Nâng cấp VIP để xem các trang bị khóa.
Nguồn text tiếng Anh tại đây
Sachsongngu.top sắp text
SOCIALIST REPUBLIC OF VIET NAM
Independence – Freedom – Happiness
Hanoi, November 25, 2015
———
THE NATIONAL ASSEMBLY
Law No. 93/2015/QH13
LUẬT TỐ TỤNG HÀNH CHÍNH | LAWON ADMINISTRATIVE PROCEDURES |
---|---|
Căn cứ Hiến pháp nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam; | Pursuant to the Constitution of the Socialist Republic of Vietnam; |
Quốc hội ban hành Luật tố tụng hành chính. | The National Assembly promulgates the Law on Administrative Procedures. |
Chương I | Chapter I |
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG | GENERAL PROVISIONS |
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và nhiệm vụ của Luật tố tụng hành chính | Article 1. Scope of regulation and tasks of the Law on Administrative Procedures |
Luật tố tụng hành chính quy định những nguyên tắc cơ bản trong tố tụng hành chính; nhiệm vụ, quyền hạn và trách nhiệm của cơ quan tiến hành tố tụng, người tiến hành tố tụng; quyền và nghĩa vụ của người tham gia tố tụng, cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan; trình tự, thủ tục khởi kiện, giải quyết vụ án hành chính, thi hành án hành chính và giải quyết khiếu nại, tố cáo trong tố tụng hành chính. | The Law on Administrative Procedures prescribes fundamental principles in administrative procedures; tasks, powers and responsibilities of procedure-conducting agencies and persons; rights and obligations of procedure participants and related agencies, organizations and individuals; order and procedures for instituting lawsuits, settling administrative cases, executing administrative judgments and settling complaints and denunciations in administrative procedures. |
Luật tố tụng hành chính góp phần bảo vệ công lý, bảo vệ quyền con người, quyền công dân, bảo vệ chế độ xã hội chủ nghĩa, bảo vệ lợi ích của Nhà nước, quyền và lợi ích hợp pháp của cơ quan, tổ chức, cá nhân; giáo dục mọi người nghiêm chỉnh chấp hành pháp luật; bảo đảm tính ổn định, thông suốt và hiệu lực của nền hành chính quốc gia. | The Law on Administrative Procedures contributes to safeguarding justice, human rights, citizens’ rights, the socialist regime, interests of the State, and lawful rights and interests of agencies, organizations and individuals; educates people in strictly abiding by law; and ensures the stability, continuity and effectiveness of the national administration. |
Điều 2. Đối tượng áp dụng và hiệu lực của Luật tố tụng hành chính | Article 2. Subjects of application and effect of the Law on Administrative Procedures |
1. Luật tố tụng hành chính được áp dụng đối với mọi hoạt động tố tụng hành chính trên lãnh thổ bao gồm đất liền, hải đảo, vùng biển, vùng trời của nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam. | 1. The Law on Administrative Procedures applies to all administrative procedural activities conducted in the territory, including the mainland, islands, maritime zones and air space, of the Socialist Republic of Vietnam. |
2. Luật tố tụng hành chính được áp dụng đối với hoạt động tố tụng hành chính do cơ quan đại diện của nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam tiến hành ở nước ngoài. | 2. The Law on Administrative Procedures applies to administrative procedural activities conducted overseas by representative missions of the Socialist Republic of Vietnam. |
3. Luật tố tụng hành chính được áp dụng đối với việc giải quyết vụ án hành chính có yếu tố nước ngoài; trường hợp điều ước quốc tế mà Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên có quy định khác thì áp dụng quy định của điều ước quốc tế đó. | 3. The Law on Administrative Procedures applies to the settlement of administrative cases involving foreign elements. In case a treaty to which the Socialist Republic of Vietnam is a contracting party otherwise provides, such treaty will prevail. |
4. Cơ quan, tổ chức, cá nhân nước ngoài, tổ chức quốc tế thuộc đối tượng được hưởng các quyền ưu đãi, miễn trừ ngoại giao hoặc các quyền ưu đãi, miễn trừ lãnh sự theo pháp luật Việt Nam hoặc điều ước quốc tế mà Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên thì nội dung vụ án hành chính có liên quan đến cơ quan, tổ chức, cá nhân đó được giải quyết bằng con đường ngoại giao. | 4. Administrative cases involving foreign agencies, organizations and individuals and international organizations eligible for diplomatic or consular privileges and immunities in accordance with Vietnamese law or treaties to which the Socialist Republic of Vietnam is a contracting party shall be settled through diplomatic channels. |
Điều 3. Giải thích từ ngữ | Article 3. Interpretation of terms |
Trong Luật này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau: | In this Law, the terms below are construed as follows: |
1. Quyết định hành chính là văn bản do cơ quan hành chính nhà nước, cơ quan, tổ chức được giao thực hiện quản lý hành chính nhà nước ban hành hoặc người có thẩm quyền trong cơ quan, tổ chức đó ban hành quyết định về vấn đề cụ thể trong hoạt động quản lý hành chính được áp dụng một lần đối với một hoặc một số đối tượng cụ thể. | 1. Administrative decision means a document issued by a state administrative agency, another agency or organization assigned to perform the state administrative management or by a competent person in this agency or organization, on a specific matter in administrative management activities, and applicable once to one or a number of specific subjects. |
2. Quyết định hành chính bị kiện là quyết định quy định tại khoản 1 Điều này mà quyết định đó làm phát sinh, thay đổi, hạn chế, chấm dứt quyền, lợi ích hợp pháp của cơ quan, tổ chức, cá nhân hoặc có nội dung làm phát sinh nghĩa vụ, ảnh hưởng đến quyền, lợi ích hợp pháp của cơ quan, tổ chức, cá nhân. | 2. Administrative decision over which a lawsuit is instituted means a decision defined in Clause 1 of this Article which gives rise to, changes, restricts or terminates lawful rights and interests of an agency, organization or individual or has a content which gives rise to an obligation or affects lawful rights and interests of an agency, organization or individual. |
3. Hành vi hành chính là hành vi của cơ quan hành chính nhà nước hoặc của người có thẩm quyền trong cơ quan hành chính nhà nước hoặc cơ quan, tổ chức được giao thực hiện quản lý hành chính nhà nước thực hiện hoặc không thực hiện nhiệm vụ, công vụ theo quy định của pháp luật. | 3. Administrative act means an act taken by a state administrative agency or a competent person in this agency or another agency or organization assigned to perform the state administrative management to or not to perform its/his/her tasks or official duties in accordance with law. |
4. Hành vi hành chính bị kiện là hành vi quy định tại khoản 3 Điều này mà hành vi đó làm ảnh hưởng đến việc thực hiện quyền, lợi ích hợp pháp của cơ quan, tổ chức, cá nhân. | 4. Administrative act over which a lawsuit is instituted means an act defined in Clause 3 of this Article which affects the exercise of the lawful rights and interests of an agency, organization or individual. |
5. Quyết định kỷ luật buộc thôi việc là quyết định bằng văn bản của người đứng đầu cơ quan, tổ chức để áp dụng hình thức kỷ luật buộc thôi việc đối với công chức thuộc quyền quản lý của mình. | 5. Disciplinary decision on dismissal means a written decision of the head of an agency or organization to apply the disciplinary form of dismissal to a civil servant under his/her management. |
6. Quyết định hành chính, hành vi hành chính mang tính nội bộ của cơ quan, tổ chức là những quyết định, hành vi chỉ đạo, điều hành việc triển khai thực hiện nhiệm vụ, kế hoạch công tác; quản lý, tổ chức cán bộ, kinh phí, tài sản được giao; kiểm tra, thanh tra việc thực hiện nhiệm vụ, công vụ, chính sách, pháp luật đối với cán bộ, công chức, viên chức, người lao động và các đơn vị thuộc thẩm quyền quản lý của cơ quan, tổ chức. | 6. Internal administrative decisions and acts of an agency or organization means decisions and acts directing and administering the performance of tasks and working plans; managing and organizing personnel and assigned operation funds and assets; examining and inspecting the performance of tasks and official duties or the implementation of policies and laws toward cadres, civil servants, public employees, laborers and units under management by such agency or organization. |
7. Đương sự bao gồm người khởi kiện, người bị kiện, người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan. | 7. Involved parties include the plaintiff, defendant and persons with related interests and obligations. |
8. Người khởi kiện là cơ quan, tổ chức, cá nhân khởi kiện vụ án hành chính đối với quyết định hành chính, hành vi hành chính, quyết định kỷ luật buộc thôi việc, quyết định giải quyết khiếu nại về quyết định xử lý vụ việc cạnh tranh; danh sách cử tri bầu cử đại biểu Quốc hội, danh sách cử tri bầu cử đại biểu Hội đồng nhân dân, danh sách cử tri trưng cầu ý dân (sau đây gọi chung là danh sách cử tri). | 8. Plaintiff means an agency, organization or individual that institutes an administrative lawsuit over an administrative decision or act, a disciplinary decision on dismissal, a decision on settlement of a complaint about a decision on handling of a competition case, or over a list of voters to elect National Assembly deputies, a list of voters to elect People’s Council deputies or a list of voters in a referendum (below collectively referred to as voter list). |
9. Người bị kiện là cơ quan, tổ chức, cá nhân có quyết định hành chính, hành vi hành chính, quyết định kỷ luật buộc thôi việc, quyết định giải quyết khiếu nại về quyết định xử lý vụ việc cạnh tranh, danh sách cử tri bị khởi kiện. | 9. Defendant means an agency, organization or individual that has made an administrative decision, taken an administrative act or issued a disciplinary decision on dismissal, a decision on settlement of a complaint about a decision on handling of a competition case or made a voter list over which a lawsuit is instituted. |
10. Người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan là cơ quan, tổ chức, cá nhân tuy không khởi kiện, không bị kiện, nhưng việc giải quyết vụ án hành chính có liên quan đến quyền lợi, nghĩa vụ của họ nên họ tự mình hoặc đương sự khác đề nghị và được Tòa án nhân dân (sau đây gọi là Tòa án) chấp nhận hoặc được Tòa án đưa vào tham gia tố tụng với tư cách là người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan. | 10. Person with related interests and obligations means an agency, organization or individual that, though being neither the plaintiff nor the defendant, has his/her/its interests and obligations related to the settlement of an administrative case and, therefore, participates on his/her/its own initiative or at the request of another involved party as accepted by the people’s court (below referred to as court) or summoned by the court to participate in procedures in the capacity as a person with related interests and obligations. |
11. Cơ quan, tổ chức bao gồm cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức chính trị - xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp, tổ chức kinh tế, đơn vị sự nghiệp công lập, đơn vị lực lượng vũ trang nhân dân và các tổ chức khác được thành lập và hoạt động theo quy định của pháp luật. | 11. Agencies and organizations include state agencies, political organizations, sociopolitical organizations, socio-political-professional organizations, social organizations, socio-professional organizations, economic organizations, non-business units, people’s armed forces units and other organizations established and operating in accordance with law. |
12. Vụ án phức tạp là vụ án có liên quan đến quyền và lợi ích của nhiều người; có tài liệu, chứng cứ mâu thuẫn với nhau cần có thời gian kiểm tra, xác minh, đánh giá hoặc tham khảo ý kiến của các cơ quan chuyên môn; có đương sự là người nước ngoài đang ở nước ngoài hoặc người Việt Nam đang cư trú, học tập, làm việc ở nước ngoài. | 12. Complicated case means a case relating to rights and interests of many persons; having contradictory documents and evidences which need examination, verification, assessment or expert opinions; or involving parties who are foreigners residing abroad or Vietnamese residing, learning or working abroad. |
13. Trở ngại khách quan là những trở ngại do hoàn cảnh khách quan tác động làm cho người có quyền, nghĩa vụ không thể biết về việc quyền, lợi ích hợp pháp của mình bị xâm phạm hoặc không thể thực hiện được quyền hoặc nghĩa vụ của mình. | 13. Objective obstacles means obstacles caused by objective circumstances rendering persons with interests and obligations unable to know that their lawful rights and interests are infringed upon or to exercise their rights or perform their obligations. |
14. Sự kiện bất khả kháng là sự kiện xảy ra một cách khách quan không thể lường trước được và không thể khắc phục được mặc dù đã áp dụng mọi biện pháp cần thiết và khả năng cho phép. | 14. Force majeure event means an event that occurs objectively and remains unforeseeable and irremediable despite every necessary measure has been taken within permitted capacity. |
Điều 4. Tuân thủ pháp luật trong tố tụng hành chính | Article 4. Compliance with law in administrative procedures |
Mọi hoạt động tố tụng hành chính của cơ quan tiến hành tố tụng, người tiến hành tố tụng, người tham gia tố tụng và cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan phải tuân theo quy định của Luật này. | All administrative procedural activities of procedure-conducting agencies and persons, procedure participants and related agencies, organizations and individuals must comply with this Law. |
Điều 5. Quyền yêu cầu Tòa án bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp | Article 5. Right to request the court to protect lawful rights and interests |
Cơ quan, tổ chức, cá nhân có quyền khởi kiện vụ án hành chính để yêu cầu Tòa án bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của mình theo quy định của Luật này. | Agencies, organizations and individuals have the right to institute administrative lawsuits to request the court to protect their lawful rights and interests in accordance with this Law. |
Điều 6. Xem xét, xử lý văn bản quy phạm pháp luật, văn bản hành chính, hành vi hành chính có liên quan trong vụ án hành chính | Article 6. Examination and handling of legal documents, administrative documents and acts related to administrative cases |
1. Trong quá trình giải quyết vụ án hành chính, Tòa án có quyền xem xét về tính hợp pháp của văn bản hành chính, hành vi hành chính có liên quan đến quyết định hành chính, hành vi hành chính bị kiện và kiến nghị cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền xem xét lại văn bản hành chính, hành vi hành chính đó và trả lời kết quả cho Tòa án theo quy định của Luật này và quy định khác của pháp luật có liên quan. | 1. In the course of settlement of an administrative case, a court may examine the legality of administrative documents and acts related to those on which the lawsuit is instituted and recommend competent agencies, organizations and individuals to re-examine such administrative documents and acts and notify it of re-examination results in accordance with this Law and other relevant laws. |
2. Tòa án có quyền kiến nghị cơ quan, cá nhân có thẩm quyền xem xét, sửa đổi, bổ sung hoặc bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật nếu phát hiện văn bản đó có dấu hiệu trái với Hiến pháp, luật, văn bản quy phạm pháp luật của cơ quan nhà nước cấp trên theo quy định của Luật này và quy định khác của pháp luật có liên quan để bảo đảm quyền, lợi ích hợp pháp của cơ quan, tổ chức, cá nhân. Cơ quan, cá nhân có thẩm quyền có trách nhiệm trả lời Tòa án kết quả xử lý văn bản quy phạm pháp luật bị kiến nghị theo quy định của pháp luật làm cơ sở để Tòa án giải quyết vụ án. | 2. The court may recommend competent agencies and individuals to examine, amend, supplement or annul legal documents when detecting that such documents are contrary to the Constitution, laws or legal documents of superior state agencies in accordance with this Law and other relevant laws in order to ensure lawful rights and interests of agencies, organizations and individuals. Competent agencies and individuals shall notify the court of results of the handling of legal documents recommended to be handled in accordance with law for use as a basis for the court to settle cases. |
Điều 7. Giải quyết vấn đề bồi thường thiệt hại trong vụ án hành chính | Article 7. Settlement of matters of damage compensation in administrative cases |
1. Người khởi kiện, người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan trong vụ án hành chính có thể đồng thời yêu cầu bồi thường thiệt hại do quyết định hành chính, hành vi hành chính, quyết định kỷ luật buộc thôi việc, quyết định giải quyết khiếu nại về quyết định xử lý vụ việc cạnh tranh, danh sách cử tri gây ra. | 1. The plaintiff and persons with related interests and obligations in an administrative case may concurrently claim compensation for damage caused by an administrative decision or act or a disciplinary decision on dismissal, or a decision on settlement of a complaint about a decision on handling of a competition case or a voter list. |
Người khởi kiện, người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan có yêu cầu bồi thường thiệt hại có nghĩa vụ cung cấp tài liệu, chứng cứ. Trường hợp cần thiết, Tòa án có thể tiến hành xác minh, thu thập tài liệu, chứng cứ để bảo đảm cho việc giải quyết vụ án được chính xác. | The plaintiff and persons with related interests and obligations that claim compensation for damage shall provide documents and evidences. In case of necessity, the court may verify and collect documents and evidences to ensure the accurate settlement of the case. |
Khi giải quyết yêu cầu bồi thường thiệt hại trong vụ án hành chính, các quy định của pháp luật về trách nhiệm bồi thường của Nhà nước và pháp luật về tố tụng dân sự được áp dụng để giải quyết. | A claim for compensation for damage in an administrative case shall be settled under regulations on state compensation liability and the civil procedure law. |
2. Trường hợp trong vụ án hành chính có yêu cầu bồi thường thiệt hại mà chưa có điều kiện để chứng minh thì Tòa án có thể tách yêu cầu bồi thường thiệt hại để giải quyết sau bằng một vụ án dân sự khác theo quy định của pháp luật về tố tụng dân sự. | 2. In case an administrative case involves a claim for compensation for damage but under no condition can such claim be proved, the court may separate such claim from this case for subsequent settlement in another civil case in accordance with the civil procedure law. |
Trường hợp Tòa án giải quyết cả phần yêu cầu bồi thường thiệt hại cùng với việc giải quyết vụ án hành chính mà phần quyết định của bản án về bồi thường thiệt hại bị kháng cáo hoặc kháng nghị hoặc bị Tòa án cấp phúc thẩm, giám đốc thẩm hoặc tái thẩm hủy để xét xử sơ thẩm hoặc phúc thẩm lại thì phần quyết định về bồi thường thiệt hại trong các trường hợp này là một phần của vụ án hành chính. Thủ tục giải quyết đối với phần quyết định về bồi thường thiệt hại bị kháng cáo, kháng nghị hoặc bị hủy để xét xử sơ thẩm hoặc phúc thẩm lại được thực hiện theo quy định của Luật này. | In case the court has settled the claim for compensation for damage together with the administrative case but its ruling in the judgment on damage compensation is appealed or protested against or quashed by the appellate, cassation or reopening court for first-instance or appellate retrial, the ruling on damage compensation in this case constitutes part of the administrative case. Procedures for handling the ruling on damage compensation which is appealed or protested against or quashed for first-instance or appellate retrial must comply with this Law. |
Điều 8. Quyền quyết định và tự định đoạt của người khởi kiện | Article 8. Self-determination and discretion of plaintiffs |
Cơ quan, tổ chức, cá nhân có quyền quyết định việc khởi kiện vụ án hành chính. Tòa án chỉ thụ lý giải quyết vụ án hành chính khi có đơn khởi kiện của người khởi kiện. Trong quá trình giải quyết vụ án hành chính, người khởi kiện có quyền thay đổi, bổ sung, rút yêu cầu khởi kiện, thực hiện các quyền tố tụng khác của mình theo quy định của Luật này. | Agencies, organizations and individuals may decide to institute administrative lawsuits. Courts shall accept administrative cases for settlement only when lawsuit petitions are filed by plaintiffs. In the course of settlement of administrative cases, plaintiffs may change, add or withdraw their lawsuit claims and exercise other procedural rights in accordance with this Law. |
Điều 9. Cung cấp tài liệu, chứng cứ, chứng minh trong tố tụng hành chính | Article 9. Provision of documents and evidences, burden of proof in administrative procedures |
1. Các đương sự có quyền và nghĩa vụ chủ động thu thập, giao nộp tài liệu, chứng cứ cho Tòa án và chứng minh yêu cầu của mình là có căn cứ và hợp pháp. | 1. Involved parties have the right and obligation to furnish the court with documents and evidences and prove that their claims are grounded and lawful. |
Cá nhân khởi kiện, yêu cầu để bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp của người khác có quyền và nghĩa vụ thu thập, cung cấp tài liệu, chứng cứ, chứng minh như đương sự. | Individuals that institute lawsuits or claim the protection of lawful rights and interests of others have the right and obligation to collect and provide documents and evidences and prove their claims like involved parties. |
2. Tòa án có trách nhiệm hỗ trợ đương sự trong việc thu thập tài liệu, chứng cứ và tiến hành thu thập, xác minh chứng cứ; yêu cầu cơ quan, tổ chức, cá nhân cung cấp tài liệu, chứng cứ cho Tòa án hoặc đương sự theo quy định của Luật này. | 2. The court shall assist involved parties in collecting documents and evidences and collect and verify evidences; request agencies, organizations and individuals to provide documents and evidences to it or involved parties in accordance with this Law. |
Điều 10. Nghĩa vụ cung cấp tài liệu, chứng cứ của cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền | Article 10. Obligation of competent agencies, organizations and individuals to provide documents and evidences |
Cơ quan, tổ chức, cá nhân trong phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn của mình có nghĩa vụ cung cấp đầy đủ và đúng thời hạn tài liệu, chứng cứ mà mình đang lưu giữ, quản lý cho đương sự, Tòa án, Viện kiểm sát nhân dân (sau đây gọi là Viện kiểm sát) theo quy định của Luật này khi có yêu cầu và phải chịu trách nhiệm trước pháp luật về việc cung cấp tài liệu, chứng cứ đó; trường hợp không cung cấp được thì phải thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do cho đương sự, Tòa án, Viện kiểm sát biết. | Agencies, organizations and individuals shall, within the ambit of their tasks and powers, sufficiently and promptly provide involved parties, the court and the people’s procuracy (below referred to as the procuracy) with documents and evidences they are keeping or managing in accordance with this Law when so requested and take responsibility before law for such provision. If they cannot do so, they shall notify such in writing to involved parties, the court and the procuracy, clearly stating the reason. |
Điều 11. Bảo đảm chế độ xét xử sơ thẩm, phúc thẩm | Article 11. Guarantee of the first-instance and appellate trial regime |
1. Chế độ xét xử sơ thẩm, phúc thẩm được bảo đảm, trừ trường hợp xét xử vụ án hành chính đối với khiếu kiện danh sách cử tri. | 1. The first-instance and appellate trial regime is guaranteed, except the trial of administrative cases involving lawsuits over voter lists. |
Bản án, quyết định sơ thẩm của Tòa án có thể bị kháng cáo, kháng nghị theo quy định của Luật này. | First-instance court judgments and rulings may be appealed or protested against in accordance with this Law. |
Bản án, quyết định sơ thẩm của Tòa án không bị kháng cáo, kháng nghị theo thủ tục phúc thẩm trong thời hạn do Luật này quy định thì có hiệu lực pháp luật. Bản án, quyết định sơ thẩm của Tòa án bị kháng cáo, kháng nghị thì vụ án phải được giải quyết theo thủ tục phúc thẩm. Bản án, quyết định phúc thẩm của Tòa án có hiệu lực pháp luật. | First-instance court judgments and rulings, if not appealed or protested against according to appellate procedures within the time limit prescribed in this Law, shall become legally effective. For first-instance court judgments or rulings which are appealed or protested against, the cases shall be settled according to appellate procedures. Appellate court judgments and rulings shall be legally effective. |
2. Bản án, quyết định của Tòa án đã có hiệu lực pháp luật mà phát hiện có vi phạm pháp luật hoặc có tình tiết mới theo quy định của Luật này thì được xem xét lại theo thủ tục giám đốc thẩm hoặc tái thẩm. | 2. For legally effective court judgments and rulings, if law violations or new circumstances are discovered in accordance with this Law, they shall be reviewed according to cassation or reopening procedures. |
Điều 12. Hội thẩm nhân dân tham gia xét xử vụ án hành chính | Article 12. Participation of people’s assessors in the trial of administrative cases |
1. Việc xét xử sơ thẩm vụ án hành chính có Hội thẩm nhân dân tham gia, trừ trường hợp xét xử theo thủ tục rút gọn theo quy định của Luật này. | 1. The first-instance trial of administrative cases shall be participated by people’s assessors, except the trial conducted according to summary procedures in accordance with this Law. |
2. Khi biểu quyết về quyết định giải quyết vụ án, Hội thẩm nhân dân ngang quyền với Thẩm phán. | 2. When voting on case settlement rulings, people’s assessors are equal in power to judges. |
Điều 13. Thẩm phán, Hội thẩm nhân dân xét xử độc lập và chỉ tuân theo pháp luật | Article 13. Judges and people’s assessors conduct trial independently and abide by law only |
1. Thẩm phán, Hội thẩm nhân dân xét xử độc lập và chỉ tuân theo pháp luật. | 1. Judges and people’s assessors shall conduct trial independently and abide by law only. |
2. Nghiêm cấm cơ quan, tổ chức, cá nhân can thiệp vào việc xét xử của Thẩm phán, Hội thẩm nhân dân dưới bất kỳ hình thức nào. | 2. Agencies, organizations and individuals are prohibited to intervene into trial conducted by judges and people’s assessors in any form. |
Điều 14. Bảo đảm sự vô tư, khách quan trong tố tụng hành chính | Article 14. Assurance of impartiality and objectivity in administrative procedures |
1. Chánh án Tòa án, Thẩm phán, Hội thẩm nhân dân, Thẩm tra viên, Thư ký Tòa án, Viện trưởng Viện kiểm sát, Kiểm sát viên, Kiểm tra viên, người phiên dịch, người giám định, thành viên Hội đồng định giá không được tiến hành, tham gia tố tụng nếu có căn cứ cho rằng họ có thể không vô tư, khách quan trong khi thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn của mình. | 1. Court chief justices, judges, people’s assessors, verifiers, court clerks, chief procurators, procurators, examiners, interpreters, expert witnesses and members of valuation councils may neither conduct nor participate in procedures if there are grounds to believe that they might neither be impartial nor objective while performing their tasks and powers. |
2. Việc phân công người tiến hành tố tụng phải bảo đảm để họ vô tư, khách quan trong khi thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn của mình. | 2. The assignment of procedure-conducting persons must ensure they are impartial and objective while performing their tasks and exercising their powers. |
Điều 15. Tòa án xét xử tập thể | Article 15. The court conducts trial on a collegial basis |
Tòa án xét xử tập thể vụ án hành chính và quyết định theo đa số, trừ trường hợp xét xử theo thủ tục rút gọn. | The court shall conduct trial of administrative cases on a collegial basis and make rulings by majority, unless it conducts trial according to summary procedures. |
Điều 16. Tòa án xét xử kịp thời, công bằng, công khai | Article 16. The court conducts trial in a prompt, fair and public manner |
1. Tòa án xét xử kịp thời trong thời hạn do Luật này quy định, bảo đảm công bằng. | 1. The court shall promptly conduct trial within the time limit prescribed in this Law, ensuring fairness. |
2. Tòa án xét xử công khai. Trường hợp đặc biệt cần giữ bí mật nhà nước, thuần phong, mỹ tục của dân tộc, bảo vệ người chưa thành niên hoặc giữ bí mật nghề nghiệp, bí mật kinh doanh, bí mật cá nhân theo yêu cầu chính đáng của đương sự, Tòa án có thể xét xử kín. | 2. The court shall conduct trial in public. In special cases where it is necessary to keep state secrets, preserve fine national traditions or customs, protect minors or keep professional, business or personal secrets at legitimate requests of involved parties, the court may conduct trial behind closed doors. |
Điều 17. Bình đẳng về quyền và nghĩa vụ trong tố tụng hành chính | Article 17. Equality in rights and obligations in administrative procedures |
1. Trong tố tụng hành chính, mọi người đều bình đẳng trước pháp luật, không phân biệt dân tộc, giới tính, tín ngưỡng, tôn giáo, thành phần xã hội, trình độ văn hoá, nghề nghiệp, địa vị xã hội. | 1. In administrative procedures, everyone is equal before law, regardless of his/her nationality, gender, belief, religion, social stratum, educational level, occupation and social position. |
2. Mọi cơ quan, tổ chức, cá nhân bình đẳng trong việc thực hiện quyền và nghĩa vụ trong tố tụng hành chính trước Tòa án. | 2. All agencies, organizations and individuals are equal in exercising their rights and performing their obligations in administrative procedures before the court. |
3. Tòa án có trách nhiệm tạo điều kiện để cơ quan, tổ chức, cá nhân thực hiện các quyền và nghĩa vụ của mình. | 3. The court shall create conditions for agencies, organizations and individuals to exercise their rights and perform their obligations. |
Điều 18. Bảo đảm tranh tụng trong xét xử | Article 18. Assurance of adversarial process in trial |
1. Tòa án có trách nhiệm bảo đảm cho đương sự, người bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của đương sự thực hiện quyền tranh tụng trong xét xử sơ thẩm, phúc thẩm, giám đốc thẩm, tái thẩm theo quy định của Luật này. | 1. The court shall guarantee the exercise by involved parties and defense counsels of lawful rights and interests of involved parties of the right to adversarial process in first-instance, appellate, cassation and reopening trial in accordance with this Law. |
2. Đương sự, người bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của đương sự có quyền thu thập, giao nộp, cung cấp tài liệu, chứng cứ kể từ khi Tòa án thụ lý vụ án hành chính và có nghĩa vụ thông báo cho nhau các tài liệu, chứng cứ đã giao nộp; trình bày, đối đáp, phát biểu quan điểm, lập luận về đánh giá chứng cứ và pháp luật áp dụng để bảo vệ yêu cầu, quyền và lợi ích hợp pháp của mình hoặc bác bỏ yêu cầu của người khác theo quy định của Luật này. | 2. Involved parties and defense counsels of lawful rights and interests of involved parties may collect, submit and provide documents and evidences after the court accepts the administrative case and shall notify one another of submitted documents and evidences; may present their arguments, counter-arguments and viewpoints on the assessment of evidences and laws applied to defend their claims and lawful rights and interests or to reject claims of others in accordance with this Law. |
3. Trong quá trình xét xử, mọi tài liệu, chứng cứ phải được xem xét đầy đủ, khách quan, toàn diện, công khai, trừ trường hợp không được công khai theo quy định của Luật này. Tòa án điều hành việc tranh tụng, hỏi những vấn đề chưa rõ và căn cứ vào kết quả tranh tụng để ra bản án, quyết định. | 3. In the course of trial, all documents and evidences shall be examined in an adequate, objective, comprehensive and public manner, except where such documents and evidences may not be publicized in accordance with this Law. The court shall administer the adversarial process, give questions about unclear matters and base itself on adversarial results to make judgments and rulings. |
Điều 19. Bảo đảm quyền bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của đương sự | Article 19. Assurance of the right of involved parties to protect their lawful rights and interests |
1. Đương sự có quyền tự bảo vệ hoặc nhờ luật sư hoặc người khác có đủ điều kiện theo quy định của Luật này bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của mình. | 1. Involved parties may protect their lawful rights and interests by themselves or ask lawyers or others who are qualified in accordance with this Law to do so. |
2. Tòa án có trách nhiệm bảo đảm cho đương sự thực hiện quyền bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của họ. | 2. The court shall assure involved parties of the right to protect their lawful rights and interests. |
3. Nhà nước có trách nhiệm bảo đảm trợ giúp pháp lý cho người được trợ giúp pháp lý theo quy định của Luật trợ giúp pháp lý để họ thực hiện quyền bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp trước Tòa án. | 3. The State shall ensure legal aid for persons eligible for legal aid as defined in the Law on Legal Aid so that they can exercise their right to protect their lawful rights and interests before the court. |
4. Không ai được hạn chế quyền bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của đương sự trong tố tụng hành chính. | 4. No one can restrict the right to protect lawful rights and interests of involved parties in administrative procedures. |
Điều 20. Đối thoại trong tố tụng hành chính | Article 20. Dialogues in administrative procedures |
Tòa án có trách nhiệm tiến hành đối thoại và tạo điều kiện thuận lợi để các đương sự đối thoại với nhau về việc giải quyết vụ án theo quy định của Luật này. | The court shall organize dialogues between involved parties and create favorable conditions for involved parties to have dialogues on the settlement of their case in accordance with this Law. |
Điều 21. Tiếng nói và chữ viết dùng trong tố tụng hành chính | Article 21. Spoken and written languages used in administrative procedures |
Tiếng nói và chữ viết dùng trong tố tụng hành chính là tiếng Việt. | The spoken and written language used in administrative procedures is Vietnamese. |
Người tham gia tố tụng hành chính có quyền dùng tiếng nói và chữ viết của dân tộc mình; trường hợp này phải có người phiên dịch. | Administrative procedure participants may use spoken and written languages of their nations. In this case, interpreters are required. |
Người tham gia tố tụng hành chính là người khuyết tật nghe, người khuyết tật nói hoặc người khuyết tật nhìn có quyền dùng ngôn ngữ, ký hiệu, chữ dành riêng cho người khuyết tật; trường hợp này phải có người biết nghe, nói bằng ngôn ngữ, ký hiệu, chữ dành riêng của người khuyết tật để dịch lại. | Administrative procedure participants who are persons with hearing, speech or vision impairment may use languages, signs or letters used exclusively for persons with disabilities. In this case, persons who can hear and speak in languages, signs or letters used exclusively for persons with disabilities are required. |
Điều 22. Trách nhiệm của cơ quan tiến hành tố tụng, người tiến hành tố tụng | Article 22. Responsibilities of procedure-conducting agencies and persons |
1. Cơ quan tiến hành tố tụng, người tiến hành tố tụng phải tôn trọng Nhân dân và chịu sự giám sát của Nhân dân. | 1. Procedure-conducting agencies and persons shall respect the People and submit to the People’s supervision. |
2. Tòa án có nhiệm vụ bảo vệ công lý, bảo vệ quyền con người, quyền công dân, bảo vệ chế độ xã hội chủ nghĩa, bảo vệ lợi ích của Nhà nước, quyền và lợi ích hợp pháp của tổ chức, cá nhân. | 2. The court has the duty to safeguard justice, human rights, citizens’ rights, the socialist regime, the interests of the State, and the lawful rights and rights of organizations and individuals. |
Viện kiểm sát có nhiệm vụ bảo vệ pháp luật, bảo vệ quyền con người, quyền công dân, bảo vệ chế độ xã hội chủ nghĩa, bảo vệ lợi ích của Nhà nước, quyền và lợi ích hợp pháp của tổ chức, cá nhân, góp phần bảo đảm pháp luật được chấp hành nghiêm chỉnh và thống nhất. | The procuracy has the duty to safeguard the law, human rights, citizens’ rights, the socialist regime, the interests of the State, and the lawful rights and rights of organizations and individuals, thus contributing to ensuring the strict and unified observance of law. |
3. Cơ quan tiến hành tố tụng, người tiến hành tố tụng phải giữ bí mật nhà nước, bí mật công tác theo quy định của pháp luật; giữ gìn thuần phong, mỹ tục của dân tộc, bảo vệ người chưa thành niên, giữ bí mật nghề nghiệp, bí mật kinh doanh, bí mật cá nhân theo yêu cầu chính đáng của đương sự. | 3. Procedure-conducting agencies and persons shall keep state secrets and work secrets in accordance with law; preserve fine national traditions and customs, protect minors, keep professional, business and personal secrets at legitimate requests of involved parties. |
4. Cơ quan tiến hành tố tụng, người tiến hành tố tụng chịu trách nhiệm trước pháp luật về việc thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn của mình. Trường hợp người tiến hành tố tụng có hành vi vi phạm pháp luật thì tùy theo tính chất, mức độ vi phạm mà bị xử lý kỷ luật hoặc bị truy cứu trách nhiệm hình sự theo quy định của pháp luật. | 4. Procedure-conducting agencies and persons shall be held responsible before law for the performance of their duties and exercise of their powers. Procedure-conducting persons who commit illegal acts shall, depending on the nature and severity of their violations, be disciplined or examined for penal liability in accordance with law. |
5. Người tiến hành tố tụng trong khi thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn của mình có hành vi vi phạm pháp luật gây thiệt hại cho cơ quan, tổ chức, cá nhân thì cơ quan có người có hành vi vi phạm pháp luật đó phải bồi thường cho người bị thiệt hại theo quy định của pháp luật về trách nhiệm bồi thường của Nhà nước. | 5. While performing their duties and exercising their powers, if procedure-conducting persons commit illegal acts causing damage to agencies, organizations or individuals, agencies employing such persons shall pay compensations to damage sufferers in accordance with the law on state compensation liability. |
Điều 23. Bảo đảm hiệu lực của bản án, quyết định của Tòa án | Article 23. Assurance of the effect of court judgments and rulings |
1. Bản án, quyết định của Tòa án đã có hiệu lực pháp luật phải được thi hành và phải được cơ quan, tổ chức, cá nhân tôn trọng. Cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan phải nghiêm chỉnh chấp hành. | 1. Legally effective court judgments and rulings shall be executed and respected by agencies, organizations and individuals. Related agencies, organizations and individuals shall strictly abide by legally effective court judgments and rulings. |
2. Trong phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn của mình, Tòa án, cơ quan, tổ chức được giao nhiệm vụ có liên quan đến việc thi hành bản án, quyết định của Tòa án phải nghiêm chỉnh thi hành và chịu trách nhiệm trước pháp luật về việc thực hiện nhiệm vụ đó. | 2. Within the ambit of their duties and powers, the court, agencies and organizations assigned with duties related to the execution of court judgments and rulings shall strictly execute these judgments and rulings and be held responsible before law for their performance of these duties. |
Điều 24. Giám đốc việc xét xử | Article 24. Trial supervision |
Tòa án nhân dân tối cao giám đốc việc xét xử của các Tòa án; Tòa án nhân dân cấp cao giám đốc việc xét xử của Tòa án nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương (sau đây gọi chung là Tòa án cấp tỉnh), Tòa án nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố thuộc thành phố trực thuộc trung ương (sau đây gọi chung là Tòa án cấp huyện) trong phạm vi thẩm quyền theo lãnh thổ để bảo đảm việc áp dụng thống nhất pháp luật trong xét xử. | The Supreme People’s Court shall supervise trials conducted by courts; superior people’s courts shall supervise trials conducted by people’s courts of provinces and centrally run cities (below collectively referred to as provincial-level people’s courts), and people’s courts of rural districts, urban districts, towns and cities of provinces and centrally run cities (below collectively referred to as district-level people’s courts) within their territorial jurisdiction in order to ensure the uniform application of law in trial. |
Điều 25. Kiểm sát việc tuân theo pháp luật trong tố tụng hành chính | Article 25. Supervision of law observance in administrative procedures |
1. Viện kiểm sát kiểm sát việc tuân theo pháp luật trong tố tụng hành chính nhằm bảo đảm cho việc giải quyết vụ án hành chính kịp thời, đúng pháp luật. | 1. Procuracies shall supervise the Jaw observance in administrative procedures in order to ensure timely and lawful settlement of administrative cases. |
2. Viện kiểm sát kiểm sát vụ án hành chính từ khi thụ lý đến khi kết thúc việc giải quyết vụ án; tham gia các phiên tòa, phiên họp của Tòa án; kiểm sát việc tuân theo pháp luật trong công tác thi hành bản án, quyết định của Tòa án; thực hiện các quyền yêu cầu, kiến nghị, kháng nghị theo quy định của pháp luật. | 2. Procuracies shall supervise administrative cases from the time of acceptance for settlement to the time of completion of the settlement; participate in court hearings and sessions; supervise the law observance in the execution of court judgments and rulings; and exercise the rights to make claims, recommendations and protests in accordance with law. |
3. Đối với quyết định hành chính, hành vi hành chính liên quan đến quyền, lợi ích hợp pháp của người chưa thành niên, người mất năng lực hành vi dân sự, người bị hạn chế năng lực hành vi dân sự, người có khó khăn trong nhận thức, làm chủ hành vi, nếu họ không có người khởi kiện thì Viện kiểm sát kiến nghị Ủy ban nhân dân cấp xã nơi người đó cư trú cử người giám hộ đứng ra khởi kiện vụ án hành chính để bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp cho người đó. | 3. For administrative decisions and acts related to the lawful rights and interests of minors or persons who have lost their civil act capacity, have civil act capacity restricted or meet difficulties in the cognition or control of their acts, if these persons have no representatives to institute lawsuits, procuracies may recommend commune-level People’s Committees of localities where these persons reside to appoint guardians to institute administrative lawsuits to protect their lawful rights and interests. |
Điều 26. Trách nhiệm chuyển giao tài liệu, giấy tờ của Tòa án | Article 26. Responsibility of the court to deliver documents and papers |
1. Tòa án có trách nhiệm tống đạt, chuyển giao, thông báo bản án, quyết định, giấy triệu tập, giấy mời và các giấy tờ khác của Tòa án theo quy định của Luật này. | 1. Courts shall deliver, hand or notify their judgments, rulings, summonses, invitations and other papers in accordance with this Law. |
2. Ủy ban nhân dân cấp xã hoặc cơ quan, tổ chức, cá nhân liên quan có trách nhiệm chuyển giao bản án, quyết định, giấy triệu tập, giấy mời và các giấy tờ khác của Tòa án khi có yêu cầu của Tòa án và phải thông báo kết quả việc chuyển giao đó cho Tòa án. | 2. Commune-level People’s Committees or related agencies, organizations or individuals shall deliver court judgments, rulings, summonses, invitations and other papers at the requests of the court and notify results of the delivery to the courts. |
Điều 27. Việc tham gia tố tụng hành chính của cơ quan, tổ chức, cá nhân | Article 27. Participation of agencies, organizations and individuals in administrative procedures |
Cơ quan, tổ chức, cá nhân có quyền và nghĩa vụ tham gia tố tụng hành chính theo quy định của Luật này, góp phần vào việc giải quyết vụ án hành chính tại Tòa án kịp thời, đúng pháp luật. | Agencies, organizations and individuals have the right and obligation to participate in administrative procedures in accordance with this Law, contributing to the prompt and lawful settlement of administrative cases at court. |
Điều 28. Bảo đảm quyền khiếu nại, tố cáo trong tố tụng hành chính | Article 28. Assurance of the right to complain and denounce in administrative procedures |
Cơ quan, tổ chức, cá nhân có quyền khiếu nại; cá nhân có quyền tố cáo hành vi, quyết định trái pháp luật của cơ quan tiến hành tố tụng, người tiến hành tố tụng hoặc của bất cứ cơ quan, tổ chức, cá nhân nào trong hoạt động tố tụng hành chính. | Agencies, organizations and individuals have the right to complain about, and individuals have the right to denounce, illegal acts and decisions of procedure-conducting agencies and persons or of any agencies, organizations or individual in administrative procedural activities. |
Cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền phải tiếp nhận, xem xét và giải quyết khiếu nại, tố cáo kịp thời, đúng pháp luật; thông báo bằng văn bản về kết quả giải quyết cho người đã khiếu nại, tố cáo. | Competent agencies, organizations and individuals shall receive, consider and settle in a timely and lawful manner complaints and denunciations; and notify in writing settlement results to complainants and denouncers. |
Điều 29. Án phí, lệ phí và chi phí tố tụng | Article 29. Legal cost, fees and procedural expenses - |
Án phí, lệ phí và chi phí tố tụng được thực hiện theo quy định của Luật này và pháp luật về án phí, lệ phí Tòa án. | Legal cost, fees and procedural expenses must comply with this Law and the law on legal cost and court fee. |
Chương II | Chapter II |
THẨM QUYỀN CỦA TÒA ÁN | JURISDICTION OF COURTS |
Điều 30. Khiếu kiện thuộc thẩm quyền giải quyết của Tòa án | Article 30. Lawsuits under jurisdiction of courts |
1. Khiếu kiện quyết định hành chính, hành vi hành chính, trừ các quyết định, hành vi sau đây: | 1. Lawsuits over administrative decisions or acts, except: |
a) Quyết định hành chính, hành vi hành chính thuộc phạm vi bí mật nhà nước trong các lĩnh vực quốc phòng, an ninh, ngoại giao theo quy định của pháp luật; | a/ Administrative decisions or acts pertaining to state secrets in the fields of national defense, security and foreign affairs in accordance with law; |
b) Quyết định, hành vi của Tòa án trong việc áp dụng biện pháp xử lý hành chính, xử lý hành vi cản trở hoạt động tố tụng; | b/ Court rulings or acts in the application of administrative handling measures or handling of acts obstructing procedural activities; |
c) Quyết định hành chính, hành vi hành chính mang tính nội bộ của cơ quan, tổ chức. | c/ Internal administrative decisions or acts of agencies and organizations. |
2. Khiếu kiện quyết định kỷ luật buộc thôi việc công chức giữ chức vụ từ Tổng Cục trưởng và tương đương trở xuống. | 2. Lawsuits over disciplinary decisions on dismissal of civil servants holding the position of general director of a general department or equivalent or lower position. |
3. Khiếu kiện quyết định giải quyết khiếu nại về quyết định xử lý vụ việc cạnh tranh. | 3. Lawsuits over decisions on settlement of complaints about decisions on handling of competition cases. |
4. Khiếu kiện danh sách cử tri. | 4. Lawsuits over voter lists. |
Điều 31. Thẩm quyền của Tòa án cấp huyện | Article 31. Jurisdiction of district-level courts |
Tòa án cấp huyện giải quyết theo thủ tục sơ thẩm những khiếu kiện sau đây: | District-level courts shall settle according to first-instance procedures: |
1. Khiếu kiện quyết định hành chính, hành vi hành chính của cơ quan hành chính nhà nước từ cấp huyện trở xuống trên cùng phạm vi địa giới hành chính với Tòa án hoặc của người có thẩm quyền trong cơ quan hành chính nhà nước đó, trừ quyết định hành chính, hành vi hành chính của Ủy ban nhân dân cấp huyện, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện; | 1. Lawsuits over administrative decisions or acts of state administrative agencies at the district or lower level within the same administrative boundaries with courts or of competent persons in these agencies, except administrative decisions or acts of district-level People’s Committees and district-level People’s Committee chairpersons; |
2. Khiếu kiện quyết định kỷ luật buộc thôi việc của người đứng đầu cơ quan, tổ chức từ cấp huyện trở xuống trên cùng phạm vi địa giới hành chính với Tòa án đối với công chức thuộc thẩm quyền quản lý của cơ quan, tổ chức đó; | 2. Lawsuits over disciplinary decisions on dismissal of civil servants under management by agencies or organizations at the district or lower level within the same administrative boundaries with courts, issued by heads of these agencies or organizations; |
3. Khiếu kiện danh sách cử tri của cơ quan lập danh sách cử tri trên cùng phạm vi địa giới hành chính với Tòa án. | 3. Lawsuits over voter lists made by agencies in charge of making voter lists within the same administrative boundaries with courts. |
Điều 32. Thẩm quyền của Tòa án cấp tỉnh | Article 32. Jurisdiction of provincial-level courts |
Tòa án cấp tỉnh giải quyết theo thủ tục sơ thẩm những khiếu kiện sau đây: | Provincial-level courts shall settle according to first-instance procedures: |
1. Khiếu kiện quyết định hành chính, hành vi hành chính của bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Văn phòng Chủ tịch nước, Văn phòng Quốc hội, Kiểm toán nhà nước, Tòa án nhân dân tối cao, Viện kiểm sát nhân dân tối cao và quyết định hành chính, hành vi hành chính của người có thẩm quyền trong cơ quan đó mà người khởi kiện có nơi cư trú, nơi làm việc hoặc trụ sở trên cùng phạm vi địa giới hành chính với Tòa án; trường hợp người khởi kiện không có nơi cư trú, nơi làm việc hoặc trụ sở trên lãnh thổ Việt Nam thì thẩm quyền giải quyết thuộc Tòa án nơi cơ quan, người có thẩm quyền ra quyết định hành chính, có hành vi hành chính; | 1. Lawsuits over administrative decisions or acts of ministries, ministerial-level agencies, government-attached agencies, the Presidential Office, the National Assembly Office, the State Audit Office of Vietnam, the Supreme People’s Court and the Supreme People’s Procuracy, and administrative decisions or acts of competent persons in these agencies, which are filed by plaintiffs whose places of residence, workplaces or head offices are located within the same administrative boundaries with the courts. In case plaintiffs have no places of residence, workplaces or head offices in the Vietnamese territory, courts of localities in which agencies or persons competent to issue administrative decisions or commit administrative acts are located have jurisdiction to settle these lawsuits; |
2. Khiếu kiện quyết định hành chính, hành vi hành chính của cơ quan thuộc một trong các cơ quan nhà nước quy định tại khoản 1 Điều này và quyết định hành chính, hành vi hành chính của người có thẩm quyền trong cơ quan đó mà người khởi kiện có nơi cư trú, nơi làm việc hoặc trụ sở trên cùng phạm vi địa giới hành chính với Tòa án; trường hợp người khởi kiện không có nơi cư trú, nơi làm việc hoặc trụ sở trên lãnh thổ Việt Nam thì thẩm quyền giải quyết thuộc Tòa án nơi cơ quan, người có thẩm quyền ra quyết định hành chính, có hành vi hành chính; | 2. Lawsuits over administrative decisions or acts of state agencies among those specified in Clause 1 of this Article, and administrative decisions or acts of competent persons in these agencies, which are filed by plaintiffs whose places of residence, workplaces or head offices are located within the same administrative boundaries with the courts. In case plaintiffs have no places of residence, workplaces or head offices in the Vietnamese territory, courts of localities in which agencies or persons competent to issue administrative decisions or commit administrative acts are located have jurisdiction to settle these lawsuits; |
3. Khiếu kiện quyết định hành chính, hành vi hành chính của cơ quan nhà nước cấp tỉnh trên cùng phạm vi địa giới hành chính với Tòa án và của người có thẩm quyền trong cơ quan nhà nước đó; | 3. Lawsuits over administrative decisions or acts of provincial-level state agencies within the same administrative boundaries with the courts and of competent persons in these state agencies; |
4. Khiếu kiện quyết định hành chính, hành vi hành chính của Ủy ban nhân dân cấp huyện, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện trên cùng phạm vi địa giới hành chính với Tòa án; | 4. Lawsuits over administrative decisions or acts of district-level People’s Committees and district-level People’s Committee chairpersons within the same administrative boundaries with the courts; |
5. Khiếu kiện quyết định hành chính, hành vi hành chính của cơ quan đại diện của nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam ở nước ngoài hoặc của người có thẩm quyền trong cơ quan đó mà người khởi kiện có nơi cư trú trên cùng phạm vi địa giới hành chính với Tòa án; trường hợp người khởi kiện không có nơi cư trú tại Việt Nam thì Tòa án có thẩm quyền là Tòa án nhân dân thành phố Hà Nội hoặc Tòa án nhân dân thành phố Hồ Chí Minh; | 5. Lawsuits over administrative decisions or acts of overseas representative missions of the Socialist Republic of Vietnam or of competent persons in these missions, which are filed by plaintiffs whose places of residence are located within the same administrative boundaries with the courts. In case plaintiffs have no places of residence in Vietnam, the People’s Court of Hanoi city or Ho Chi Minh City has jurisdiction to settle these lawsuits; |
6. Khiếu kiện quyết định kỷ luật buộc thôi việc của người đứng đầu cơ quan, tổ chức cấp tỉnh, bộ, ngành trung ương mà người khởi kiện có nơi làm việc khi bị kỷ luật trên cùng phạm vi địa giới hành chính với Tòa án; | 6. Lawsuits over disciplinary decisions on dismissal issued by heads of provincial-level agencies or organizations, ministries or central agencies, which are filed by plaintiffs whose workplaces by the time of disciplining are located within the same administrative boundaries with the courts; |
7. Khiếu kiện quyết định giải quyết khiếu nại về quyết định xử lý vụ việc cạnh tranh mà người khởi kiện có nơi cư trú, nơi làm việc hoặc trụ sở trên cùng phạm vi địa giới hành chính với Tòa án; | 7. Lawsuits over decisions on settlement of complaints about decisions on handling of competition cases, which are filed by plaintiffs whose places of residence, workplaces or head offices are located within the same administrative boundaries with the courts; |
8. Trường hợp cần thiết, Tòa án cấp tỉnh có thể lấy lên giải quyết vụ án hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Tòa án cấp huyện theo quy định tại Điều 31 của Luật này. | 8. When necessary, provincial-level courts may pick up lawsuits under jurisdiction of district-level courts for settlement under Article 31 of this Law. |
Điều 33. Xác định thẩm quyền trong trường hợp vừa có đơn khiếu nại, vừa có đơn khởi kiện | Article 33. Determination of jurisdiction in case both complaint and lawsuit petitions are filed |
1. Trường hợp người khởi kiện có đơn khởi kiện vụ án hành chính tại Tòa án có thẩm quyền, đồng thời có đơn khiếu nại đến người có thẩm quyền giải quyết khiếu nại thì Tòa án phải yêu cầu người khởi kiện lựa chọn cơ quan giải quyết và có văn bản thông báo cho Tòa án. | 1. In case a plaintiff files a petition to institute an administrative lawsuit at a competent court and concurrently files a complaint with a person competent to settle complaints, the court shall request the plaintiff to select the agency to settle the case and notify such in writing to the court. |
Trường hợp người khởi kiện không thể tự mình làm văn bản thì đề nghị Tòa án lập biên bản về việc lựa chọn cơ quan giải quyết. Tùy từng trường hợp cụ thể Tòa án xử lý như sau: | In case the plaintiff cannot make the petition on his/her/its own, he/she/it shall request the court to make a written record of selection of the agency to settle the case. On a case-by-case basis, the court shall: |
a) Trường hợp người khởi kiện lựa chọn Tòa án giải quyết thì Tòa án thụ lý giải quyết vụ án theo thủ tục chung, đồng thời thông báo cho người có thẩm quyền giải quyết khiếu nại và yêu cầu người có thẩm quyền giải quyết khiếu nại chuyển toàn bộ hồ sơ giải quyết khiếu nại cho Tòa án; | a/ Accept the case for settlement according to general procedures, and concurrently notify the case to the person competent to settle complaints and request him/her to transfer the whole dossier for complaint settlement to the court, in case the plaintiff selects the court to settle the case: |
b) Trường hợp người khởi kiện lựa chọn người có thẩm quyền giải quyết khiếu nại giải quyết thì Tòa án căn cứ vào quy định tại điểm e khoản 1 Điều 123 của Luật này trả lại đơn khởi kiện và các tài liệu kèm theo cho người khởi kiện. | b/ Base itself on Point e, Clause 1, Article 123 of this Law to return the lawsuit petition and enclosed documents to the plaintiff, in case the plaintiff selects the person competent to settle complaints to settle the case. |
Trường hợp hết thời hạn giải quyết khiếu nại mà khiếu nại không được giải quyết hoặc đã được giải quyết nhưng người khiếu nại không đồng ý với việc giải quyết khiếu nại và có đơn khởi kiện vụ án hành chính thì Tòa án xem xét để tiến hành thụ lý vụ án theo thủ tục chung. | Upon the expiration of the time limit for complaint settlement, if the complaint remains unsettled or have been settled but the complainant disagrees with the settlement results and files a petition to institute an administrative lawsuit at court, the court shall consider to accept the case according to general procedures. |
2. Trường hợp nhiều người vừa khởi kiện vụ án hành chính tại Tòa án có thẩm quyền, đồng thời có đơn khiếu nại đến người có thẩm quyền giải quyết khiếu nại và tất cả những người này đều lựa chọn một trong hai cơ quan có thẩm quyền giải quyết thì thẩm quyền giải quyết được thực hiện theo quy định tại khoản 1 Điều này. | 2. In case many persons institute an administrative lawsuit at a competent court and concurrently file a complaint with a person competent to settle complaints and all of them select either of these entities to settle the case, the competence to settle the case must comply with Clause 1 of this Article. |
3. Trường hợp nhiều người vừa khởi kiện vụ án hành chính tại Tòa án có thẩm quyền, đồng thời có đơn khiếu nại đến người có thẩm quyền giải quyết khiếu nại, trong đó có người lựa chọn Tòa án giải quyết và có người lựa chọn người có thẩm quyền giải quyết khiếu nại hoặc trường hợp có người chỉ khởi kiện vụ án hành chính tại Tòa án có thẩm quyền và người khác chỉ khiếu nại đến người có thẩm quyền giải quyết khiếu nại thì thẩm quyền giải quyết được xác định như sau: | 3. In case many persons institute an administrative lawsuit at a competent court and concurrently file a complaint with a person competent to settle complaints and some of them select the court to settle the case, while others select the persons competent to settle complaints or in case some only institute an administrative lawsuit at a competent court while others only file a complaint with a person competent to settle complaints, the competence to settle the case shall be determined as follows: |
a) Trường hợp quyền lợi, nghĩa vụ của người khởi kiện và người khiếu nại độc lập với nhau thì việc giải quyết yêu cầu của người khởi kiện thuộc thẩm quyền của Tòa án, còn việc giải quyết khiếu nại của những người khiếu nại thuộc thẩm quyền của người có thẩm quyền giải quyết khiếu nại; | a/ In case the interests and obligations of the plaintiffs and complainants are independent from one another, the settlement of the claim of the plaintiffs falls under jurisdiction of the court while the settlement of the complaint of the complainants falls under the competence of the person competent to settle complaints; |
b) Trường hợp quyền lợi, nghĩa vụ của người khởi kiện và người khiếu nại không độc lập với nhau thì Tòa án thụ lý giải quyết vụ án theo thủ tục chung, đồng thời thông báo cho người có thẩm quyền giải quyết khiếu nại và yêu cầu chuyển toàn bộ hồ sơ giải quyết khiếu nại cho Tòa án. | b/ In case the interests and obligations of the plaintiffs and complainants are not independent from one another, the court shall accept the case for settlement according to general procedures and notify such to the person competent to settle complaints, requesting him/her to transfer the whole dossier for complaint settlement to the court. |
4. Trường hợp người khởi kiện không lựa chọn cơ quan giải quyết thì Tòa án trả lại đơn khởi kiện cho người khởi kiện. | 4. In case the plaintiff does not select an agency to settle the case, the court shall return the lawsuit petition to the plaintiff. |
Điều 34. Chuyển vụ án cho Tòa án khác, giải quyết tranh chấp về thẩm quyền | Article 34. Transfer of cases to other courts and settlement of disputes over jurisdiction |
1. Trong quá trình giải quyết vụ án hành chính theo thủ tục sơ thẩm, Tòa án xác định vụ án đó không phải là vụ án hành chính mà là vụ án dân sự và việc giải quyết vụ án này thuộc thẩm quyền của mình thì Tòa án giải quyết vụ án đó theo thủ tục chung do pháp luật tố tụng dân sự quy định, đồng thời thông báo cho đương sự và Viện kiểm sát cùng cấp. | 1. In the course of settlement of an administrative case according to the first-instance procedures, if the court determines that such case is a civil case but not an administrative one and the settlement thereof falls under its jurisdiction, it shall settle such case according to general procedures prescribed by the civil procedure law, and concurrently notify such to the involved parties and the same-level procuracy. |
2. Trước khi có quyết định đưa vụ án ra xét xử theo thủ tục sơ thẩm mà có căn cứ xác định việc giải quyết vụ án thuộc thẩm quyền của Tòa án khác thì Thẩm phán được phân công giải quyết vụ án hành chính ra quyết định chuyển hồ sơ vụ án cho Tòa án có thẩm quyền và xoá sổ thụ lý, đồng thời thông báo cho đương sự và Viện kiểm sát cùng cấp. | 2. Before deciding to bring a case to trial according to the first-instance procedures, if there is a ground to determine that the settlement of the case falls under the jurisdiction of another court, the judge assigned to settle the administrative case shall issue a decision to transfer the case file to a competent court and delete it from the case acceptance book and concurrently notify such to the involved parties and the same-level procuracy. |
3. Sau khi đã có quyết định đưa vụ án ra xét xử theo thủ tục sơ thẩm mà có căn cứ xác định việc giải quyết vụ án hành chính thuộc thẩm quyền của Tòa án khác thì Tòa án phải mở phiên tòa để Hội đồng xét xử ra quyết định đình chỉ việc xét xử, chuyển hồ sơ vụ án cho Tòa án có thẩm quyền. | 3. After issuing a decision to bring a case to trial according to the first-instance procedures, if there is a ground to determine that the settlement of the administrative case falls under the jurisdiction of another court, the court shall hold a hearing for the trial panel to issue a decision to stop the trial and transfer the case file to the competent court. |
4. Khi xét xử phúc thẩm vụ án hành chính mà xác định vụ án thuộc trường hợp quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều này thì Tòa án cấp phúc thẩm hủy bản án, quyết định sơ thẩm và giao hồ sơ vụ án cho Tòa án có thẩm quyền xét xử sơ thẩm để giải quyết sơ thẩm lại vụ án theo quy định của pháp luật. | 4. When trying an administrative case according to appellate procedures, if determining that the case falls into the case specified in Clause 1 or 2 of this Article, the appellate court shall quash the first-instance judgment or ruling and transfer the case file to the court with the first- instance trial jurisdiction for first-instance retrial of the case in accordance with law. |
5. Khi xét xử giám đốc thẩm, tái thẩm vụ án hành chính mà xác định vụ án thuộc trường hợp quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều này thì Tòa án xét xử giám đốc thẩm hoặc tái thẩm hủy bản án, quyết định đã có hiệu lực pháp luật và giao hồ sơ vụ án cho Tòa án có thẩm quyền xét xử sơ thẩm để giải quyết sơ thẩm lại vụ án theo quy định của pháp luật. | 5. When trying an administrative case according to cassation or reopening procedures, if determining that the case falls into the case specified in Clause 1 or 2 of this Article, the cassation or reopening court shall quash the legally effective judgment or ruling and transfer the case file to the court with the first-instance trial jurisdiction for first-instance retrial of the case in accordance with law. |
6. Đương sự có quyền khiếu nại, Viện kiểm sát cùng cấp có quyền kiến nghị quyết định quy định tại khoản 2 và khoản 3 Điều này trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được quyết định. Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được khiếu nại, kiến nghị, Chánh án Tòa án đã ra quyết định chuyển vụ án hành chính phải giải quyết khiếu nại, kiến nghị. Quyết định của Chánh án Tòa án là quyết định cuối cùng và được gửi ngay cho đương sự có khiếu nại, Viện kiểm sát có kiến nghị. | 6. Involved parties may file complaints and the same-level procuracy may file a petition about a decision specified in Clause 2 or 3 of this Article within 3 working days after receiving the decision. Within 3 working days after receiving the complaint or petition, the chief justice of the court that has issued the decision to transfer the administrative case shall settle the complaint or petition. The decision of the chief justice of the court is final and shall be immediately sent to the complaining involved parties and the petition-making procuracy. |
7. Chánh án Tòa án cấp tỉnh giải quyết tranh chấp về thẩm quyền giải quyết vụ án hành chính giữa các Tòa án cấp huyện trong cùng một tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương. | 7. The chief justice of a provincial-level court shall settle disputes over the jurisdiction to settle administrative cases between district-level courts in the same province or centrally run city. |
Chánh án Tòa án nhân dân cấp cao giải quyết tranh chấp về thẩm quyền giải quyết vụ án hành chính giữa các Tòa án cấp huyện thuộc các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương khác nhau; giữa các Tòa án cấp tỉnh thuộc phạm vi thẩm quyền theo lãnh thổ của Tòa án nhân dân cấp cao. | Chief justices of superior people’s courts shall settle disputes over the jurisdiction to settle an administrative case between district-level courts in different provinces or centrally run cities or between provincial-level courts under the territorial jurisdiction of superior people’s courts. |
Chánh án Tòa án nhân dân tối cao giải quyết tranh chấp về thẩm quyền giữa các Tòa án cấp huyện thuộc các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương khác nhau, Tòa án cấp tỉnh thuộc thẩm quyền giải quyết theo lãnh thổ của các Tòa án nhân dân cấp cao khác nhau. | The Chief Justice of the Supreme People’s Court shall settle disputes over the jurisdiction between district-level courts in different provinces or centrally run cities or provincial-level courts under the territorial jurisdiction of different superior people’s courts. |
Điều 35. Nhập hoặc tách vụ án hành chính | Article 35. Consolidation or split-up of administrative cases |
1. Tòa án nhập hai hoặc nhiều vụ án mà Tòa án đã thụ lý riêng biệt thành một vụ án để giải quyết bằng một vụ án hành chính khi có đủ các điều kiện sau đây: | 1. A court may consolidate two or more cases it has separately accepted into a sole case for settlement according to administrative procedures when the following conditions are fully satisfied: |
a) Các vụ án thụ lý riêng biệt chỉ có một người khởi kiện đối với nhiều quyết định hành chính, hành vi hành chính đều do một cơ quan, tổ chức hoặc một người có thẩm quyền trong cơ quan, tổ chức ban hành, thực hiện và có mối liên hệ mật thiết với nhau hoặc các vụ án thụ lý riêng biệt có nhiều người khởi kiện đối với cùng một quyết định hành chính hoặc hành vi hành chính; | a/ Separately accepted cases have the same plaintiff instituting lawsuits over many administrative decisions or acts issued or taken by an agency or organization or a competent person in such agency or organization and are closely related to one another, or separately accepted cases have different plaintiffs instituting lawsuits over the same administrative decision or act; |
b) Việc nhập hai hay nhiều vụ án hành chính thành một vụ án hành chính phải bảo đảm việc xét xử được nhanh chóng, hiệu quả, triệt để và không vi phạm thời hạn chuẩn bị xét xử. | b/ The consolidation of two or more administrative cases into a sole administrative case must ensure the quick, effective and thorough trial and shall be conducted within the time limit for trial preparation. |
2. Tòa án tách một vụ án có các yêu cầu khác nhau thành hai hoặc nhiều vụ án hành chính khác nhau để giải quyết trong trường hợp quyết định hành chính bị khởi kiện liên quan đến nhiều người khởi kiện và quyền lợi, nghĩa vụ của những người khởi kiện đó không liên quan với nhau. | 2. A court may split up a case involving different claims into two or more administrative cases for settlement in case an administrative decision over which a lawsuit is instituted is related to many plaintiffs whose interests and obligations are unrelated. |
3. Khi nhập hoặc tách vụ án quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều này, Tòa án đã thụ lý vụ án phải ra quyết định và gửi ngay cho đương sự, Viện kiểm sát cùng cấp. | 3. Upon consolidating cases or splitting up a case under Clause 1 or 2 of this Article, the court that has accepted this case shall issue a decision to this effect and promptly send it to the involved parties and same-level procuracy. |
Chương III | Chapter III |
CƠ QUAN TIẾN HÀNH TỐ TỤNG, NGƯỜI TIẾN HÀNH TỐ TỤNG VÀ VIỆC THAY ĐỔI NGƯỜI TIẾN HÀNH TỐ TỤNG | PROCEDURE-CONDUCTING AGENCIES AND PERSONS AND CHANGE OF PROCEDURE-CONDUCTING PERSONS |
Điều 36. Cơ quan tiến hành tố tụng, người tiến hành tố tụng | Article 36. Procedure-conducting agencies and persons |
1. Các cơ quan tiến hành tố tụng hành chính gồm có: | 1. Administrative procedure-conducting agencies include: |
a) Tòa án; | a/ Courts; |
b) Viện kiểm sát. | b/ Procuracies. |
2. Những người tiến hành tố tụng hành chính gồm có: | 2. Administrative procedure-conducting persons include: |
a) Chánh án Tòa án, Thẩm phán, Hội thẩm nhân dân, Thẩm tra viên, Thư ký Tòa án; | a/ Chief justices, judges, people’s assessors, verifiers and clerks of courts; |
b) Viện trưởng Viện kiểm sát, Kiểm sát viên, Kiểm tra viên. | b/ Chief procurators, procurators and examiners. |
Điều 37. Nhiệm vụ, quyền hạn của Chánh án Tòa án | Article 37. Duties and powers of chief justices of courts |
1. Chánh án Tòa án có những nhiệm vụ, quyền hạn sau đây: | 1. Chief justices of courts have the following duties and powers: |
a) Tổ chức công tác giải quyết vụ án hành chính thuộc thẩm quyền của Tòa án; bảo đảm thực hiện nguyên tắc Thẩm phán, Hội thẩm nhân dân xét xử độc lập và chỉ tuân theo pháp luật; | a/ To organize the settlement of administrative cases under their courts’ jurisdiction; to adhere to the principle that judges and people’s assessors conduct trial independently and abide by law only; |
b) Quyết định phân công Thẩm phán giải quyết vụ án hành chính, Hội thẩm nhân dân tham gia Hội đồng xét xử vụ án hành chính; phân công Thẩm tra viên, Thư ký Tòa án tiến hành tố tụng đối với vụ án hành chính bảo đảm đúng nguyên tắc quy định tại Điều 14 của Luật này; | b/ To decide to assign judges to settle administrative cases and people’s assessors to participate in trial panels of administrative cases; to assign verifiers and court clerks to conduct procedures for administrative cases on the principles specified in Article 14 of this Law; |
c) Quyết định thay đổi Thẩm phán, Hội thẩm nhân dân, Thư ký Tòa án trước khi mở phiên tòa; | c/ To decide to change judges, people’s assessors and court clerks before the opening of court hearings; |
d) Quyết định thay đổi người giám định, người phiên dịch trước khi mở phiên tòa; | d/ To decide to change expert witnesses and interpreters before the opening of court hearings; |
đ) Ra quyết định và tiến hành hoạt động tố tụng hành chính; | dd/ To issue administrative procedural decisions and conduct administrative procedural activities; |
e) Kháng nghị theo thủ tục giám đốc thẩm, tái thẩm bản án, quyết định đã có hiệu lực pháp luật của Tòa án hoặc kiến nghị Chánh án Tòa án có thẩm quyền xem xét kháng nghị theo thủ tục giám đốc thẩm, tái thẩm bản án, quyết định đã có hiệu lực pháp luật của Tòa án; | e/ To file protests against legally effective court judgments or rulings of courts according to cassation or reopening procedures or to recommend chief justices of competent courts to consider filing protests against legally effective court judgments or rulings of courts according to cassation or reopening procedures; |
g) Giải quyết khiếu nại, tố cáo theo quy định của Luật này; | g/ To settle complaints and denunciations in accordance with this Law; |
h) Kiến nghị với cơ quan, cá nhân có văn bản hành chính, hành vi hành chính có liên quan đến quyết định hành chính, hành vi hành chính bị khởi kiện xem xét sửa đổi, bổ sung hoặc bãi bỏ văn bản, chấm dứt hành vi đó nếu phát hiện có dấu hiệu trái với quy định của pháp luật; | h/ To recommend agencies or individuals that have issued administrative decisions or taken administrative acts related to administrative decisions or acts over which lawsuits are instituted to consider amending, supplementing or annulling such decisions or terminating such acts if detecting a sign of unlawfulness; |
i) Kiến nghị với cơ quan, cá nhân có thẩm quyền xem xét, sửa đổi, bổ sung hoặc bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật nếu phát hiện có dấu hiệu trái với Hiến pháp, luật, văn bản quy phạm pháp luật của cơ quan nhà nước cấp trên theo quy định của Luật này; | i/ To recommend competent agencies or individuals to consider amending, supplementing or annulling legal documents if detecting a sign of contravention of the Constitution, laws or legal documents of superior state agencies in accordance with this Law; |
k) Xử lý hành vi cản trở hoạt động tố tụng hành chính theo quy định của pháp luật; | k/ To handle acts obstructing administrative procedural activities in accordance with law; |
l) Thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn khác theo quy định của Luật này. | l/ To perform other duties and exercise other powers in accordance with this Law. |
2. Khi Chánh án vắng mặt, một Phó Chánh án được Chánh án ủy nhiệm thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn của Chánh án, trừ quyền quyết định kháng nghị quy định tại điểm e khoản 1 Điều này. Phó Chánh án chịu trách nhiệm trước Chánh án về thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn được ủy nhiệm. | 2. When the chief justice of a court is absent, a deputy chief justice authorized by the chief justice shall perform the duties and exercise the powers of the chief justice, except the power to decide to file protests provided at Point e, Clause 1 of this Article. Authorized deputy chief justices shall be answerable to chief justices for the performance of authorized duties and exercise of authorized powers. |
Điều 38. Nhiệm vụ, quyền hạn của Thẩm phán | Article 38. Duties and powers of judges |
Khi được Chánh án Tòa án phân công, Thẩm phán có những nhiệm vụ, quyền hạn sau đây: | When assigned by chief justices of their courts, judges have the following duties and powers: |
1. Xử lý đơn khởi kiện; | 1. To process lawsuit petitions; |
2. Lập hồ sơ vụ án hành chính; | 2. To make administrative case files; |
3. Xác minh, thu thập tài liệu, chứng cứ; tổ chức phiên tòa, phiên họp để giải quyết vụ án hành chính theo quy định của Luật này; | 3. To verify and collect documents and evidences; to organize court hearings and sessions to settle administrative cases in accordance with this Law; |
4. Quyết định việc áp dụng, thay đổi, hủy bỏ biện pháp khẩn cấp tạm thời; | 4. To decide on application, change or cancellation of provisional urgent measures; |
5. Quyết định đình chỉ hoặc tạm đình chỉ, quyết định tiếp tục đưa vụ án hành chính ra giải quyết; | 5. To decide on termination, suspension or resumption of the settlement of administrative cases; |
6. Giải thích, hướng dẫn cho đương sự biết để họ thực hiện quyền được yêu cầu trợ giúp pháp lý theo quy định của pháp luật về trợ giúp pháp lý; | 6. To explain and guide involved parties in exercising the right to request legal aid in accordance with the law on legal aid; |
7. Tiến hành phiên họp kiểm tra việc giao nộp, tiếp cận, công khai chứng cứ và đối thoại theo quy định của Luật này; | 7. To hold sessions to inspect the submission of, access to, and disclosure of evidences, and dialogues in accordance with this Law; |
8. Quyết định đưa vụ án hành chính ra xét xử; | 8. To decide to bring administrative cases to trial; |
9. Triệu tập người tham gia phiên tòa, phiên họp; | 9. To summon participants in court hearings or sessions; |
10. Yêu cầu cơ quan, tổ chức, cá nhân cung cấp tài liệu, chứng cứ hoặc xác minh, thu thập tài liệu, chứng cứ theo quy định của Luật này; | 10. To request agencies, organizations and individuals to provide documents and evidences, or to verify and collect documents and evidences in accordance with this Law; |
11. Chủ tọa hoặc tham gia Hội đồng xét xử vụ án hành chính; biểu quyết những vấn đề thuộc thẩm quyền của Hội đồng xét xử; | 11. To chair or participate in panels trying administrative cases; to vote on matters falling under the jurisdiction of trial panels; |
12. Xem xét về tính hợp pháp của văn bản hành chính, hành vi hành chính có liên quan đến quyết định hành chính, hành vi hành chính bị kiện và đề nghị Chánh án Tòa án kiến nghị với cơ quan, cá nhân có thẩm quyền xem xét văn bản hành chính, hành vi hành chính đó theo quy định của pháp luật; | 12. To examine the legality of administrative documents or acts related to administrative decisions or acts over which lawsuits are instituted and request chief justices of courts to propose competent agencies or individuals to review such administrative documents or acts in accordance with law; |
13. Phát hiện và đề nghị Chánh án Tòa án kiến nghị với cơ quan có thẩm quyền xem xét, sửa đổi, bổ sung hoặc bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật có dấu hiệu trái với Hiến pháp, luật, văn bản quy phạm pháp luật của cơ quan nhà nước cấp trên theo quy định của Luật này; | 13. To discover, and request chief justices of courts to propose competent agencies to amend, supplement or annul, legal documents showing signs of contravention of the Constitution, laws and legal documents of superior state agencies in accordance with this Law; |
14. Xử lý hành vi cản trở hoạt động tố tụng hành chính theo quy định của pháp luật; | 14. To handle acts obstructing administrative procedural activities in accordance with law; |
15. Thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn khác theo quy định của Luật này. | 15. To perform other duties and exercise other powers in accordance with this Law. |
Điều 39. Nhiệm vụ, quyền hạn của Hội thẩm nhân dân | Article 39. Duties and powers of people’s assessors |
Khi được Chánh án Tòa án phân công, Hội thẩm nhân dân có những nhiệm vụ, quyền hạn sau đây: | When assigned by chief justices of their courts, people’s assessors have the following duties and powers: |
1. Nghiên cứu hồ sơ vụ án; | 1. To study case files; |
2. Đề nghị Chánh án Tòa án, Thẩm phán được phân công giải quyết vụ án hành chính ra quyết định cần thiết thuộc thẩm quyền; | 2. To request chief justices of courts and judges assigned to settle administrative cases to issue necessary decisions within their competence; |
3. Tham gia Hội đồng xét xử vụ án hành chính; | 3. To participate in panels trying administrative cases; |
4. Tiến hành hoạt động tố tụng và ngang quyền với Thẩm phán khi biểu quyết những vấn đề thuộc thẩm quyền của Hội đồng xét xử. | 4. To conduct procedural activities and have the equal right with judges to vote on matters falling under the jurisdiction of trial panels. |
Điều 40. Nhiệm vụ, quyền hạn của Thẩm tra viên | Article 40. Duties and powers of verifiers |
Khi được Chánh án Tòa án phân công, Thẩm tra viên có những nhiệm vụ, quyền hạn sau đây: | When assigned by chief justices of their courts, verifiers have the following duties and powers: |
1. Thẩm tra hồ sơ vụ án hành chính mà bản án, quyết định của Tòa án đã có hiệu lực pháp luật cần xem xét lại theo thủ tục giám đốc thẩm, tái thẩm; | 1. To verify administrative case files on which legally effective court judgments or rulings need to be reviewed according to cassation or reopening procedures; |
2. Kết luận về việc thẩm tra và báo cáo kết quả thẩm tra, đề xuất phương án giải quyết vụ án hành chính với Chánh án Tòa án; | 2. To make conclusions on verified cases and report on verification results and propose ways to settle administrative cases to chief justices of courts; |
3. Thu thập tài liệu, chứng cứ theo quy định của Luật này; | 3. To collect documents and evidences in accordance with this Law; |
4. Thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn khác theo quy định của Luật này. | 4. To perform other duties and exercise other powers in accordance with this Law. |
Điều 41. Nhiệm vụ, quyền hạn của Thư ký Tòa án | Article 41. Duties and powers of court clerks |
Khi được phân công, Thư ký Tòa án có những nhiệm vụ, quyền hạn sau đây: | When assigned, court clerks have the following duties and powers: |
1. Chuẩn bị các công tác nghiệp vụ cần thiết trước khi khai mạc phiên tòa; | 1. To make necessary professional preparations before the opening of court hearings; |
2. Phổ biến nội quy phiên tòa; | 2. To announce internal rules of court hearings; |
3. Kiểm tra và báo cáo với Hội đồng xét xử danh sách những người được triệu tập đến phiên tòa; | 3. To check and report to trial panels on lists of persons summoned to court hearings; |
4. Ghi biên bản phiên tòa, biên bản phiên họp, biên bản lấy lời khai của người tham gia tố tụng; | 4. To write minutes of court hearings or sessions and written records of testimonies of procedure participants; |
5. Thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn khác theo quy định của Luật này. | 5. To perform other duties and exercise other powers in accordance with this Law. |
Điều 42. Nhiệm vụ, quyền hạn của Viện trưởng Viện kiểm sát | Article 42. Duties and powers of chief procurators |
1. Khi thực hiện kiểm sát việc tuân theo pháp luật trong hoạt động tố tụng hành chính, Viện trưởng Viện kiểm sát có những nhiệm vụ, quyền hạn sau đây: | 1. When supervising the law observance in administrative procedural activities, chief procurators have the following tasks and powers: |
a) Tổ chức và chỉ đạo thực hiện công tác kiểm sát việc tuân theo pháp luật trong hoạt động tố tụng hành chính; | a/ To organize and direct the supervision of the law observance in administrative procedural activities; |
b) Quyết định phân công Kiểm sát viên thực hiện kiểm sát việc tuân theo pháp luật trong hoạt động tố tụng hành chính, tham gia phiên tòa, phiên họp giải quyết vụ án hành chính theo quy định của Luật này và thông báo cho Tòa án biết; phân công Kiểm tra viên tiến hành tố tụng đối với vụ án hành chính bảo đảm đúng nguyên tắc theo quy định tại Điều 14 của Luật này; | b/ To decide to assign procurators to supervise the law observance in administrative procedural activities, participate in court hearings and sessions to settle administrative cases in accordance with this Law and notify such to courts; to assign examiners to conduct procedural activities for administrative cases on the principles specified in Article 14 of this Law; |
c) Quyết định thay đổi Kiểm sát viên, Kiểm tra viên; | c/ To decide to change procurators or examiners; |
d) Kháng nghị theo thủ tục phúc thẩm, giám đốc thẩm, tái thẩm bản án, quyết định của Tòa án theo quy định của Luật này; | d/ To file protests against court judgments or rulings according to appellate, cassation or reopening procedures in accordance with this Law; |
đ) Yêu cầu, kiến nghị theo quy định của Luật này; | dd/ To make requests or recommendations in accordance with this Law; |
e) Giải quyết khiếu nại, tố cáo theo quy định của Luật này; | e/ To settle complaints and denunciations in accordance with this Law; |
g) Thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn khác theo quy định của Luật này. | g/ To perform other duties and exercise other rights in accordance with this Law. |
2. Khi Viện trưởng vắng mặt, một Phó Viện trưởng được Viện trưởng ủy nhiệm thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn của Viện trưởng, trừ quyền quyết định kháng nghị quy định tại điểm d khoản 1 Điều này. Phó Viện trưởng chịu trách nhiệm trước Viện trưởng về thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn được ủy nhiệm. | 2. When the chief procurator is absent, a deputy chief procurator authorized by the chief procurator shall perform the duties and exercise the powers of the chief procurator, except the power to decide to file protests provided at Point d, Clause 1 of this Article. Authorized deputy chief procurators shall be answerable to chief procurators for the performance of authorized duties and exercise of authorized powers. |
Điều 43. Nhiệm vụ, quyền hạn của Kiểm sát viên | Article 43. Duties and powers of procurators |
Khi được Viện trưởng Viện kiểm sát phân công thực hiện kiểm sát việc tuân theo pháp luật trong hoạt động tố tụng hành chính, Kiểm sát viên có những nhiệm vụ, quyền hạn sau đây: | When assigned by chief procurators of their procuracies to supervise the law observance in administrative procedural activities, procurators have the following duties and powers: |
1. Kiểm sát việc trả lại đơn khởi kiện; | 1. To supervise the return of lawsuit petitions; |
2. Kiểm sát việc thụ lý, giải quyết vụ án; | 2. To supervise the acceptance and settlement of cases; |
3. Nghiên cứu hồ sơ vụ án; xác minh, thu thập tài liệu, chứng cứ theo quy định tại khoản 6 Điều 84 của Luật này; | 3. To study case files; to verity and collect documents and evidences under Clause 6, Article 84 of this Law; |
4. Tham gia phiên tòa, phiên họp và phát biểu ý kiến của Viện kiểm sát về việc giải quyết vụ án theo quy định của Luật này; | 4. To participate in court hearings and sessions and present opinions of their procuracies on the settlement of cases in accordance with this Law; |
5. Kiểm sát bản án, quyết định của Tòa án; | 5. To supervise court judgments and rulings; |
6. Yêu cầu, kiến nghị Tòa án thực hiện hoạt động tố tụng theo quy định của Luật này; | 6. To propose or request courts to conduct procedural activities in accordance with this Law; |
7. Đề nghị với Viện trưởng Viện kiểm sát có thẩm quyền kháng nghị bản án, quyết định của Tòa án có vi phạm pháp luật; | 7. To request competent chief procurators to file protests against court judgments and rulings involving law violations; |
8. Kiểm sát hoạt động tố tụng của người tham gia tố tụng; yêu cầu, kiến nghị cơ quan, tổ chức có thẩm quyền xử lý nghiêm minh người tham gia tố tụng vi phạm pháp luật; | 8. To supervise procedural activities of procedure participants; to propose or request competent agencies or organizations to strictly handle procedure participants who commit law violations; |
9. Thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn khác theo quy định của Luật này. | 9. To perform other duties and exercise other powers in accordance with this Law. |
Điều 44. Nhiệm vụ, quyền hạn của Kiểm tra viên | Article 44. Duties and powers of examiners |
Khi được phân công, Kiểm tra viên có những nhiệm vụ, quyền hạn sau đây: | When assigned, examiners have the following duties and powers: |
1. Nghiên cứu hồ sơ vụ án, báo cáo kết quả với Kiểm sát viên; | 1. To study case files and report study results to procurators; |
2. Lập hồ sơ kiểm sát vụ án hành chính theo sự phân công của Kiểm sát viên hoặc Viện trưởng Viện kiểm sát; | 2. To make dossiers for supervision of administrative cases as assigned by procurators or chief procurators; |
3. Giúp Kiểm sát viên kiểm sát việc tuân theo pháp luật theo quy định của Luật này. | 3. To assist procurators in supervising the law observance in accordance with this Law. |
Điều 45. Những trường hợp phải từ chối hoặc thay đổi người tiến hành tố tụng | Article 45. Cases of refusal by or change of procedure-conducting persons |
Người tiến hành tố tụng phải từ chối tiến hành tố tụng hoặc bị thay đổi nếu thuộc một trong những trường hợp sau đây: | Procedure-conducting persons shall refuse to conduct procedures or be changed in any of the following cases: |
1. Đồng thời là đương sự, người đại diện, người thân thích của đương sự; | 1. They are concurrently involved parties, representatives or relatives of involved parties; |
2. Đã tham gia với tư cách người bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của đương sự, người làm chứng, người giám định, người phiên dịch trong cùng vụ án đó; | 2. They have participated in the capacity as defense counsels of the lawful rights and interests of involved parties, witnesses, expert witnesses or interpreters in the same case; |
3. Đã tham gia vào việc ra quyết định hành chính hoặc có liên quan đến hành vi hành chính bị khởi kiện; | 3. They have participated in the issuance of administrative decisions or are related to administrative acts over which lawsuits are instituted; |
4. Đã tham gia vào việc ra quyết định giải quyết khiếu nại đối với quyết định hành chính, hành vi hành chính bị khởi kiện; | 4. They have participated in the issuance of decisions on settlement of complaints about administrative decisions or acts over which lawsuits are instituted; |
5. Đã tham gia vào việc ra quyết định kỷ luật buộc thôi việc công chức hoặc đã tham gia vào việc ra quyết định giải quyết khiếu nại đối với quyết định kỷ luật buộc thôi việc công chức bị khởi kiện; | 5. They have participated in the issuance of disciplinary decisions on dismissal of civil servants or decisions on settlement of complaints about disciplinary decisions on dismissal of civil servants over which lawsuits are instituted; |
6. Đã tham gia vào việc ra quyết định xử lý vụ việc cạnh tranh, quyết định giải quyết khiếu nại về quyết định xử lý vụ việc cạnh tranh bị khởi kiện; | 6. They have participated in the issuance of decisions on handling of competition cases or decisions on settlement of complaints about decisions on handling of competition cases over which lawsuits are instituted; |
7. Đã tham gia vào việc lập danh sách cử tri bị khởi kiện; | 7. They have participated in the making of voter lists which lawsuits are instituted; |
8. Có căn cứ rõ ràng khác cho rằng họ có thể không vô tư trong khi làm nhiệm vụ. | 8. There are other clear grounds to believe that they might be not impartial while performing their duties. |
Điều 46. Những trường hợp Thẩm phán, Hội thẩm nhân dân phải từ chối tiến hành tố tụng hoặc bị thay đổi | Article 46. Cases in which judges or people’s assessors shall refuse to conduct procedures or be changed |
Thẩm phán, Hội thẩm nhân dân phải từ chối tiến hành tố tụng hoặc bị thay đổi nếu thuộc một trong những trường hợp sau đây: | Judges or people’s assessors shall refuse to conduct procedures or be changed in any of the following cases: |
1. Thuộc một trong những trường hợp quy định tại Điều 45 của Luật này; | 1. They fall into one of the cases specified in Article 45 of this Law; |
2. Họ cùng trong một Hội đồng xét xử và là người thân thích với nhau; trường hợp này, chỉ có một người được tiến hành tố tụng; | 2. They are members of the same trial panel and relatives; in this case, only one of them may conduct procedures; |
3. Họ đã tham gia giải quyết vụ án hành chính đó theo thủ tục sơ thẩm, phúc thẩm, giám đốc thẩm hoặc tái thẩm và đã ra bản án sơ thẩm; bản án, quyết định phúc thẩm; quyết định giám đốc thẩm hoặc tái thẩm và quyết định đình chỉ giải quyết vụ án, quyết định công nhận kết quả đối thoại thành, trừ trường hợp là thành viên của Hội đồng Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao, Ủy ban Thẩm phán Tòa án nhân dân cấp cao được tham gia xét xử vụ án đó theo thủ tục giám đốc thẩm, tái thẩm; | 3. They have participated in the settlement of an administrative case according to first- instance, appellate, cassation or reopening procedures on which a first-instance judgment, an appellate judgment or ruling, a cassation or reopening ruling and a decision to terminate the settlement of the case or a decision to recognize successful dialogue results have been made, unless they are members of the Judicial Council of the Supreme People’s Court or the judicial committee of a superior people’s court who are allowed to participate in trying such case according to cassation or reopening procedures; |
4. Họ đã là người tiến hành tố tụng trong vụ án đó với tư cách là Thẩm tra viên, Thư ký Tòa án, Kiểm sát viên, Kiểm tra viên. | 4. They have conducted procedures in the same case in the capacity as verifiers, court clerks, procurators or examiners. |
Điều 47. Những trường hợp Thư ký Tòa án, Thẩm tra viên phải từ chối tiến hành tố tụng hoặc bị thay đổi | Article 47. Cases in which court clerks or verifiers shall refuse to conduct procedures or be changed |
Thư ký Tòa án, Thẩm tra viên phải từ chối tiến hành tố tụng hoặc bị thay đổi nếu thuộc một trong những trường hợp sau đây: | Court clerks or verifiers shall refuse to conduct procedures or be changed in any of the following cases: |
1. Thuộc một trong những trường hợp quy định tại Điều 45 của Luật này; | 1. They fall into any of the cases specified in Article 45 of this Law; |
2. Đã là người tiến hành tố tụng trong vụ án đó với tư cách là Thẩm phán, Hội thẩm nhân dân, Thẩm tra viên, Thư ký Tòa án, Kiểm sát viên, Kiểm tra viên; | 2. They have conducted procedures in the same case in the capacity as judges, people’s assessors, verifiers, court clerks, procurators or examiners; |
3. Là người thân thích với một trong những người tiến hành tố tụng khác trong vụ án đó. | 3. They are relatives of any of other procedure participants in the case. |
Điều 48. Thủ tục từ chối tiến hành tố tụng hoặc đề nghị thay đổi Thẩm phán, Hội thẩm nhân dân, Thẩm tra viên, Thư ký Tòa án | Article 48. Procedures for refusing to conduct procedures or requesting the change of judges, people’s assessors, verifiers or court clerks |
1. Việc từ chối tiến hành tố tụng hoặc đề nghị thay đổi Thẩm phán, Hội thẩm nhân dân,Thẩm tra viên, Thư ký Tòa án trước khi mở phiên tòa phải được lập thành văn bản, trong đó nêu rõ lý do và căn cứ của việc từ chối tiến hành tố tụng hoặc của việc đề nghị thay đổi người tiến hành tố tụng. | 1. The refusal to conduct procedures or request for change of a judge, people’s assessor, verifier or court clerk before the opening of a court hearing must be made in writing, clearly stating the reason and ground for the refusal or request. |
2. Việc từ chối tiến hành tố tụng hoặc đề nghị thay đổi những người quy định tại khoản 1 Điều này tại phiên tòa phải được ghi vào biên bản phiên tòa. | 2. The refusal to conduct procedures or request for change of a person specified in Clause I of this Article at a court hearing shall be recorded in the hearing minutes. |
Điều 49. Quyết định việc thay đổi Thẩm phán, Hội thẩm nhân dân, Thẩm tra viên, Thư ký Tòa án | Article 49. Decisions on change of judges, people’s assessors, verifiers or court clerks |
1. Trước khi mở phiên tòa, việc thay đổi Thẩm phán, Hội thẩm nhân dân, Thẩm tra viên, Thư ký Tòa án do Chánh án Tòa án quyết định. | 1. Before the opening of a court hearing, the change of a judge, people’s assessor, verifier or court clerk shall be decided by the chief justice of the court. |
Trường hợp Thẩm phán bị thay đổi là Chánh án Tòa án thì giải quyết như sau: | In case a judge requested to be changed is the chief justice of the court: |
a) Thẩm phán là Chánh án Tòa án cấp huyện do Chánh án Tòa án cấp tỉnh quyết định; | a/ The change of a judge being the chief justice of a district-level court shall be decided by the chief justice of a provincial-level court; |
b) Thẩm phán là Chánh án Tòa án cấp tỉnh do Chánh án Tòa án nhân dân cấp cao có thẩm quyền theo lãnh thổ đối với Tòa án cấp tỉnh đó quyết định; | b/ The change of a judge being the chief justice of a provincial-level court shall be decided by the chief justice of a superior court having the territorial jurisdiction over such provincial- level court; |
c) Thẩm phán là Chánh án Tòa án nhân dân cấp cao do Chánh án Tòa án nhân dân tối cao quyết định. | c/ The change of a judge being the chief justice of a superior court shall be decided by the Chief Justice of the Supreme People's Court. |
2. Tại phiên tòa, việc thay đổi Thẩm phán, Hội thẩm nhân dân, Thư ký Tòa án do Hội đồng xét xử quyết định sau khi nghe ý kiến của người bị yêu cầu thay đổi. Hội đồng xét xử thảo luận tại phòng nghị án và quyết định theo đa số. Trường hợp phải thay đổi Thẩm phán, Hội thẩm nhân dân, Thư ký Tòa án mà không có người dự khuyết thay thế ngay thì Hội đồng xét xử ra quyết định hoãn phiên tòa. Chánh án Tòa án quyết định cử Thẩm phán, Hội thẩm nhân dân, Thư ký Tòa án thay thế người bị thay đổi; nếu người bị thay đổi là Chánh án Tòa án thì thẩm quyền quyết định được thực hiện theo quy định tại khoản 1 Điều này. | 2. During a court hearing, the change of a judge, people’s assessor or court clerk shall be decided by the trial panel after hearing opinions of the person requested to be changed. The trial panel shall discuss the change in the deliberation room and make a decision by majority. In case a judge, people’s assessor or court clerk must be changed without any alternative one for immediate replacement, the trial panel shall issue a decision to postpone the court hearing. The chief justice of the court shall decide to appoint a new judge, people’s assessor or court clerk. If the changed person is the chief justice of the court, the competence to decide on appointment must comply with Clause 1 of this Article. |
3. Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày hoãn phiên tòa, Chánh án Tòa án phải cử người khác thay thế. | 3. Within 5 working days after the court hearing is postponed, the chief justice of the court shall appoint a person in replacement of the changed one. |
Điều 50. Những trường hợp Kiểm sát viên, Kiểm tra viên phải từ chối tiến hành tố tụng hoặc bị thay đổi | Article 50. Cases in which procurators or examiners shall refuse to conduct procedures or be changed |
Kiểm sát viên, Kiểm tra viên phải từ chối tiến hành tố tụng hoặc bị thay đổi nếu thuộc một trong những trường hợp sau đây: | Procurators or examiners shall refuse to conduct procedures or be changed in any of the following cases: |
1. Thuộc một trong những trường hợp quy định tại Điều 45 của Luật này; | 1. They fall into any of thế cases specified in Article 45 of this Law; |
2. Đã là người tiến hành tố tụng trong vụ án đó với tư cách là Thẩm phán, Hội thẩm nhân dân, Thẩm tra viên, Thư ký Tòa án, Kiểm sát viên, Kiểm tra viên trong vụ án đó. | 2. They have conducted procedures in the same case in the capacity as judges, people’s assessors, verifiers, court clerks, procurators or examiners. |
Điều 51. Thủ tục từ chối tiến hành tố tụng hoặc đề nghị thay đổi Kiểm sát viên, Kiểm tra viên | Article 51. Procedures for refusing to conduct procedures or requesting the change of procurators or examiners |
1. Việc từ chối tiến hành tố tụng hoặc đề nghị thay đổi Kiểm sát viên trước khi mở phiên tòa phải được lập thành văn bản, trong đó nêu rõ lý do và căn cứ của việc từ chối hoặc đề nghị thay đổi Kiểm sát viên. | 1. The refusal to conduct procedures or request for change of a procurator before the opening of a court hearing must be made in writing, clearly stating the reason and ground for the refusal or request. |
Việc từ chối tiến hành tố tụng hoặc đề nghị thay đổi Kiểm tra viên phải được lập thành văn bản, trong đó nêu rõ lý do và căn cứ của việc từ chối hoặc đề nghị thay đổi Kiểm tra viên. | The refusal to conduct procedures or request for change of an examiner must be made in writing, clearly stating the reason and ground for the refusal or request. |
2. Việc từ chối tiến hành tố tụng hoặc đề nghị thay đổi Kiểm sát viên tại phiên tòa phải được ghi vào biên bản phiên tòa. | 2. The refusal to conduct procedures or request for change of a procurator at a court hearing shall be recorded in the hearing minutes. |
Điều 52. Quyết định việc thay đổi Kiểm sát viên, Kiểm tra viên | Article 52. Decisions on change of procurators or examiners |
1. Trước khi mở phiên tòa, việc thay đổi Kiểm sát viên do Viện trưởng Viện kiểm sát cùng cấp quyết định; nếu Kiểm sát viên bị thay đổi là Viện trưởng Viện kiểm sát thì do Viện trưởng Viện kiểm sát cấp trên trực tiếp quyết định. | 1. Before the opening of a court hearing, the change of a procurator shall be decided by the chief procurator of the same-level procuracy; if a procurator requested to be changed is the chief procurator, the change shall be decided by the chief procurator of the immediate superior procuracy. |
Việc thay đổi Kiểm tra viên do Viện trưởng Viện kiểm sát cùng cấp quyết định. | The change of an examiner shall be decided by the chief procurator of the same-level procuracy. |
2. Tại phiên tòa, việc thay đổi Kiểm sát viên do Hội đồng xét xử quyết định sau khi nghe ý kiến của người bị yêu cầu thay đổi. Hội đồng xét xử thảo luận tại phòng nghị án và quyết định theo đa số. | 2. During a court hearing, the change of a procurator shall be decided by the trial panel after hearing opinions of the person requested to be changed. The trial panel shall discuss the change in the deliberation room and make a decision by majority. |
Trường hợp phải thay đổi Kiểm sát viên thì Hội đồng xét xử ra quyết định hoãn phiên tòa. Việc cử Kiểm sát viên thay thế Kiểm sát viên bị thay đổi do Viện trưởng Viện kiểm sát cùng cấp quyết định; nếu Kiểm sát viên bị thay đổi là Viện trưởng Viện kiểm sát thì do Viện trưởng Viện kiểm sát cấp trên trực tiếp quyết định. | In case a procurator must be changed, the trial panel shall issue a decision to postpone the court hearing. The appointment of a new procurator to replace the changed one shall be decided by the chief procurator of the same-level procuracy. If the changed procurator is the chief procurator, the change shall be decided by the chief procurator of the immediate superior procuracy. |
3. Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày hoãn phiên tòa, Viện trưởng Viện kiểm sát phải cử người khác thay thế và thông báo bằng văn bản cho Tòa án. | 3. Within 3 working days after the court hearing is postponed, the chief procurator of the procuracy shall appoint a person in replacement of the changed one and notify such in writing to the court. |
Chương IV | Chapter IV |
NGƯỜI THAM GIA TỐ TỤNG, QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA NGƯỜI THAM GIA TỐ TỤNG | PROCEDURE PARTICIPANTS AND THEIR RIGHTS AND OBLIGATIONS |
Điều 53. Người tham gia tố tụng | Article 53. Procedure participants |
Người tham gia tố tụng hành chính gồm đương sự, người đại diện của đương sự, người bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của đương sự, người làm chứng, người giám định, người phiên dịch. | Administrative procedure participants include involved parties, representatives of involved parties, defense counsels of the lawful rights and interests of involved parties, witnesses, expert witnesses and interpreters. |
Điều 54. Năng lực pháp luật tố tụng hành chính và năng lực hành vi tố tụng hành chính của đương sự | Article 54. Administrative procedure legal capacity and administrative procedure act capacity of involved parties |
1. Năng lực pháp luật tố tụng hành chính là khả năng có các quyền, nghĩa vụ trong tố tụng hành chính do pháp luật quy định. Mọi cơ quan, tổ chức, cá nhân có năng lực pháp luật tố tụng hành chính như nhau trong việc yêu cầu Tòa án bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của mình. | 1. Administrative procedure legal capacity means the capacity to have law-established rights and obligations in administrative procedures. All agencies, organizations and individuals have the same administrative procedure legal capacity in requesting the court to protect their lawful rights and interests. |
2. Năng lực hành vi tố tụng hành chính là khả năng tự mình thực hiện quyền, nghĩa vụ trong tố tụng hành chính hoặc ủy quyền cho người đại diện tham gia tố tụng hành chính. | 2. Administrative procedure act capacity means the capacity of a person to exercise his/ her administrative procedure rights or perform his/her administrative procedure obligations on his/her own or to authorize a representative to participate in administrative procedures. |
3. Đương sự là người từ đủ mười tám tuổi trở lên có đầy đủ năng lực hành vi tố tụng hành chính, trừ người mất năng lực hành vi dân sự hoặc pháp luật có quy định khác. | 3. An involved party who is aged full 18 years or older has the full administrative procedure act capacity, except those who have lost their civil act capacity or otherwise provided by law. |
Đối với người bị hạn chế năng lực hành vi dân sự, người có khó khăn trong nhận thức, làm chủ hành vi thì năng lực hành vi tố tụng hành chính của họ được xác định theo quyết định của Tòa án. | The administrative procedure act capacity of a person who has civil act capacity restricted or meets a difficulty in cognizing or controlling his/her acts shall be determined under a court ruling. |
4. Đương sự là người chưa thành niên, người mất năng lực hành vi dân sự, người bị hạn chế năng lực hành vi dân sự hoặc người có khó khăn trong nhận thức, làm chủ hành vi thực hiện quyền, nghĩa vụ của đương sự trong tố tụng hành chính thông qua người đại diện theo pháp luật. | 4. An involved party who is a minor or a person who has lost his/her civil act capacity or has civil act capacity restricted or meets a difficulty in cognizing or controlling his/her acts shall exercise his/her rights and perform his/her obligations in administrative procedures through his/ her at-law representative. |
5. Đương sự là cơ quan, tổ chức thực hiện quyền, nghĩa vụ trong tố tụng hành chính thông qua người đại diện theo pháp luật. | 5. An involved party that is an agency or organization shall exercise its rights and perform its obligations in administrative procedures through its at-law representative. |
Điều 55. Quyền, nghĩa vụ của đương sự | Article 55. Rights and obligations of involved parties |
Đương sự có quyền, nghĩa vụ ngang nhau khi tham gia tố tụng, bao gồm: | When participating in procedures, involved parties have equal rights and obligations, including: |
1. Tôn trọng Tòa án, chấp hành nghiêm chỉnh nội quy phiên tòa; | 1. To respect the court and strictly observe internal rules of court hearings; |
2. Nộp tiền tạm ứng án phí, án phí, lệ phí và chi phí tố tụng khác theo quy định của pháp luật; | 2. To pay legal cost advances, legal cost, fees and other procedural expenses prescribed by law; |
3. Giữ nguyên, thay đổi, bổ sung hoặc rút yêu cầu; | 3. To maintain, change, add or withdraw their claims; |
4. Cung cấp đầy đủ, chính xác địa chỉ nơi cư trú, trụ sở của mình; trong quá trình Tòa án giải quyết vụ án nếu có thay đổi địa chỉ, nơi cư trú, trụ sở thì phải thông báo kịp thời cho đương sự khác và Tòa án; | 4. To provide their residence or head office addresses in a sufficient and accurate manner; in the course of case settlement by the court, to promptly notify other involved parties and the court of any change in their residence or head office addresses; |
5. Cung cấp tài liệu, chứng cứ, chứng minh để bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của mình; | 5. To provide documents and evidences to prove and protect their lawful rights and interests; |
6. Yêu cầu cơ quan, tổ chức, cá nhân đang lưu giữ, quản lý tài liệu, chứng cứ cung cấp tài liệu, chứng cứ đó cho mình để giao nộp cho Tòa án; | 6. To request agencies, organizations and individuals that are keeping or managing documents or evidences to provide such documents or evidences for furnishing them to the court; |
7. Đề nghị Tòa án xác minh, thu thập tài liệu, chứng cứ của vụ án mà tự mình không thể thực hiện được; đề nghị Tòa án buộc bên đương sự khác xuất trình tài liệu, chứng cứ mà họ đang lưu giữ, quản lý; đề nghị Tòa án ra quyết định buộc cơ quan, tổ chức, cá nhân đang lưu giữ, quản lý chứng cứ cung cấp chứng cứ; đề nghị Tòa án triệu tập người làm chứng, trưng cầu giám định, định giá tài sản; | 7. To request the court to verify or collect documents and evidences of the case which they cannot verify or collect; to request the court to compel the production by other involved parties of documents or evidences which they are keeping or managing; to request the court to rule on compelling the provision by agencies, organizations or individuals that are keeping or managing evidences of such evidences; and to request the court to summon witnesses, solicit expert examination or valuation of assets; |
8. Được biết, ghi chép và sao chụp tài liệu, chứng cứ do đương sự khác xuất trình hoặc do Tòa án thu thập, trừ tài liệu, chứng cứ không được công khai theo quy định tại khoản 2 Điều 96 của Luật này; | 8. To get access to, take notes and make copies of documents or evidences produced by other involved parties or collected by the court, except documents or evidences not permitted to be disclosed under Clause 2, Article 96 of this Law; |
9. Nộp bản sao đơn khởi kiện và tài liệu, chứng cứ cho Tòa án để Tòa án gửi cho đương sự khác hoặc người đại diện hợp pháp của đương sự khác, trừ tài liệu, chứng cứ không được công khai theo quy định tại khoản 2 Điều 96 của Luật này; | 9. To submit copies of lawsuit petitions and documents or evidences to the court for sending to other involved parties or lawful representatives of other involved parties, except documents or evidences not permitted to be disclosed under Clause 2, Article 96 of this Law; |
10. Đề nghị Tòa án quyết định việc áp dụng, thay đổi, hủy bỏ biện pháp khẩn cấp tạm thời; | 10. To request the court to rule on the application, change or cancellation of provisional urgent measures; |
11. Đề nghị Tòa án tổ chức phiên họp kiểm tra việc giao nộp, tiếp cận, công khai chứng cứ, đối thoại và tham gia phiên họp trong quá trình Tòa án giải quyết vụ án; | 11. To request the court to hold sessions to check the submission of, access to, or disclosure of, evidences and dialogues, and participate in such sessions in the course of case settlement by the court; |
12. Nhận thông báo hợp lệ để thực hiện quyền, nghĩa vụ của mình; | 12. To receive valid notices for exercising their rights and performing their obligations; |
13. Tự bảo vệ, nhờ luật sư hoặc người khác bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp cho mình; | 13. To defend their lawful rights and interests or ask lawyers or other persons to do so; |
14. Yêu cầu thay đổi người tiến hành tố tụng, người tham gia tố tụng; | 14. To request the change of procedure-conducting persons or procedure participants; |
15. Tham gia phiên tòa, phiên họp; | 15. To participate in court hearings and session; |
16. Phải có mặt theo giấy triệu tập của Tòa án và chấp hành quyết định của Tòa án trong quá trình Tòa án giải quyết vụ án; | 16. To be present in response to court summonses and abide by court rulings in the course of case settlement by the court; |
17. Đề nghị Tòa án đưa người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan tham gia tố tụng; | 17. To request the court to summon persons with related interests and obligations to participate in procedures; |
18. Đề nghị Tòa án tạm đình chỉ giải quyết vụ án; | 18. To request the court to suspend the case settlement; |
19. Đưa ra câu hỏi với người khác về vấn đề liên quan đến vụ án hoặc đề xuất với Tòa án những vấn đề cần hỏi với người khác; được đối chất với nhau hoặc với người làm chứng; | 19. To give questions to other persons on matters related to the case or propose to the court matters on which questions must be given to other persons; to confront themselves with one another or with witnesses; |
20. Tranh luận tại phiên tòa, đưa ra lập luận về đánh giá chứng cứ và pháp luật áp dụng; | 20. To make arguments at court hearings, present their opinions on evidence assessment and applicable laws; |
21. Được cấp trích lục bản án, quyết định của Tòa án; | 21. To be provided with extracts of court judgments or rulings; |
22. Kháng cáo, khiếu nại bản án, quyết định của Tòa án; | 22. To appeal against or complain about court judgments or rulings; |
23 Đề nghị người có thẩm quyền kháng nghị theo thủ tục giám đốc thẩm, tái thẩm bản án, quyết định của Tòa án đã có hiệu lực pháp luật; | 23. To request competent persons to file protests against legally effective court judgments or rulings according to cassation or reopening procedures; |
24. Chấp hành nghiêm chỉnh bản án, quyết định của Tòa án đã có hiệu lực pháp luật; | 24. To strictly abide by legally effective court judgments and rulings; |
25. Sử dụng quyền của đương sự một cách thiện chí, không được lạm dụng để gây cản trở hoạt động tố tụng của Tòa án, đương sự khác; | 25. To exercise their rights in a good will and refrain from abusing their rights to obstruct procedural activities of the court and other involved parties; |
26. Quyền, nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật. | 26. Other rights and obligations provided by law. |
Điều 56. Quyền, nghĩa vụ của người khởi kiện | Article 56. Rights and obligations of plaintiffs |
Người khởi kiện có các quyền, nghĩa vụ sau đây: | Plaintiffs have the following rights and obligations; |
1. Các quyền, nghĩa vụ quy định tại Điều 55 của Luật này; | 1. The rights and obligations specified in Article 55 of this Law; |
2. Thay đổi nội dung yêu cầu khởi kiện, nếu thời hiệu khởi kiện vẫn còn; rút một phần hoặc toàn bộ yêu cầu khởi kiện. | 2. To change contents of their lawsuit claims within the statute of limitations for lawsuit institution; to withdraw part or the whole of their lawsuit claims. |
Điều 57. Quyền, nghĩa vụ của người bị kiện | Article 57. Rights and obligations of defendants |
Người bị kiện có các quyền, nghĩa vụ sau đây: | Defendants have the following rights and obligations: |
1. Các quyền, nghĩa vụ quy định tại Điều 55 của Luật này; | 1. The rights and obligations specified in Article 55 of this Law; |
2. Được Tòa án thông báo về việc bị kiện; | 2. To be informed by the court of lawsuits against them; |
3. Chứng minh tính đúng đắn, hợp pháp của quyết định hành chính, hành vi hành chính bị khởi kiện; | 3. To prove the correctness and lawfulness of administrative decisions or acts over which lawsuits are instituted; |
4. Sửa đổi hoặc hủy bỏ quyết định hành chính, quyết định kỷ luật buộc thôi việc, quyết định giải quyết khiếu nại về quyết định xử lý vụ việc cạnh tranh, danh sách cử tri bị khởi kiện; dừng, khắc phục hành vi hành chính bị khởi kiện. | 4. To modify or cancel administrative decisions, disciplinary decisions on dismissal, or decisions on settlement of complaints about decisions on handling of competition cases or voter lists over which lawsuits are instituted; to stop or remedy administrative acts over which lawsuits are instituted. |
Điều 58. Quyền, nghĩa vụ của người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan | Article 58. Rights and obligations of persons with related interests and obligations |
1. Người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan có thể có yêu cầu độc lập, tham gia tố tụng với bên khởi kiện hoặc với bên bị kiện. | 1. Persons with related interests and obligations may make independent claims and participate in procedures on the side of the plaintiff or the defendant. |
2. Người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan có yêu cầu độc lập thì có quyền, nghĩa vụ của người khởi kiện quy định tại Điều 56 của Luật này. | 2. Persons with related interests and obligations that make independent claims have the rights and obligations of the plaintiff specified in Article 56 of this Law. |
3. Người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan nếu tham gia tố tụng với bên khởi kiện hoặc chỉ có quyền lợi thì có quyền, nghĩa vụ quy định tại Điều 55 của Luật này. | 3. Persons with related interests and obligations who participate in procedures on the side of the plaintiff or have interests only have the rights and obligations specified in Article 55 of this Law. |
4. Người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan nếu tham gia tố tụng với bên bị kiện hoặc chỉ có nghĩa vụ thì có quyền, nghĩa vụ quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều 57 của Luật này. | 4. Persons with related interests and obligations who participate in procedures on the side of the defendant or have obligations only have the rights and obligations specified in Clauses 1 and 2, Article 57 of this Law. |
Điều 59. Kế thừa quyền, nghĩa vụ tố tụng hành chính | Article 59. Inheritance of administrative procedural rights and obligations |
1. Trường hợp người khởi kiện là cá nhân đã chết mà quyền, nghĩa vụ của người đó được thừa kế thì người thừa kế tham gia tố tụng. | 1. In case the plaintiff being an individual is dead and his/her rights and obligations are bequeathed, his/her heir may participate in procedures. |
2. Trường hợp người khởi kiện là cơ quan, tổ chức bị hợp nhất, sáp nhập, chia, tách, giải thể thì cơ quan, tổ chức hoặc cá nhân kế thừa quyền, nghĩa vụ của cơ quan, tổ chức cũ thực hiện quyền, nghĩa vụ tố tụng của cơ quan, tổ chức đó. | 2. In case the plaintiff' being an agency or organization is consolidated, merged, split up, divided or dissolved, the agency, organization or individual that inherits the rights and obligations of the former agency or organization shall exercise the procedural rights and perform the procedural obligations of such agency or organization. |
3. Trường hợp người bị kiện là người có thẩm quyền trong cơ quan, tổ chức mà cơ quan, tổ chức đó hợp nhất, sáp nhập, chia, tách, giải thể thì người tiếp nhận quyền, nghĩa vụ của người đó tham gia tố tụng. | 3. In case the defendant is a competent person in an agency or organization that is consolidated, merged, split up, divided or dissolved, the person who takes over the rights and obligations of the defendant shall participate in procedures. |
Trường hợp người bị kiện là người có thẩm quyền trong cơ quan, tổ chức mà chức danh đó không còn thì người đứng đầu cơ quan, tổ chức đó thực hiện quyền, nghĩa vụ của người bị kiện. | In case the defendant is a competent person in an agency or organization where his/her post no longer exists, the head of this agency or organization shall exercise the rights and perform the obligations of the defendant. |
4. Trường hợp người bị kiện là cơ quan, tổ chức bị hợp nhất, sáp nhập, chia, tách thì cơ quan, tổ chức kế thừa quyền, nghĩa vụ của cơ quan, tổ chức cũ thực hiện quyền, nghĩa vụ tố tụng của cơ quan, tổ chức đó. | 4. In case the defendant is an agency or organization that is consolidated, merged, divided or split up, the agency or organization that inherits the rights and obligations of the former agency or organization shall exercise the procedural rights and perform the procedural obligations of such agency or organization. |
Trường hợp người bị kiện là cơ quan, tổ chức đã giải thể mà không có người kế thừa quyền, nghĩa vụ thì cơ quan, tổ chức cấp trên thực hiện quyền, nghĩa vụ của người bị kiện. | In case the defendant is a dissolved agency or organization with nobody to inherit its rights and obligations, its superior agency or organization shall exercise the rights and perform the obligations of the defendant. |
5. Trường hợp sáp nhập, chia, tách, giải thể, điều chỉnh địa giới hành chính trong một đơn vị hành chính mà đối tượng của quyết định hành chính có sự thay đổi thì cơ quan, tổ chức, cá nhân đã ra quyết định hành chính có trách nhiệm tham gia tố tụng với tư cách là người bị kiện tại Tòa án nơi cơ quan, tổ chức, cá nhân có quyết định hành chính bị kiện. Cơ quan tiếp nhận đối tượng của quyết định hành chính bị kiện phải tham gia tố tụng với tư cách là người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan. | 5. In case of merger, division, splitting up, dissolution or adjustment of administrative boundaries of an administrative unit but the subject of the administrative decision sees a change, the agency, organization or individual that has issued such administrative decision shall participate in procedures as the defendant at the court of the locality where such agency, organization or individual is based. The agency receiving the subject of the administrative decision over which a lawsuit is instituted shall participate in procedures as a person with related interests and obligations. |
6. Việc kế thừa quyền, nghĩa vụ tố tụng có thể được Tòa án chấp nhận ở bất cứ giai đoạn nào trong quá trình giải quyết vụ án hành chính. | 6. The inheritance of procedural rights and obligations may be accepted by the court at any stage in the process of settlement of an administrative case. |
Điều 60. Người đại diện | Article 60. Representatives |
1. Người đại diện trong tố tụng hành chính bao gồm người đại diện theo pháp luật và người đại diện theo ủy quyền. | 1. Representatives in administrative procedures include at-law representatives and authorized representatives. |
2. Người đại diện theo pháp luật trong tố tụng hành chính có thể là một trong những người sau đây, trừ trường hợp người đó bị hạn chế quyền đại diện theo quy định của pháp luật: | 2. An at-law representative in administrative procedures may be any of the following persons, unless his/her representation right is restricted in accordance with law: |
a) Cha, mẹ đối với con chưa thành niên; | a/ Father or mother, for a minor child; |
b) Người giám hộ đối với người được giám hộ; | b/ Guardian, for a ward; |
c) Người được Tòa án chỉ định đối với người bị hạn chế năng lực hành vi dân sự; người có khó khăn trong nhận thức, làm chủ hành vi; | c/ A person appointed by the court, for a person having civil act capacity restricted or having a difficulty in cognizing or controlling his/her act; |
d) Người đứng đầu cơ quan, tổ chức do được bổ nhiệm hoặc bầu theo quy định của pháp luật; | d/ Head of an agency or organization who is appointed or elected in accordance with law; |
đ) Những người khác theo quy định của pháp luật. | dd/ Other persons defined by law. |
3. Người đại diện theo ủy quyền trong tố tụng hành chính phải là người có năng lực hành vi dân sự đầy đủ, được đương sự hoặc người đại diện theo pháp luật của đương sự ủy quyền bằng văn bản. | 3. Authorized representatives in administrative procedures must have the full civil act capacity and be authorized in writing by involved parties or their at-law representatives. |
Trường hợp hộ gia đình, tổ hợp tác, tổ chức khác không có tư cách pháp nhân tham gia tố tụng hành chính thì các thành viên có thể ủy quyền cho một thành viên hoặc người khác làm đại diện tham gia tố tụng hành chính. | In case a household, cooperative group or another organization without the legal person status participates in administrative procedures, its members may authorize one member among them or another person to act as their representative to participate in administrative procedures. |
Trường hợp người bị kiện là cơ quan, tổ chức hoặc người đứng đầu cơ quan, tổ chức thì người bị kiện chỉ được ủy quyền cho cấp phó của mình đại diện. Người được ủy quyền phải tham gia vào quá trình giải quyết toàn bộ vụ án, thực hiện đầy đủ các quyền và nghĩa vụ của người bị kiện theo quy định của Luật này. | In case a defendant is an agency or organization or its head, he/she may only authorize his/her deputy to represent him/her in administrative procedures. The authorized person shall participate in the settlement of the whole case and fully exercise the rights and perform the obligations of defendants specified in this Law. |
4. Người đại diện theo pháp luật, người đại diện theo ủy quyền trong tố tụng hành chính chấm dứt việc đại diện theo quy định của Bộ luật dân sự. | 4. At-law representatives and authorized representatives in administrative procedures shall terminate their representation in accordance with the Civil Code. |
5. Người đại diện theo pháp luật trong tố tụng hành chính thực hiện các quyền, nghĩa vụ tố tụng hành chính của đương sự mà mình là đại diện. | 5. At-law representatives in administrative procedures shall exercise administrative procedural rights and perform administrative procedural obligations of involved parties whom they represent. |
Người đại diện theo ủy quyền trong tố tụng hành chính thực hiện các quyền, nghĩa vụ tố tụng hành chính của người ủy quyền. Người được ủy quyền không được ủy quyền lại cho người thứ ba. | Authorized representatives in administrative procedures shall exercise all administrative procedural rights and perform all administrative procedural obligations of their authorizers. An authorized person may not sub-authorize a third party. |
6. Những người sau đây không được làm người đại diện: | 6. The following persons may not act as representatives: |
a) Nếu họ là đương sự trong cùng một vụ án với người được đại diện mà quyền và lợi ích hợp pháp của họ đối lập với quyền và lợi ích hợp pháp của người được đại diện; | a/ Those being involved parties in the same case with to-be-represented persons whose lawful rights and interests conflict with those of to-be-represented persons; |
b) Nếu họ đang là người đại diện trong tố tụng hành chính cho một đương sự khác mà quyền và lợi ích hợp pháp của đương sự đó đối lập với quyền và lợi ích hợp pháp của người được đại diện trong cùng một vụ án. | b/ Those currently acting as representatives in administrative procedures for other involved parties whose lawful rights and interests conflict with those of to-be-represented persons in the same case. |
7. Cán bộ, công chức trong các cơ quan Tòa án, Viện kiểm sát, Thanh tra, Thi hành án; công chức, sĩ quan, hạ sĩ quan trong ngành Công an không được làm người đại diện trong tố tụng hành chính, trừ trường hợp họ tham gia tố tụng với tư cách là người đại diện cho cơ quan của họ hoặc với tư cách là người đại diện theo pháp luật. | 7. Cadres and civil servants of courts, procuracies, inspectorates and judgment enforcement agencies; or civil servants, officers and non-commissioned officers in public security forces may not act as representatives in administrative procedures, unless they participate in the capacity as representatives of their agencies or as at-law representatives. |
Điều 61. Người bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của đương sự | Article 61. Defense counsels of lawful rights and interests of involved parties |
1. Người bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của đương sự là người tham gia tố tụng để bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của đương sự. | 1. Defense counsels of the lawful rights and interests of involved parties are persons participating in procedures to defend the lawful rights and interests of involved parties. |
2. Những người sau đây được làm người bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của đương sự khi có yêu cầu của đương sự và được Tòa án làm thủ tục đăng ký người bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của đương sự: | 2. The following persons may act as defense counsels of the lawful rights and interests of involved parties when requested by such involved parties and registered by the court as defense counsels of the lawful rights and interests of involved parties; |
a) Luật sư tham gia tố tụng theo quy định của pháp luật về luật sư; | a/ Lawyers who participate in procedures in accordance with the law on lawyers; |
b) Trợ giúp viên pháp lý hoặc người tham gia trợ giúp pháp lý theo quy định của pháp luật về trợ giúp pháp lý; | b/ Legal counsels or persons who join in providing legal aid in accordance with the Law on Legal Aid; |
c) Công dân Việt Nam có năng lực hành vi dân sự đầy đủ, có kiến thức pháp lý, chưa bị kết án hoặc bị kết án nhưng đã được xóa án tích, không thuộc trường hợp đang bị áp dụng biện pháp xử lý hành chính, không phải là cán bộ, công chức trong các cơ quan Tòa án, Viện kiểm sát, Thanh tra, Thi hành án; công chức, sĩ quan, hạ sĩ quan trong ngành Công an. | c/ Vietnamese citizens who have the full civil act capacity and legal knowledge, have not yet been convicted or had been convicted but have had their criminal records remitted, are not subject to any administrative handling measure and are not cadres or civil servants of courts, procuracies, inspectorates or judgment enforcement agencies or civil servants, officers or noncommissioned officers in public security forces. |
3. Người bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của đương sự có thể bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của nhiều đương sự trong cùng một vụ án, nếu quyền và lợi ích hợp pháp của những người đó không đối lập nhau. Nhiều người bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của đương sự có thể cùng bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của một đương sự trong vụ án. | 3. Defense counsels of the lawful rights and interests of involved parties may defend the lawful rights and interests of many involved parties in the same case, provided the lawful rights and interests of these parties do not conflict. Many defense counsels may jointly defend the lawful rights and interests of an involved party in a case. |
4. Khi đề nghị Tòa án làm thủ tục đăng ký người bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của đương sự, người đề nghị phải xuất trình các giấy tờ sau đây: | 4. When requesting the court to carry out procedures for registration of a defense counsel of the lawful rights and interests of involved parties, a requester shall produce the following papers: |
a) Luật sư phải xuất trình các giấy tờ quy định tại khoản 2 Điều 27 của Luật luật sư; | a/ A lawyer shall produce the papers specified in Clause 2, Article 27 of the Law on Lawyers; |
b) Trợ giúp viên pháp lý hoặc người tham gia trợ giúp pháp lý xuất trình văn bản cử người thực hiện trợ giúp pháp lý của tổ chức thực hiện trợ giúp pháp lý và thẻ trợ giúp viên pháp lý hoặc thẻ luật sư; | b/ A legal aid provider or a person participating in the provision of legal aid shall produce a document on appointment of a person providing legal aid issued by an organization providing legal aid and legal aid provider card or lawyer card; |
c) Công dân Việt Nam có đủ điều kiện quy định tại điểm c khoản 2 Điều này xuất trình giấy yêu cầu của đương sự và giấy tờ tùy thân. | c/ A Vietnamese citizen who fully satisfies the conditions prescribed at Point c, Clause 2 of this Article shall produce a written request of the involved parties and his/her personal identification paper. |
5. Sau khi kiểm tra giấy tờ và thấy người đề nghị có đủ điều kiện làm người bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của đương sự quy định tại các khoản 2, 3 và 4 Điều này thì trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đề nghị, Tòa án phải vào sổ đăng ký người bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của đương sự và xác nhận vào giấy yêu cầu người bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của đương sự. Trường hợp từ chối đăng ký thì Tòa án phải thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do cho người đề nghị. | 5. After checking the produced papers and deeming that the requester fully satisfies the conditions for acting as a defense counsel of the lawful rights and interests of involved parties specified in Clause 2, 3 or 4 of this Article, within 3 working days after receiving the request, the court shall record in the register the defense counsel of the lawful rights and interests of involved parties and give certification in the written request for the defense counsel. In case of refusal to register the defense counsel, the court shall notify such in writing to the requester, clearly stating the reason. |
6. Người bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của đương sự có các quyền, nghĩa vụ sau đây: | 6. Defense counsels of the lawful rights and interests of involved parties have the following rights and obligations: |
a) Tham gia tố tụng từ khi khởi kiện hoặc bất cứ giai đoạn nào trong quá trình tố tụng hành chính; | a/ To participate in procedures from the time when the lawsuit is instituted or at any stage of the administrative proceedings: |
b) Thu thập tài liệu, chứng cứ và cung cấp tài liệu, chứng cứ cho Tòa án, nghiên cứu hồ sơ vụ án và được ghi chép, sao chụp những tài liệu cần thiết có trong hồ sơ vụ án để thực hiện việc bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của đương sự, trừ tài liệu, chứng cứ không được công khai theo quy định tại khoản 2 Điều 96 của Luật này; | b/ To collect documents and evidences and furnish the court with documents and evidences, study case files and take notes of and copy necessary documents included in case files for the purpose of defending the lawful rights and interests of involved parties, except documents and evidences not permitted to be disclosed under Clause 2, Article 96 of this Law; |
c) Tham gia phiên tòa, phiên họp hoặc trong trường hợp không tham gia thì được gửi văn bản bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của đương sự cho Tòa án xem xét; | c/ To participate in court hearings or sessions or send documents for defending the lawful rights and interests of involved parties to the court for examination in case of failure to participate in court hearings or sessions; |
d) Thay mặt đương sự yêu cầu thay đổi người tiến hành tố tụng, người tham gia tố tụng khác theo quy định của Luật này; | d/ To request on behalf of involved parties the change of procedure-conducting persons and other procedure participants in accordance with this Law; |
đ) Giúp đương sự về mặt pháp lý liên quan đến việc bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của họ; thay mặt đương sự nhận giấy tờ, văn bản tố tụng mà Tòa án tống đạt hoặc thông báo trong trường hợp được đương sự ủy quyền và có trách nhiệm chuyển cho đương sự; | dd/ To assist involved parties in legal matters related to the defense of their lawful rights and interests; to receive on behalf of involved parties procedural papers and documents delivered or notified by the court in case of being authorized by involved parties and forward such papers and documents to involved parties; |
e) Các quyền, nghĩa vụ quy định tại các khoản 1, 6, 9, 16, 19 và 20 Điều 55 của Luật này; | e/ The rights and obligations provided in Clauses 1, 6, 9, 16, 19 and 20, Article 55 of this Law. |
g) Quyền, nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật. | g/ Other rights and obligations provided by law. |
Điều 62. Người làm chứng | Article 62. Witnesses |
1. Người làm chứng là người biết các tình tiết có liên quan đến nội dung vụ án được đương sự đề nghị và Tòa án triệu tập tham gia tố tụng. Người mất năng lực hành vi dân sự không thể là người làm chứng. | 1. Witnesses are persons who know circumstances related to cases and are summoned by the court at the request of involved parties to participate in procedures. Persons who have lost the civil act capacity may not act as witnesses. |
2. Người làm chứng có các quyền, nghĩa vụ sau đây: | 2. Witnesses have the following rights and obligations; |
a) Cung cấp toàn bộ thông tin, tài liệu, đồ vật mà mình có được liên quan đến việc giải quyết vụ án; | a/ To provide all information, documents and objects in their possession which are related to the settlement of cases; |
b) Khai báo trung thực những tình tiết mà mình biết được liên quan đến việc giải quyết vụ án; | b/ To honestly testify to circumstances which they know and are related to the settlement of cases; |
c) Chịu trách nhiệm trước pháp luật về khai báo của mình, bồi thường thiệt hại do khai báo sai sự thật gây thiệt hại cho đương sự hoặc cho người khác; | c/ To be held responsible before law for their testimonies, and pay compensations for damage caused by their untruthful testimonies to involved parties or other persons; |
d) Phải có mặt tại Tòa án và tại phiên tòa theo giấy triệu tập của Tòa án nếu việc lấy lời khai của người làm chứng phải được thực hiện tại Tòa án, tại phiên tòa; trường hợp người làm chứng không đến phiên tòa mà không có lý do chính đáng và việc vắng mặt của họ cản trở việc xét xử thì Hội đồng xét xử có thể ra quyết định dẫn giải người làm chứng đến phiên tòa; | d/ To be present at court and court hearings in response to court summonses in case witness testimonies must be publicly taken at court or court hearings. In case witnesses are absent from court hearings without plausible reasons and their absence impedes the trial, the trial panel may issue decisions to escort them to court hearings; |
đ) Phải cam đoan trước Tòa án về việc thực hiện quyền, nghĩa vụ của mình, trừ trường hợp người làm chứng là người chưa thành niên; | dd/ To undertake before court to exercise their rights and perform their obligations, except minor witnesses; |
e) Được từ chối khai báo nếu lời khai của mình liên quan đến bí mật nhà nước, bí mật nghề nghiệp, bí mật kinh doanh, bí mật cá nhân hoặc việc khai báo đó ảnh hưởng xấu, bất lợi cho đương sự là người có quan hệ thân thích với mình; | e/ To refuse to make testimonies if their testimonies are related to state secrets, professional secrets, business secrets or privacy secrets or badly or adversely affect involved parties who are their relatives; |
g) Được nghỉ việc trong thời gian Tòa án triệu tập hoặc lấy lời khai; | g/ To take leaves during the time they are summoned by the court or make testimonies; |
h) Được thanh toán các khoản chi phí có liên quan theo quy định của pháp luật; | h/ To have relevant expenses paid in accordance with law; |
i) Yêu cầu Tòa án đã triệu tập, cơ quan nhà nước có thẩm quyền bảo vệ tính mạng, sức khỏe, danh dự, nhân phẩm, tài sản, quyền và lợi ích hợp pháp khác của mình khi tham gia tố tụng; | i/ To request courts that have summoned them and competent state agencies to protect their lives, health, honor, dignity, property, and other lawful rights and interests when they participate in procedures; |
k) Khiếu nại hành vi tố tụng, tố cáo hành vi vi phạm pháp luật của cơ quan tiến hành tố tụng, người tiến hành tố tụng. | k/ To complain about procedural acts, and denounce illegal acts of procedure-conducting agencies and persons. |
Điều 63. Người giám định | Article 63. Expert witnesses |
1. Người giám định là người có kiến thức, kinh nghiệm cần thiết theo quy định của pháp luật về lĩnh vực có đối tượng cần được giám định, được các bên đương sự thỏa thuận lựa chọn hoặc được Tòa án trưng cầu để giám định đối tượng đó theo yêu cầu của một hoặc các bên đương sự. | 1. Expert witnesses are persons who possess necessary knowledge and experience, as required by law, about the fields in which exist objects of expert examination, who are selected under agreement between involved parties or invited by the court to conduct expert examination of these objects at the request of an involved party or involved parties. |
2. Người giám định có các quyền, nghĩa vụ sau đây: | 2. Expert witnesses have the following rights and obligations: |
a) Được đọc tài liệu có trong hồ sơ vụ án liên quan đến đối tượng giám định; yêu cầu Tòa án cung cấp tài liệu cần thiết cho việc giám định; | a/ To read documents included in case files and related to objects of expert examination; to request the court to provide documents necessary for the expert examination; |
b) Đặt câu hỏi đối với người tham gia tố tụng về những vấn đề liên quan đến đối tượng giám định; | b/ To question procedure participants about matters related to objects of expert examination; |
c) Có mặt theo giấy triệu tập của Tòa án, trả lời những vấn đề liên quan đến việc giám định; | c/ To be present in response to court summonses and answer questions related to the expert examination; |
d) Thông báo bằng văn bản cho Tòa án biết về việc không thể giám định được do việc cần giám định vượt quá khả năng chuyên môn; tài liệu cung cấp phục vụ cho việc giám định không đủ hoặc không sử dụng được; | d/ To notify in writing the court of the impossibility to conduct expert examination for the reason that contents necessary for expert examination fall beyond their professional capacity or documents provided for the expert examination are insufficient or unusable; |
đ) Bảo quản tài liệu đã nhận và gửi trả lại Tòa án cùng với kết luận giám định hoặc cùng với thông báo về việc không thể giám định được; | dd/ To preserve received documents and return them to the court together with expert examination conclusions or with a notice of the impossibility to conduct expert examination; |
e) Không được tự mình thu thập tài liệu là đối tượng giám định, tiếp xúc với những người tham gia tố tụng khác nếu việc tiếp xúc đó ảnh hưởng đến kết quả giám định; không được tiết lộ bí mật thông tin mà mình biết khi tiến hành giám định hoặc thông báo kết quả giám định cho người khác, trừ người đã quyết định trưng cầu giám định; | e/ To refrain from collecting documents by themselves for conducting expert examination or contacting other procedure participants if such contact might affect expert examination results; to refrain from disclosing secret information which they know while conducting expert examination or from notifying expert examination results to persons other than those who have decided to solicit expert examination opinions; |
g) Độc lập đưa ra kết luận giám định; kết luận giám định một cách trung thực, có căn cứ; | g/ To make independent, honest and grounded expert examination conclusions; |
h) Được thanh toán các khoản chi phí theo quy định của pháp luật; | h/ To have relevant expenses paid in accordance with law; |
i) Cam đoan trước Tòa án về việc thực hiện quyền, nghĩa vụ của mình. | i/ To undertake before the court to exercise their rights and perform their obligations. |
3. Người giám định phải từ chối hoặc bị thay đổi trong những trường hợp sau đây: | 3. Expert witnesses shall refuse to conduct expert examination or be changed in the following cases: |
a) Đồng thời là đương sự, người đại diện, người thân thích của đương sự; | a/ They are concurrently involved parties, representatives or relatives of involved parties; |
b) Đã tham gia tố tụng với tư cách là người bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của đương sự, người làm chứng, người phiên dịch trong cùng vụ án đó; | b/ They have participated in the procedures in the capacity as defense counsels of the lawful rights and interests of involved parties, witnesses or interpreters in the same case; |
c) Đã thực hiện việc giám định đối với cùng một đối tượng cần giám định trong cùng vụ án đó; | c/ They have examined the same object which needs to be examined in the same case; |
d) Đã tiến hành tố tụng trong vụ án đó với tư cách là Thẩm phán, Hội thẩm nhân dân, Thẩm tra viên, Thư ký Tòa án, Kiểm sát viên, Kiểm tra viên; | d/ They have conducted the procedures in the same case in the capacity as judges, people’s assessors, verifiers, court clerks, procurators or examiners; |
đ) Có căn cứ rõ ràng khác cho rằng họ có thể không vô tư trong khi làm nhiệm vụ. | dd/ There are other clear grounds to believe that they might be not impartial while performing their duties. |
Điều 64. Người phiên dịch | Article 64. Interpreters |
1. Người phiên dịch là người có khả năng dịch từ một ngôn ngữ khác ra tiếng Việt và ngược lại trong trường hợp có người tham gia tố tụng không sử dụng được tiếng Việt. Người phiên dịch được một bên đương sự lựa chọn hoặc các bên đương sự thỏa thuận lựa chọn và được Tòa án chấp nhận hoặc được Tòa án yêu cầu để phiên dịch. | 1. Interpreters are persons who are capable of translating another language into Vietnamese and vice versa when a procedure participant cannot speak Vietnamese. An interpreter is selected by an involved party or under agreement between involved parties and accepted by the court or required by the court to interpret. |
Người biết chữ của người khuyết tật nhìn hoặc người biết nghe, nói bằng ngôn ngữ, ký hiệu của người khuyết tật nghe, người khuyết tật nói cũng được coi là người phiên dịch. | Those who know the language of persons with vision disability or those who can hear or speak the language of persons with hearing or speaking disability are also regarded as interpreters. |
Trường hợp chỉ có người đại diện hoặc người thân thích của người khuyết tật nhìn hoặc người khuyết tật nghe, người khuyết tật nói biết được ngôn ngữ, ký hiệu của họ thì người đại diện hoặc người thân thích có thể được Tòa án chấp nhận làm phiên dịch cho người khuyết tật đó. | In case only a representative or relative of a person with vision, hearing or speaking disability knows the latter’s language or signs, such representative or relative may be accepted by the court to act as an interpreter for such person with disability. |
2. Người phiên dịch có các quyền, nghĩa vụ sau đây: | 2. Interpreters have the following rights and obligations: |
a) Có mặt theo giấy triệu tập của Tòa án; | a/ To be present in response to court summonses; |
b) Phiên dịch trung thực, khách quan, đúng nghĩa; | b/ To interpret truthfully, objectively and correctly; |
c) Đề nghị người tiến hành tố tụng, người tham gia tố tụng giải thích thêm lời nói cần phiên dịch; | c/ To request procedure-conducting persons and procedure participants to further explain their statements which need to be interpreted; |
d) Không được tiếp xúc với những người tham gia tố tụng khác nếu việc tiếp xúc đó ảnh hưởng đến tính trung thực, khách quan, đúng nghĩa khi phiên dịch; | d/ To refrain from contacting other procedure participants if such contact affects the truthfulness, objectivity and correctness of their interpretation; |
đ) Được thanh toán các khoản chi phí theo quy định của pháp luật; | dd/ To have relevant expenses paid in accordance with law; |
e) Cam đoan trước Tòa án về việc thực hiện quyền, nghĩa vụ của mình. | e/ To undertake before the court to exercise their rights and perform their obligations. |
3. Người phiên dịch phải từ chối hoặc bị thay đổi trong những trường hợp sau đây: | 3. Interpreters shall refuse to interpret or be changed in the following cases: |
a) Đồng thời là đương sự, người đại diện, người thân thích của đương sự; | a/ They are concurrently involved parties, representatives or relatives of involved parties; |
b) Đã tham gia tố tụng với tư cách là người bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của đương sự, người làm chứng, người giám định trong cùng vụ án đó; | b/ They have participated in the procedures in the capacity as defense counsels of the lawful rights and interests of involved parties, witnesses or expert witnesses in the same case; |
c) Đã tiến hành tố tụng trong vụ án đó với tư cách là Thẩm phán, Hội thẩm nhân dân, Thẩm tra viên, Thư ký Tòa án, Kiểm sát viên, Kiểm tra viên; | c/ They have conducted the procedures in the capacity as judges, people’s assessors, verifiers, court clerks, procurators or examiners; |
d) Có căn cứ rõ ràng khác cho rằng họ có thể không vô tư trong khi làm nhiệm vụ. | d/ There are other clear grounds to believe that they might be not impartial while performing their duties. |
Điều 65. Thủ tục từ chối người giám định, người phiên dịch hoặc đề nghị thay đổi người giám định, người phiên dịch | Article 65. Procedures for rejecting expert witnesses or interpreters or requesting change of expert witnesses or interpreters |
1. Trước khi mở phiên tòa, việc từ chối người giám định, người phiên dịch hoặc đề nghị thay đổi người giám định, người phiên dịch phải được lập thành văn bản và nêu rõ lý do của việc từ chối hoặc đề nghị thay đổi; việc thay đổi người giám định, người phiên dịch do Chánh án Tòa án quyết định. | 1. Before the opening of a court hearing, the rejection of an expert witness or interpreter or the request for change of an expert witness or interpreter shall be made in writing, clearly stating the reason for such rejection or request. The change of an expert witness or interpreter shall be decided by the chief justice of the court. |
2. Tại phiên tòa, việc từ chối người giám định, người phiên dịch hoặc đề nghị thay đổi người giám định, người phiên dịch phải được ghi vào biên bản phiên tòa; việc thay đổi người giám định, người phiên dịch do Hội đồng xét xử quyết định sau khi nghe ý kiến của người bị yêu cầu thay đổi. | 2. At a court hearing, the rejection of an expert witness or interpreter or the request for change of an expert witness or interpreter shall be recorded in the court hearing minutes. The change of an expert witness or interpreter shall be decided by the trial panel after hearing opinions of the person requested to be changed. |
Chương V | Chapter V |
CÁC BIỆN PHÁP KHẨN CẤP TẠM THỜI | PROVISIONAL URGENT MEASURES |
Điều 66. Quyền yêu cầu áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời | Article 66. Right to request application of provisional urgent measures |
1. Trong quá trình giải quyết vụ án, đương sự, người đại diện của đương sự có quyền yêu cầu Tòa án đang giải quyết vụ án đó áp dụng một hoặc nhiều biện pháp khẩn cấp tạm thời quy định tại Điều 68 của Luật này để tạm thời giải quyết yêu cầu cấp bách của đương sự, bảo vệ chứng cứ, bảo toàn tình trạng hiện có tránh gây thiệt hại không thể khắc phục được, bảo đảm việc giải quyết vụ án hoặc việc thi hành án. | 1. In the course of settlement of a case, involved parties or their representatives may request the court currently settling the case to apply one or several provisional urgent measures specified in Article 68 of this Law to provisionally deal with urgent requests of involved parties, protect evidences or preserve the current state so as to prevent irremediable damage or to assure the case settlement or judgment execution. |
2. Trường hợp do tình thế khẩn cấp, cần phải bảo vệ ngay chứng cứ, ngăn chặn hậu quả nghiêm trọng có thể xảy ra thì cơ quan, tổ chức, cá nhân có quyền nộp đơn yêu cầu Tòa án có thẩm quyền ra quyết định áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời quy định tại Điều 68 của Luật này đồng thời với việc nộp đơn khởi kiện cho Tòa án đó. | 2. In emergency cases when it is necessary to immediately protect evidences or to prevent possible serious consequences, agencies, organizations or individuals may file applications to request competent courts to issue decisions on application of provisional urgent measures specified in Article 68 of this Law simultaneously with the filing of lawsuit petitions with such courts. |
3. Người yêu cầu áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời không phải thực hiện biện pháp bảo đảm. | 3. Requesters for application of provisional urgent measures are not required to pay a security. |
Điều 67. Thẩm quyền quyết định áp dụng, thay đổi, hủy bỏ biện pháp khẩn cấp tạm thời | Article 67. Competence to decide on application, change or cancellation of provisional urgent measures |
1. Việc áp dụng, thay đổi, hủy bỏ biện pháp khẩn cấp tạm thời trước khi mở phiên tòa do một Thẩm phán xem xét, quyết định. | 1. The application, change or cancellation of provisional urgent measures before the opening of a court hearing shall be considered and decided by a judge. |
2. Việc áp dụng, thay đổi, hủy bỏ biện pháp khẩn cấp tạm thời tại phiên tòa do Hội đồng xét xử xem xét, quyết định. | 2. The application, change or cancellation of provisional urgent measures during a court hearing shall be considered and decided by the trial panel. |
Điều 68. Các biện pháp khẩn cấp tạm thời | Article 68. Provisional urgent measures |
1. Tạm đình chỉ việc thi hành quyết định hành chính, quyết định kỷ luật buộc thôi việc, quyết định xử lý vụ việc cạnh tranh. | 1. Suspension of execution of administrative decisions, disciplinary decisions on dismissal or decisions on handling of competition cases. |
2. Tạm dừng việc thực hiện hành vi hành chính. | 2. Suspension of performance of administrative acts. |
3. Cấm hoặc buộc thực hiện hành vi nhất định. | 3. Ban on or compulsion of performance of certain acts. |
Điều 69. Tạm đình chỉ việc thi hành quyết định hành chính, quyết định kỷ luật buộc thôi việc, quyết định xử lý vụ việc cạnh tranh | Article 69. Suspension of execution of administrative decisions, disciplinary decisions on dismissal or decisions on handling of competition cases |
Tạm đình chỉ việc thi hành quyết định hành chính, quyết định kỷ luật buộc thôi việc, quyết định xử lý vụ việc cạnh tranh được áp dụng nếu trong quá trình giải quyết vụ án có căn cứ cho rằng việc thi hành quyết định đó sẽ dẫn đến hậu quả nghiêm trọng không thể khắc phục. | The measure of suspension of execution of an administrative decision, a disciplinary- decision on dismissal or a decision on handling of a competition case shall be applied if in the course of settlement of a case there is a ground to believe that the execution of such decision will lead to irremediable serious consequences. |
Điều 70. Tạm dừng việc thực hiện hành vi hành chính | Article 70. Suspension of performance of administrative acts |
Tạm dừng việc thực hiện hành vi hành chính được áp dụng nếu có căn cứ cho rằng việc tiếp tục thực hiện hành vi hành chính sẽ dẫn đến hậu quả nghiêm trọng không thể khắc phục. | The measure of suspension of performance of an administrative act shall be applied when there is a ground to believe that the continued performance of such administrative act will lead to irremediable serious consequences. |
Điều 71. Cấm hoặc buộc thực hiện hành vi nhất định | Article 71. Ban on or compulsion of performance of certain acts |
Cấm hoặc buộc thực hiện hành vi nhất định được áp dụng nếu trong quá trình giải quyết vụ án có căn cứ cho rằng đương sự thực hiện hoặc không thực hiện hành vi nhất định làm ảnh hưởng đến việc giải quyết vụ án hoặc quyền, lợi ích hợp pháp của người khác có liên quan trong vụ án đang được Tòa án giải quyết. | The measure of ban on or compulsion of performance of certain acts shall be applied if in the course of settlement of a case there is a ground to believe that performance or non-performance of certain acts by an involved party has affected the settlement of the case or the lawful rights and interests of other persons involved in the case being settled by the court. |
Điều 72. Trách nhiệm trong việc yêu cầu, áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời | Article 72. Liability for request for, or application of, provisional urgent measures |
1. Đương sự yêu cầu Tòa án ra quyết định áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời phải chịu trách nhiệm trước pháp luật về yêu cầu của mình, nếu gây thiệt hại thì phải bồi thường theo quy định của pháp luật. | 1. An involved party that requests the court to issue a decision on application of a provisional urgent measure shall be held responsible before law for his/her request. If he/she is at fault in causing damage, he/she shall pay compensation. |
2. Tòa án áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời không đúng với yêu cầu của đương sự mà gây thiệt hại cho người bị áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời hoặc gây thiệt hại cho người thứ ba thì Tòa án phải bồi thường. | 2. The court that applies a provisional urgent measure not true to the request of an involved party, causing damage to the person subject to this measure or to a third party shall pay compensation. |
3. Tòa án áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời không đúng thời hạn theo quy định của pháp luật hoặc không áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời mà không có lý do chính đáng, gây thiệt hại cho người có yêu cầu áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời thì Tòa án phải bồi thường. | 3. The court that applies a provisional urgent measure not within the time limit prescribed by law or fails to apply a provisional urgent measure without a plausible reason, causing damage to the requester for application of such measure shall pay compensation. |
4. Việc bồi thường thiệt hại theo quy định tại khoản 2 và khoản 3 Điều này được thực hiện theo quy định của Luật trách nhiệm bồi thường của Nhà nước. | 4. The payment of compensation under Clauses 2 and 3 of this Article shall be made in accordance with the Law on State Compensation Liability. |
Điều 73. Thủ tục áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời | Article 73. Procedures for application of provisional urgent measures |
1. Người yêu cầu Tòa án áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời phải làm đơn gửi đến Tòa án có thẩm quyền kèm theo tài liệu, chứng cứ để chứng minh cho sự cần thiết áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời. | 1. Persons who request the court to apply provisional urgent measures shall send their written requests to competent courts, enclosed with documents and evidences proving the necessity to apply these measures. |
2. Đơn yêu cầu áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời phải có các nội dung chính sau đây: | 2. A written request for application of a provisional urgent measure must contain the following principal details: |
a) Ngày, tháng, năm viết đơn; | a/ Date of writing the request; |
b) Tên, địa chỉ; số điện thoại, fax, địa chỉ thư điện tử (nếu có) của người yêu cầu áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời; | b/ Name, address, telephone number, facsimile number and email address (if any) of the requester; |
c) Tên, địa chỉ; số điện thoại, fax, địa chỉ thư điện tử (nếu có) của người bị yêu cầu áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời; | c/ Name, address, telephone number, facsimile number and email address (if any) of the person against whom the provisional urgent measure is requested to be applied; |
d) Tóm tắt nội dung quyết định hành chính, quyết định kỷ luật buộc thôi việc, quyết định giải quyết khiếu nại về quyết định xử lý vụ việc cạnh tranh hoặc hành vi hành chính bị khởi kiện; | d/ Summarized contents of the administrative decision, disciplinary decision on dismissal, decision on settlement of a complaint about a decision on handling of a competition case or administrative act over which the lawsuit is instituted; |
đ) Lý do cần phải áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời; | dd/ Reason for application of the provisional urgent measure; |
e) Biện pháp khẩn cấp tạm thời cần được áp dụng và các yêu cầu cụ thể. | e/ Provisional urgent measure which needs to be applied and specific requirements. |
3. Đối với trường hợp yêu cầu áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời quy định tại khoản 1 Điều 66 của Luật này, Thẩm phán được phân công giải quyết vụ án phải xem xét, giải quyết. Trong thời hạn 48 giờ kể từ thời điểm nhận đơn yêu cầu, Thẩm phán phải ra quyết định áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời; trường hợp không chấp nhận yêu cầu thì Thẩm phán phải thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do cho người yêu cầu, Viện kiểm sát cùng cấp. | 3. For a request for application of a provisional urgent measure specified in Clause 1, Article 66 of this Law, the judge assigned to settle the case shall consider and handle the request. Within 48 hours after receiving a request, the judge shall issue a decision on application of a provisional urgent measure. In case of rejecting a request, the judge shall notify such in writing to the requester and same-level procuracy, clearly stating the reason. |
Trường hợp Hội đồng xét xử nhận đơn yêu cầu áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời tại phiên tòa thì Hội đồng xét xử xem xét ra quyết định áp dụng ngay biện pháp khẩn cấp tạm thời; trường hợp không chấp nhận yêu cầu thì Hội đồng xét xử thông báo, nêu rõ lý do cho người yêu cầu và ghi vào biên bản phiên tòa. | In case the trial panel receives a request for application of a provisional urgent measure during a court hearing, it shall consider and issue a decision on immediate application of the provisional urgent measure. In case of rejecting a request, the trial panel shall notify such to the requester, clearly stating the reason, and record such in the court hearing minutes. |
4. Đối với trường hợp yêu cầu áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời quy định tại khoản 2 Điều 66 của Luật này thì sau khi nhận được đơn yêu cầu cùng với đơn khởi kiện và tài liệu, chứng cứ kèm theo, Chánh án Tòa án chỉ định ngay một Thẩm phán thụ lý giải quyết đơn yêu cầu. Trong thời hạn 48 giờ kể từ thời điểm nhận được đơn yêu cầu, Thẩm phán phải xem xét và ra quyết định áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời; nếu không chấp nhận yêu cầu thì Thẩm phán phải thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do cho người yêu cầu, Viện kiểm sát cùng cấp. | 4. For a request for application of a provisional urgent measure specified in Clause 2, Article 66 of this Law, after receiving a request enclosed with a lawsuit petition and enclosed documents and evidences, the chief justice shall immediately designate a judge to accept and handle the request. Within 48 hours after receiving a request, the judge shall consider and issue a decision on application of a provisional urgent measure. In case of rejecting a request, the judge shall notify such in writing to the requester and same-level procuracy, clearly stating the reason. |
Điều 74. Thay đổi, hủy bỏ biện pháp khẩn cấp tạm thời | Article 74. Change or cancellation of provisional urgent measures |
1. Theo yêu cầu của đương sự, Tòa án xem xét, quyết định thay đổi biện pháp khẩn cấp tạm thời đang được áp dụng khi xét thấy không còn phù hợp mà cần thiết phải thay đổi bằng biện pháp khẩn cấp tạm thời khác. | 1. At the request of involved parties, the court shall consider and decide to change provisional urgent measures being applied if deeming such measures no longer appropriate and it is necessary to replace them with other provisional urgent measures. |
2. Tòa án ra quyết định hủy bỏ biện pháp khẩn cấp tạm thời đã được áp dụng khi thuộc một trong các trường hợp sau đây: | 2. The court shall issue a decision to cancel an applied provisional urgent measure in one of the following cases: |
a) Người yêu cầu áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời đề nghị hủy bỏ biện pháp khẩn cấp tạm thời đã được áp dụng; | a/ The requester for application of the measure requests the cancellation thereof; |
b) Căn cứ của việc áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời không còn; | b/ The ground for the application of the provisional urgent measure no longer exists; |
c) Vụ án đã được giải quyết bằng bản án, quyết định của Tòa án đã có hiệu lực pháp luật; | c/ The case has been settled with a legally effective court judgment or ruling; |
d) Các trường hợp Tòa án trả lại đơn khởi kiện theo quy định của Luật này; | d/ One of the cases in which the court returns the lawsuit petition as prescribed in this Law; |
đ) Vụ án được đình chỉ theo quy định tại Điều 143 của Luật này. | dd/ The case has been terminated under Article 143 of this Law. |
3. Thủ tục thay đổi, hủy bỏ biện pháp khẩn cấp tạm thời được thực hiện theo quy định tại Điều 73 của Luật này. | 3. Procedures for changing or canceling provisional urgent measures must comply with Article 73 of this Law. |
Điều 75. Hiệu lực của quyết định áp dụng, thay đổi, hủy bỏ biện pháp khẩn cấp tạm thời | Article 75. Effect of decisions on application, chance or cancellation of provisional urgent measures |
1. Quyết định áp dụng, thay đổi, hủy bỏ biện pháp khẩn cấp tạm thời có hiệu lực thi hành ngay. | 1. Decisions on application, change or cancellation of provisional urgent measures shall become effective immediately for implementation. |
2. Tòa án phải cấp hoặc gửi ngay quyết định áp dụng, thay đổi, hủy bỏ biện pháp khẩn cấp tạm thời cho đương sự, Viện kiểm sát cùng cấp và cơ quan thi hành án dân sự cùng cấp. | 2. The court shall immediately deliver or send decisions on application, change or cancellation of provisional urgent measures to involved parties and procuracy and civil judgment enforcement agency at the same level. |
Điều 76. Khiếu nại, kiến nghị việc áp dụng, thay đổi, hủy bỏ biện pháp khẩn cấp tạm thời | Article 76. Complaints or recommendations about application, change or cancellation of provisional urgent measures |
1. Đương sự có quyền khiếu nại, Viện kiểm sát có quyền kiến nghị với Chánh án Tòa án đang giải quyết vụ án về quyết định áp dụng, thay đổi, hủy bỏ biện pháp khẩn cấp tạm thời hoặc việc Thẩm phán không ra quyết định áp dụng, thay đổi, hủy bỏ biện pháp khẩn cấp tạm thời. Thời hạn khiếu nại, kiến nghị là 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được quyết định áp dụng, thay đổi, hủy bỏ biện pháp khẩn cấp tạm thời hoặc thông báo của Thẩm phán về việc không quyết định áp dụng, thay đổi, hủy bỏ biện pháp khẩn cấp tạm thời. | 1. Involved parties may file complaints and procuracies may file recommendations with chief justices of courts currently settling cases about decisions on application, change or cancellation of provisional urgent measures or non-issuance of such decisions by judges. The time limit for filing a complaint or recommendation is 3 working days after the receipt of a decision on application, change or cancellation of a provisional urgent measure or of a judge’s notice of non-issuance of such decision. |
2. Tại phiên tòa, đương sự có quyền khiếu nại, Viện kiểm sát có quyền kiến nghị với Hội đồng xét xử về việc áp dụng, thay đổi, hủy bỏ biện pháp khẩn cấp tạm thời hoặc không áp dụng, thay đổi, hủy bỏ biện pháp khẩn cấp tạm thời. | 2. At a court hearing, involved parties may complain and the procuracy may recommend to the trial panel about the application, change or cancellation of a provisional urgent measure or non-application, non-change or non-cancellation of such measure. |
Điều 77. Giải quyết khiếu nại, kiến nghị việc áp dụng, thay đổi, hủy bỏ biện pháp khẩn cấp tạm thời | Article 77. Settlement of complaints or recommendations about application, change or cancellation of provisional urgent measures |
1. Chánh án Tòa án phải xem xét, giải quyết khiếu nại, kiến nghị quy định tại khoản 1 Điều 76 của Luật này trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được khiếu nại, kiến nghị. | 1. Chief justices of courts shall consider and settle complaints or recommendations mentioned in Clause 1, Article 76 of this Law within 3 working days after receiving these complaints or recommendations. |
2. Quyết định giải quyết khiếu nại, kiến nghị của Chánh án Tòa án là quyết định cuối cùng và phải được cấp hoặc gửi ngay cho đương sự, Viện kiểm sát cùng cấp và cơ quan thi hành án dân sự cùng cấp. | 2. Chief justices’ decisions on settlement of complaints or recommendations are final and shall be immediately delivered or sent to involved parties and procuracies and civil judgment enforcement agencies at the same level. |
3. Việc giải quyết khiếu nại, kiến nghị tại phiên tòa thuộc thẩm quyền của Hội đồng xét xử. Quyết định giải quyết khiếu nại, kiến nghị của Hội đồng xét xử là quyết định cuối cùng. | 3. The settlement of complaints or recommendations at court hearings falls within the jurisdiction of trial panels. Trial panels’ decisions on settlement of complaints or recommendations are final. |
Chương VI | Chapter VI |
CHỨNG MINH VÀ CHỨNG CỨ | PROVING AND EVIDENCES |
Điều 78. Nghĩa vụ cung cấp chứng cứ, chứng minh trong tố tụng hành chính | Article 78. Burden of proof in administrative procedures |
1. Người khởi kiện có nghĩa vụ cung cấp bản sao quyết định hành chính hoặc quyết định kỷ luật buộc thôi việc, quyết định giải quyết khiếu nại về quyết định xử lý vụ việc cạnh tranh, bản sao quyết định giải quyết khiếu nại (nếu có), cung cấp chứng cứ khác để bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp của mình; trường hợp không cung cấp được thì phải nêu rõ lý do. | 1. Plaintiffs are obliged to provide copies of administrative decisions, disciplinary decisions on dismissal, decisions on settlement of complaints about decisions on handling of competition cases, or complaint settlement decisions (if any) and furnish other evidences to defend their lawful rights and interests. In case of failure to do so, they shall clearly state the reason. |
2. Người bị kiện có nghĩa vụ cung cấp cho Tòa án hồ sơ giải quyết khiếu nại (nếu có) và bản sao các văn bản, tài liệu mà căn cứ vào đó để ra quyết định hành chính, quyết định kỷ luật buộc thôi việc, quyết định giải quyết khiếu nại về quyết định xử lý vụ việc cạnh tranh hoặc có hành vi hành chính. | 2. Defendants are obliged to provide courts with complaint settlement dossiers (if any) and copies of documents based on which administrative decisions, disciplinary decisions on dismissal or decisions on settlement of complaints about decisions on handling of competition cases have been issued or administrative acts have been taken. |
3. Người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan có nghĩa vụ cung cấp chứng cứ để bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp của mình. | 3. Persons with related interests and obligations are obliged to provide evidences to defend their lawful rights and interests. |
Điều 79. Những tình tiết, sự kiện không phải chứng minh | Article 79. Circumstances and facts which are not required to be proved |
1. Những tình tiết, sự kiện sau đây không phải chứng minh: | 1. The following circumstances and facts are not required to be proved: |
a) Những tình tiết, sự kiện rõ ràng mà mọi người đều biết và được Tòa án thừa nhận; | a/ Those which are conspicuous to everyone’s knowledge and accepted by the court; |
b) Những tình tiết, sự kiện đã được xác định trong bản án, quyết định của Tòa án đã có hiệu lực pháp luật; | b/ Those which have been identified in legally effective court judgments or rulings; |
c) Những tình tiết, sự kiện đã được ghi trong văn bản và được công chứng, chứng thực hợp pháp; trường hợp có nghi ngờ về tính xác thực của tình tiết, sự kiện trong văn bản này thì Thẩm phán có thể yêu cầu cơ quan, tổ chức, cá nhân đã cung cấp, giao nộp văn bản xuất trình văn bản gốc, bản chính. | c/ Those which have been documented and duly notarized or authenticated. In case of suspicion about the authenticity of circumstances or facts in such document, a judge may request the agency, organization or individual that has provided or handed it to produce the original document. |
2. Một bên đương sự thừa nhận hoặc không phản đối những tình tiết, sự kiện, tài liệu, văn bản mà bên đương sự kia đưa ra thì bên đương sự đưa ra tình tiết, sự kiện, tài liệu, văn bản đó không phải chứng minh. Đương sự có người đại diện tham gia tố tụng thì sự thừa nhận hoặc không phản đối của người đại diện được coi là sự thừa nhận của đương sự nếu không vượt quá phạm vi đại diện. | 2. If an involved party acknowledges or does not object to circumstances, facts or documents invoked by the other involved party, the latter is not required to prove them. If an involved party has a representative to participate in the procedures, this representative’s acknowledgement or non-objection shall be regarded as such involved party’s acknowledgement if the representation does not fall beyond the scope of representation. |
Điều 80. Chứng cứ | Article 80. Evidences |
Chứng cứ trong vụ án hành chính là những gì có thật được đương sự, cơ quan, tổ chức, cá nhân khác giao nộp, xuất trình cho Tòa án trong quá trình tố tụng hoặc do Tòa án thu thập được theo trình tự, thủ tục do Luật này quy định mà Tòa án sử dụng làm căn cứ để xác định các tình tiết khách quan của vụ án cũng như xác định yêu cầu hay sự phản đối của đương sự là có căn cứ và hợp pháp. | Evidences in an administrative case include factual things which are handed or produced to the court by involved parties or other agencies, organizations or individuals in the process of conducting procedures or collected by the court according to the order and procedures prescribed in this Law and used by the court as grounds for determining whether factual circumstances of the case as well as claims or objections of involved parties are grounded and lawful. |
Điều 81. Nguồn chứng cứ | Article 81. Evidence sources |
Chứng cứ được thu thập từ các nguồn sau đây: | Evidences are collected from the following sources: |
1. Tài liệu đọc được, nghe được, nhìn được, dữ liệu điện tử; | 1. Readable, audible or visible materials, or electronic data; |
2. Vật chứng; | 2. Exhibits; |
3. Lời khai của đương sự; | 3. Testimonies of involved parties; |
4. Lời khai của người làm chứng; | 4. Testimonies of witnesses; |
5. Kết luận giám định; | 5. Expert examination conclusions; |
6. Biên bản ghi kết quả thẩm định tại chỗ; | 6. Written records of on-site appraisal results; |
7. Kết quả định giá, thẩm định giá tài sản; | 7. Asset valuation and price appraisal results; |
8. Văn bản xác nhận sự kiện, hành vi pháp lý do người có chức năng lập; | 8. Written certifications of legal facts or acts made by responsible persons; |
9. Văn bản công chứng, chứng thực; | 9. Notarized or authenticated documents; |
10. Các nguồn khác theo quy định của pháp luật. | 10. Other sources specified by law. |
Điều 82. Xác định chứng cứ | Article 82. Identification of evidences |
1. Tài liệu đọc được được coi là chứng cứ nếu là bản chính hoặc bản sao có công chứng, chứng thực hợp pháp hoặc do cơ quan, tổ chức có thẩm quyền cung cấp, xác nhận. | 1. Readable materials shall be regarded as evidences if they are originals or lawfully notarized or authenticated copies or provided and certified by competent agencies or organizations. |
2. Tài liệu nghe được, nhìn được được coi là chứng cứ nếu được xuất trình kèm theo văn bản trình bày của người có tài liệu đó về xuất xứ của tài liệu nếu họ tự thu âm, thu hình hoặc văn bản xác nhận của người đã cung cấp cho người xuất trình về xuất xứ của tài liệu đó hoặc văn bản về sự việc liên quan đến việc thu âm, thu hình đó. | 2. Audible or visible materials shall be regarded as evidences if they are presented by persons possessing them together with documents certifying their origins if such persons have made audio or visual recordings themselves, or written certifications by those that have provided them to presenters of their origins, or documents on events related to such audio or visual recording. |
3. Thông điệp dữ liệu điện tử được thể hiện dưới hình thức trao đổi dữ liệu điện tử, chứng từ điện tử, thư điện tử, điện tín, điện báo, fax và các hình thức tương tự khác theo quy định của pháp luật về giao dịch điện tử. | 3. Electronic data messages expressed in the form of exchange of e-data, e-documents, emails, telegrams, facsimiles and other similar forms prescribed by the law on e-transactions. |
4. Vật chứng là chứng cứ phải là hiện vật gốc liên quan đến vụ việc. | 4. Exhibits regarded as evidences must be the original and related to cases or matters being settled. |
5. Lời khai của đương sự, lời khai của người làm chứng được coi là chứng cứ nếu được ghi bằng văn bản, băng ghi âm, đĩa ghi âm, băng ghi hình, đĩa ghi hình, thiết bị khác lưu trữ âm thanh, hình ảnh theo quy định tại khoản 2 Điều này hoặc khai bằng lời tại phiên tòa. | 5. Testimonies of involved parties or witnesses shall be regarded as evidences if they are recorded in writing or in audio or video tapes or disks or other sound or image storage media as prescribed in Clause 2 of this Article or are orally made at court hearings. |
6. Kết luận giám định được coi là chứng cứ nếu việc giám định đó được tiến hành theo thủ tục do pháp luật quy định. | 6. Expert examination conclusions shall be regarded as evidences if the expert examination is conducted according to procedures prescribed by law. |
7. Biên bản ghi kết quả thẩm định tại chỗ được coi là chứng cứ nếu việc thẩm định được tiến hành theo thủ tục do pháp luật quy định. | 7. Written records of on-site appraisal results shall be regarded as evidences if the appraisal is conducted according to procedures prescribed by law. |
8. Kết quả định giá, thẩm định giá tài sản được coi là chứng cứ nếu việc định giá, thẩm định giá được tiến hành theo thủ tục do pháp luật quy định. | 8. Asset valuation and price appraisal results shall be regarded as evidences if the valuation or appraisal is conducted according to procedures prescribed by law. |
9. Văn bản xác nhận sự kiện, hành vi pháp lý do người có chức năng lập tại chỗ được coi là chứng cứ nếu việc lập văn bản xác nhận sự kiện, hành vi pháp lý được tiến hành theo thủ tục do pháp luật quy định. | 9. Documents certifying legal events or acts made on the spot by responsible persons shall be regarded as evidences if they have been made according to procedures prescribed by law. |
10. Các nguồn khác theo quy định của pháp luật được xác định là chứng cứ. | 10. Other sources identified as evidence sources in accordance with law. |
Điều 83. Giao nộp tài liệu, chứng cứ | Article 83. Handover of documents and evidences |
1. Trong quá trình Tòa án giải quyết vụ án hành chính, đương sự có quyền và nghĩa vụ giao nộp tài liệu, chứng cứ cho Tòa án; nếu đương sự không nộp hoặc nộp không đầy đủ tài liệu, chứng cứ do Tòa án yêu cầu mà không có lý do chính đáng thì Tòa án căn cứ vào tài liệu, chứng cứ mà đương sự đã giao nộp và Tòa án đã thu thập theo quy định tại khoản 2 Điều 84 của Luật này để giải quyết vụ án. | 1. In the course of settlement of an administrative case by the court, involved parties have the right and obligation to hand over documents and evidences to the court. If they fail to hand over documents and evidences or fail to hand over all documents and evidences to the requesting court without a plausible reason, the court shall base itself on the handed documents and evidences and those collected by itself under Clause 2, Article 84 of this Law to settle the case. |
2. Việc đương sự giao nộp tài liệu, chứng cứ cho Tòa án phải được lập thành biên bản. Trong biên bản phải ghi rõ tên gọi, hình thức, nội dung, đặc điểm của tài liệu, chứng cứ; số bản, số trang của tài liệu, chứng cứ và thời gian nhận; chữ ký hoặc điểm chỉ của người giao nộp, chữ ký của người nhận và dấu của Tòa án. Biên bản phải lập thành hai bản, một bản lưu vào hồ sơ vụ án hành chính và một bản giao cho đương sự nộp tài liệu, chứng cứ giữ. | 2. The handover of documents and evidences by involved parties to the court shall be recorded in writing. The written record must clearly indicate appellations, forms, contents and features of documents and evidences; number of copies and number of pages of documents and evidences and time of receipt; signatures or fingerprints of deliverers and recipients and seal of the court. A written record shall be made in two copies, one shall be included in the administrative case file and the other handed to the involved party that has handed over the documents and evidences. |
3. Đương sự giao nộp cho Tòa án tài liệu, chứng cứ bằng tiếng dân tộc thiểu số, tiếng nước ngoài phải kèm theo bản dịch sang tiếng Việt được công chứng, chứng thực hợp pháp. | 3. A document or an evidence handed over by an involved party to the court which is in an ethnic minority language or a foreign language shall be enclosed with its duly notarized or authenticated Vietnamese translation. |
4. Thời gian giao nộp tài liệu, chứng cứ do Thẩm phán được phân công giải quyết vụ án ấn định nhưng không được quá thời hạn chuẩn bị xét xử theo thủ tục sơ thẩm quy định tại Điều 130 của Luật này. | 4. The time limit for handing over documents and evidences shall be prescribed by a judge assigned to settle a case but must not exceed the time limit for preparation for trial according to first-instance procedures prescribed in Article 130 of this Law. |
5. Trường hợp tài liệu, chứng cứ đã được giao nộp chưa bảo đảm đủ cơ sở để giải quyết vụ án thì Thẩm phán yêu cầu đương sự giao nộp bổ sung tài liệu, chứng cứ. | 5. In case handed documents and evidences do not constitute sufficient grounds for the settlement of the case, the judge shall request involved parties to additionally hand over documents and evidences. |
6. Trường hợp đương sự không thể tự mình thu thập được tài liệu, chứng cứ và có yêu cầu hoặc xét thấy cần thiết, Tòa án có thể tự mình hoặc ủy thác tiến hành xác minh, thu thập tài liệu, chứng cứ để làm rõ các tình tiết của vụ án. | 6. In case involved parties are unable to collect documents and evidences by themselves and request the collection of such documents and evidences, or when deeming it necessary, the court may verify and collect documents and evidences by itself or entrust the verification and collection of documents and evidences for clarifying circumstances of the case. |
Điều 84. Xác minh, thu thập tài liệu, chứng cứ | Article 84. Verification and collection of documents and evidences |
1. Đương sự có quyền tự mình thu thập chứng cứ bằng những biện pháp sau đây: | 1. Involved parties may collect evidences by themselves with the following measures: |
a) Thu thập tài liệu đọc được, nghe được, nhìn được, thông điệp dữ liệu điện tử; | a/ Collecting readable, audible or visible materials, or electronic data messages; |
b) Thu thập vật chứng; | b/ Collecting exhibits; |
c) Xác định người làm chứng và lấy xác nhận của người làm chứng; | c/ Identifying witnesses and taking certifications by witnesses; |
d) Yêu cầu cơ quan, tổ chức, cá nhân cho sao chép hoặc cung cấp những tài liệu có liên quan đến việc giải quyết vụ án mà cơ quan, tổ chức, cá nhân đó đang lưu giữ, quản lý; | d/ Requesting agencies, organizations or individuals to permit copying of or provide documents related to the settlement of the case which are currently kept or managed by the latter; |
đ) Yêu cầu Ủy ban nhân dân cấp xã chứng thực chữ ký của người làm chứng; | dd/ Requesting commune-level People’s Committees to authenticate signatures of witnesses; |
e) Yêu cầu Tòa án thu thập tài liệu, chứng cứ nếu đương sự không thể thu thập tài liệu, chứng cứ; | e/ Requesting the court to collect documents and evidences if they are unable to do so; |
g) Yêu cầu Tòa án ra quyết định trưng cầu giám định, định giá tài sản; | g/ Requesting the court to issue decisions to solicit expert examination or valuation of assets; |
h) Yêu cầu cơ quan, tổ chức, cá nhân thực hiện các công việc khác theo quy định của pháp luật. | h/ Requesting agencies, organizations or individuals to perform other jobs in accordance with law. |
2. Trong các trường hợp do Luật này quy định, Thẩm phán có thể tiến hành một hoặc một số biện pháp sau đây để thu thập tài liệu, chứng cứ: | 2. In the cases specified by this Law, a judge may take one or several of the following measures to collect documents and evidences: |
a) Lấy lời khai của đương sự, người làm chứng; | a/ Taking testimonies of involved parties and witnesses; |
b) Đối chất giữa các đương sự với nhau, giữa các đương sự với người làm chứng; | b/ Holding confrontations between involved parties and between involved parties and witnesses; |
c) Xem xét, thẩm định tại chỗ; | c/ Conducting on-site inspection and appraisal; d/ Soliciting expert examination; |
d) Trưng cầu giám định; | |
đ) Quyết định định giá tài sản; | dd/ Deciding on asset valuation; |
e) Ủy thác thu thập, xác minh tài liệu, chứng cứ; | e/ Entrusting the collection and verification of documents and evidences; |
g) Yêu cầu cơ quan, tổ chức, cá nhân cung cấp tài liệu đọc được, nghe được, nhìn được hoặc hiện vật khác liên quan đến việc giải quyết vụ án; | g/ Requesting agencies, organizations or individuals to provide readable, audible or visible documents or other exhibits related to the settlement of the case. |
h) Biện pháp khác theo quy định của Luật này. | h/ Other measures prescribed by this Law. |
3. Khi tiến hành các biện pháp quy định tại các điểm c, d, đ, e và g khoản 2 Điều này, Thẩm phán phải ra quyết định, trong đó nêu rõ lý do và yêu cầu của Tòa án. | 3. When taking a measure specified at Point c, d, dd, e or g, Clause 2 of this Article, a judge shall issue a decision thereon, clearly stating the reason for application of the measure and requirement of the court. |
4. Trong giai đoạn giám đốc thẩm, tái thẩm, Thẩm tra viên có thể tiến hành các biện pháp thu thập chứng cứ quy định tại điểm a và điểm g khoản 2 Điều này. | 4. At the stage of trial according to cassation or reopening procedures, verifiers may take the measures to collect evidences specified at Points a and g, Clause 2 of this Article. |
Khi Thẩm tra viên tiến hành biện pháp quy định tại điểm g khoản 2 Điều này, Tòa án phải ra quyết định, trong đó nêu rõ lý do và yêu cầu của Tòa án. | When a verifier applies a measure specified at Point g, Clause 2 of this Article, the court shall issue a decision, clearly stating the reason for application of the measure and its requirement. |
5. Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày thu thập được tài liệu, chứng cứ, Tòa án phải thông báo cho các đương sự để họ thực hiện quyền, nghĩa vụ của mình. | 5. Within 3 working days after collecting documents and evidences, the court shall notify such to involved parties so that they can exercise their rights and perform their obligations. |
6. Viện kiểm sát có quyền yêu cầu Tòa án xác minh, thu thập tài liệu, chứng cứ trong quá trình giải quyết vụ án. Trường hợp kháng nghị bản án hoặc quyết định của Tòa án theo thủ tục phúc thẩm, giám đốc thẩm, tái thẩm thì Viện kiểm sát có thể xác minh, thu thập tài liệu, chứng cứ để bảo đảm cho việc kháng nghị. | 6. The procuracy may request the court to verify and collect documents and evidences in the course of settlement of a case. In case of filing a protest against a court judgment or ruling according to appellate, cassation or reopening procedures, the procuracy may verily and collect documents and evidences to assure the protest filing. |
Điều 85. Lấy lời khai của đương sự | Article 85. Taking of testimonies of involved parties |
1. Thẩm phán chỉ tiến hành lấy lời khai của đương sự khi đương sự chưa có bản khai hoặc nội dung bản khai chưa đầy đủ, rõ ràng. Đương sự phải tự viết bản khai và ký tên của mình. Trường hợp đương sự không thể tự viết được thì Thẩm phán lấy lời khai của đương sự. Việc lấy lời khai của đương sự chỉ tập trung vào những tình tiết mà đương sự khai chưa đầy đủ, rõ ràng. Thẩm phán tự mình hoặc Thư ký Tòa án ghi lại lời khai của đương sự vào biên bản. Thẩm phán lấy lời khai của đương sự tại trụ sở Tòa án, trong trường hợp cần thiết có thể lấy lời khai của đương sự ngoài trụ sở Tòa án. | 1. Judges shall take testimonies of involved parties only when the latter have not yet made written testimonies or contents of involved parties’ testimonies are inadequate or unclear. Involved parties shall write their testimonies by themselves and give their signatures thereon. In case involved parties are unable to write testimonies, judges shall take testimonies. The taking of testimonies of involved parties must only focus on circumstances inadequately or unclearly testified by involved parties. Judges themselves or court clerks shall record testimonies of involved parties in minutes. Judges shall take testimonies of involved parties in the courthouse or outside the courthouse when necessary. |
2. Biên bản ghi lời khai của đương sự phải được người khai tự đọc lại hay nghe đọc lại và ký tên hoặc điểm chỉ. Đương sự có quyền yêu cầu ghi những sửa đổi, bổ sung vào biên bản ghi lời khai và ký tên hoặc điểm chỉ xác nhận. | 2. Minutes recording testimonies of involved parties shall be read or heard and signed or fingerprinted by these involved parties themselves. Involved parties may request modifications or supplementations to be written in the minutes and then sign or fingerprint for certification. |
Biên bản phải có chữ ký của người lấy lời khai, người ghi biên bản và dấu của Tòa án; nếu biên bản được ghi thành nhiều trang rời nhau thì phải ký vào từng trang và đóng dấu giáp lai. Trường hợp biên bản ghi lời khai của đương sự được lập ngoài trụ sở Tòa án thì phải có người làm chứng hoặc xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã, công an xã, phường, thị trấn hoặc cơ quan, tổ chức nơi lập biên bản. Trường hợp đương sự không biết chữ thì phải có người làm chứng do đương sự chọn. | A minutes shall be signed by the person who takes the testimonies and the minutes recorder and appended with the seal of the court. For minutes made in loose pages, each page shall be signed and adjoining pages appended with a seal. For minutes recording testimonies of involved parties made outside the courthouse, the testimony taking shall be certified by witnesses or by commune-level People’s Committees or police offices or by agencies or organizations in which these minutes are made. For involved parties who are illiterate, there must be witnesses chosen by them. |
3. Việc lấy lời khai của đương sự chưa đủ mười tám tuổi, người bị hạn chế năng lực hành vi dân sự hoặc người có khó khăn trong nhận thức, làm chủ hành vi phải được tiến hành với sự có mặt của người đại diện theo pháp luật hoặc người đang thực hiện việc quản lý, trông nom người đó. | 3. The taking of testimonies of involved parties who are aged under 18 years or persons with restricted civil act capacity or persons having difficulties in cognizing or controlling their acts shall be conducted in the presence of their at-law representatives, managers or caretakers. |
Điều 86. Lấy lời khai của người làm chứng | Article 86. Taking of testimonies of witnesses |
1. Theo yêu cầu của đương sự hoặc khi xét thấy cần thiết, Thẩm phán tiến hành lấy lời khai của người làm chứng. | 1. At the request of involved parties or when finding it necessary, judges shall take testimonies of witnesses. |
2. Thủ tục lấy lời khai của người làm chứng được tiến hành như việc lấy lời khai của đương sự theo quy định tại Điều 85 của Luật này. | 2. Procedures for taking testimonies of witnesses are the same as those for taking testimonies of involved parties specified in Article 85 of this Law. |
Điều 87. Đối chất | Article 87. Confrontation |
1. Theo yêu cầu của đương sự hoặc khi xét thấy có sự mâu thuẫn trong lời khai của các đương sự, người làm chứng, Thẩm phán tiến hành đối chất giữa các đương sự với nhau, giữa đương sự với người làm chứng hoặc giữa những người làm chứng với nhau. | 1. At the request of involved parties or when finding contradictions in testimonies of involved parties or witnesses, judges shall hold a confrontation between involved parties, between involved parties and witnesses, or between witnesses. |
2. Việc đối chất phải được lập thành biên bản, có chữ ký hoặc điểm chỉ của những người tham gia đối chất. | 2. The confrontation must be recorded in writing with the signatures or fingerprints of confrontation participants. |
Điều 88. Xem xét, thẩm định tại chỗ | Article 88. On-site inspection and appraisal |
1. Thẩm phán tiến hành xem xét, thẩm định tại chỗ với sự có mặt của đại diện Ủy ban nhân dân cấp xã, công an xã, phường, thị trấn hoặc cơ quan, tổ chức nơi có đối tượng cần xem xét, thẩm định; phải báo trước việc xem xét, thẩm định tại chỗ để đương sự biết và chứng kiến việc xem xét, thẩm định đó. | 1. Judges shall conduct on-site inspection and appraisal in the presence of representatives of commune-level People’s Committees or police offices, or agencies or organizations in which exist objects to be inspected or appraised. On-site inspection and appraisal shall be notified in advance to involved parties so that they can know and witness such inspection and appraisal. |
2. Việc xem xét, thẩm định tại chỗ phải được lập biên bản. Biên bản phải ghi rõ kết quả xem xét, thẩm định, mô tả rõ hiện trường, có chữ ký của người xem xét, thẩm định và chữ ký hoặc điểm chỉ của đương sự nếu họ có mặt, của đại diện Ủy ban nhân dân cấp xã, công an xã, phường, thị trấn hoặc cơ quan, tổ chức nơi có đối tượng cần xem xét, thẩm định và những người khác được mời tham gia việc xem xét, thẩm định. Biên bản phải được đại diện Ủy ban nhân dân cấp xã, công an xã, phường, thị trấn hoặc cơ quan, tổ chức nơi có đối tượng cần xem xét, thẩm định ký tên và đóng dấu xác nhận. | 2. On-site inspection and appraisal shall be recorded in minutes. A minutes must clearly state results of inspection and appraisal, clearly describe the scene and bear signatures of persons conducting the inspection and appraisal and signatures or fingerprints of involved parties if they are present, representatives of commune-level People’s Committees or police offices, or agencies or organizations in which exist objects to be inspected or appraised, and other persons invited to participate in the inspection and appraisal. Such a minutes shall be signed and appended with a seal for certification by representatives of commune-level People’s Committees or police offices, or agencies or organizations in which exist objects to be inspected or appraised. |
3. Nghiêm cấm mọi hành vi cản trở việc xem xét, thẩm định tại chỗ. | 3. Any acts obstructing the on-spot inspection and appraisal are prohibited. |
4. Thẩm phán có quyền đề nghị Ủy ban nhân dân cấp xã, công an xã, phường, thị trấn nơi tiến hành xem xét, thẩm định tại chỗ hỗ trợ trong trường hợp có hành vi cản trở việc xem xét, thẩm định tại chỗ. | 4. Judges may request commune-level People’s Committees or police offices in which on-spot inspection and appraisal are conducted to assist them in case there are acts obstructing the on-spot inspection and appraisal. |
Điều 89. Trưng cầu giám định, yêu cầu giám định | Article 89. Solicitation of, or request for, expert examination |
1. Đương sự có quyền yêu cầu Tòa án trưng cầu giám định hoặc tự mình yêu cầu giám định sau khi đã đề nghị Tòa án trưng cầu giám định nhưng Tòa án từ chối yêu cầu của đương sự. Quyền tự yêu cầu giám định được thực hiện trước khi Tòa án ra quyết định đưa vụ án ra xét xử sơ thẩm. | 1. Involved parties may request the court to solicit expert examination or request expert examination by themselves after requesting the court to solicit expert examination but have their requests are rejected by the court. The right to request expert examination shall be exercised before the court issues a decision to bring a case to first-instance trial. |
2. Theo yêu cầu của đương sự hoặc khi xét thấy cần thiết, Thẩm phán ra quyết định trưng cầu giám định. Trong quyết định trưng cầu giám định phải ghi rõ tên, địa chỉ của người giám định, đối tượng cần giám định, những vấn đề cần giám định, các yêu cầu cụ thể cần có kết luận của người giám định. | 2. At the request of involved parties or when finding it necessary, judges shall issue decisions to solicit expert examination. A decision to solicit expert examination must clearly indicate the name and address of the expert witness, object(s) and matters which need to be examined, and specific requirements that need conclusions of the expert witness. |
3. Trường hợp xét thấy kết luận giám định chưa rõ ràng thì theo yêu cầu của đương sự hoặc khi xét thấy cần thiết, Tòa án yêu cầu người giám định giải thích kết luận giám định, triệu tập người giám định đến phiên tòa để trực tiếp trình bày về nội dung liên quan. | 3. If finding expert examination conclusions unclear, the court shall request the expert witness to explain such conclusions or summon the expert witness to the court hearing to directly present relevant contents at the request of involved parties or when finding it necessary. |
4. Theo yêu cầu của đương sự hoặc khi xét thấy cần thiết, Tòa án ra quyết định giám định bổ sung trong trường hợp nội dung kết luận giám định chưa rõ, chưa đầy đủ hoặc khi phát sinh vấn đề mới liên quan đến tình tiết của vụ án đã được kết luận giám định trước đó. | 4. At the request of involved parties or when finding it necessary, the court shall issue a decision on additional expert examination in case expert examination conclusions are inadequate or unclear or a new problem arises in relation to circumstances of the case on which expert examination conclusions have previously been made. |
5. Việc giám định lại được thực hiện trong trường hợp có căn cứ cho rằng kết luận giám định lần đầu không chính xác, có vi phạm pháp luật hoặc trong trường hợp đặc biệt theo quyết định của Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao, Chánh án Tòa án nhân dân tối cao theo quy định của Luật giám định tư pháp. | 5. Expert re-examination shall be conducted in case there is a ground to believe that the initial expert examination conclusions are inaccurate or in violation of law or in a special case under a decision of the Procurator General of the Supreme People’s Procuracy or the Chief Justice of the Supreme People’s Court in accordance with the Law on Judicial Examination. |
Điều 90. Trưng cầu giám định chứng cứ bị tố cáo là giả mạo | Article 90. Solicitation of expert examination of evidences denounced to be forged |
1. Trường hợp chứng cứ bị tố cáo là giả mạo thì người đưa ra chứng cứ đó có quyền rút lại; nếu không rút lại thì người tố cáo có quyền yêu cầu Tòa án hoặc Tòa án có quyền quyết định trưng cầu giám định theo quy định tại Điều 89 của Luật này. | 1. In case an evidence is denounced to be forged, the provider of such evidence may withdraw it; if such evidence is not withdrawn, the denouncer may request the court to, or the court may, decide to solicit expert examination under Article 89 of this Law. |
2. Trường hợp việc giả mạo chứng cứ có dấu hiệu tội phạm thì Tòa án chuyển cho Cơ quan điều tra có thẩm quyền xem xét theo quy định của pháp luật về tố tụng hình sự. | 2. In case the evidence forgery shows signs of a crime, the court shall transfer it to a competent investigative agency for examination in accordance with the criminal procedure law. |
3. Người đưa ra chứng cứ được kết luận là giả mạo phải bồi thường thiệt hại theo quy định của pháp luật nếu việc giả mạo chứng cứ đó gây thiệt hại cho người khác và phải chịu chi phí giám định nếu Tòa án quyết định trưng cầu giám định. | 3. Providers of forged evidences shall compensate for damage in accordance with law if the evidence forgery causes damage to others and shall bear examination expenses if the court decides to solicit expert examination. |
Điều 91. Định giá tài sản, thẩm định giá tài sản | Article 91. Asset valuation and price appraisal |
1. Đương sự có quyền cung cấp giá tài sản; thỏa thuận về việc xác định giá tài sản và cung cấp cho Tòa án. | 1. Involved parties may provide asset prices; or reach agreement on asset valuation and provision of asset prices to the court. |
2. Các đương sự có quyền thỏa thuận lựa chọn tổ chức thẩm định giá tiến hành thẩm định giá tài sản và cung cấp kết quả thẩm định giá cho Tòa án. | 2. Involved parties may agree on selection of a price appraisal organization to appraise asset prices and provide price appraisal results to the court. |
Việc thẩm định giá tài sản được thực hiện theo quy định của pháp luật về thẩm định giá tài sản. | The asset price appraisal shall be conducted in accordance with the law on asset price appraisal. |
3. Tòa án ra quyết định định giá tài sản và thành lập Hội đồng định giá khi thuộc một trong các trường hợp sau đây: | 3. The court shall issue a decision on asset valuation and form a valuation council in one of the following cases: |
a) Theo yêu cầu của một hoặc các bên đương sự; | a/ At the request of one involved party or involved parties; |
b) Các đương sự đưa ra giá tài sản khác nhau hoặc không thỏa thuận được giá tài sản; | b/ Involved parties provide different asset prices or cannot reach agreement on asset prices; |
c) Các đương sự không thỏa thuận lựa chọn tổ chức thẩm định giá tài sản; | c/ Involved parties do not reach agreement on selection of an asset price appraisal organization; |
d) Người khởi kiện thỏa thuận với tổ chức thẩm định giá để thẩm định giá tài sản theo mức giá cao hơn so với giá thị trường nơi có tài sản định giá tại thời điểm định giá nhằm thu lợi bất chính từ tài sản của Nhà nước hoặc người bị kiện thỏa thuận với tổ chức thẩm định giá để thẩm định giá tài sản theo mức giá thấp hơn so với giá thị trường nhằm trốn tránh trách nhiệm bồi thường cho người bị thiệt hại hoặc có căn cứ cho thấy tổ chức thẩm định giá có vi phạm pháp luật khi thẩm định giá. | d/ The plaintiff reaches agreement with a price appraisal organization on appraisal of asset prices higher than market prices in localities where valuated assets exist at the time of valuation for the purpose of seeking illicit profits from state assets, or the defendant reaches agreement with a price appraisal organization on appraisal of asset prices lower than market prices in order to shirk the responsibility to pay compensation to damage sufferers or there is a ground to believe that the price appraisal organization violates law when conducting the appraisal. |
4. Trình tự, thủ tục thành lập Hội đồng định giá được thực hiện như sau: | 4. Order and procedures for forming a valuation council are as follows: |
a) Hội đồng định giá do Tòa án thành lập gồm Chủ tịch Hội đồng định giá là đại diện cơ quan tài chính và thành viên là đại diện các cơ quan chuyên môn có liên quan. Người đã tiến hành tố tụng trong vụ án đó, người quy định tại Điều 45 của Luật này không được tham gia Hội đồng định giá. | a/ A valuation council formed by the court is composed of its chairman being the representative of the finance agency and its members being representatives of related specialized agencies. Persons who have conducted the procedures in the same case and persons specified in Article 45 of this Law may not join the valuation council. |
Hội đồng định giá chỉ tiến hành định giá khi có mặt đầy đủ các thành viên của Hội đồng. Trường hợp cần thiết, đại diện Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có tài sản định giá được mời chứng kiến việc định giá. Các đương sự được thông báo trước về thời gian, địa điểm tiến hành định giá, có quyền tham dự và phát biểu ý kiến về việc định giá. Quyền quyết định về giá đối với tài sản định giá thuộc Hội đồng định giá; | A valuation council shall conduct the valuation only when all of its members are present. When necessary, a representative of the commune-level People’s Committee of the locality in which exist assets subject to valuation shall be invited to witness the valuation. Involved parties shall be notified in advance of the time and venue of conducting the valuation and may attend and give their opinions on the valuation. The competence to decide on prices of valuated assets rests with the valuation council. |
b) Cơ quan tài chính và các cơ quan chuyên môn có liên quan có trách nhiệm cử người tham gia Hội đồng định giá và tạo điều kiện để họ làm nhiệm vụ. Người được cử làm thành viên Hội đồng định giá có trách nhiệm tham gia đầy đủ vào việc định giá. Trường hợp cơ quan tài chính, các cơ quan chuyên môn không cử người tham gia Hội đồng định giá thì Tòa án yêu cầu cơ quan quản lý có thẩm quyền trực tiếp chỉ đạo cơ quan tài chính, cơ quan chuyên môn thực hiện yêu cầu của Tòa án. Người được cử tham gia Hội đồng định giá không tham gia mà không có lý do chính đáng thì Tòa án yêu cầu lãnh đạo cơ quan đã cử người tham gia Hội đồng định giá xem xét trách nhiệm, cử người khác thay thế và thông báo cho Tòa án biết để tiếp tục tiến hành định giá; | b/ The finance agency and related specialized agencies shall appoint their persons to join the valuation council and create conditions for them to perform their duties. Persons appointed to be members of the valuation council shall take part in the whole process of valuation. In case the finance agency and related specialized agencies fail to appoint their persons to join the valuation council, the court shall request the competent management agency to direct the finance agency and specialized agencies in realizing its request. For persons appointed to join the valuation council who fail to join the council without a plausible reason, the court shall request leaders of their agencies to determine their responsibilities, appoint others as replacements and notify such to the court for continued valuation; |
c) Việc định giá phải được lập thành biên bản, trong đó ghi rõ ý kiến của từng thành viên, của đương sự nếu họ tham dự. Quyết định của Hội đồng định giá phải được quá nửa tổng số thành viên biểu quyết tán thành. Các thành viên Hội đồng định giá, đương sự, người chứng kiến ký tên vào biên bản. | c/ The valuation shall be recorded in minutes, clearly stating opinions of each member and involved parties if they attend. A decision of the valuation council shall be voted for by more than half of its members. Members of the valuation council, involved parties and witnesses shall sign the minutes. |
5. Việc định giá lại tài sản được thực hiện trong trường hợp có căn cứ cho rằng kết quả định giá lần đầu không chính xác hoặc không phù hợp với giá thị trường nơi có tài sản định giá tại thời điểm giải quyết vụ án hành chính. | 5. The asset revaluation shall be conducted in case there is a ground to believe that the initial valuation results are inaccurate or inconsistent with market prices in the locality where valuated assets exist at the time of settlement of the administrative case. |
Điều 92. Ủy thác thu thập tài liệu, chứng cứ | Article 92. Entrustment of collection of documents and evidences |
1. Trong quá trình giải quyết vụ án hành chính, Tòa án có thể ra quyết định ủy thác để Tòa án khác hoặc cơ quan có thẩm quyền quy định tại khoản 4 Điều này lấy lời khai của đương sự, người làm chứng, xem xét, thẩm định tại chỗ, định giá tài sản hoặc các biện pháp khác để thu thập tài liệu, chứng cứ, xác minh tình tiết của vụ án hành chính. | 1. In the course of settlement of an administrative case, the court may issue a decision to entrust another court or a competent agency specified in Clause 4 of this Article to take testimonies of involved parties and witnesses, to conduct on-site inspection and appraisal or asset valuation, or apply other measures to collect documents and evidences and verify circumstances of the case. |
2. Trong quyết định ủy thác phải ghi rõ tên, địa chỉ của người khởi kiện, người bị kiện và những công việc cụ thể ủy thác để thu thập tài liệu, chứng cứ. | 2. An entrustment decision must clearly state the names and addresses of the plaintiff and defendant and specific entrusted jobs to collect documents and evidences. |
3. Tòa án nhận được quyết định ủy thác có trách nhiệm thực hiện công việc cụ thể được ủy thác trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày nhận được quyết định ủy thác và thông báo kết quả bằng văn bản cho Tòa án đã ra quyết định ủy thác; trường hợp không thực hiện được việc ủy thác thì phải thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do cho Tòa án đã ra quyết định ủy thác. | 3. A court that receives an entrustment decision shall perform specific entrusted jobs within 30 days after receiving the entrustment decision and notify in writing results to the court that has issued the entrustment decision. If it cannot perform entrusted jobs, it shall notify such in writing, clearly stating the reason to the court that has issued the entrustment decision. |
4. Trường hợp việc thu thập tài liệu, chứng cứ phải tiến hành ở nước ngoài thì Tòa án làm thủ tục ủy thác thông qua cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam hoặc cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài mà nước đó và Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên của điều ước quốc tế có quy định về vấn đề này hoặc thực hiện trên nguyên tắc có đi có lại nhưng không trái với pháp luật Việt Nam, phù hợp với pháp luật và tập quán quốc tế. | 4. In case documents and evidences must be collected abroad, the court shall carry out procedures for entrustment through competent Vietnamese agencies or authorities of foreign countries under treaties to which Vietnam and these foreign countries are contracting members, or on the principles of reciprocity, non-contravention of Vietnamese law and conformity with international law and practices. |
5. Trường hợp không thực hiện được việc ủy thác theo quy định tại khoản 3 và khoản 4 Điều này hoặc đã thực hiện việc ủy thác nhưng không nhận được kết quả trả lời thì Tòa án giải quyết vụ án trên cơ sở chứng cứ đã có trong hồ sơ vụ án. | 5. In case the entrustment cannot be made under Clause 3 or 4 of this Article or the entrustment has been made but the court has received no response, the court shall settle the case based on evidences available in the case file. |
Điều 93. Yêu cầu cơ quan, tổ chức, cá nhân cung cấp tài liệu, chứng cứ | Article 93. Request for provision of documents and evidences by agencies, organizations or individuals |
1. Đương sự có quyền yêu cầu cơ quan, tổ chức, cá nhân cung cấp tài liệu, chứng cứ. Khi yêu cầu cơ quan, tổ chức, cá nhân cung cấp tài liệu, chứng cứ thì đương sự phải làm đơn ghi rõ tài liệu, chứng cứ cần cung cấp, lý do yêu cầu cung cấp tài liệu, chứng cứ; họ, tên, địa chỉ của cá nhân, tên, địa chỉ của cơ quan, tổ chức đang quản lý, lưu giữ tài liệu, chứng cứ cần cung cấp. | 1. Involved parties may request agencies, organizations or individuals to provide documents and evidences. When so requesting, involved parties shall make written requests clearly specifying documents and evidences to be provided, reason for the provision, full names and addresses of individuals or names and addresses of agencies or organizations that are managing or keeping documents and evidences to be provided. |
Cơ quan, tổ chức, cá nhân có trách nhiệm cung cấp tài liệu, chứng cứ cho đương sự trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được yêu cầu; trường hợp không cung cấp được thì phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do cho người có yêu cầu biết. | Agencies, organizations or individuals shall provide documents and evidences to involved parties within 15 days after receiving the latter’s request. In case they cannot provide documents and evidences, they shall reply in writing, clearly stating the reason. |
2. Trường hợp đương sự đã áp dụng các biện pháp cần thiết để thu thập chứng cứ mà vẫn không thể tự mình thu thập được thì có thể đề nghị Tòa án ra quyết định yêu cầu cơ quan, tổ chức, cá nhân đang lưu giữ, quản lý tài liệu, chứng cứ cung cấp tài liệu, chứng cứ cho mình hoặc tiến hành thu thập tài liệu, chứng cứ bảo đảm cho việc giải quyết vụ án hành chính. | 2. In case involved parties have taken all necessary measures but still fail to collect evidences by themselves, they may request the court to issue a decision to request agencies, organizations or individuals that are keeping or managing documents and evidences to provide them or do so themselves in order to assure the settlement of the administrative case. |
Đương sự yêu cầu Tòa án tiến hành thu thập tài liệu, chứng cứ phải làm đơn ghi rõ vấn đề cần chứng minh; chứng cứ cần thu thập; lý do vì sao tự mình không thu thập được; họ, tên, địa chỉ của cá nhân, tên, địa chỉ của cơ quan, tổ chức đang quản lý, lưu giữ tài liệu, chứng cứ cần thu thập. | Involved parties that request the court to collect documents and evidences shall make written requests clearly indicating matters to be proved; evidences to be collected; reason(s) why they cannot collect documents and evidences by themselves; full names and addresses of individuals, and names and addresses of agencies or organizations that are managing or keeping documents and evidences which need to be collected. |
3. Trường hợp có yêu cầu của đương sự hoặc xét thấy cần thiết, Tòa án yêu cầu cơ quan, tổ chức, cá nhân đang quản lý, lưu giữ cung cấp cho mình tài liệu, chứng cứ. | 3. At the request of involved parties or when finding it necessary, the court shall request agencies, organizations or individuals to provide documents and evidences they are managing or keeping. |
Cơ quan, tổ chức, cá nhân đang quản lý, lưu giữ tài liệu, chứng cứ có trách nhiệm cung cấp đầy đủ tài liệu, chứng cứ theo yêu cầu của Tòa án trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được yêu cầu; trường hợp hết thời hạn này mà không cung cấp đầy đủ tài liệu, chứng cứ theo yêu cầu của Tòa án thì cơ quan, tổ chức, cá nhân được yêu cầu phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do cho Tòa án. Cơ quan, tổ chức, cá nhân không thực hiện yêu cầu của Tòa án mà không có lý do chính đáng có thể bị xử lý theo quy định của Luật này và pháp luật có liên quan. Việc xử lý trách nhiệm đối với cơ quan, tổ chức, cá nhân không phải là lý do miễn nghĩa vụ cung cấp tài liệu, chứng cứ cho Tòa án. | Agencies, organizations or individuals that are managing or keeping documents and evidences shall fully provide such documents and evidences as requested by the court within 15 days after receiving a request. In case they fail to do so upon the expiration of that time limit, the agencies, organizations or individuals shall reply in writing to the court, clearly stating the reason. Agencies, organizations or individuals that fail to do so without a plausible reason shall be handled in accordance with this Law and relevant laws. The handling of these agencies, organizations or individuals does not exempt them from the obligation to provide documents and evidences to the court. |
4. Trường hợp Viện kiểm sát có yêu cầu cung cấp tài liệu, chứng cứ thì cơ quan, tổ chức, cá nhân có trách nhiệm thực hiện theo quy định tại khoản 3 Điều này. | 4. In case the procuracy requests the provision of documents and evidences, agencies, organizations or individuals shall provide such documents and evidences under Clause 3 of this Article. |
Điều 94. Bảo quản tài liệu, chứng cứ | Article 94. Preservation of documents and evidences |
1. Tài liệu, chứng cứ đã được giao nộp tại Tòa án thì việc bảo quản tài liệu, chứng cứ đó do Tòa án chịu trách nhiệm. | 1. The preservation of documents and evidences which have been handed over to the court rests with the court. |
2. Tài liệu, chứng cứ không thể giao nộp được tại Tòa án thì người đang lưu giữ tài liệu, chứng cứ đó có trách nhiệm bảo quản. | 2. The preservation of documents and evidences which cannot be handed over to the court rests with their current keepers. |
3. Trường hợp cần giao tài liệu, chứng cứ cho người thứ ba bảo quản thì Thẩm phán ra quyết định và lập biên bản giao cho người đó bảo quản. Người nhận bảo quản phải ký tên vào biên bản, được hưởng thù lao và phải chịu trách nhiệm về việc bảo quản tài liệu, chứng cứ theo quy định của pháp luật. | 3. When necessary to hand over documents and evidences to third parties for preservation, judges shall issue decisions and make minutes of the handover of such documents and evidences to these parties for preservation. Persons undertaking the preservation shall sign the minutes, enjoy remuneration and take responsibility for the preservation of documents and evidences in accordance with law. |
4. Nghiêm cấm việc hủy hoại tài liệu, chứng cứ. | 4. It is prohibited to destroy documents and evidences. |
Điều 95. Đánh giá chứng cứ | Article 95. Assessment of evidences |
1. Việc đánh giá chứng cứ phải khách quan, toàn diện, đầy đủ và chính xác. | 1. The assessment of evidences must be objective, comprehensive, adequate and accurate. |
2. Tòa án phải đánh giá từng chứng cứ, sự liên quan giữa các chứng cứ và khẳng định tính hợp pháp, tính liên quan, giá trị chứng minh của từng chứng cứ. | 2. The court shall assess evidences one by one, the link between evidences and confirm the legality, relevance and proving value of every evidences. |
Điều 96. Công bố và sử dụng chứng cứ | Article 96. Disclosure and use of evidences |
1. Mọi chứng cứ được công bố và sử dụng công khai như nhau, trừ trường hợp quy định tại khoản 2 Điều này. | 1. Every evidence shall be publicly and equally disclosed and used, except the case specified in Clause 2 of this Article. |
2. Tòa án không công khai nội dung chứng cứ có liên quan đến bí mật nhà nước, thuần phong, mỹ tục của dân tộc, bí mật nghề nghiệp, bí mật kinh doanh, bí mật cá nhân theo yêu cầu chính đáng của đương sự nhưng phải thông báo cho đương sự biết những chứng cứ không được công khai. | 2. The court shall not publicly disclose evidences pertaining state secrets, national fine customs and traditions, professional secrets, business secrets and privacy secrets at the legitimate request of involved parties but shall notify involved parties of evidences which may not be disclosed. |
3. Người tiến hành tố tụng, người tham gia tố tụng phải giữ bí mật chứng cứ thuộc trường hợp quy định tại khoản 2 Điều này theo quy định của pháp luật. | 3. Procedure-conducting persons and procedure participants shall keep evidences confidential in the case specified in Clause 2 of this Article in accordance with law. |
Điều 97. Bảo vệ chứng cứ | Article 97. Protection of evidences |
1. Trường hợp chứng cứ đang bị tiêu hủy, có nguy cơ bị tiêu hủy hoặc sau này khó có thể thu thập được thì đương sự có quyền làm đơn đề nghị Tòa án quyết định áp dụng các biện pháp cần thiết để bảo toàn chứng cứ. Tòa án có thể quyết định áp dụng một hoặc một số trong các biện pháp niêm phong, thu giữ, chụp ảnh, ghi âm, ghi hình, phục chế, khám nghiệm, lập biên bản và biện pháp khác. | 1. In case an evidence is being destroyed or in danger of being destroyed or is hard to be collected in the future, involved parties may request in writing the court to decide on application of all necessary measures to preserve the evidence. The court may decide to apply one or several of the measures of sealing, keeping, photographing, audio-recording, video-recording, restoration, examination, minutes making and others. |
2. Trường hợp người làm chứng bị đe dọa, khống chế hoặc mua chuộc để không cung cấp chứng cứ hoặc cung cấp chứng cứ sai sự thật thì Tòa án có quyền quyết định buộc người có hành vi đe dọa, khống chế hoặc mua chuộc phải chấm dứt hành vi đe dọa, khống chế hoặc mua chuộc người làm chứng. Trường hợp hành vi đó có dấu hiệu tội phạm thì Tòa án yêu cầu Viện kiểm sát xem xét về trách nhiệm hình sự. | 2. In case a witness is intimidated, controlled or bought off for the purpose of not providing evidences or providing untruthful evidences, the court may decide to force the person who has committed the act of intimidating, controlling or buying off the witness to terminate his/her act. In case such act shows signs of a crime, the court shall request the procuracy to examine penal liability of such person. |
Điều 98. Quyền tiếp cận, trao đổi tài liệu, chứng cứ | Article 98. Right to access or exchange documents and evidences |
1. Đương sự có quyền được biết, ghi chép, sao chụp, trao đổi tài liệu, chứng cứ do đương sự khác giao nộp cho Tòa án hoặc do Tòa án thu thập được, trừ tài liệu, chứng cứ quy định tại khoản 2 Điều 96 của Luật này. | 1. Involved parties may know, take note of, copy or exchange documents and evidences handed over by other involved parties to the court or collected by the court, except those specified in Clause 2, Article 96 of this Law. |
2. Khi đương sự giao nộp tài liệu, chứng cứ cho Tòa án thì trong thời hạn 05 ngày làm việc họ phải thông báo cho đương sự khác biết về việc họ đã giao nộp tài liệu, chứng cứ cho Tòa án để đương sự khác liên hệ với Tòa án thực hiện quyền tiếp cận tài liệu, chứng cứ quy định tại khoản 1 Điều này. | 2. Involved parties that hand over documents and evidences to the court shall notify other involved parties of the handover within 5 working days so that the latter can contact the court to exercise the right to access such documents and evidences under Clause 1 of this Article. |
3. Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày Tòa án thu thập được tài liệu, chứng cứ thì Tòa án phải thông báo cho đương sự biết để họ thực hiện quyền tiếp cận tài liệu, chứng cứ quy định tại khoản 1 Điều này. | 3. Within 5 working days after collecting documents and evidences, the court shall notify involved parties of the collection so that they can exercise the right to access such documents and evidences under Clause 1 of this Article. |
Chương VII | Chapter VII |
CẤP, TỐNG ĐẠT, THÔNG BÁO VĂN BẢN TỐ TỤNG | PROVISION, DELIVERY OR NOTIFICATION OF PROCEDURAL DOCUMENTS |
Điều 99. Nghĩa vụ cấp, tống đạt hoặc thông báo văn bản tố tụng | Article 99. Obligation to provide, deliver or notify procedural documents |
Tòa án, Viện kiểm sát, cơ quan thi hành án dân sự có nghĩa vụ cấp, tống đạt hoặc thông báo văn bản tố tụng cho đương sự, những người tham gia tố tụng khác và cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan theo quy định của Luật này và quy định khác của pháp luật có liên quan. | Courts, procuracies and judgment enforcement agencies are obliged to provide, deliver or notify procedural documents to involved parties, other procedure participants and related agencies, organizations and individuals in accordance with this Law and other relevant laws. |
Điều 100. Các văn bản tố tụng phải được cấp, tống đạt hoặc thông báo | Article 100. Procedural documents to be provided, delivered or notified |
1. Thông báo, giấy báo, giấy triệu tập, giấy mời trong tố tụng hành chính. | 1. Written notices, summons and invitations in the administrative procedures. |
2. Bản án, quyết định của Tòa án. | 2. Court judgments and rulings. |
3. Quyết định kháng nghị của Viện kiểm sát; văn bản của cơ quan thi hành án dân sự. | 3. Protests of procuracies; documents of civil judgment enforcement agencies. |
4. Văn bản tố tụng khác mà pháp luật có quy định phải cấp, tống đạt hoặc thông báo. | 4. Other procedural documents required by law to be provided, delivered or notified. |
Điều 101. Những người thực hiện việc cấp, tống đạt hoặc thông báo văn bản tố tụng | Article 101. Persons conducting the provision, delivery or notification of procedural documents |
1. Người tiến hành tố tụng, người của cơ quan ban hành văn bản tố tụng được giao nhiệm vụ thực hiện việc cấp, tống đạt hoặc thông báo văn bản tố tụng. | 1. Procedure-conducting persons or persons of procedural document-issuing agencies who are assigned to provide, deliver or notify procedural documents. |
2. Người có chức năng tống đạt. | 2. Persons with the delivering function. |
3. Ủy ban nhân dân cấp xã nơi người tham gia tố tụng cư trú hoặc cơ quan, tổ chức nơi người tham gia tố tụng làm việc khi Tòa án, Viện kiểm sát hoặc cơ quan thi hành án dân sự có yêu cầu. | 3. Commune-level People’s Committees of localities in which procedure participants reside or agencies or organizations in which procedure participants work when so requested by courts, procuracies or civil judgment enforcement agencies. |
4. Đương sự, người đại diện của đương sự hoặc người bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của đương sự trong những trường hợp do Luật này quy định. | 4. Involved parties, their representatives or defense counsels of their lawful rights and interests in the cases specified by this Law. |
5. Nhân viên của tổ chức dịch vụ bưu chính. | 5. Employees of post service providers. |
6. Những người khác theo quy định của pháp luật. | 6. Other persons defined by law. |
Điều 102. Các phương thức cấp, tống đạt hoặc thông báo văn bản tố tụng | Article 102. Modes of provision, delivery or notification of procedural documents |
1. Cấp, tống đạt, thông báo trực tiếp; qua dịch vụ bưu chính hoặc người thứ ba được ủy quyền thực hiện việc cấp, tống đạt, thông báo. | 1. Provision, delivery or notification made directly, by post or through authorized third parties. |
2. Cấp, tống đạt, thông báo bằng phương tiện điện tử theo yêu cầu của đương sự hoặc người tham gia tố tụng khác phù hợp với quy định của pháp luật về giao dịch điện tử. | 2. Provision, delivery or notification made through electronic media at the request of involved parties or other procedure participants in accordance with the law on e-transactions. |
3. Niêm yết công khai. | 3. Public posting. |
4. Thông báo trên phương tiện thông tin đại chúng. | 4. Announcement in the mass media. |
5. Cấp, tống đạt, thông báo bằng phương thức khác theo quy định tại Điều 303 của Luật này. | 5. Provision, delivery or notification by other modes specified in Article 303 of this Law. |
Điều 103. Tính hợp lệ của việc cấp, tống đạt hoặc thông báo văn bản tố tụng | Article 103. Validity of provision, delivery or notification of procedural documents |
1. Việc cấp, tống đạt hoặc thông báo văn bản tố tụng được thực hiện theo quy định của Luật này thì được coi là hợp lệ. | 1. The provision, delivery or notification of procedural documents which is made in accordance with this Law shall be considered valid. |
2. Người có nghĩa vụ thực hiện việc cấp, tống đạt hoặc thông báo văn bản tố tụng phải thực hiện theo quy định của Luật này. | 2. Persons obliged to provide, deliver or notify procedural documents shall comply with this Law. |
Điều 104. Thủ tục cấp, tống đạt hoặc thông báo văn bản tố tụng | Article 104. Procedures for provision, delivery or notification of procedural documents |
Người thực hiện việc cấp, tống đạt hoặc thông báo văn bản tố tụng phải trực tiếp chuyển giao cho người được cấp, tống đạt hoặc thông báo văn bản tố tụng có liên quan. Người được cấp, tống đạt, thông báo hoặc được ủy quyền cấp, tống đạt, thông báo văn bản tố tụng phải ký nhận vào biên bản hoặc sổ giao nhận văn bản tố tụng. Thời điểm để tính thời hạn tố tụng là ngày họ được cấp, tống đạt hoặc thông báo văn bản tố tụng. | Persons conducting the provision, delivery or notification of procedural documents shall directly hand over these documents to relevant eligible persons. Persons to whom procedural documents are provided, delivered or notified or who are authorized to provide, deliver or notify these documents shall sign written records or books of delivery and receipt of procedural documents. The time for calculating the procedural time limit is the date they are provided with, delivered or notified of procedural documents. |
Điều 105. Thủ tục cấp, tống đạt hoặc thông báo bằng phương tiện điện tử | Article 105. Procedures for provision, delivery or notification through electronic media |
Việc cấp, tống đạt hoặc thông báo bằng phương tiện điện tử được thực hiện theo quy định của pháp luật về giao dịch điện tử. | The provision, delivery or notification of procedural documents through electronic media must comply with the law on e-transactions. |
Tòa án nhân dân tối cao hướng dẫn thi hành Điều này. | The Supreme People’s Court shall guide the implementation of this Article. |
Điều 106. Thủ tục cấp, tống đạt hoặc thông báo trực tiếp cho cá nhân | Article 106. Procedures for direct provision, delivery or notification to individuals |
1. Người được cấp, tống đạt hoặc thông báo là cá nhân thì văn bản tố tụng phải được giao trực tiếp cho họ. | 1. If persons to whom procedural documents are provided, delivered or notified are individuals, these documents shall be directly handed over to them. |
2. Trường hợp người được cấp, tống đạt hoặc thông báo đã chuyển đến nơi cư trú mới và đã thông báo cho Tòa án việc thay đổi nơi cư trú thì phải cấp, tống đạt hoặc thông báo theo nơi cư trú mới của họ. | 2. In case persons to whom procedural documents are provided, delivered or notified have moved to new places of residence and who have notified such to the court, procedural documents shall be provided, delivered or notified to such persons at their new places of residence. |
3. Trường hợp người được cấp, tống đạt hoặc thông báo từ chối nhận văn bản tố tụng thì người thực hiện việc cấp, tống đạt hoặc thông báo phải lập biên bản trong đó nêu rõ lý do của việc từ chối, có xác nhận của tổ trưởng tổ dân phố, trưởng thôn, làng, ấp, bản, buôn, phum, sóc (sau đây gọi chung là tổ trưởng tổ dân phố) hoặc đại diện công an xã, phường, thị trấn về việc người đó từ chối nhận văn bản tố tụng. | 3. In case persons to whom procedural documents are provided, delivered or notified refuse to receive these documents, providers, deliverers or notifiers shall make written records of refusal, clearly stating reasons for refusal, with certification by heads of street quarters or chiefs of villages or hamlets (below collectively referred to as street quarter heads) or representatives of commune-level police offices, of such refusal. |
4. Trường hợp người được cấp, tống đạt hoặc thông báo vắng mặt thì người thực hiện việc cấp, tống đạt hoặc thông báo giao cho người thân thích có đủ năng lực hành vi dân sự cùng nơi cư trú với họ hoặc tổ trưởng tổ dân phố để thực hiện việc ký nhận và yêu cầu người này cam kết giao lại tận tay ngay cho người được cấp, tống đạt hoặc thông báo. | 4. In case persons to whom procedural documents are provided, delivered or notified are absent, the providers, deliverers or notifiers shall hand over such documents to relatives who have full civil act capacity and live in the same places of residence with them or to street quarter heads who shall sign the receipts of such documents, and request the latter to undertake to immediately hand them over to the persons to whom procedural documents are provided, delivered or notified. |
Trường hợp người được cấp, tống đạt hoặc thông báo vắng mặt mà không rõ thời điểm trở về hoặc không rõ địa chỉ thì người thực hiện việc cấp, tống đạt hoặc thông báo phải lập biên bản về việc không thực hiện được việc cấp, tống đạt hoặc thông báo, có xác nhận của tổ trưởng tổ dân phố hoặc đại diện công an xã, phường, thị trấn; đồng thời, thực hiện thủ tục niêm yết công khai văn bản cần tống đạt theo quy định tại Điều 108 của Luật này. | In case persons to whom procedural documents are provided, delivered or notified are absent and the time of their return is or their addresses are unknown, providers, deliverers or notifiers shall make a written record of failure to provide, deliver or notify procedural documents, with certification by street quarter heads or representatives of commune-level police offices; and concurrently carry out procedures for publicly posting documents which need to be delivered under Article 108 of this Law. |
Điều 107. Thủ tục cấp, tống đạt hoặc thông báo trực tiếp cho cơ quan, tổ chức | Article 107. Procedures for direct provision, delivery or notification to agencies and organizations |
Trường hợp người được cấp, tống đạt hoặc thông báo là cơ quan, tổ chức thì văn bản tố tụng phải được giao trực tiếp cho người đại diện theo pháp luật hoặc người chịu trách nhiệm nhận văn bản của cơ quan, tổ chức đó và phải được những người này ký nhận. Trường hợp cơ quan, tổ chức được cấp, tống đạt hoặc thông báo có người đại diện tham gia tố tụng hoặc cử người đại diện nhận văn bản tố tụng thì những người này ký nhận văn bản tố tụng đó. Ngày ký nhận là ngày được cấp, tống đạt hoặc thông báo. | In case persons to whom procedural documents are provided, delivered or notified are agencies or organizations, procedural documents shall be handed over directly to their at-law representatives or persons responsible for receiving documents who shall sign the receipts. In case agencies or organizations to which procedural documents are provided, delivered or notified have their representatives participating in the procedures or appoint their representatives to receive procedural documents, these representatives shall sign the receipts of these documents. The date of signing the receipt shall be regarded as the date of provision, delivery or notification. |
Điều 108. Thủ tục niêm yết công khai | Article 108. Procedures for public posting |
1. Niêm yết công khai văn bản tố tụng được thực hiện trong trường hợp không thể cấp, tống đạt hoặc thông báo trực tiếp văn bản tố tụng theo quy định tại Điều 106 và Điều 107 của Luật này. | 1. The public posting of procedural documents shall be conducted when the direct provision, delivery or notification is impossible under Articles 106 and 107 of this Law. |
2. Việc niêm yết công khai văn bản tố tụng do Tòa án trực tiếp hoặc ủy quyền cho người có chức năng tống đạt hoặc Ủy ban nhân dân cấp xã nơi đương sự cư trú thực hiện theo thủ tục sau đây: | 2. The public posting of procedural documents shall be conducted directly by the court or persons with the delivering function authorized by the court, or commune-level People’s Committees of localities in which involved parties reside according to the following procedures: |
a) Niêm yết bản chính tại trụ sở Tòa án, Ủy ban nhân dân cấp xã nơi cư trú hoặc nơi cư trú cuối cùng của cá nhân, nơi có trụ sở hoặc trụ sở cuối cùng của cơ quan, tổ chức được cấp, tống đạt hoặc thông báo; | a/ Posting originals of procedural documents at courthouses or head offices of commune- level People’s Committees of localities where individuals to whom such documents are provided, delivered or notified reside or last reside or where agencies or organizations to which such documents are provided, delivered or notified are based or last based; |
b) Niêm yết bản sao tại nơi cư trú hoặc nơi cư trú cuối cùng của cá nhân, nơi có trụ sở hoặc trụ sở cuối cùng của cơ quan, tổ chức được cấp, tống đạt hoặc thông báo; | b/ Posting copies of procedural documents in places or last places of residence of individuals to whom procedural documents are provided, delivered or notified or in places in which organizations to which procedural documents are provided, delivered or notified are based or last based; |
c) Lập biên bản về việc thực hiện thủ tục niêm yết công khai, trong đó ghi rõ ngày, tháng, năm niêm yết. | c/ Making written records of performance of procedures for public posting, clearly stating the date of posting. |
3. Thời hạn niêm yết công khai văn bản tố tụng là 15 ngày kể từ ngày niêm yết. | 3. The duration of public posting of a procedural document is 15 days counting from the date this document is publicly posted. |
Điều 109. Thủ tục thông báo trên phương tiện thông tin đại chúng | Article 109. Procedures for announcement in the mass media |
1. Việc thông báo trên phương tiện thông tin đại chúng chỉ được thực hiện khi pháp luật có quy định hoặc có căn cứ xác định là việc niêm yết công khai không bảo đảm cho người được cấp, tống đạt hoặc thông báo nhận được thông tin về văn bản cần được cấp, tống đạt hoặc thông báo. | 1. The announcement in the mass media shall be conducted only when it is so prescribed by law or when there is a ground to believe that the public posting does not guarantee that persons to whom procedural documents are provided, delivered or notified get information on these documents. |
2. Việc thông báo trên phương tiện thông tin đại chúng có thể được thực hiện nếu có yêu cầu của đương sự khác. Trường hợp này, đương sự có yêu cầu thông báo phải chịu chi phí thông báo trên phương tiện thông tin đại chúng. | 2. The announcement in the mass media may be conducted if so requested by other involved parties. In this case, involved parties requesting the announcement in the mass media shall bear expenses therefor. |
3. Thông báo trên phương tiện thông tin đại chúng phải được đăng trên Cổng thông tin điện tử của Tòa án (nếu có), trên một trong các báo hàng ngày của trung ương trong ba số liên tiếp và phát sóng trên Đài phát thanh hoặc Đài truyền hình của trung ương ba lần trong 03 ngày liên tiếp. | 3. An announcement in the mass media shall be published on the e-portal (if any) of the court and a central daily for three consecutive issues and broadcast on a central radio or television three times in three consecutive days. |
Điều 110. Thông báo kết quả việc cấp, tống đạt hoặc thông báo văn bản tố tụng | Article 110. Notification of results of provision, delivery or notification of procedural documents |
Trường hợp người thực hiện việc cấp, tống đạt hoặc thông báo văn bản tố tụng không phải là người tiến hành tố tụng, người của cơ quan ban hành văn bản tố tụng thì người thực hiện phải thông báo ngay bằng văn bản kết quả việc cấp, tống đạt hoặc thông báo văn bản tố tụng cho Tòa án hoặc cơ quan ban hành văn bản tố tụng đó. | Persons conducting provision, delivery or notification of procedural documents who are neither procedure-conducting persons nor employees of procedural document-issuing agencies shall promptly notify' results of such provision, delivery or notification of procedural documents to the court or agencies issuing these documents. |
Mọi người hãy liên hệ ở đây để khôi phục audio không thể phát.