | 1. For all forms of sale promotion specified in Article 92 of this Law, traders conducting sale promotion must publicly notify the following information: |
a) Tên của hoạt động khuyến mại; | a/ Names of sale promotion activities; |
b) Giá bán hàng hóa, giá cung ứng dịch vụ khuyến mại và các chi phí có liên quan để giao hàng hóa, dịch vụ được khuyến mại cho khách hàng; | b/ Sale prices or charge rates of sale promotion goods or services and related costs for delivery of sale promotion goods or services to customers; |
c) Tên, địa chỉ, số điện thoại của thương nhân thực hiện khuyến mại; | c/ Names, addresses and telephone numbers of traders conducting the sale promotion; |
d) Thời gian khuyến mại, ngày bắt đầu, ngày kết thúc và địa bàn hoạt động khuyến mại; | d/ Sale promotion duration, the starting date and ending date and area of sale promotion activities; |
đ) Trường hợp lợi ích của việc tham gia khuyến mại gắn với các điều kiện cụ thể thì trong thông báo phải nêu rõ hoạt động khuyến mại đó có kèm theo điều kiện và nội dung cụ thể của các điều kiện. | e/ Where benefits of the participation in sale promotion depend on specific conditions, notices must clearly state that such sale promotion activities are conditional and specific conditions. |
2. Ngoài các thông tin quy định tại khoản 1 Điều này, thương nhân còn phải thông báo công khai các thông tin liên quan đến hoạt động khuyến mại sau đây: | 2. Apart from the information defined in Clause 1 of this Article, traders shall also publicly notify the following sale promotion-related information: |
a) Giá bán hàng hóa, giá cung ứng dịch vụ được tặng cho khách hàng đối với hình thức khuyến mại quy định tại khoản 2 Điều 92 của Luật này; | a/ Sale prices of goods or charge rates of services given as gifts to customers, for the form of sale promotion mentioned in Clause 2, Article 92 of this Law; |
b) Trị giá tuyệt đối hoặc phần trăm thấp hơn giá bán hàng hóa, giá cung ứng dịch vụ bình thường trước thời gian khuyến mại đối với hình thức khuyến mại quy định tại khoản 3 Điều 92 của Luật này; | b/ Absolute value or discount percentage of normal prices of goods, or normal charge rates of services before the sale promotion duration, for the form of sale promotion specified in Clause 3, Article 92 of this Law; |
c) Giá trị bằng tiền hoặc lợi ích cụ thể mà khách hàng được hưởng từ phiếu mua hàng, phiếu sử dụng dịch vụ; địa điểm bán hàng, cung ứng dịch vụ và các loại hàng hóa, dịch vụ mà khách hàng có thể nhận được từ phiếu mua hàng, phiếu sử dụng dịch vụ đối với hình thức khuyến mại quy định tại khoản 4 Điều 92 của Luật này; | c/ Monetary values or specific benefits of coupons which customers are entitled to enjoy; places of sale of goods or provision of services as well as types of goods or services which customers may receive from coupons, for the form of sale promotion specified in Clause 4, Article 92 of this Law; |
d) Loại giải thưởng và giá trị của từng loại giải thưởng; thể lệ tham gia các chương trình khuyến mại, cách thức lựa chọn người trúng thưởng đối với các hình thức khuyến mại quy định tại khoản 5, khoản 6 Điều 92 của Luật này; | d/ Types of prize and value of each prize; rules for participation in sale promotion programs, method of selecting prize-winners, for the form of sale promotion specified in Clauses 5 and 6, Article 92 of this Law; |
đ) Các chi phí mà khách hàng phải tự chịu đối với các hình thức khuyến mại quy định tại khoản 7, khoản 8 Điều 92 của Luật này. | e/ Expenses which must be borne by customers, for the form of sale promotion specified in Clauses 7 and 8, Article 92 of this Law. |
Điều 98. Cách thức thông báo | Article 98.- Modes of notification |
1. Việc thông báo khuyến mại hàng hoá theo quy định tại Điều 97 của Luật này được thực hiện bằng một trong các cách thức sau đây: | 1. The notification of sale promotion for goods according to the provisions of Article 97 of this Law shall be made by one of the following modes: |
a) Tại địa điểm bán hàng hóa và nơi để hàng hoá bày bán; | a/ At places where goods are sold and where goods are displayed for sale; |
b) Trên hàng hoá hoặc bao bì hàng hóa; | b/ On goods or their packing; |
c) Dưới bất kỳ cách thức nào khác nhưng phải được đính kèm với hàng hóa khi hàng hóa được bán. | c/ In any other forms which must be attached to goods when such goods are sold. |
2. Việc thông báo khuyến mại dịch vụ theo quy định tại Điều 97 của Luật này phải được thực hiện dưới một trong các cách thức sau đây: | 2. The notification of sale promotion for services according to the provisions of Article 97 of this Law shall be made by one of the following modes: |
a) Tại địa điểm cung ứng dịch vụ; | a/ At places where services are provided; |
b) Cách thức khác nhưng phải được cung cấp kèm với dịch vụ khi dịch vụ đó được cung ứng. | b/ In any other forms which must be provided together with services when such services are provided. |
Điều 99. Bảo đảm bí mật thông tin về chương trình, nội dung khuyến mại | Article 99.- Keeping secret information on sale promotion programs and details |
Trường hợp chương trình khuyến mại phải được sự chấp thuận của cơ quan nhà nước có thẩm quyền thì cơ quan đó phải giữ bí mật chương trình, nội dung khuyến mại do thương nhân cung cấp cho đến khi chương trình được cơ quan nhà nước có thẩm quyền chấp thuận. | Where sale promotion programs must be approved by competent state agencies, such agencies must keep secret the sale promotion programs and details provided by traders until such programs are approved by competent state agencies. |
Điều 100. Các hành vi bị cấm trong hoạt động khuyến mại | Article 100.- Prohibited acts in sale promotion activities |
1. Khuyến mại cho hàng hoá, dịch vụ cấm kinh doanh; hàng hóa, dịch vụ hạn chế kinh doanh; hàng hoá chưa được phép lưu thông, dịch vụ chưa được phép cung ứng. | 1. Conducting sale promotion for goods and services banned from business; goods and services subject to business restrictions; goods not yet permitted for circulation; and services not yet permitted for provision; |
2. Sử dụng hàng hóa, dịch vụ dùng để khuyến mại là hàng hóa, dịch vụ cấm kinh doanh; hàng hóa, dịch vụ hạn chế kinh doanh; hàng hóa chưa được phép lưu thông, dịch vụ chưa được phép cung ứng. | 2. Using, for sale promotion purpose, goods and services which are banned from business; goods and services subject to business restrictions; goods not yet permitted for circulation; and services not yet permitted for provision; |
3. Khuyến mại hoặc sử dụng rượu, bia để khuyến mại cho người dưới 18 tuổi. | 3. Conducting sale promotion for alcohol and beer, or using alcohol and beer for sale promotion targeted at under-18 people; |
4. Khuyến mại hoặc sử dụng thuốc lá, rượu có độ cồn từ 30 độ trở lên để khuyến mại dưới mọi hình thức. | 4. Conducting sale promotion for, or using cigarette or alcohol of an alcoholic volume of 30o or higher for sale promotion in any form; |
5. Khuyến mại thiếu trung thực hoặc gây hiểu lầm về hàng hoá, dịch vụ để lừa dối khách hàng. | 5. Conducting untruthful or misleading sale promotion for goods and services so as to deceive customers; |
6. Khuyến mại để tiêu thụ hàng hoá kém chất lượng, làm phương hại đến môi trường, sức khoẻ con người và lợi ích công cộng khác. | 6. Conducting sale promotion for selling inferior-quality goods, causing harms to the environment, human health and other public interests; |
7. Khuyến mại tại trường học, bệnh viện, trụ sở của cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, đơn vị vũ trang nhân dân. | 7. Conducting sale promotion at schools, hospitals or offices of state agencies, political organizations, socio-political organizations and people’s armed forces units; |
8. Hứa tặng, thưởng nhưng không thực hiện hoặc thực hiện không đúng. | 8. Promising to present gifts or prizes but failing to do so or doing it improperly; |
9. Khuyến mại nhằm cạnh tranh không lành mạnh. | 9. Conducting sale promotion for purpose of unfair competition; |
10. Thực hiện khuyến mại mà giá trị hàng hóa, dịch vụ dùng để khuyến mại vượt quá hạn mức tối đa hoặc giảm giá hàng hóa, dịch vụ được khuyến mại quá mức tối đa theo quy định tại khoản 4 Điều 94 của Luật này. | 10. Conducting sale promotion with the value of sale promotion goods and/or services exceeding the maximum limit or the maximum discount rate of sale promotion goods and services mentioned in Clause 4, Article 94 of this Law. |
Điều 101. Đăng ký hoạt động khuyến mại, thông báo kết quả khuyến mại với cơ quan quản lý nhà nước về thương mại | Article 101.- Registration for sale promotion activities with, and notification of sale promotion results to, the State management agency in charge of commerce |
1. Trước khi thực hiện hoạt động khuyến mại, thương nhân phải đăng ký và sau khi kết thúc hoạt động khuyến mại, thương nhân phải thông báo kết quả với cơ quan quản lý nhà nước về thương mại. | 1. Before conducting sale promotion activities, traders must register them with the state management agency in charge of commerce, and after such sale promotion activities are completed, report sale promotion results to such agency. |
2. Chính phủ quy định cụ thể việc đăng ký hoạt động khuyến mại và thông báo kết quả hoạt động khuyến mại của các thương nhân với cơ quan quản lý nhà nước về thương mại. | 2. The Government shall provide for in detail the registration of sale promotion activities with, and the notification of results of such activities to, the state management agency in charge of commerce. |
MỤC 2. QUẢNG CÁO THƯƠNG MẠI | SECTION 2. COMMERCIAL ADVERTISING |
Điều 102. Quảng cáo thương mại | Article 102.- Commercial advertising |
Quảng cáo thương mại là hoạt động xúc tiến thương mại của thương nhân để giới thiệu với khách hàng về hoạt động kinh doanh hàng hoá, dịch vụ của mình. | Commercial advertising means commercial promotion activities of traders aimed at introducing to customers their goods and service business activities. |
Điều 103. Quyền quảng cáo thương mại | Article 103.- Right to commercial advertising |
1. Thương nhân Việt Nam, Chi nhánh của thương nhân Việt Nam, Chi nhánh của thương nhân nước ngoài được phép hoạt động thương mại tại Việt Nam có quyền quảng cáo về hoạt động kinh doanh hàng hoá, dịch vụ của mình hoặc thuê thương nhân kinh doanh dịch vụ quảng cáo thực hiện việc quảng cáo thương mại cho mình. | 1. Vietnamese traders, branches of Vietnamese traders and branches of foreign traders licensed to conduct commercial activities in Vietnam shall have the right to advertise their goods and/or service business activities or to hire traders providing advertising services to do so for them. |
2. Văn phòng đại diện của thương nhân không được trực tiếp thực hiện hoạt động quảng cáo thương mại. Trong trường hợp được thương nhân ủy quyền, Văn phòng đại diện có quyền ký hợp đồng với thương nhân kinh doanh dịch vụ quảng cáo thương mại để thực hiện quảng cáo cho thương nhân mà mình đại diện. | 2. Representative offices of traders must not directly conduct commercial advertising activities. When being authorized by traders, representative offices may sign contracts with traders providing commercial advertising services to advertise for the traders they are representing. |
3. Thương nhân nước ngoài muốn quảng cáo thương mại về hoạt động kinh doanh hàng hoá, dịch vụ của mình tại Việt Nam phải thuê thương nhân kinh doanh dịch vụ quảng cáo thương mại Việt Nam thực hiện. | 3. Foreign traders who wish to commercially advertise their goods and/or service business activities in Vietnam shall have to hire Vietnamese traders engaged in business of providing commercial advertising services to do so. |
Điều 104. Kinh doanh dịch vụ quảng cáo thương mại | Article 104.- Provision of commercial advertising services |
Kinh doanh dịch vụ quảng cáo thương mại là hoạt động thương mại của thương nhân để thực hiện việc quảng cáo thương mại cho thương nhân khác. | Provision of commercial advertising services means commercial activities of traders aimed at conducting commercial advertisement for other traders. |
Điều 105. Sản phẩm quảng cáo thương mại | Article 105.- Commercial advertising products |
Sản phẩm quảng cáo thương mại gồm những thông tin bằng hình ảnh, hành động, âm thanh, tiếng nói, chữ viết, biểu tượng, màu sắc, ánh sáng chứa đựng nội dung quảng cáo thương mại. | Commercial advertising products consist of information in images, actions, sounds, voices, scripts, symbols, colors and lights containing commercial advertising details. |
Điều 106. Phương tiện quảng cáo thương mại | Article 106.- Means of commercial advertising |
1. Phương tiện quảng cáo thương mại là công cụ được sử dụng để giới thiệu các sản phẩm quảng cáo thương mại. | 1. Means of commercial advertising are instruments used for introducing commercial advertising products. |
2. Phương tiện quảng cáo thương mại bao gồm: | 2. Means of commercial advertising include: |
a) Các phương tiện thông tin đại chúng; | a/ The mass media; |
b) Các phương tiện truyền tin; | b/ Means of communications; |
c) Các loại xuất bản phẩm; | c/ Publications of all kinds; |
d) Các loại bảng, biển, băng, pa-nô, áp-phích, vật thể cố định, các phương tiện giao thông hoặc các vật thể di động khác; | d/ All kinds of boards, signs, banners, panels, posters, fixed objects or means of transportation and other movable objects; |
đ) Các phương tiện quảng cáo thương mại khác. | e/ Other means of commercial advertising. |
Điều 107. Sử dụng phương tiện quảng cáo thương mại | Article 107.- Use of means of commercial advertising |
1. Việc sử dụng phương tiện quảng cáo thương mại quy định tại Điều 106 của Luật này phải tuân thủ các quy định của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền. | 1. The use of means of commercial advertising specified in Article 106 of this Law must comply with the regulations of the competent state management body. |
2. Việc sử dụng phương tiện quảng cáo thương mại phải bảo đảm các yêu cầu sau đây: | 2. The use of means of commercial advertising must satisfy the following requirements: |
a) Tuân thủ các quy định của pháp luật về báo chí, xuất bản, thông tin, chương trình hoạt động văn hoá, thể thao, hội chợ, triển lãm; | a/ Being in compliance with the provisions of law on press, publishing, information, programs on cultural or sport activities, trade fairs and exhibitions; |
b) Tuân thủ quy định về địa điểm quảng cáo, không gây ảnh hưởng xấu đến cảnh quan, môi trường, trật tự an toàn giao thông, an toàn xã hội; | b/ Being in compliance with the regulations on locations of advertisement, causing no adverse impact on the landscape, environment, traffic order and safety, and social safety; |
c) Đúng mức độ, thời lượng, thời điểm quy định đối với từng loại phương tiện thông tin đại chúng. | c/ Being in accordance with the intensity, time volume and timing prescribed for each type of mass media. |
Điều 108. Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với sản phẩm quảng cáo thương mại | Article 108.- Protection of intellectual property rights over commercial advertising products |
Thương nhân có quyền đăng ký bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với sản phẩm quảng cáo thương mại theo quy định của pháp luật. | Traders shall have the right to register for protection of their intellectual property rights over commercial advertising products according to the provisions of law. |
Điều 109. Các quảng cáo thương mại bị cấm | Article 109.- Prohibited commercial advertisements |
1. Quảng cáo làm tiết lộ bí mật nhà nước, phương hại đến độc lập, chủ quyền, an ninh quốc gia và trật tự, an toàn xã hội. | 1. Advertisements which reveal state secrets, are detrimental to the national independence, sovereignty and security, and social order and safety. |
2. Quảng cáo có sử dụng sản phẩm quảng cáo, phương tiện quảng cáo trái với truyền thống lịch sử, văn hoá, đạo đức, thuần phong mỹ tục Việt Nam và trái với quy định của pháp luật. | 2. Advertisements that use advertising products or means of advertisement which are contrary to the historic, cultural and ethical traditions and the fine customs and practices of Vietnam and in contravention of law. |
3. Quảng cáo hàng hoá, dịch vụ mà Nhà nước cấm kinh doanh, hạn chế kinh doanh hoặc cấm quảng cáo. | 3. Advertisements for goods and services which are banned or restricted from business or banned from advertisement by the State. |
4. Quảng cáo thuốc lá, rượu có độ cồn từ 30 độ trở lên và các sản phẩm, hàng hoá chưa được phép lưu thông, dịch vụ chưa được phép cung ứng trên thị trường Việt Nam tại thời điểm quảng cáo. | 4. Advertisements for cigarette and alcohol with an alcoholic volume of 30o or higher and products and goods not yet permitted for circulation or services not yet permitted for provision in the Vietnamese market at the time of advertising. |
5. Lợi dụng quảng cáo thương mại gây thiệt hại đến lợi ích của Nhà nước, tổ chức, cá nhân. | 5. Commercial advertisements which can be taken advantage of to cause harms to interests of the State, organizations and/or individuals. |
6. Quảng cáo bằng việc sử dụng phương pháp so sánh trực tiếp hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hoá, dịch vụ của mình với hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hoá, dịch vụ cùng loại của thương nhân khác. | 6. Advertisements using the method of comparing a trader’s goods and service production and business activities with goods and service production and business activities of the same kind of other traders. |
7. Quảng cáo sai sự thật về một trong các nội dung số lượng, chất lượng, giá, công dụng, kiểu dáng, xuất xứ hàng hóa, chủng loại, bao bì, phương thức phục vụ, thời hạn bảo hành của hàng hoá, dịch vụ. | 7. Advertisements containing untruthful information on any of the following contents: quantity, quality, price, utility, design, origin, category, packing, service mode and warranty duration of goods or services. |
8. Quảng cáo cho hoạt động kinh doanh của mình bằng cách sử dụng sản phẩm quảng cáo vi phạm quyền sở hữu trí tuệ; sử dụng hình ảnh của tổ chức, cá nhân khác để quảng cáo khi chưa được tổ chức, cá nhân đó đồng ý. | 8. Advertisements for a trader’s business activities by using advertising products which infringe upon intellectual property rights; using images of other organizations or individuals for advertising purpose without the consent of such organizations or individuals. |
9. Quảng cáo nhằm cạnh tranh không lành mạnh theo quy định của pháp luật. | 9. Advertisements for the purpose of unfair competition according to the provisions of law. |
Điều 110. Hợp đồng dịch vụ quảng cáo thương mại | Article 110.- Commercial advertising service contracts |
Hợp đồng dịch vụ quảng cáo thương mại phải được lập thành văn bản hoặc bằng hình thức khác có giá trị pháp lý tương đương. | Commercial advertising service contracts must be made in writing or in other forms of equivalent legal validity. |
Điều 111. Quyền của bên thuê quảng cáo thương mại | Article 111.- Rights of commercial advertising hirers |
Trừ trường hợp có thoả thuận khác, bên thuê quảng cáo thương mại có các quyền sau đây: | Unless otherwise agreed, commercial advertising hirers shall have the following rights: |
1. Lựa chọn người phát hành quảng cáo thương mại, hình thức, nội dung, phương tiện, phạm vi và thời gian quảng cáo thương mại; | 1. To select commercial advertising distributors, forms, contents, means, scope and duration; |
2. Kiểm tra, giám sát việc thực hiện hợp đồng dịch vụ quảng cáo thương mại. | 2. To inspect and supervise the performance of commercial advertising service contracts. |
Điều 112. Nghĩa vụ của bên thuê quảng cáo thương mại | Article 112.- Obligations of commercial advertising hirers |
Trừ trường hợp có thoả thuận khác, bên thuê quảng cáo thương mại có các nghĩa vụ sau đây: | Unless otherwise agreed, commercial advertising hirers shall have the following obligations: |
1. Cung cấp cho bên cung ứng dịch vụ quảng cáo thương mại thông tin trung thực, chính xác về hoạt động kinh doanh hàng hoá, dịch vụ thương mại và chịu trách nhiệm về các thông tin này; | 1. To supply commercial advertising service providers with truthful and accurate information on goods and commercial service business activities, and to be responsible for such information; |
2. Trả thù lao dịch vụ quảng cáo thương mại và các chi phí hợp lý khác. | 2. To pay commercial advertising service charges and other reasonable costs. |
Điều 113. Quyền của bên cung ứng dịch vụ quảng cáo thương mại | Article 113.- Rights of commercial advertising service providers |
Trừ trường hợp có thoả thuận khác, bên cung ứng dịch vụ quảng cáo thương mại có các quyền sau đây: | Unless otherwise agreed, commercial advertising service providers shall have the following rights: |
1. Yêu cầu bên thuê quảng cáo thương mại cung cấp thông tin quảng cáo trung thực, chính xác và theo đúng thoả thuận trong hợp đồng; | 1. To request commercial advertising hirers to supply truthful and accurate information according to agreements in contracts; |
2. Nhận thù lao dịch vụ quảng cáo thương mại và các chi phí hợp lý khác. | 2. To receive commercial advertising service charges and other reasonable costs. |
Điều 114. Nghĩa vụ của bên cung ứng dịch vụ quảng cáo thương mại | Article 114.- Obligations of commercial advertising service providers |
Trừ trường hợp có thỏa thuận khác, bên cung ứng dịch vụ quảng cáo thương mại có các nghĩa vụ sau đây: | Unless otherwise agreed, commercial advertising service providers shall have the following obligations: |
1. Thực hiện sự lựa chọn của bên thuê quảng cáo về người phát hành quảng cáo thương mại, hình thức, nội dung, phương tiện, phạm vi và thời gian quảng cáo thương mại; | 1. To comply with service hirers’ choice of commercial advertising distributors, forms, contents, means, scope and duration; |
2. Tổ chức quảng cáo trung thực, chính xác về hoạt động kinh doanh hàng hoá, dịch vụ thương mại theo thông tin mà bên thuê quảng cáo đã cung cấp; | 2. To organize truthful and accurate advertisement for goods or commercial service business activities according to information supplied by advertising hirers; |
3. Thực hiện các nghĩa vụ khác đã thoả thuận trong hợp đồng dịch vụ quảng cáo thương mại. | 3. To perform other obligations agreed upon in commercial advertising service contracts. |
Điều 115. Người phát hành quảng cáo thương mại | Article 115.- Commercial advertising distributors |
Người phát hành quảng cáo thương mại là người trực tiếp phát hành sản phẩm quảng cáo thương mại. | Commercial advertising distributors are persons who directly distribute commercial advertising products. |
Điều 116. Nghĩa vụ của người phát hành quảng cáo thương mại | Article 116.- Obligations of commercial advertising distributors |
Người phát hành quảng cáo thương mại có các nghĩa vụ sau đây: | Commercial advertising distributors shall have the following obligations: |
1. Tuân thủ các quy định về sử dụng phương tiện quảng cáo thương mại quy định tại Điều 107 của Luật này; | 1. To comply with the provisions of Article 107 of this Law on the use of means of commercial advertising; |
2. Thực hiện hợp đồng phát hành quảng cáo đã giao kết với bên thuê phát hành quảng cáo; | 2. To perform advertising distribution contracts already entered into with advertising distribution hirers; |
3. Thực hiện các nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật. | 3. To perform other obligations provided for by law. |
MỤC 3. TRƯNG BÀY, GIỚI THIỆU HÀNG HÓA, DỊCH VỤ | SECTION 3. DISPLAY AND INTRODUCTION OF GOODS AND SERVICES |
Điều 117. Trưng bày, giới thiệu hàng hoá, dịch vụ | Article 117.- Display and introduction of goods and services |
Trưng bày, giới thiệu hàng hoá, dịch vụ là hoạt động xúc tiến thương mại của thương nhân dùng hàng hoá, dịch vụ và tài liệu về hàng hoá, dịch vụ để giới thiệu với khách hàng về hàng hoá, dịch vụ đó. | Display and introduction of goods and services mean commercial promotion activities of traders that use goods and/or services and documents thereon to introduce such goods and/or services to customers. |
Điều 118. Quyền trưng bày, giới thiệu hàng hoá, dịch vụ | Article 118.- Right to display and introduce goods and services |
1. Thương nhân Việt Nam, Chi nhánh của thương nhân Việt Nam, Chi nhánh của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam có quyền trưng bày, giới thiệu hàng hoá, dịch vụ; lựa chọn các hình thức trưng bày, giới thiệu phù hợp; tự mình tổ chức hoặc thuê thương nhân kinh doanh dịch vụ trưng bày, giới thiệu hàng hoá, dịch vụ để trưng bày, giới thiệu hàng hoá, dịch vụ của mình. | 1. Vietnamese traders, branches of Vietnamese traders and Vietnam-based branches of foreign traders shall have the right to display and introduce goods and/or services; to select appropriate forms of display and introduction; to organize by themselves or hire traders providing goods/service display and introduction services to display and introduce their goods and/or services. |
2. Văn phòng đại diện của thương nhân không được trực tiếp trưng bày, giới thiệu hàng hoá, dịch vụ của thương nhân do mình đại diện, trừ việc trưng bày, giới thiệu tại trụ sở của Văn phòng đại diện đó. Trong trường hợp được thương nhân ủy quyền, Văn phòng đại diện có quyền ký hợp đồng với thương nhân kinh doanh dịch vụ trưng bày, giới thiệu hàng hóa, dịch vụ để thực hiện trưng bày, giới thiệu hàng hóa, dịch vụ cho thương nhân mà mình đại diện. | 2. Representative offices of traders shall not be allowed to directly display and introduce goods and/or services of traders they are representing, except for displays and introductions at their offices. When being authorized by traders, representative offices shall have the right to enter into contracts with traders providing goods/service display and introduction services for the display and introduction of goods and/or services of traders they are representing. |
3. Thương nhân nước ngoài chưa được phép hoạt động thương mại tại Việt nam muốn trưng bày, giới thiệu hàng hoá, dịch vụ của mình tại Việt Nam phải thuê thương nhân kinh doanh dịch vụ trưng bày, giới thiệu hàng hoá, dịch vụ Việt Nam thực hiện. | 3. Foreign traders not yet licensed to conduct commercial activities in Vietnam and wishing to display and introduce their goods and/or services in Vietnam must hire Vietnamese traders providing goods/service display and introduction services to do so. |
Điều 119. Kinh doanh dịch vụ trưng bày, giới thiệu hàng hoá, dịch vụ | Article 119.- Provision of goods/service display and introduction services |
Kinh doanh dịch vụ trưng bày, giới thiệu hàng hoá, dịch vụ là hoạt động thương mại, theo đó một thương nhân thực hiện cung ứng dịch vụ trưng bày, giới thiệu hàng hoá, dịch vụ cho thương nhân khác. | Provision of goods/service display and introduction services means commercial activities whereby a trader provides goods/service display and introduction services to other traders. |
Điều 120. Các hình thức trưng bày, giới thiệu hàng hoá, dịch vụ | Article 120.- Forms of display and introduction of goods and services |
1. Mở phòng trưng bày, giới thiệu hàng hoá, dịch vụ. | 1. Opening showrooms for displaying and introducing goods and/or services. |
2. Trưng bày, giới thiệu hàng hoá, dịch vụ tại các trung tâm thương mại hoặc trong các hoạt động giải trí, thể thao, văn hoá, nghệ thuật. | 2. Displaying and introducing goods and/or services at trade centers or in entertainment, sport, cultural or artistic activities. |
3. Tổ chức hội nghị, hội thảo có trưng bày, giới thiệu hàng hoá, dịch vụ. | 3. Organizing conferences and seminars involving the display and introduction of goods and/or services. |
4. Trưng bày, giới thiệu hàng hóa, dịch vụ trên Internet và các hình thức khác theo quy định của pháp luật. | 4. Displaying and introducing goods and/or services online and in other forms specified by law. |
Điều 121. Điều kiện đối với hàng hoá, dịch vụ trưng bày, giới thiệu | Article 121.- Conditions for displayed and introduced goods and/or services |
1. Hàng hoá, dịch vụ trưng bày, giới thiệu phải là những hàng hoá, dịch vụ kinh doanh hợp pháp trên thị trường. | 1. Displayed and introduced goods and/or services must be those which are legally traded in the market. |
2. Hàng hoá, dịch vụ trưng bày, giới thiệu phải tuân thủ các quy định của pháp luật về chất lượng hàng hóa và ghi nhãn hàng hoá. | 2. Displayed and introduced goods and/or services must comply with the provisions of law on goods quality and goods labeling. |
Điều 122. Điều kiện đối với hàng hoá nhập khẩu vào Việt Nam để trưng bày, giới thiệu | Article 122.- Conditions for goods imported into Vietnam for display and introduction |
Hàng hoá nhập khẩu vào Việt Nam để trưng bày, giới thiệu tại Việt Nam, ngoài việc đáp ứng các điều kiện quy định tại Điều 121 của Luật này còn phải đáp ứng các điều kiện sau đây: | Goods imported into Vietnam for display and introduction must, apart from the conditions defined in Article 121 of this Law, also satisfy the following conditions: |
1. Là hàng hoá được phép nhập khẩu vào Việt Nam; | 1. Being goods permitted for import into Vietnam; |
2. Hàng hoá tạm nhập khẩu để trưng bày, giới thiệu phải tái xuất khẩu sau khi kết thúc việc trưng bày, giới thiệu nhưng không quá sáu tháng, kể từ ngày tạm nhập khẩu; nếu quá thời hạn trên thì phải làm thủ tục gia hạn tại hải quan nơi tạm nhập khẩu; | 2. Goods which are temporarily imported for display and introduction must be re-exported after the end of such display and introduction within six months as from the date of temporary import; past this time limit, the procedures for time limit prolongation must be carried out at the customs offices where the temporary import has been made; |
3. Hàng hóa tạm nhập khẩu để trưng bày, giới thiệu nếu tiêu thụ tại Việt Nam thì phải tuân thủ các quy định của pháp luật Việt Nam đối với hàng hóa nhập khẩu. | 3. Goods temporarily imported for display and introduction which are sold in Vietnam shall comply with the provisions of Vietnamese law on import goods. |
Điều 123. Các trường hợp cấm trưng bày, giới thiệu hàng hoá, dịch vụ | Article 123.- Cases where display and introduction of goods and/or services are prohibited |
1. Tổ chức trưng bày, giới thiệu hàng hoá, dịch vụ hoặc sử dụng hình thức, phương tiện trưng bày, giới thiệu hàng hoá, dịch vụ làm phương hại đến an ninh quốc gia, trật tự, an toàn xã hội, cảnh quan, môi trường, sức khoẻ con người. | 1. The organization of display and introduction of goods and/or services, or the use of forms and means of goods and/or service display and introduction, which are detrimental to national security, social order and safety, landscape, environment and human health; |
2. Trưng bày, giới thiệu hàng hoá, dịch vụ hoặc sử dụng hình thức, phương tiện trưng bày, giới thiệu trái với truyền thống lịch sử, văn hoá, đạo đức, thuần phong mỹ tục Việt Nam. | 2. Display and introduction of goods and/or services or use of forms and means of display and introduction, which are contrary to the historic, cultural and ethical traditions and fine customs of Vietnam; |
3. Trưng bày, giới thiệu hàng hoá, dịch vụ làm lộ bí mật nhà nước. | 3. Display and introduction of goods and/or services, which reveal state secrets; |
4. Trưng bày, giới thiệu hàng hoá của thương nhân khác để so sánh với hàng hoá của mình, trừ trường hợp hàng hoá đem so sánh là hàng giả, hàng vi phạm quyền sở hữu trí tuệ theo quy định của pháp luật. | 4. Display and introduction of goods of other traders for comparison with one’s own goods, except where the goods for comparison are counterfeit goods or goods infringing upon intellectual property rights according to the provisions of law; |
5. Trưng bày, giới thiệu mẫu hàng hoá không đúng với hàng hoá đang kinh doanh về chất lượng, giá, công dụng, kiểu dáng, chủng loại, bao bì, thời hạn bảo hành và các chỉ tiêu chất lượng khác nhằm lừa dối khách hàng. | 5. Display and introduction of goods samples which are inconsistent with goods being traded in terms of quality, price, utility, design, category, packing, warranty duration and other quality standards in order to deceive customers. |
Điều 124. Hợp đồng dịch vụ trưng bày, giới thiệu hàng hoá, dịch vụ | Article 124.- Contracts for provision of goods and/or service display and introduction services |
Hợp đồng dịch vụ trưng bày, giới thiệu hàng hoá, dịch vụ phải được lập thành văn bản hoặc bằng hình thức khác có giá trị pháp lý tương đương. | Contracts for provision of goods and/or service display and introduction services must be made in writing or in other forms of equivalent legal validity. |
Điều 125. Quyền của bên thuê dịch vụ trưng bày, giới thiệu hàng hoá, dịch vụ | Article 125.- Rights of goods and/or service display and introduction service hirers |
Trừ trường hợp có thỏa thuận khác, bên thuê dịch vụ trưng bày, giới thiệu hàng hoá, dịch vụ có các quyền sau đây: | Unless otherwise agreed, goods and/or service display and introduction service hirers shall have the following rights: |
1. Yêu cầu bên cung ứng dịch vụ trưng bày, giới thiệu hàng hoá, dịch vụ thực hiện thoả thuận trong hợp đồng; | 1. To request goods and/or service display and introduction service providers to fulfill agreements in contracts; |
2. Kiểm tra, giám sát việc thực hiện hợp đồng trưng bày, giới thiệu hàng hoá, dịch vụ. | 2. To inspect and supervise the performance of goods and/or service display and introduction service contracts. |
Điều 126. Nghĩa vụ của bên thuê dịch vụ trưng bày, giới thiệu hàng hoá, dịch vụ | Article 126.- Obligations of goods and/or service display and introduction service hirers |
Trừ trường hợp có thỏa thuận khác, bên thuê dịch vụ trưng bày, giới thiệu hàng hoá, dịch vụ có các nghĩa vụ sau đây: | Unless otherwise agreed, goods and/or service display and introduction service hirers shall have the following obligations: |
1. Cung cấp đầy đủ hàng hoá, dịch vụ trưng bày, giới thiệu hoặc phương tiện cho bên cung ứng dịch vụ theo thoả thuận trong hợp đồng; | 1. To supply all goods and/or services to be displayed and introduced, or means to service providers as agreed upon in contracts; |
2. Cung cấp thông tin về hàng hoá, dịch vụ trưng bày, giới thiệu và chịu trách nhiệm về các thông tin này; | 2. To supply information on goods and/or services to be displayed and introduced and take responsibility for such information; |
3. Trả thù lao dịch vụ và các chi phí hợp lý khác. | 3. To pay service charges and other reasonable expenses. |
Điều 127. Quyền của bên cung ứng dịch vụ trưng bày, giới thiệu hàng hoá, dịch vụ | Article 127.- Rights of goods and/or service display and introduction service providers |
Trừ trường hợp có thỏa thuận khác, bên cung ứng dịch vụ trưng bày, giới thiệu hàng hoá, dịch vụ có các quyền sau đây: | Unless otherwise agreed, goods and/or service display and introduction service providers shall have the following rights: |
1. Yêu cầu bên thuê dịch vụ cung cấp hàng hoá, dịch vụ trưng bày, giới thiệu theo thời hạn đã thoả thuận trong hợp đồng; | 1. To request service hirers to supply goods and/or services to be displayed and introduced within time limits agreed upon in contracts; |
2. Yêu cầu bên thuê dịch vụ cung cấp thông tin về hàng hoá, dịch vụ trưng bày, giới thiệu và các phương tiện cần thiết khác theo thoả thuận trong hợp đồng; | 2. To request service hirers to supply information on goods and/or services to be displayed and introduced and other necessary means as agreed upon in contracts; |
3. Nhận thù lao dịch vụ và các chi phí hợp lý khác. | 3. To receive service charges and other reasonable expenses. |
Điều 128. Nghĩa vụ của bên cung ứng dịch vụ trưng bày, giới thiệu hàng hoá, dịch vụ | Article 128.- Obligations of goods and/or service display and introduction service providers |
Trừ trường hợp có thỏa thuận khác, bên cung ứng dịch vụ trưng bày, giới thiệu hàng hoá, dịch vụ có các nghĩa vụ sau đây: | Unless otherwise agreed, goods and/or service display and introduction service providers shall have the following obligations: |
1. Thực hiện việc trưng bày, giới thiệu hàng hoá, dịch vụ theo thoả thuận trong hợp đồng; | 1. To display and introduce goods and/or services as agreed upon in contracts; |
2. Bảo quản hàng hoá trưng bày, giới thiệu, tài liệu, phương tiện được giao trong thời gian thực hiện hợp đồng; khi kết thúc việc trưng bày, giới thiệu hàng hoá, dịch vụ, phải giao lại đầy đủ hàng hoá, tài liệu, phương tiện trưng bày, giới thiệu cho bên thuê dịch vụ; | 2. To preserve displayed and introduced goods, documents and means supplied to them during the performance of contracts; and upon the completion of the goods and/or service display and introduction, to return all displayed and introduced goods, documents and means to service hirers; |
3. Thực hiện việc trưng bày, giới thiệu hàng hoá, dịch vụ theo những nội dung đã được thoả thuận với bên thuê dịch vụ trưng bày, giới thiệu hàng hoá, dịch vụ. | 3. To conduct the goods and/or service display and introduction according to contents agreed with service hirers. |
MỤC 4. HỘI CHỢ, TRIỂN LÃM THƯƠNG MẠI | SECTION 4. TRADE FAIRS AND EXHIBITIONS |
Điều 129. Hội chợ, triển lãm thương mại | Article 129.- Trade fairs and exhibitions |
Hội chợ, triển lãm thương mại là hoạt động xúc tiến thương mại được thực hiện tập trung trong một thời gian và tại một địa điểm nhất định để thương nhân trưng bày, giới thiệu hàng hoá, dịch vụ nhằm mục đích thúc đẩy, tìm kiếm cơ hội giao kết hợp đồng mua bán hàng hoá, hợp đồng dịch vụ. | Trade fairs and exhibitions mean commercial promotion activities conducted in a concentrated manner at particular locations and for given periods of time for traders to display and introduce their goods and/or services for the purpose of promoting them and seeking opportunities for entering into contracts for sale and purchase of goods or service contracts. |
Điều 130. Kinh doanh dịch vụ hội chợ, triển lãm thương mại | Article 130.- Provision of trade fair and exhibition services |
1. Kinh doanh dịch vụ hội chợ, triển lãm thương mại là hoạt động thương mại, theo đó thương nhân kinh doanh dịch vụ này cung ứng dịch vụ tổ chức hoặc tham gia hội chợ, triển lãm thương mại cho thương nhân khác để nhận thù lao dịch vụ tổ chức hội chợ, triển lãm thương mại. | 1. Provision of trade fair and exhibition services means commercial activities whereby traders dealing in these services provide services of organizing or participating in trade fairs and exhibitions to other traders for receiving trade fair and exhibition organization service charges. |
2. Hợp đồng dịch vụ tổ chức, tham gia hội chợ, triển lãm thương mại phải được lập thành văn bản hoặc bằng hình thức khác có giá trị pháp lý tương đương. | 2. Trade fair and exhibition organization service contracts must be made in writing or in other forms of equivalent legal validity. |
Điều 131. Quyền tổ chức, tham gia hội chợ, triển lãm thương mại | Article 131.- Rights to organize or participate in trade fairs and exhibitions |
1. Thương nhân Việt Nam, Chi nhánh của thương nhân Việt Nam, Chi nhánh của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam có quyền trực tiếp tổ chức, tham gia hội chợ, triển lãm thương mại về hàng hóa, dịch vụ mà mình kinh doanh hoặc thuê thương nhân kinh doanh dịch vụ hội chợ, triển lãm thương mại thực hiện. | 1. Vietnamese traders, branches of Vietnamese traders, Vietnam-based branches of foreign traders shall have the right to directly organize or participate in trade fairs and exhibitions for goods and/or services they trade in or hire traders providing trade fair and exhibition services to do so. |
2. Văn phòng đại diện của thương nhân không được trực tiếp tổ chức, tham gia hội chợ, triển lãm thương mại. Trong trường hợp được thương nhân ủy quyền, Văn phòng đại diện có quyền ký hợp đồng với thương nhân kinh doanh dịch vụ hội chợ, triển lãm thương mại để tổ chức, tham gia hội chợ, triển lãm thương mại cho thương nhân mà mình đại diện. | 2. Representative offices of traders shall not be allowed to directly organize or participate in trade fairs and exhibitions. When being authorized by traders, representative offices shall have the right to sign contracts with traders providing trade fair and exhibition services to do so for the traders they are representing. |
3. Thương nhân nước ngoài có quyền trực tiếp tham gia hoặc thuê thương nhân kinh doanh dịch vụ hội chợ, triển lãm thương mại Việt Nam thay mặt mình tham gia hội chợ, triển lãm thương mại tại Việt Nam. Trong trường hợp muốn tổ chức hội chợ, triển lãm thương mại tại Việt Nam thì thương nhân nước ngoài phải thuê thương nhân kinh doanh dịch vụ hội chợ, triển lãm thương mại Việt Nam thực hiện. | 3. Foreign traders shall have the right to directly participate or hire Vietnamese traders providing trade fair and exhibition services to participate, on their behalf, in trade fairs and exhibitions in Vietnam. Where they wish to organize trade fairs and exhibitions in Vietnam, foreign traders must hire Vietnamese traders providing trade fair and exhibition services to do so. |
Điều 132. Tổ chức hội chợ, triển lãm thương mại tại Việt Nam | Article 132.- Organization of trade fairs and exhibitions in Vietnam |
1. Hội chợ, triển lãm thương mại tổ chức tại Việt Nam phải được đăng ký và phải được xác nhận bằng văn bản của cơ quan quản lý nhà nước về thương mại tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nơi tổ chức hội chợ, triển lãm thương mại. | 1. Trade fairs and exhibitions organized in Vietnam must be registered with and certified in writing by the state management agencies in charge of commerce of the provinces or centrally-run cities where such trade fairs and exhibitions are to be organized. |
2. Chính phủ quy định cụ thể trình tự, thủ tục, nội dung đăng ký và xác nhận việc tổ chức hội chợ, triển lãm thương mại tại Việt Nam quy định tại khoản 1 Điều này. | 2. The Government shall specify the order, procedures, contents of registration and certification of the organization of trade fairs and exhibitions in Vietnam provided for in Clause 1 of this Article. |
Điều 133. Tổ chức, tham gia hội chợ, triển lãm thương mại ở nước ngoài | Article 133.- Organization of and participation in overseas trade fairs and exhibitions |
1. Thương nhân không kinh doanh dịch vụ hội chợ, triển lãm thương mại khi trực tiếp tổ chức hoặc tham gia hội chợ, triển lãm thương mại ở nước ngoài về hàng hoá, dịch vụ mà mình kinh doanh phải tuân theo các quy định về xuất khẩu hàng hoá. | 1. Traders not providing trade fair and exhibition services, when directly organizing or participating in overseas trade fairs and exhibitions for goods and/or services they trade in, must comply with the regulations on export of goods. |
2. Thương nhân kinh doanh dịch vụ hội chợ, triển lãm thương mại khi tổ chức cho thương nhân khác tham gia hội chợ, triển lãm thương mại phải đăng ký với Bộ Thương mại. | 2. Traders providing trade fair and exhibition services, when arranging for other traders to participate in overseas trade fairs and exhibitions, must register such with the Ministry of Trade. |
3. Thương nhân không đăng ký kinh doanh dịch vụ hội chợ, triển lãm thương mại không được tổ chức cho thương nhân khác tham gia hội chợ, triển lãm thương mại ở nước ngoài. | 3. Traders that have not yet registered their business of providing trade fair and exhibition services shall not be allowed to arrange for other traders to participate in overseas trade fairs and exhibitions. |
4. Chính phủ quy định cụ thể trình tự, thủ tục, nội dung đăng ký tổ chức, tham gia hội chợ, triển lãm thương mại ở nước ngoài quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều này. | 4. The Government shall specify the order, procedures and contents of registration for organization of, and participation in, overseas trade fairs and exhibitions provided for in Clauses 1 and 2 of this Article. |
Điều 134. Hàng hoá, dịch vụ trưng bày, giới thiệu tại hội chợ, triển lãm thương mại tại Việt Nam | Article 134.- Goods and/or services displayed and introduced at trade fairs and exhibitions in Vietnam |
1. Hàng hoá, dịch vụ không được phép tham gia hội chợ, triển lãm thương mại bao gồm: | 1. Goods and/or services which are not permitted for participation in trade fairs and exhibitions include: |
a) Hàng hóa, dịch vụ thuộc diện cấm kinh doanh, hạn chế kinh doanh, chưa được phép lưu thông theo quy định của pháp luật; | a/ Goods and/or services banned from business, subject to business restrictions, or not yet permitted for circulation according to the provisions of law; |
b) Hàng hóa, dịch vụ do thương nhân ở nước ngoài cung ứng thuộc diện cấm nhập khẩu theo quy định của pháp luật; | b/ Goods and/or services provided by overseas traders and banned from import according to the provisions of law; |
c) Hàng giả, hàng vi phạm quyền sở hữu trí tuệ, trừ trường hợp trưng bày, giới thiệu để so sánh với hàng thật. | c/ Counterfeit goods and goods infringing upon intellectual property rights, except where they are displayed and introduced for comparison with genuine ones. |
2. Ngoài việc tuân thủ các quy định về hội chợ, triển lãm thương mại của Luật này, hàng hóa, dịch vụ thuộc diện quản lý chuyên ngành phải tuân thủ các quy định về quản lý chuyên ngành đối với hàng hoá, dịch vụ đó. | 2. Apart from the provisions of this Law on trade fairs and exhibitions, goods and/or services subject to specialized management must also comply with regulations on specialized management of such goods and/or services. |
3. Hàng hóa tạm nhập khẩu để tham gia hội chợ, triển lãm thương mại tại Việt Nam phải được tái xuất khẩu trong thời hạn ba mươi ngày, kể từ ngày kết thúc hội chợ, triển lãm thương mại. | 3. Goods temporarily imported for participation in trade fairs or exhibitions in Vietnam must be re-exported within thirty days after the end of such trade fairs or exhibitions. |
4. Việc tạm nhập, tái xuất hàng hóa tham gia hội chợ, triển lãm thương mại tại Việt Nam phải tuân theo các quy định của pháp luật về hải quan và các quy định khác của pháp luật có liên quan. | 4. The temporary import for re-export of goods for participation in trade fairs or exhibitions in Vietnam must comply with the provisions of customs law and other relevant provisions of law. |
Điều 135. Hàng hóa, dịch vụ tham gia hội chợ, triển lãm thương mại ở nước ngoài | Article 135.- Goods and/or services participating in overseas trade fairs and exhibitions |
1. Tất cả các loại hàng hóa, dịch vụ đều được tham gia hội chợ, triển lãm thương mại ở nước ngoài, trừ hàng hóa, dịch vụ thuộc diện cấm xuất khẩu theo quy định của pháp luật. | 1. All types of goods and services shall be permitted to participate in overseas trade fairs and exhibitions, except for those banned from export according to the provisions of law. |
2. Hàng hóa, dịch vụ thuộc diện cấm xuất khẩu chỉ được tham gia hội chợ, triển lãm thương mại ở nước ngoài khi được sự chấp thuận của Thủ tướng Chính phủ. | 2. Goods and/or services banned from export shall only be permitted for participation in overseas trade fairs and exhibitions when so approved by the Prime Minister. |
3. Thời hạn tạm xuất khẩu hàng hóa để tham gia hội chợ, triển lãm thương mại ở nước ngoài là một năm kể từ ngày hàng hóa được tạm xuất khẩu; nếu quá thời hạn nói trên mà chưa được tái nhập khẩu thì hàng hóa đó phải chịu thuế và các nghĩa vụ tài chính khác theo quy định của pháp luật Việt Nam. | 3. The time limit for temporary export of goods for participation in overseas trade fairs and exhibitions shall be one year from the date such goods are temporarily exported. If past that time limit, the goods are not re-imported yet, such goods shall be subject to taxes and other financial obligations as provided for by Vietnamese law. |
4. Việc tạm xuất, tái nhập hàng hóa tham gia hội chợ, triển lãm thương mại ở nước ngoài phải tuân thủ các quy định của pháp luật về hải quan và các quy định khác của pháp luật có liên quan. | 4. The temporary export for re-import of goods for participation in overseas trade fairs and exhibitions must comply with the provisions of customs law and other relevant provisions of law. |
Điều 136. Bán, tặng hàng hoá, cung ứng dịch vụ tại hội chợ, triển lãm thương mại tại Việt Nam | Article 136.- Sale, presentation of goods as gifts and provision of services at trade fairs and exhibitions in Vietnam |
1. Hàng hoá, dịch vụ trưng bày, giới thiệu tại hội chợ, triển lãm thương mại tại Việt Nam được phép bán, tặng, cung ứng tại hội chợ, triển lãm thương mại; đối với hàng hóa nhập khẩu phải đăng ký với hải quan, trừ trường hợp quy định tại khoản 2 Điều này. | 1. Goods and services displayed and introduced at trade fairs and exhibitions in Vietnam are permitted to be sold, presented as gifts or provided at such trade fairs and exhibitions; for imported goods, registration thereof must be made with customs offices, except for the cases specified in Clause 2 of this Article. |
2. Hàng hóa thuộc diện nhập khẩu phải có giấy phép của cơ quan nhà nước có thẩm quyền chỉ được bán, tặng sau khi được cơ quan nhà nước có thẩm quyền chấp thuận bằng văn bản. | 2. Goods which are imported under permits of competent state agencies shall be sold or presented as gifts only after written approvals of such competent state agencies are obtained. |
3. Việc bán, tặng hàng hoá tại hội chợ, triển lãm thương mại quy định tại khoản 2 Điều 134 của Luật này phải tuân thủ các quy định về quản lý chuyên ngành nhập khẩu đối với hàng hóa đó. | 3. The sale and presentation of goods as gifts at trade fairs and exhibitions mentioned in Clause 2, Article 134 o this Law must comply with regulations on specialized import management of such goods. |
4. Hàng hóa được bán, tặng, dịch vụ được cung ứng tại hội chợ, triển lãm thương mại tại Việt Nam phải chịu thuế và các nghĩa vụ tài chính khác theo quy định của pháp luật. | 4. Goods sold or presented as gifts, and services provided at trade fairs and exhibitions in Vietnam shall be subject to taxes and other financial obligations as provided for by law. |
Điều 137. Bán, tặng hàng hóa, cung ứng dịch vụ của Việt Nam tham gia hội chợ, triển lãm thương mại ở nước ngoài | Article 137.- Sale, presentation of Vietnamese goods as gifts and provision of Vietnamese services participating in overseas trade fairs and exhibitions |
1. Hàng hóa, dịch vụ của Việt Nam tham gia hội chợ, triển lãm thương mại ở nước ngoài được phép bán, tặng, cung ứng tại hội chợ, triển lãm, trừ trường hợp quy định tại khoản 2 và khoản 3 Điều này. | 1. Vietnamese goods and services participating in overseas trade fairs and exhibitions are permitted to be sold, presented as gifts or provided at such trade fairs and exhibitions, except the cases defined in Clauses 2 and 3 of this Article. |
2. Việc bán, tặng hàng hóa thuộc diện cấm xuất khẩu nhưng đã được tạm xuất khẩu để tham gia hội chợ, triển lãm thương mại ở nước ngoài chỉ được thực hiện sau khi có sự chấp thuận của Thủ tướng Chính phủ. | 2. The sale and presentation as gifts of goods, which are banned from export but have been temporarily exported for participation in overseas trade fairs and exhibitions, shall be made only after the Prime Minister’s approval is obtained. |
3. Hàng hóa thuộc diện xuất khẩu phải có giấy phép của cơ quan nhà nước có thẩm quyền chỉ được bán, tặng sau khi được cơ quan nhà nước có thẩm quyền chấp thuận bằng văn bản. | 3. Goods exported under permits of competent state agencies shall be sold or presented as gifts only after written approvals of such competent state agencies are obtained. |
4. Hàng hóa, dịch vụ của Việt Nam tham gia hội chợ, triển lãm thương mại ở nước ngoài được bán, tặng, cung ứng ở nước ngoài phải chịu thuế và các nghĩa vụ tài chính khác theo quy định của pháp luật. | 4. Vietnamese goods and/or services participating in overseas trade fairs and exhibitions and being sold, presented as gifts or provided overseas shall be subject to taxes and other financial obligations as provided for by law. |
Điều 138. Quyền và nghĩa vụ của tổ chức, cá nhân tham gia hội chợ, triển lãm thương mại tại Việt Nam | Article 138.- Rights and obligations of organizations and individuals participating in trade fairs and exhibitions in Vietnam. |
1. Thực hiện các quyền và nghĩa vụ theo thỏa thuận với thương nhân tổ chức hội chợ, triển lãm thương mại. | 1. To exercise rights and perform obligations as agreed upon with traders organizing trade fairs and exhibitions. |
2. Bán, tặng hàng hoá, cung ứng dịch vụ được trưng bày, giới thiệu tại hội chợ, triển lãm thương mại theo quy định của pháp luật. | 2. To sell, present goods as gifts and provide services displayed and introduced at trade fairs and exhibitions according to the provisions of law. |
3. Được tạm nhập, tái xuất hàng hoá, tài liệu về hàng hoá, dịch vụ để trưng bày tại hội chợ, triển lãm thương mại. | 3. To temporarily import and re-export goods and documents on goods and/or services for display at trade fairs and exhibitions. |
4. Tuân thủ các quy định về tổ chức hội chợ, triển lãm thương mại tại Việt Nam. | 4. To comply with regulations on organization of trade fairs and exhibitions in Vietnam. |
Điều 139. Quyền và nghĩa vụ của thương nhân tổ chức, tham gia hội chợ, triển lãm thương mại ở nước ngoài | Article 139.- Rights and obligations of traders organizing or participating in overseas trade fairs and exhibitions |
1. Được tạm xuất, tái nhập hàng hoá và tài liệu về hàng hoá, dịch vụ để trưng bày, giới thiệu tại hội chợ, triển lãm thương mại. | 1. To temporarily export and re-import goods and documents on goods and/or services for display and introduction at trade fairs or exhibitions. |
2. Phải tuân thủ các quy định về việc tổ chức, tham gia hội chợ, triển lãm thương mại ở nước ngoài. | 2. To comply with regulations on organization of, and participation in, overseas trade fairs and exhibitions. |
3. Được bán, tặng hàng hoá trưng bày, giới thiệu tại hội chợ, triển lãm thương mại ở nước ngoài; phải nộp thuế và thực hiện các nghĩa vụ tài chính khác theo quy định của pháp luật Việt Nam. | 3. To sell and present as gifts goods displayed and introduced at overseas trade fairs and exhibitions; and to pay taxes and fulfill other financial obligations as provided for by Vietnamese law. |
Điều 140. Quyền và nghĩa vụ của thương nhân kinh doanh dịch vụ hội chợ, triển lãm thương mại | Article 140.- Rights and obligations of traders providing trade fair and exhibition services |
1. Niêm yết chủ đề, thời gian tiến hành hội chợ, triển lãm thương mại tại nơi tổ chức hội chợ, triển lãm thương mại đó trước ngày khai mạc hội chợ, triển lãm thương mại. | 1. To post up topics and durations of trade fairs and exhibitions at places where such trade fairs and exhibitions are to be organized before their opening dates. |
2. Yêu cầu bên thuê dịch vụ cung cấp hàng hoá để tham gia hội chợ, triển lãm thương mại theo thời hạn đã thoả thuận trong hợp đồng. | 2. To request service hirers to supply goods for participation in trade fairs and exhibitions within time limits agreed upon in contracts. |
3. Yêu cầu bên thuê dịch vụ cung cấp thông tin về hàng hoá, dịch vụ để tham gia hội chợ, triển lãm thương mại và các phương tiện cần thiết khác theo thoả thuận trong hợp đồng. | 3. To request service hirers to supply information on goods and/or services for participation in trade fairs and exhibitions and other necessary means as agreed upon in contracts; |
4. Nhận thù lao dịch vụ và các chi phí hợp lý khác. | 4. To receive service charges and other reasonable expenses; |
5. Thực hiện việc tổ chức hội chợ, triển lãm thương mại theo thoả thuận trong hợp đồng. | 5. To organize trade fairs and exhibitions as agreed upon in contracts. |