Nguồn text tiếng Anh tại đây
Sắp text Sachsongngu.top
Paris Convention | CÔNG ƯỚC PARIS |
---|---|
for the Protection of Industrial Property | VỀ BẢO HỘ SỞ HỮU CÔNG NGHIỆP |
of March 20, 1883, | Thông qua ngày 20/3/1883, |
as revised at Brussels on December 14, 1900, | được sửa đổi tại Brussels ngày 14/12/1900, |
at Washington on June 2, 1911, | tại Washington ngày 2/6/1911, |
at The Hague on November 6, 1925, | tại LaHay ngày 6/11/1925, |
at London on June 2, 1934, | tại London ngày 2/6/1934, |
at Lisbon on October 31, 1958, | tại Lisbon ngày 31/10/1958 |
and at Stockholm on July 14, 1967, | và tại Stockholm ngày 14/7/1967, |
and as amended on September 28, 1979 | và được tổng sửa đổi ngày 28/9/1979 |
TABLE OF CONTENTS1 | DANH MỤC CÁC ĐIỀU |
Article 1: Establishment of the Union; Scope of Industrial Property | Điều 1. Thành lập Liên minh; phạm vi của sở hữu công nghiệp |
Article 2: National Treatment for Nationals of Countries of the Union | Điều 2. Đối xử quốc gia đối với công dân các nước thành viên của Liên minh |
Article 3: Same Treatment for Certain Categories of Persons as for Nationals of Countries of the Union | Điều 3. Được đối xử tương đương công dân các nước thành viên của Liên minh |
Article 4: A. to I. Patents, Utility Models, Industrial Designs, Marks, Inventors' Certificates: Right of Priority. - G. Patents: Division of the Application | Điều 4. A đến I - sáng chế, mẫu hữu ích, kiểu dáng công nghiệp, nhãn hiệu, bằng tác giả sáng chế: Quyền ưu tiên; G - patent: Tách đơn |
Article 4bis: Patents: Independence of Patents Obtained for the Same Invention in Different Countries | Điều 4bis. Patent: Sự độc lập của các patent cấp cho cùng một sáng chế tại các nước khác nhau |
Article 4ter: Patents: Mention of the Inventor in the Patent | Điều 4ter. Patent: Nêu tên nhà sáng chế trong patent |
Article 4quater: Patents: Patentability in Case of Restrictions of Sale by Law | Điều 4quater. Patent: Khả năng được cấp patent trong trường hợp pháp luật hạn chế việc bán |
Article 5: A. Patents: Importation of Articles; Failure to Work or Insufficient Working; Compulsory Licenses. - B. Industrial Designs: Failure to Work; Importation of Articles. - C. Marks: Failure to Use; Different Forms; Use by Co-proprietors. - D. Patents, Utility Models, Marks, Industrial Designs: Marking | Điều 5. A - Patent: Nhập khẩu hàng hoá; không sử dụng hoặc sử dụng không đầy đủ, Li-xăng cưỡng bức; B - Kiểu dáng công nghiệp: Không sử dụng, nhập khẩu hàng hoá; C - nhãn hiệu hàng hoá: Không sử dụng, khác mẫu; Sử dụng bởi các đồng sở hữu chủ; D - Patent, mẫu hữu ích, nhãn hiệu hàng hoá, kiểu dáng công nghiệp: đánh dấu |
Article 5bis: All Industrial Property Rights: Period of Grace for the Payment of Fees for the Maintenance of Rights; Patents: Restoration | Điều 5bis. Tất cả các quyền sở hữu công nghiệp: Thời hạn chiếu cố để nộp lệ phí duy trì hiệu lực; Patent: Phục hồi |
Article 5ter: Patents: Patented Devices Forming Part of Vessels, Aircraft, or Land Vehicles | Điều 5ter. Patent: Các thiết bị được cấp patent, là một bộ phận của tầu thuỷ, máy bay, hoặc phương tiện giao thông trên bộ |
Article 5quater: Patents: Importation of Products Manufactured by a Process Patented in the Importing Country | Điều 5quater. Patent: nhập khẩu sản phẩm được sản xuất theo phương pháp được bảo hộ tại nước nhập |
Article 5quinquies: Industrial Designs | Điều 5quinquies. Kiểu dáng công nghiệp |
Article 6: Marks: Conditions of Registration; Independence of Protection of Same Mark in Different Countries | Điều 6. Nhãn hiệu: Điều kiện đăng ký; sự độc lập của việc bảo hộ một nhãn hiệu tại các nước khác nhau |
Article 6bis: Marks: Well-Known Marks | Điều 6bis. Nhãn hiệu: Nhãn hiệu nổi tiếng |
Article 6ter: Marks: Prohibitions concerning State Emblems, Official Hallmarks, and Emblems of Intergovernmental Organizations | Điều 6ter. Nhãn hiệu: Các điều cấm liên quan đến quốc huy, dấu kiểm tra chính thức và biểu tượng của các tổ chức liên Chính phủ |
Article 6quater: Marks: Assignment of Marks | Điều 6quater. Nhãn hiệu: Chuyển giao nhãn hiệu |
Article 6quinquies: Marks: Protection of Marks Registered in One Country of the Union in the Other Countries of the Union | Điều 6quinquies. Nhãn hiệu: Bảo hộ ở các nước thành viên của Liên minh các nhãn hiệu đã được đăng ký ở một nước thành viên của Liên minh |
Article 6sexies: Marks: Service Marks | Điều 6sexies. Nhãn hiệu: Nhãn hiệu dịch vụ |
Article 6septies: Marks: Registration in the Name of the Agent or Representative of the Proprietor Without the Latter's Authorization | Điều 6septies. Nhãn hiệu: Đăng ký nhãn hiệu dưới tên của người đại diện hoặc đại lý mà không được chủ nhãn hiệu cho phép |
Article 7: Marks: Nature of the Goods to which the Mark is Applied | Điều 7. Nhãn hiệu: Bản chất của hàng hoá được gắn nhãn hiệu |
Article 7bis: Marks: Collective Marks | Điều 7bis. Nhãn hiệu: Nhãn hiệu tập thể |
Article 8: Trade Names | Điều 8. Tên thương mại |
Article 9: Marks, Trade Names: Seizure, on Importation, etc., of Goods Unlawfully Bearing a Mark or Trade Name | Điều 9. Nhãn hiệu, Tên thương mại: Thu giữ khi nhập khẩu hàng hoá có gắn trái phép nhãn hiệu hàng hoá hay tên thương mại |
Article 10: False Indications: Seizure, on Importation, etc., of Goods Bearing False Indications as to their Source or the Identity of the Producer | Điều 10. Chỉ dẫn sai lệch: Thu giữ khi nhập khẩu hàng hoá có chỉ dẫn sai lệch về nguồn gốc hoặc về người sản xuất |
Article 10bis: Unfair Competition | Điều 10bis. Cạnh tranh không lành mạnh |
Article 10ter: Marks, Trade Names, False Indications, Unfair Competition: Remedies, Right to Sue | Điều 10ter. Nhãn hiệu hàng hoá, tên thương mại, chỉ dẫn sai lệch, cạnh tranh không lành mạnh: Công cụ bảo vệ, quyền yêu cầu toà án xét xử |
Article 11: Inventions, Utility Models, Industrial Designs, Marks: Temporary Protection at Certain International Exhibitions | Điều 11. Sáng chế, mẫu hữu ích, kiểu dáng công nghiệp, nhãn hiệu hàng hoá: Bảo hộ tạm thời tại những cuộc triển lãm quốc tế nhất định |
Article 12: Special National Industrial Property Services | Điều 12. Các cơ quan chuyên môn về sở hữu công nghiệp của các nước |
Article 13: Assembly of the Union | Điều 13. Hội đồng của Liên minh |
Article 14: Executive Committee | Điều 14. Uỷ ban chấp hành |
Article 15: International Bureau | Điều 15. Văn phòng quốc tế |
Article 16: Finances | Điều 16. Tài chính |
Article 17: Amendment of Articles 13 to 17 | Điều 17. Sửa đổi các điều từ 13 đến 17 |
Article 18: Revision of Articles 1 to 12 and 18 to 30 | Điều 18. Xem xét lại các điều từ 1 đến 12 và từ 18 đến 30 |
Article 19: Special Agreements | Điều 19. Các thoả thuận riêng |
Article 20: Ratification or Accession by Countries of the Union; Entry Into Force | Điều 20. Phê chuẩn hoặc gia nhập của các nước thành viên của Liên minh, hiệu lực của Công ước |
Article 21: Accession by Countries Outside the Union; Entry Into Force | Điều 21. Sự tham gia của các nước không phải là thành viên của Liên minh, hiệu lực |
Article 22: Consequences of Ratification or Accession | Điều 22. Kết quả của việc phê chuẩn hoặc gia nhập |
Article 23: Accession to Earlier Acts | Điều 23. Gia nhập các văn kiện trước đó |
Article 24: Territories | Điều 24. Lãnh thổ |
Article 25: Implementation of the Convention on the Domestic Level | Điều 25. Áp dụng Công ước trong phạm vi quốc gia |
Article 26: Denunciation | Điều 26. Bãi ước |
Article 27: Application of Earlier Acts | Điều 27. Áp dụng các văn kiện trước đây |
Article 28: Disputes | Điều 28. Giải quyết tranh chấp |
Article 29: Signature, Languages, Depositary Functions | Điều 29. Ký kết, ngôn ngữ, chức năng lưu giữ |
Article 30: Transitional Provisions | Điều 30. Các điều khoản chuyển tiếp |
Article 1. Establishment of the Union; Scope of Industrial Property | Điều 1. Thành lập Liên minh; phạm vi của sở hữu công nghiệp |
(1) The countries to which this Convention applies constitute a Union for the protection of industrial property. | (1) Các nước áp dụng Công ước này hợp thành Liên minh bảo hộ sở hữu công nghiệp. |
(2) The protection of industrial property has as its object patents, utility models, industrial designs, trademarks, service marks, trade names, indications of source or appellations of origin, and the repression of unfair competition. | (2) Đối tượng bảo hộ sở hữu công nghiệp bao gồm patent, mẫu hữu ích, kiểu dáng công nghiệp, nhãn hiệu hàng hoá, nhãn hiệu dịch vụ, tên thương mại, chỉ dẫn nguồn gốc hoặc tên gọi xuất xứ, và chống cạnh tranh không lành mạnh. |
(3) Industrial property shall be understood in the broadest sense and shall apply not only to industry and commerce proper, but likewise to agricultural and extractive industries and to all manufactured or natural products, for example, wines, grain, tobacco leaf, fruit, cattle, minerals, mineral waters, beer, flowers, and flour. | (3) Sở hữu công nghiệp phải được hiểu theo nghĩa rộng nhất, không những chỉ áp dụng cho công nghiệp và thương mại theo đúng nghĩa của chúng mà cho cả các ngành sản xuất nông nghiệp, công nghiệp khai thác và tất cả các sản phẩm chế biến hoặc sản phẩm tự nhiên như rượu vang, ngũ cốc, lá thuốc lá, hoa quả, gia súc, khoáng sản, nước khoáng, bia, hoa và bột. |
(4) Patents shall include the various kinds of industrial patents recognized by the laws of the countries of the Union, such as patents of importation, patents of improvement, patents and certificates of addition, etc. | (4) Patent bao gồm các loại patent công nghiệp khác nhau được pháp luật của các nước thành viên của Liên minh thừa nhận, chẳng hạn như: patent nhập khẩu, patent hoàn thiện, patent và giấy chứng nhận bổ sung. |
Article 2. National Treatment for Nationals of Countries of the Union | Điều 2. Đối xử quốc gia đối với công dân các nước thành viên của Liên minh |
(1) Nationals of any country of the Union shall, as regards the protection of industrial property, enjoy in all the other countries of the Union the advantages that their respective laws now grant, or may hereafter grant, to nationals; all without prejudice to the rights specially provided for by this Convention. Consequently, they shall have the same protection as the latter, and the same legal remedy against any infringement of their rights, provided that the conditions and formalities imposed upon nationals are complied with. | (1) Trong lĩnh vực bảo hộ sở hữu công nghiệp, công dân của bất kỳ nước thành viên nào cũng đều được hưởng các điều kiện thuận lợi như công dân của tất cả các nước thành viên khác mà luật tương ứng của các nước đó quy định hoặc sẽ quy định mà; hoàn toàn không ảnh hưởng đến các quyền được quy định riêng trong Công ước này. Do đó, họ được hưởng sự bảo hộ và công cụ bảo vệ pháp luật chống mọi hành vi xâm phạm quyền của mình như những công dân của nước thành viên khác, miễn là tuân thủ các điều kiện và thủ tục quy định đối với công dân nước đó. |
(2) However, no requirement as to domicile or establishment in the country where protection is claimed may be imposed upon nationals of countries of the Union for the enjoyment of any industrial property rights. | (2) Tuy nhiên, không thể đặt ra cho công dân của các nước thành viên của Liên minh bất cứ điều kiện nào về việc cư trú hoặc việc đặt trụ sở tại nước được yêu cầu bảo hộ để được hưởng bất kỳ quyền sở hữu công nghiệp nào. |
(3) The provisions of the laws of each of the countries of the Union relating to judicial and administrative procedure and to jurisdiction, and to the designation of an address for service or the appointment of an agent, which may be required by the laws on industrial property are expressly reserved. | (3) Các quy định liên quan đến các đòi hỏi về thủ tục xét xử và thủ tục hành chính, thẩm quyền xét xử, việc lựa chọn địa chỉ giao dịch hoặc chỉ định người đại diện nếu có trong luật về sở hữu công nghiệp của mỗi nước thành viên được bảo lưu tuyệt đối. |
Article 3. Same Treatment for Certain Categories of Persons as for Nationals of Countries of the Union | Điều 3. Được đối xử tương đương công dân các nước thành viên của Liên minh |
Nationals of countries outside the Union who are domiciled or who have real and effective industrial or commercial establishments in the territory of one of the countries of the Union shall be treated in the same manner as nationals of the countries of the Union. | Công dân của các nước không phải thành viên Liên minh nhưng định cư hoặc có cơ sở thương mại hoặc công nghiệp thực sự và có hiệu quả trên lãnh thổ của một trong những nước thành viên của Liên minh sẽ được đối xử theo cùng một chế độ như công dân của các nước thành viên của Liên minh. |
Article 4. A to I. Patents, Utility Models, Industrial Designs, Marks, Inventors' Certificates: Right of Priority G. Patents: Division of the Application | Điều 4. A đến I - sáng chế, mẫu hữu ích, kiểu dáng công nghiệp, nhãn hiệu, bằng tác giả sáng chế: Quyền ưu tiên; G - patent: Tách đơn |
A. | A |
(1) Any person who has duly filed an application for a patent, or for the registration of a utility model, or of an industrial design, or of a trademark, in one of the countries of the Union, or his successor in title, shall enjoy, for the purpose of filing in the other countries, a right of priority during the periods hereinafter fixed. | (1) Bất kỳ người nào đã nộp đơn hợp lệ xin cấp patent hoặc xin đăng ký mẫu hữu ích, kiểu dáng công nghiệp hoặc nhãn hiệu hàng hoá tại một trong các nước thành viên của Liên minh, hoặc người thừa kế hợp pháp của người đó, trong quá trình nộp đơn ở các nước khác sẽ được hưởng quyền ưu tiên trong thời hạn ấn định dưới đây. |
(2) Any filing that is equivalent to a regular national filing under the domestic legislation of any country of the Union or under bilateral or multilateral treaties concluded between countries of the Union shall be recognized as giving rise to the right of priority. | (2) Mọi đơn tương đương với đơn quốc gia hợp lệ theo luật quốc gia của bất kỳ nước thành viên của Liên minh hoặc theo các hiệp ước song phương hoặc đa phương ký kết giữa các nước thành viên của Liên minh đều được coi là đơn phát sinh quyền ưu tiên. |
(3) By a regular national filing is meant any filing that is adequate to establish the date on which the application was filed in the country concerned, whatever may be the subsequent fate of the application. | (3) Đơn quốc gia hợp lệ là bất cứ đơn nào đủ để xác nhận ngày đơn đó được nộp tại quốc gia liên quan, bất kể số phận của đơn đó sau này sẽ ra sao. |
B. Consequently, any subsequent filing in any of the other countries of the Union before the expiration of the periods referred to above shall not be invalidated by reason of any acts accomplished in the interval, in particular, another filing, the publication or exploitation of the invention, the putting on sale of copies of the design, or the use of the mark, and such acts cannot give rise to any third-party right or any right of personal possession. Rights acquired by third parties before the date of the first application that serves as the basis for the right of priority are reserved in accordance with the domestic legislation of each country of the Union | B - Do đó, việc nộp đơn sau đó tại bất kỳ nước thành viên nào khác trước khi kết thúc thời hạn nói trên đều không bị coi là vô hiệu bởi bất kỳ hành động nào được thực hiện trong khoảng thời gian đó, chẳng hạn bởi một đơn khác, bởi việc công bố hoặc khai thác sáng chế, bởi việc đưa ra thị trường các sản phẩm dập khuôn kiểu dáng, hoặc việc sử dụng nhãn hiệu hàng hoá, và những hành động đó không phát sinh bất kỳ quyền nào cho người thứ ba hoặc bất kỳ quyền sở hữu cá nhân nào. Mọi quyền mà bên thứ ba đạt được trước ngày nộp đơn đầu tiên - đơn là cơ sở cho quyền ưu tiên - vẫn được duy trì theo luật quốc gia của mỗi nước thành viên của Liên minh. |
C. | C |
(1) The periods of priority referred to above shall be twelve months for patents and utility models, and six months for industrial designs and trademarks. | (1) Thời hạn nói trên là 12 tháng đối với sáng chế và mẫu hữu ích, 6 tháng đối với kiểu dáng công nghiệp và nhãn hiệu hàng hoá. |
(2) These periods shall start from the date of filing of the first application; the day of filing shall not be included in the period. | (2) Thời hạn nói trên bắt đầu từ ngày nộp đơn đầu tiên; ngày nộp đơn đầu tiên không tính trong thời hạn. |
(3) If the last day of the period is an official holiday, or a day when the Office is not open for the filing of applications in the country where protection is claimed, the period shall be extended until the first following working day. | (3) Nếu ngày cuối cùng của thời hạn là ngày lễ chính thức hoặc ngày Cơ quan sở hữu công nghiệp không nhận đơn tại nước có yêu cầu bảo hộ, thời hạn sẽ được kéo dài tới ngày làm việc đầu tiên tiếp theo đó. |
(4) A subsequent application concerning the same subject as a previous first application within the meaning of paragraph (2), above, filed in the same country of the Union shall be considered as the first application, of which the filing date shall be the starting point of the period of priority, if, at the time of filing the subsequent application, the said previous application has been withdrawn, abandoned, or refused, without having been laid open to public inspection and without leaving any rights outstanding, and if it has not yet served as a basis for claiming a right of priority. The previous application may not thereafter serve as a basis for claiming a right of priority. | (4) Đơn nộp sau hiểu theo nghĩa ở khoản (2) trên đây đề cập đến cùng một đối tượng như trong đơn đầu tiên nộp tại chính nước thành viên đó của Liên minh sẽ được coi là đơn đầu tiên, và ngày nộp đơn đó sẽ là thời điểm mốc để tính thời hạn ưu tiên, nếu tại thời điểm nộp đơn sau, đơn nộp trước nói trên đã được rút bỏ, không được xem xét tiếp hoặc bị từ chối nhưng chưa đưa ra xét nghiệm công chúng và không để lại bất kỳ quyền nào chưa giải quyết, và nếu chưa phải là cơ sở để xin hưởng quyền ưu tiên. Lúc đó, đơn nộp trước sẽ không được dùng làm cơ sở để xin hưởng quyền ưu tiên nữa. |
D. | D |
(1) Any person desiring to take advantage of the priority of a previous filing shall be required to make a declaration indicating the date of such filing and the country in which it was made. Each country shall determine the latest date on which such declaration must be made. | (1) Bất kỳ ai muốn hưởng quyền ưu tiên trên cơ sở đơn nộp trước sẽ phải khai rõ ngày nộp và nước nhận đơn đó. Mỗi nước phải ấn định ngày muộn nhất phải khai các dữ liệu đó. |
(2) These particulars shall be mentioned in the publications issued by the competent authority, and in particular in the patents and the specifications relating thereto. | (2) Các dữ kiện nói trên phải được công bố trong các tài liệu của cơ quan có thẩm quyền, cụ thể là trong patent và các bản mô tả liên quan. |
(3) The countries of the Union may require any person making a declaration of priority to produce a copy of the application (description, drawings, etc.) previously filed. The copy, certified as correct by the authority which received such application, shall not require any authentication, and may in any case be filed, without fee, at any time within three months of the filing of the subsequent application. They may require it to be accompanied by a certificate from the same authority showing the date of filing, and by a translation. | (3) Các nước thành viên của Liên minh có thể yêu cầu bất kỳ người khai nào nói trên phải nộp bản sao (bản mô tả, bản vẽ v.v...) của đơn nộp trước. Bản sao - được cơ quan có thẩm quyền đã nhận đơn đó xác nhận - không đòi hỏi bất kỳ sự xác nhận nào khác, và trong mọi trường hợp đều có thể nộp miễn phí tại bất kỳ thời điểm nào trong vòng 3 tháng kể từ ngày nộp đơn nộp sau. Các nước thành viên có thể yêu cầu bản sao phải được nộp kèm theo giấy xác nhận ngày nộp đơn đó do chính cơ quan có thẩm quyền nói trên cấp, và kèm theo bản dịch. |
(4) No other formalities may be required for the declaration of priority at the time of filing the application. Each country of the Union shall determine the consequences of failure to comply with the formalities prescribed by this Article, but such consequences shall in no case go beyond the loss of the right of priority. | (4) Không được đưa ra bất kỳ yêu cầu nào khác tại thời điểm nộp đơn về hình thức đối với bản khai về quyền ưu tiên. Mỗi nước thành viên của Liên minh phải ấn định hậu quả của việc không thoả mãn các yêu cầu về hình thức quy định trong Điều này, nhưng hậu quả đó trong bất kỳ trường hợp nào cũng không được vượt quá mức mất quyền ưu tiên. |
(5) Subsequently, further proof may be required. Any person who avails himself of the priority of a previous application shall be required to specify the number of that application; this number shall be published as provided for by paragraph (2), above. | (5) Sau đó, có thể yêu cầu nộp thêm bằng chứng. Bất kỳ người nào xin hưởng quyền ưu tiên trên cơ sở đơn nộp trước đều phải chỉ ra số đơn đó; số đơn này phải được công bố như quy định tại khoản (2) trên đây. |
E. | E |
(1) Where an industrial design is filed in a country by virtue of a right of priority based on the filing of a utility model, the period of priority shall be the same as that fixed for industrial designs. | (1) Nếu một đơn kiểu dáng công nghiệp nộp tại một nước với yêu cầu hưởng quyền ưu tiên trên cơ sở một đơn mẫu hữu ích, thời hạn quyền ưu tiên sẽ là thời hạn ấn định cho kiểu dáng công nghiệp. |
(2) Furthermore, it is permissible to file a utility model in a country by virtue of a right of priority based on the filing of a patent application, and vice versa. | (2) Ngoài ra, có thể cho phép nộp một đơn mẫu hữu ích tại một nước với yêu cầu hưởng quyền ưu tiên trên cơ sở một đơn sáng chế, và ngược lại. |
F. No country of the Union may refuse a priority or a patent application on the ground that the applicant claims multiple priorities, even if they originate in different countries, or on the ground that an application claiming one or more priorities contains one or more elements that were not included in the application or applications whose priority is claimed, provided that, in both cases, there is unity of invention within the meaning of the law of the country. | F - Không một nước thành viên nào của Liên minh được từ chối quyền ưu tiên hoặc từ chối một đơn sáng chế vì lý do người nộp đơn yêu cầu hưởng quyền ưu tiên phức hợp, thậm chí cả khi các quyền ưu tiên bắt nguồn từ nhiều nước khác nhau, hoặc vì lý do đơn có yêu cầu hưởng một hoặc nhiều quyền ưu tiên có chứa một hoặc nhiều yếu tố không nằm trong đơn hoặc các đơn là cơ sở yêu cầu hưởng quyền ưu tiên, với điều kiện là, trong cả hai trường hợp đó đơn phải thoả mãn tính thống nhất của sáng chế theo quy định của luật quốc gia. |
With respect to the elements not included in the application or applications whose priority is claimed, the filing of the subsequent application shall give rise to a right of priority under ordinary conditions. | Với những yếu tố không nằm trong đơn hoặc các đơn là cơ sở yêu cầu hưởng quyền ưu tiên, việc nộp đơn sau làm phát sinh quyền ưu tiên theo những điều kiện thông thường. |
G. | G |
(1) If the examination reveals that an application for a patent contains more than one invention, the applicant may divide the application into a certain number of divisional applications and preserve as the date of each the date of the initial application and the benefit of the right of priority, if any. | (1) Nếu kết quả xét nghiệm khẳng định rằng đơn sáng chế bao gồm nhiều sáng chế, người nộp đơn có thể tách đơn thành một số lượng nhất định các đơn riêng và giữ ngày nộp đơn ban đầu làm ngày nộp đơn của mỗi đơn đó và giữ nguyên quyền ưu tiên, nếu có. |
(2) The applicant may also, on his own initiative, divide a patent application and preserve as the date of each divisional application the date of the initial application and the benefit of the right of priority, if any. Each country of the Union shall have the right to determine the conditions under which such division shall be authorized. | (2) Người nộp đơn cũng có thể tự mình chủ động tách đơn sáng chế và giữ ngày nộp đơn ban đầu làm ngày nộp đơn của mỗi đơn mới tách và giữ nguyên quyền ưu tiên, nếu có. Mỗi nước thành viên của Liên minh có quyền xác định các điều kiện cho phép tách đơn như vậy. |
H. Priority may not be refused on the ground that certain elements of the invention for which priority is claimed do not appear among the claims formulated in the application in the country of origin, provided that the application documents as a whole specifically disclose such elements. | H - Quyền ưu tiên không thể bị từ chối với lý do là một số yếu tố của sáng chế có yêu cầu hưởng quyền ưu tiên không xuất hiện trong số các yêu cầu bảo hộ của đơn nộp ở nước xuất xứ, với điều kiện là toàn bộ các tài liệu của đơn đó bộc lộ rõ các yếu tố như vậy. |
I. | I |
(1) Applications for inventors' certificates filed in a country in which applicants have the right to apply at their own option either for a patent or for an inventor's certificate shall give rise to the right of priority provided for by this Article, under the same conditions and with the same effects as applications for patents. | I - (1) Đơn xin cấp bằng tác giả sáng chế nộp tại nước mà người nộp đơn có quyền tự lựa chọn giữa đơn xin cấp patent và đơn xin cấp bằng tác giả sáng chế sẽ phát sinh quyền ưu tiên như quy định trong Điều này, với những điều kiện và hậu quả giống như đơn xin cấp patent. |
(2) In a country in which applicants have the right to apply at their own option either for a patent or for an inventor's certificate, an applicant for an inventor's certificate shall, in accordance with the provisions of this Article relating to patent applications, enjoy a right of priority based on an application for a patent, a utility model, or an inventor's certificate. | (2) Tại nước mà người nộp đơn có quyền tự lựa chọn giữa việc xin cấp patent và việc xin cấp bằng tác giả sáng chế, người nộp đơn xin cấp bằng tác giả sáng chế sẽ được hưởng quyền ưu tiên trên cơ sở đơn xin cấp patent, đơn mẫu hữu ích hoặc đơn xin cấp bằng tác giả sáng chế, theo những quy định của Điều này liên quan đến đơn xin cấp patent. |
Article 4bis. Patents: Independence of Patents Obtained for the Same Invention in Different Countries | Điều 4bis. Patent: Sự độc lập của các patent cấp cho cùng một sáng chế tại các nước khác nhau |
(1) Patents applied for in the various countries of the Union by nationals of countries of the Union shall be independent of patents obtained for the same invention in other countries, whether members of the Union or not. | (1) Các patent do công dân của các nước thành viên của Liên minh xin cấp tại các nước thành viên khác nhau của Liên minh sẽ độc lập với những patent cấp cho cùng một sáng chế ở những nước khác bất kể nước đó có hay không là thành viên của Liên minh. |
(2) The foregoing provision is to be understood in an unrestricted sense, in particular, in the sense that patents applied for during the period of priority are independent, both as regards the grounds for nullity and forfeiture, and as regards their normal duration. | (2) Quy định ở khoản (1) trên đây phải hiểu theo nghĩa không bị hạn chế, cụ thể với nghĩa là patent cấp cho đơn nộp trong thời hạn ưu tiên sẽ độc lập cả về phương diện lý do dẫn đến huỷ bỏ hoặc đình chỉ hiệu lực, cả về phương diện xác định thời hạn hiệu lực thông thường. |
(3) The provision shall apply to all patents existing at the time when it comes into effect. | (3) Quy định của Điều này áp dụng cho tất cả những patent đang tồn tại tại thời điểm Điều này bắt đầu có hiệu lực. |
(4) Similarly, it shall apply, in the case of the accession of new countries, to patents in existence on either side at the time of accession. | (4) Tương tự như vậy, Điều này cũng áp dụng cho cả những patent tồn tại trước hoặc sau thời điểm gia nhập Công ước của những nước thành viên mới. |
(5) Patents obtained with the benefit of priority shall, in the various countries of the Union, have a duration equal to that which they would have, had they been applied for or granted without the benefit of priority. | (5) Các patent được cấp ở các nước thành viên khác nhau của Liên minh trên cơ sở hưởng quyền ưu tiên có thời hạn hiệu lực bằng thời hạn hiệu lực như thể các patent đó được cấp mà không hưởng quyền ưu tiên. |
Article 4ter. Patents: Mention of the Inventor in the Patent | Điều 4ter. Patent: Nêu tên nhà sáng chế trong patent |
The inventor shall have the right to be mentioned as such in the patent. | Tác giả sáng chế có quyền được nêu tên với danh nghĩa là tác giả sáng chế trong patent. |
Article 4quater. Patents: Patentability in Case of Restrictions of Sale by Law | Điều 4quater. Patent: Khả năng được cấp patent trong trường hợp pháp luật hạn chế việc bán |
The grant of a patent shall not be refused and a patent shall not be invalidated on the ground that the sale of the patented product or of a product obtained by means of a patented process is subject to restrictions or limitations resulting from the domestic law. | Không thể từ chối cấp patent và không thể huỷ bỏ hiệu lực của patent với lý do luật quốc gia cấm hoặc hạn chế việc bán sản phẩm được cấp patent hoặc sản phẩm thu được bằng phương pháp được cấp patent . |
Article 5 | Điều 5. |
A. Patents: Importation of Articles; Failure to Work or Insufficient Working; Compulsory Licenses | A - Patent: Nhập khẩu hàng hoá; không sử dụng hoặc sử dụng không đầy đủ, Li-xăng cưỡng bức; |
B. Industrial Designs: Failure to Work; Importation of Articles | B - Kiểu dáng công nghiệp: Không sử dụng, nhập khẩu hàng hoá; |
C. Marks: Failure to Use; Different Forms; Use by Co-proprietors | C - Nhãn hiệu hàng hoá: Không sử dụng, khác mẫu; Sử dụng bởi các đồng sở hữu chủ; |
D. Patents, Utility Models, Marks, Industrial Designs: Marking | D - Patent, mẫu hữu ích, nhãn hiệu hàng hoá, kiểu dáng công nghiệp: đánh dấu |
A. | A |
(1) Importation by the patentee into the country where the patent has been granted of articles manufactured in any of the countries of the Union shall not entail forfeiture of the patent. | 1) Việc chủ patent nhập khẩu vào nước đã cấp patent những hàng hoá được chế tạo tại bất cứ một nước nào là thành viên của Liên minh sẽ không dẫn tới việc bị tước quyền theo patent. |
(2) Each country of the Union shall have the right to take legislative measures providing for the grant of compulsory licenses to prevent the abuses which might result from the exercise of the exclusive rights conferred by the patent, for example, failure to work. | (2) Mỗi nước thành viên của Liên minh đều có quyền đưa ra những biện pháp pháp lý quy định việc cấp li-xăng cưỡng bức nhằm ngăn chặn việc lạm dụng có thể nảy sinh từ việc thực hiện độc quyền được xác lập bởi patent, ví dụ như không sử dụng sáng chế. |
(3) Forfeiture of the patent shall not be provided for except in cases where the grant of compulsory licenses would not have been sufficient to prevent the said abuses. No proceedings for the forfeiture or revocation of a patent may be instituted before the expiration of two years from the grant of the first compulsory license. | (3) Không được quy định việc tước quyền patent, trừ trường hợp việc cấp li-xăng cưỡng bức chưa đủ để ngăn chặn sự lạm dụng nêu trên. Việc tước quyền hoặc huỷ bỏ patent không được tiến hành trước khi hết thời hạn hai năm kể từ khi cấp li-xăng cưỡng bức đầu tiên. |
(4) A compulsory license may not be applied for on the ground of failure to work or insufficient working before the expiration of a period of four years from the date of filing of the patent application or three years from the date of the grant of the patent, whichever period expires last; it shall be refused if the patentee justifies his inaction by legitimate reasons. Such a compulsory license shall be non-exclusive and shall not be transferable, even in the form of the grant of a sub-license, except with that part of the enterprise or goodwill which exploits such license. | (4) Không được áp dụng li-xăng cưỡng bức với lý do không sử dụng hoặc sử dụng không đầy đủ trước khi hết thời hạn 4 năm kể từ ngày nộp đơn xin cấp patent hoặc 3 năm kể từ ngày cấp patent, tuỳ theo thời hạn nào kết thúc muộn hơn; li-xăng cưỡng bức sẽ bị rút bỏ nếu chủ patent chứng minh được việc không sử dụng của mình là vì những lý do chính đáng. Li-xăng cưỡng bức nói trên là li-xăng không độc quyền và không được chuyển giao, thậm chí dưới hình thức cấp li-xăng thứ cấp, trừ trường hợp chuyển giao cùng với một phần của cơ sở sản xuất hoặc cơ sở thương mại đang sử dụng li-xăng đó. |
(5) The foregoing provisions shall be applicable, mutatis mutandis, to utility models. | (5) Những quy định trên cũng được áp dụng cho mẫu hữu ích, với những sửa đổi bổ sung cần thiết. |
B. The protection of industrial designs shall not, under any circumstance, be subject to any forfeiture, either by reason of failure to work or by reason of the importation of articles corresponding to those which are protected. | B - Trong bất kỳ hoàn cảnh nào, việc bảo hộ kiểu dáng công nghiệp cũng không thể bị đình chỉ, vì lý do không sử dụng hoặc vì lý do nhập khẩu các hàng hoá tương tự với các đối tượng đang được bảo hộ. |
C. | C |
(1) If, in any country, use of the registered mark is compulsory, the registration may be cancelled only after a reasonable period, and then only if the person concerned does not justify his inaction. | (1) Nếu tại bất kỳ nước nào mà việc sử dụng nhãn hiệu hàng hoá đã đăng ký là bắt buộc, thì việc đăng ký nhãn hiệu hàng hoá chỉ bị huỷ bỏ sau một thời gian hợp lý, và chỉ khi mà người có liên quan không biện hộ được việc không sử dụng của mình. |
(2) Use of a trademark by the proprietor in a form differing in elements which do not alter the distinctive character of the mark in the form in which it was registered in one of the countries of the Union shall not entail invalidation of the registration and shall not diminish the protection granted to the mark. | (2) Việc chủ nhãn hiệu hàng hoá sử dụng nhãn hiệu theo mẫu khác biệt về chi tiết, nhưng không làm thay đổi tính phân biệt của nhãn hiệu theo mẫu đã được đăng ký tại một nước thành viên bất kỳ của Liên minh sẽ không dẫn tới việc đình chỉ đăng ký và không thể hạn chế sự bảo hộ đã dành cho nhãn hiệu. |
(3) Concurrent use of the same mark on identical or similar goods by industrial or commercial establishments considered as co-proprietors of the mark according to the provisions of the domestic law of the country where protection is claimed shall not prevent registration or diminish in any way the protection granted to the said mark in any country of the Union, provided that such use does not result in misleading the public and is not contrary to the public interest. | (3) Việc các cơ sở thương mại hoặc công nghiệp được coi là đồng sở hữu chủ của nhãn hiệu theo quy định tại luật của nước bảo hộ sử dụng đồng thời cùng một nhãn hiệu trên một loại hàng hoá giống nhau hoặc tương tự sẽ không ngăn cản việc đăng ký hoặc hạn chế việc bảo hộ nhãn hiệu dưới bất kỳ hình thức nào tại bất cứ nước thành viên nào của Liên minh, nếu việc sử dụng đó không gây nhầm lẫn cho công chúng và trái với lợi ích xã hội. |
D. No indication or mention of the patent, of the utility model, of the registration of the trademark, or of the deposit of the industrial design, shall be required upon the goods as a condition of recognition of the right to protection. | D - Không được đòi hỏi phải gắn trên hàng hoá một chỉ dẫn hoặc một chú giải nào về patent, mẫu hữu ích, về việc đăng ký nhãn hiệu hàng hoá hoặc kiểu dáng công nghiệp như là một điều kiện để công nhận quyền được bảo hộ. |
Article 5bis. All Industrial Property Rights: Period of Grace for the Payment of Fees for the Maintenance of Rights; | Điều 5bis. Tất cả các quyền sở hữu công nghiệp: Thời hạn chiếu cố để nộp lệ phí duy trì hiệu lực; |
Patents: Restoration | Patent: Phục hồi |
(1) A period of grace of not less than six months shall be allowed for the payment of the fees prescribed for the maintenance of industrial property rights, subject, if the domestic legislation so provides, to the payment of a surcharge. | (1) Một thời hạn tối thiểu là 6 tháng phải được gia hạn thêm để thực hiện việc nộp lệ phí duy trì hiệu lực quyền sở hữu công nghiệp, với điều kiện phải nộp lệ phí bổ sung nếu luật quốc gia quy định. |
(2) The countries of the Union shall have the right to provide for the restoration of patents which have lapsed by reason of non-payment of fees. | (2) Các nước thành viên của Liên minh được quyền quy định việc phục hồi patent trong trường hợp bị mất hiệu lực vì không nộp lệ phí. |
Article 5ter. Patents: Patented Devices Forming Part of Vessels, Aircraft, or Land Vehicles | Điều 5ter. Patent: Các thiết bị được cấp patent, là một bộ phận của tầu thuỷ, máy bay, hoặc phương tiện giao thông trên bộ |
In any country of the Union the following shall not be considered as infringements of the rights of a patentee: | Trong mọi nước thành viên của Liên minh, các hành động sau đây không bị coi là xâm phạm quyền của chủ patent: |
(i) the use on board vessels of other countries of the Union of devices forming the subject of his patent in the body of the vessel, in the machinery, tackle, gear and other accessories, when such vessels temporarily or accidentally enter the waters of the said country, provided that such devices are used there exclusively for the needs of the vessel; | 1. Sử dụng các thiết bị thuộc đối tượng của quyền patent trên thân tàu, trên máy tàu, cần trục, phụ tùng và các thiết bị khác trên tàu thuỷ thuộc quyền sở hữu của các nước thành viên khác của Liên minh khi các tàu này tạm thời hoặc ngẫu nhiên đi vào lãnh thuỷ của nước đó, với điều kiện rằng những thiết bị đó được sử dụng chỉ để đáp ứng nhu cầu của tàu; |
(ii) the use of devices forming the subject of the patent in the construction or operation of aircraft or land vehicles of other countries of the Union, or of accessories of such aircraft or land vehicles, when those aircraft or land vehicles temporarily or accidentally enter the said country. | 2. Sử dụng các thiết bị hoặc các thiết bị phụ trợ hoặc phương tiện giao thông trên bộ thuộc đối tượng của quyền patent trong kết cấu hoặc hoạt động của các máy bay hoặc phương tiện giao thông trên bộ của các nước thành viên khác của Liên minh, khi các phương tiện này tạm thời hoặc ngẫu nhiên đi vào nước nói trên. |
Article 5quater. Patents: Importation of Products Manufactured by a Process Patented in the Importing Country | Điều 5quater. Patent: nhập khẩu sản phẩm được sản xuất theo phương pháp được bảo hộ tại nước nhập khẩu |
When a product is imported into a country of the Union where there exists a patent protecting a process of manufacture of the said product, the patentee shall have all the rights, with regard to the imported product, that are accorded to him by the legislation of the country of importation, on the basis of the process patent, with respect to products manufactured in that country. | Trong trường hợp sản phẩm được nhập khẩu vào một nước thành viên của Liên minh mà ở đó đang tồn tại patent cấp cho phương pháp sản xuất ra sản phẩm nói trên thì chủ patent có mọi quyền mà luật pháp nước nhập khẩu dành cho chủ patent đối với các sản phẩm được chế tạo trong nước trên cơ sở patent về phương pháp đối với sản phẩm nhập khẩu. |
Article 5quinquies. Industrial Designs | Điều 5quinquies. Kiểu dáng công nghiệp |
Industrial designs shall be protected in all the countries of the Union. | Kiểu dáng công nghiệp phải được bảo hộ tại tất cả các nước thành viên của Liên minh. |
Article 6. Marks: Conditions of Registration; Independence of Protection of Same Mark in Different Countries | Điều 6. Nhãn hiệu: Điều kiện đăng ký; sự độc lập của việc bảo hộ một nhãn hiệu tại các nước khác nhau |
(1) The conditions for the filing and registration of trademarks shall be determined in each country of the Union by its domestic legislation. | (1) Điều kiện nộp đơn và đăng ký nhãn hiệu hàng hoá phải được quy định tại luật quốc gia của mọi nước thành viên của Liên minh. |
(2) However, an application for the registration of a mark filed by a national of a country of the Union in any country of the Union may not be refused, nor may a registration be invalidated, on the ground that filing, registration, or renewal, has not been effected in the country of origin. | (2) Tuy vậy, một đơn đăng ký nhãn hiệu do công dân của một nước thành viên của Liên minh nộp tại bất cứ nước nào trong Liên minh cũng không thể bị từ chối - hoặc một đăng ký nhãn hiệu cũng không thể bị huỷ bỏ - với lý do rằng việc nộp đơn, đăng ký, hoặc gia hạn tại nước xuất xứ không có hiệu lực. |
(3) A mark duly registered in a country of the Union shall be regarded as independent of marks registered in the other countries of the Union, including the country of origin. | (3) Một nhãn hiệu đã đăng ký hợp lệ tại một nước thành viên của Liên minh được coi là không phụ thuộc vào các nhãn hiệu đăng ký tại các nước thành viên khác của Liên minh, kể cả nước xuất xứ. |
Article 6bis. Marks: Well-Known Marks | Điều 6bis. [Nhãn hiệu: Nhãn hiệu nổi tiếng] |
(1) The countries of the Union undertake, ex officio if their legislation so permits, or at the request of an interested party, to refuse or to cancel the registration, and to prohibit the use, of a trademark which constitutes a reproduction, an imitation, or a translation, liable to create confusion, of a mark considered by the competent authority of the country of registration or use to be well known in that country as being already the mark of a person entitled to the benefits of this Convention and used for identical or similar goods. These provisions shall also apply when the essential part of the mark constitutes a reproduction of any such well-known mark or an imitation liable to create confusion therewith. | (1) Một cách mặc nhiên nếu luật quốc gia cho phép điều đó, hoặc theo đề nghị của bên có liên quan, các nước thành viên của Liên minh có trách nhiệm từ chối hoặc huỷ bỏ đăng ký, ngăn cấm việc sử dụng nhãn hiệu mà nhãn hiệu đó là sự sao chép, bắt chước, biên dịch, và có khả năng gây nhầm lẫn với nhãn hiệu đã được cơ quan có thẩm quyền của nước đăng ký hoặc nước sử dụng coi là nhãn hiệu nổi tiếng tại nước đó của người được Công ước cho hưởng lợi thế sử dụng nhãn hiệu đó trên các loại hàng hoá giống hoặc tương tự. Những quy định này cũng được áp dụng trong trường hợp thành phần chủ yếu của nhãn hiệu là sự sao chép của bất kỳ nhãn hiệu nổi tiếng nào hoặc là sự bắt chước có khả năng gây nhầm lẫn với nhãn hiệu đó. |
(2) A period of at least five years from the date of registration shall be allowed for requesting the cancellation of such a mark. The countries of the Union may provide for a period within which the prohibition of use must be requested. | (2) Thời hạn được yêu cầu huỷ bỏ nhãn hiệu như vậy: không ít hơn 5 năm kể từ ngày đăng ký nhãn hiệu. Các nước thành viên của Liên minh có quyền quy định thời hạn theo đó có thể yêu cầu cấm sử dụng nhãn hiệu. |
(3) No time limit shall be fixed for requesting the cancellation or the prohibition of the use of marks registered or used in bad faith. | (3) Không được phép quy định thời hạn yêu cầu huỷ bỏ hoặc ngăn cấm việc sử dụng những nhãn hiệu được đăng ký hoặc được sử dụng với dụng ý xấu. |
Article 6ter. Marks: Prohibitions concerning State Emblems, Official Hallmarks, and Emblems of Intergovernmental Organizations | Điều 6ter. Nhãn hiệu: Các điều cấm liên quan đến quốc huy, dấu kiểm tra chính thức và biểu tượng của các tổ chức liên Chính phủ |
(a) The countries of the Union agree to refuse or to invalidate the registration, and to prohibit by appropriate measures the use, without authorization by the competent authorities, either as trademarks or as elements of trademarks, of armorial bearings, flags, and other State emblems, of the countries of the Union, official signs and hallmarks indicating control and warranty adopted by them, and any imitation from a heraldic point of view. | (1) (a) Các nước thành viên của Liên minh thoả thuận từ chối hoặc huỷ bỏ việc đăng ký, ngăn cấm bằng các biện pháp thích hợp việc sử dụng làm nhãn hiệu hoặc thành phần của nhãn hiệu - mà không được phép của các cơ quan có thẩm quyền - các quốc huy, quốc kỳ hoặc các biểu tượng quốc gia khác của các nước thành viên của Liên minh, các dấu hiệu kiểm tra xác nhận hoặc bảo đảm chính thức được các nước đó chấp nhận, và bất cứ sự bắt chước nào mang đặc điểm huy hiệu. |
(b) The provisions of subparagraph (a), above, shall apply equally to armorial bearings, flags, other emblems, abbreviations, and names, of international intergovernmental organizations of which one or more countries of the Union are members, with the exception of armorial bearings, flags, other emblems, abbreviations, and names, that are already the subject of international agreements in force, intended to ensure their protection. | (b) Quy định tại điểm (a) trên đây cũng được áp dụng tương đương đối với các huy hiệu, cờ, các biểu tượng khác, tên viết tắt, tên đầy đủ của các tổ chức quốc tế liên Chính phủ mà có một hoặc nhiều nước thành viên của Liên minh tham gia, trừ trường hợp các huy hiệu, cờ, các biểu tượng khác, tên viết tắt, tên đầy đủ đã là đối tượng của các điều ước quốc tế đang có hiệu lực nhằm bảo đảm việc bảo hộ các đối tượng đó. |
(c) No country of the Union shall be required to apply the provisions of subparagraph (b), above, to the prejudice of the owners of rights acquired in good faith before the entry into force, in that country, of this Convention. The countries of the Union shall not be required to apply the said provisions when the use or registration referred to in subparagraph (a), above, is not of such a nature as to suggest to the public that a connection exists between the organization concerned and the armorial bearings, flags, emblems, abbreviations, and names, or if such use or registration is probably not of such a nature as to mislead the public as to the existence of a connection between the user and the organization. | (c) Không một nước thành viên nào của Liên minh bị bắt buộc phải áp dụng quy định tại điểm (b) trên đây gây tổn hại đến quyền đã có được một cách trung thực trước khi Công ước này có hiệu lực tại nước đó. Các nước thành viên của Liên minh cũng không bị bắt buộc phải áp dụng các quy định nói trên, nếu việc sử dụng hoặc đăng ký nêu tại điểm (a) trên đây về bản chất không gây ấn tượng cho công chúng về sự tồn tại của mối liên hệ giữa tổ chức có liên quan và huy hiệu, cờ, các biểu tượng khác, tên viết tắt, tên đầy đủ, hoặc việc sử dụng hoặc đăng ký rõ ràng là về bản chất không nhằm gây nhầm lẫn cho công chúng về sự tồn tại của mối quan hệ giữa người sử dụng và tổ chức. |
(2) Prohibition of the use of official signs and hallmarks indicating control and warranty shall apply solely in cases where the marks in which they are incorporated are intended to be used on goods of the same or a similar kind. | (2) Việc cấm sử dụng các dấu hiệu kiểm tra xác nhận và bảo đảm chính thức chỉ áp dụng trong các trường hợp khi nhãn hiệu có chứa chúng được nhằm để sử dụng trên hàng hoá cùng loại hoặc tương tự. |
(3) (a) For the application of these provisions, the countries of the Union agree to communicate reciprocally, through the intermediary of the International Bureau, the list of State emblems, and official signs and hallmarks indicating control and warranty, which they desire, or may hereafter desire, to place wholly or within certain limits under the protection of this Article, and all subsequent modifications of such list. Each country of the Union shall in due course make available to the public the lists so communicated. Nevertheless such communication is not obligatory in respect of flags of States. | (3) (a) Để áp dụng các quy định này, các nước thành viên của Liên minh thoả thuận thông qua Văn phòng quốc tế thông báo cho nhau danh sách các biểu tượng quốc gia, các dấu hiệu kiểm tra xác nhận và bảo đảm chính thức mà họ muốn đưa vào bảo hộ hoặc sau này sẽ đưa vào bảo hộ toàn bộ hoặc có giới hạn nhất định theo quy định của Điều này, và tất cả những thay đổi tiếp theo của bản danh sách đó. Các nước thành viên của Liên minh có trách nhiệm kịp thời tạo điều kiện để công chúng được biết bản danh sách đã được thông báo. Tuy vậy, việc thông báo này không là bắt buộc đối với quốc kỳ của các quốc gia. |
(b) The provisions of subparagraph (b) of paragraph (1) of this Article shall apply only to such armorial bearings, flags, other emblems, abbreviations, and names, of international intergovernmental organizations as the latter have communicated to the countries of the Union through the intermediary of the International Bureau. | (b) Các quy định của điểm (b) khoản (1) của Điều này chỉ được áp dụng cho huy hiệu, cờ, các biểu tượng khác, tên viết tắt, tên đầy đủ của các tổ chức quốc tế liên Chính phủ nếu như các tổ chức này đã thông báo cho các nước thành viên của Liên minh thông qua Văn phòng quốc tế. |
(4) Any country of the Union may, within a period of twelve months from the receipt of the notification, transmit its objections, if any, through the intermediary of the International Bureau, to the country or international intergovernmental organization concerned. | (4) Trong thời hạn 12 tháng kể từ ngày nhận được thông báo, bất cứ nước thành viên nào của Liên minh cũng có thể chuyển từ chối của mình, nếu có, đến nước hoặc tổ chức quốc tế liên Chính phủ có liên quan, thông qua Văn phòng quốc tế. |
(5) In the case of State flags, the measures prescribed by paragraph (1), above, shall apply solely to marks registered after November 6, 1925. | (5) Đối với quốc kỳ của các nước, các biện pháp được quy định theo khoản (1) nêu trên, chỉ được áp dụng đối với các nhãn hiệu được đăng ký sau ngày 6.11.1925. |
(6) In the case of State emblems other than flags, and of official signs and hallmarks of the countries of the Union, and in the case of armorial bearings, flags, other emblems, abbreviations, and names, of international intergovernmental organizations, these provisions shall apply only to marks registered more than two months after receipt of the communication provided for in paragraph (3), above. | (6) Đối với các biểu tượng quốc gia, trừ quốc kỳ, và các dấu hiệu và dấu xác nhận chính thức của các nước thuộc Liên minh, và đối với huy hiệu, cờ, các biểu tượng khác, tên viết tắt và tên đầy đủ của các tổ chức quốc tế liên Chính phủ, các quy định này chỉ áp dụng đối với nhãn hiệu được đăng ký sau hai tháng kể từ ngày nhận được thông báo quy định tại khoản (3) nêu trên. |
(7) In cases of bad faith, the countries shall have the right to cancel even those marks incorporating State emblems, signs, and hallmarks, which were registered before November 6, 1925. | (7) Trong trường hợp có dụng ý xấu, các nước có quyền huỷ bỏ thậm chí cả các nhãn hiệu đã được đăng ký trước ngày 6. 11. 1925 có chứa biểu tượng, dấu hiệu, dấu xác nhận quốc gia. |
(8) Nationals of any country who are authorized to make use of the State emblems, signs, and hallmarks, of their country may use them even if they are similar to those of another country. | (8) Công dân của bất cứ nước nào được phép sử dụng biểu tượng, dấu hiệu, dấu hiệu xác nhận quốc gia của nước mình, có thể sử dụng các dấu hiệu đó, ngay cả khi chúng tương tự với các biểu tượng như vậy của nước khác. |
(9) The countries of the Union undertake to prohibit the unauthorized use in trade of the State armorial bearings of the other countries of the Union, when the use is of such a nature as to be misleading as to the origin of the goods. | (9) Các nước thành viên của Liên minh phải ngăn cấm việc sử dụng trái phép trong thương mại các quốc huy của các nước thành viên khác của Liên minh, nếu việc sử dụng đó về bản chất có thể gây nhầm lẫn về xuất xứ của hàng hoá. |
(10) The above provisions shall not prevent the countries from exercising the right given in paragraph (3) of Article 6quinquies, Section B, to refuse or to invalidate the registration of marks incorporating, without authorization, armorial bearings, flags, other State emblems, or official signs and hallmarks adopted by a country of the Union, as well as the distinctive signs of international intergovernmental organizations referred to in paragraph (1), above. | (10) Các quy định trên không ngăn cản các nước thành viên thực hiện quyền được quy định trong khoản (3) Điều 6quinquies, mục B nhằm từ chối đăng ký hoặc huỷ bỏ đăng ký các nhãn hiệu có chứa trái phép các huy hiệu, cờ, biểu tượng quốc gia khác, hoặc các dấu hiệu và dấu xác nhận chính thức được chấp nhận bởi các nước thành viên của Liên minh, cũng như các dấu hiệu phân biệt của các tổ chức quốc tế liên Chính phủ quy định tại khoản (1) nêu trên. |
Article 6quater. Marks: Assignment of Marks | Điều 6quater. Nhãn hiệu: Chuyển giao nhãn hiệu |
(1) When, in accordance with the law of a country of the Union, the assignment of a mark is valid only if it takes place at the same time as the transfer of the business or goodwill to which the mark belongs, it shall suffice for the recognition of such validity that the portion of the business or goodwill located in that country be transferred to the assignee, together with the exclusive right to manufacture in the said country, or to sell therein, the goods bearing the mark assigned. | (1) Trong trường hợp luật của một nước thành viên của Liên minh, quy định rằng việc chuyển giao nhãn hiệu chỉ có hiệu lực nếu thực hiện đồng thời với việc chuyển giao cơ sở sản xuất hoặc thương mại có nhãn hiệu, thì điều kiện đủ để công nhận hiệu lực của việc chuyển giao đó là bộ phận của cơ sở sản xuất hoặc thương mại nằm trên lãnh thổ nước đó cũng được chuyển giao cho người nhận cùng với độc quyền sản xuất hoặc bán hàng hoá mang nhãn hiệu tại nước đó. |
(2) The foregoing provision does not impose upon the countries of the Union any obligation to regard as valid the assignment of any mark the use of which by the assignee would, in fact, be of such a nature as to mislead the public, particularly as regards the origin, nature, or essential qualities, of the goods to which the mark is applied. | (2) Quy định nêu trên không ấn định trách nhiệm cho các nước thành viên của Liên minh liên quan đến hiệu lực của việc chuyển giao một nhãn hiệu khi mà người nhận chuyển giao sử dụng nhãn hiệu đó, trong thực tế, về bản chất có thể gây nhầm lẫn cho công chúng, đặc biệt là về xuất xứ, bản chất, chất lượng chủ yếu của hàng hoá mang nhãn hiệu. |
Article 6quinquies. Marks: Protection of Marks Registered in One Country of the Union in the Other Countries of the Union | Điều 6quinquies. Nhãn hiệu: Bảo hộ ở các nước thành viên của Liên minh các nhãn hiệu đã được đăng ký ở một nước thành viên của Liên minh |
A. | A |
(1) Every trademark duly registered in the country of origin shall be accepted for filing and protected as is in the other countries of the Union, subject to the reservations indicated in this Article. Such countries may, before proceeding to final registration, require the production of a certificate of registration in the country of origin, issued by the competent authority. No authentication shall be required for this certificate. | (1) Bất cứ nhãn hiệu nào được đăng ký hợp lệ tại nước xuất xứ cũng phải được chấp nhận nộp đơn và bảo hộ như nó vốn có tại các nước thành viên khác của Liên minh, với một số quy định tại Điều này. Các nước này có thể, trước khi kết thúc quá trình đăng ký, yêu cầu xuất trình Giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu tại nước xuất xứ do cơ quan có thẩm quyền cấp. Giấy chứng nhận đó không cần phải xác nhận. |
(2) Shall be considered the country of origin the country of the Union where the applicant has a real and effective industrial or commercial establishment, or, if he has no such establishment within the Union, the country of the Union where he has his domicile, or, if he has no domicile within the Union but is a national of a country of the Union, the country of which he is a national. | (2) Nước được coi là nước xuất xứ là nước thành viên của Liên minh mà người nộp đơn có cơ sở sản xuất hoặc thương mại thực sự và có hiệu quả, hoặc nếu không có cơ sở như vậy trong phạm vi Liên minh thì là nước thành viên của Liên minh mà người nộp đơn có chỗ ở cố định, hoặc nếu không có chỗ ở cố định trong phạm vi Liên minh thì là nước thành viên của Liên minh mà người nộp đơn là công dân. |
B. Trademarks covered by this Article may be neither denied registration nor invalidated except in the following cases: | B - Trừ các trường hợp sau đây, các nhãn hiệu thuộc phạm vi hiệu lực của Điều này sẽ không bị từ chối việc đăng ký hoặc bị huỷ bỏ: |
(i) when they are of such a nature as to infringe rights acquired by third parties in the country where protection is claimed; | 1. Khi các nhãn hiệu đó xâm phạm quyền của bên thứ ba tại nước có yêu cầu bảo hộ. |
(ii) when they are devoid of any distinctive character, or consist exclusively of signs or indications which may serve, in trade, to designate the kind, quality, quantity, intended purpose, value, place of origin, of the goods, or the time of production, or have become customary in the current language or in the bona fide and established practices of the trade of the country where protection is claimed; | 2. Khi các nhãn hiệu đó không hề có bất cứ dấu hiệu phân biệt nào, hoặc chỉ bao gồm toàn các dấu hiệu hoặc chỉ dẫn được sử dụng trong thương mại để chỉ chủng loại, chất lượng, số lượng, mục đích sử dụng, giá trị, xuất xứ của hàng hoá, hoặc thời gian sản xuất, hoặc đã trở thành thông dụng trong ngôn ngữ hiện thời hoặc trong tập quán thương mại lành mạnh và lâu đời tại nước có yêu cầu bảo hộ. |
(iii) when they are contrary to morality or public order and, in particular, of such a nature as to deceive the public. It is understood that a mark may not be considered contrary to public order for the sole reason that it does not conform to a provision of the legislation on marks, except if such provision itself relates to public order. | 3. Khi các nhãn hiệu đó trái với đạo đức hoặc trật tự công cộng, đặc biệt về bản chất chúng có thể gây nhầm lẫn cho công chúng. Điều này được hiểu rằng nhãn hiệu không thể bị coi là xâm phạm trật tự công cộng chỉ vì lý do duy nhất là nhãn hiệu đó không phù hợp với một quy định nào đó của pháp luật về nhãn hiệu, trừ trường hợp chính quy định đó liên quan đến trật tự công cộng. |
This provision is subject, however, to the application of Article 10bis. | Tuy vậy, quy định này vẫn phụ thuộc vào việc áp dụng Điều 10bis |
C. | C |
(1) In determining whether a mark is eligible for protection, all the factual circumstances must be taken into consideration, particularly the length of time the mark has been in use. | (1) Để xác định việc bảo hộ nhãn hiệu có thích hợp hay không, cần phải tính tới tất cả các hoàn cảnh thực tế, đặc biệt là khoảng thời gian mà nhãn hiệu đã được sử dụng. |
(2) No trademark shall be refused in the other countries of the Union for the sole reason that it differs from the mark protected in the country of origin only in respect of elements that do not alter its distinctive character and do not affect its identity in the form in which it has been registered in the said country of origin. | (2) Không có nhãn hiệu nào bị từ chối tại các nước thành viên khác của Liên minh chỉ với một lý do duy nhất rằng nhãn hiệu đó khác biệt với nhãn hiệu đang được bảo hộ tại nước xuất xứ chỉ bởi các yếu tố không làm thay đổi khả năng phân biệt của nhãn hiệu, và không làm ảnh hưởng đến tính đồng nhất của nhãn hiệu theo mẫu mà nhãn hiệu đó đã được đăng ký tại nước xuất xứ nói trên. |
D. No person may benefit from the provisions of this Article if the mark for which he claims protection is not registered in the country of origin. | D - Không ai được sử dụng các quy định của Điều này, nếu nhãn hiệu yêu cầu bảo hộ không được đăng ký tại nước xuất xứ. |
E. However, in no case shall the renewal of the registration of the mark in the country of origin involve an obligation to renew the registration in the other countries of the Union in which the mark has been registered. | E- Tuy vậy, trong bất kỳ trường hợp nào, việc gia hạn một nhãn hiệu tại nước xuất xứ cũng không dẫn tới trách nhiệm phải gia hạn tại các nước thành viên khác của Liên minh là nơi mà nhãn hiệu đó đã được đăng ký. |
F. The benefit of priority shall remain unaffected for applications for the registration of marks filed within the period fixed by Article 4, even if registration in the country of origin is effected after the expiration of such period. | F - Quyền ưu tiên không bị ảnh hưởng đối với các đơn đăng ký nhãn hiệu được nộp trong thời hạn quy định tại Điều 4, thậm chí nếu việc đăng ký tại nước xuất xứ có hiệu lực sau khi hết thời hạn đó. |
Article 6sexies. Marks: Service Marks | Điều 6sexies. Nhãn hiệu: Nhãn hiệu dịch vụ |
The countries of the Union undertake to protect service marks. They shall not be required to provide for the registration of such marks. | Các nước thành viên của Liên minh có trách nhiệm bảo hộ nhãn hiệu dịch vụ. Các nước này không bị bắt buộc phải định ra việc đăng ký các nhãn hiệu đó. |
Article 6septies. Marks: Registration in the Name of the Agent or Representative of the Proprietor Without the Latter's Authorization | Điều 6septies. Nhãn hiệu: Đăng ký nhãn hiệu dưới tên của người đại diện hoặc đại lý mà không được chủ nhãn hiệu cho phép |
(1) If the agent or representative of the person who is the proprietor of a mark in one of the countries of the Union applies, without such proprietor's authorization, for the registration of the mark in his own name, in one or more countries of the Union, the proprietor shall be entitled to oppose the registration applied for or demand its cancellation or, if the law of the country so allows, the assignment in his favor of the said registration, unless such agent or representative justifies his action. | (1) Nếu đại lý hoặc người đại diện của người là chủ nhãn hiệu tại một trong số các nước thành viên của Liên minh vẫn nộp đơn đăng ký nhãn hiệu cho chính mình tại một hoặc nhiều nước thành viên của Liên minh, mà không được sự cho phép của người chủ đó thì chủ nhãn hiệu có quyền phản đối việc đăng ký hoặc đề nghị huỷ bỏ việc đăng ký đó, hoặc, nếu luật quốc gia cho phép, chuyển việc đăng ký đó cho mình, trừ trường hợp đại lý hoặc người đại diện biện hộ được cho hành động của mình. |
(2) The proprietor of the mark shall, subject to the provisions of paragraph (1), above, be entitled to oppose the use of his mark by his agent or representative if he has not authorized such use. | (2) Người chủ nhãn hiệu, theo các quy định tại khoản (1) nêu trên, có quyền phản đối việc đại lý hoặc người đại diện sử dụng nhãn hiệu của mình nếu không cho phép việc sử dụng đó. |
(3) Domestic legislation may provide an equitable time limit within which the proprietor of a mark must exercise the rights provided for in this Article. | (3) Luật quốc gia có thể quy định một thời hạn hợp lý mà theo đó chủ nhãn hiệu có thể thực hiện quyền đã được quy định tại Điều này. |
Article 7. Marks: Nature of the Goods to which the Mark is Applied | Điều 7. Nhãn hiệu: Bản chất của hàng hoá được gắn nhãn hiệu |
The nature of the goods to which a trademark is to be applied shall in no case form an obstacle to the registration of the mark. | Trong bất cứ trường hợp nào thì bản chất của hàng hoá được gắn nhãn hiệu cũng không tạo ra trở ngại cho việc đăng ký nhãn hiệu. |
Article 7bis. Marks: Collective Marks | Điều 7bis. Nhãn hiệu: Nhãn hiệu tập thể |
(1) The countries of the Union undertake to accept for filing and to protect collective marks belonging to associations the existence of which is not contrary to the law of the country of origin, even if such associations do not possess an industrial or commercial establishment. | (1) Các nước thành viên của Liên minh có trách nhiệm chấp nhận đơn đăng ký và bảo hộ các nhãn hiệu tập thể thuộc về các tập thể mà sự tồn tại của các tập thể đó không trái với luật pháp của nước xuất xứ, thậm chí nếu các tập thể đó không sở hữu cơ sở công nghiệp và thương mại. |
(2) Each country shall be the judge of the particular conditions under which a collective mark shall be protected and may refuse protection if the mark is contrary to the public interest. | (2) Mỗi nước phải tự xác định các điều kiện cụ thể mà theo đó nhãn hiệu tập thể sẽ được bảo hộ và có thể từ chối bảo hộ nếu nhãn hiệu đó trái với lợi ích xã hội. |
(3) Nevertheless, the protection of these marks shall not be refused to any association the existence of which is not contrary to the law of the country of origin, on the ground that such association is not established in the country where protection is sought or is not constituted according to the law of the latter country. | (3) Tuy vậy, trong trường hợp mà sự tồn tại của tập thể đó không trái với luật pháp của nước xuất xứ, việc bảo hộ các nhãn hiệu này không thể bị từ chối với lý do rằng tập thể đó không được thiết lập tại nước được yêu cầu bảo hộ hoặc không được thiết lập theo luật của nước đó. |
Article 8. Trade Names | Điều 8. Tên thương mại |
A trade name shall be protected in all the countries of the Union without the obligation of filing or registration, whether or not it forms part of a trademark. | Tên thương mại được bảo hộ ở tất cả các nước thành viên của Liên minh mà không bị bắt buộc phải nộp đơn hoặc đăng ký, bất kể tên thương mại đó có hay không là một phần của một nhãn hiệu hàng hoá. |
Article 9. Marks, Trade Names: Seizure, on Importation, etc., of Goods Unlawfully Bearing a Mark or Trade Name | Điều 9. Nhãn hiệu, Tên thương mại: Thu giữ khi nhập khẩu hàng hoá có gắn trái phép nhãn hiệu hàng hoá hay tên thương mại |
(1) All goods unlawfully bearing a trademark or trade name shall be seized on importation into those countries of the Union where such mark or trade name is entitled to legal protection. | (1) Tất cả hàng hoá mang nhãn hiệu hàng hoá hoặc tên thương mại một cách bất hợp pháp đều bị thu giữ khi nhập khẩu vào những nước thành viên của Liên minh nơi nhãn hiệu hàng hoá hoặc tên thương mại đó được bảo hộ pháp lý. |
(2) Seizure shall likewise be effected in the country where the unlawful affixation occurred or in the country into which the goods were imported. | (2) Việc thu giữ hàng hoá cũng thực hiện tại nước nơi xảy ra việc gắn nhãn hiệu hàng hoá hoặc tên thương mại một cách trái phép hoặc tại nước nơi hàng hoá đã được nhập khẩu vào. |
(3) Seizure shall take place at the request of the public prosecutor, or any other competent authority, or any interested party, whether a natural person or a legal entity, in conformity with the domestic legislation of each country. | (3) Theo luật quốc gia của mỗi nước, việc thu giữ hàng hoá được tiến hành theo yêu cầu của cơ quan công tố, hoặc của bất kỳ cơ quan có thẩm quyền nào khác, hoặc của bất kỳ cá nhân hoặc pháp nhân nào có liên quan . |
(4) The authorities shall not be bound to effect seizure of goods in transit. | (4) Các cơ quan có thẩm quyền không bị bắt buộc phải thu giữ hàng hoá quá cảnh. |
(5) If the legislation of a country does not permit seizure on importation, seizure shall be replaced by prohibition of importation or by seizure inside the country. | (5) Nếu luật pháp quốc gia của một nước không cho phép thu giữ hàng hoá khi nhập khẩu, việc thu giữ được thay thế bằng biện pháp cấm nhập khẩu hoặc thu giữ hàng hoá trong nội địa. |
(6) If the legislation of a country permits neither seizure on importation nor prohibition of importation nor seizure inside the country, then, until such time as the legislation is modified accordingly, these measures shall be replaced by the actions and remedies available in such cases to nationals under the law of such country. | (6) Nếu luật pháp quốc gia của một nước không cho phép thu giữ hàng hoá khi nhập khẩu, cũng như không cho phép cấm nhập khẩu hoặc thu giữ hàng hoá trong nội địa thì, chừng nào luật quốc gia đó chưa được sửa đổi một cách phù hợp, những biện pháp đó được thay thế bằng các hành động và biện pháp phù hợp mà luật của nước đó áp dụng trong những trường hợp tương tự như vậy đối với các công dân của mình. |
Article 10. False Indications: Seizure, on Importation, etc., of Goods Bearing False Indications as to their Source or the Identity of the Producer | Điều 10. Chỉ dẫn sai lệch: Thu giữ khi nhập khẩu hàng hoá có chỉ dẫn sai lệch về nguồn gốc hoặc về người sản xuất |
(1) The provisions of the preceding Article shall apply in cases of direct or indirect use of a false indication of the source of the goods or the identity of the producer, manufacturer, or merchant. | (1) Các quy định của Điều trên đây cũng được áp dụng trong trường hợp sử dụng trực tiếp hoặc gián tiếp các chỉ dẫn sai lệch về nguồn gốc của hàng hoá hoặc về nhà sản xuất, nhà công nghiệp, hoặc thương gia. |
(2) Any producer, manufacturer, or merchant, whether a natural person or a legal entity, engaged in the production or manufacture of or trade in such goods and established either in the locality falsely indicated as the source, or in the region where such locality is situated, or in the country falsely indicated, or in the country where the false indication of source is used, shall in any case be deemed an interested party. | (2) Bất kỳ nhà sản xuất, nhà công nghiệp, hoặc thương gia nào, dù là cá nhân hay pháp nhân, mà tham dự vào việc sản xuất, chế tạo hoặc buôn bán các hàng hoá đó và có cơ sở đặt tại địa điểm đã bị chỉ dẫn sai lệch như là nguồn gốc, hoặc đặt tại vùng có địa điểm đó, hoặc tại nước bị chỉ dẫn sai lệch, hoặc tại nước mà chỉ dẫn sai lệch về nguồn gốc được sử dụng, thì trong bất kỳ trường hợp nào cũng được coi là bên có liên quan. |
Article 10bis. Unfair Competition | Điều 10bis. Cạnh tranh không lành mạnh |
(1) The countries of the Union are bound to assure to nationals of such countries effective protection against unfair competition. | (1) Các nước thành viên của Liên minh có trách nhiệm bảo đảm cho công dân của các nước thành viên đó sự bảo hộ có hiệu quả chống lại hành động cạnh tranh không lành mạnh. |
(2) Any act of competition contrary to honest practices in industrial or commercial matters constitutes an act of unfair competition. | (2) Bất cứ hành động nào trái với tập quán trung thực trong công nghiệp và thương mại đều bị coi là hành động cạnh tranh không lành mạnh. |
(3) The following in particular shall be prohibited: | (3) Cụ thể, những hành động sau đây phải bị ngăn cấm: |
(i) all acts of such a nature as to create confusion by any means whatever with the establishment, the goods, or the industrial or commercial activities, of a competitor; | 1. tất cả những hành động có khả năng gây nhầm lẫn dưới bất cứ hình thức nào đối với cơ sở, hàng hoá, hoặc hoạt động sản xuất, kinh doanh của người cạnh tranh; |
(ii) false allegations in the course of trade of such a nature as to discredit the establishment, the goods, or the industrial or commercial activities, of a competitor; | 2. những khẳng định sai lệch trong hoạt động thương mại có khả năng gây mất uy tín đối với cơ sở, hàng hoá, hoạt động công nghiệp hoặc thương mại của người cạnh tranh; |
(iii) indications or allegations the use of which in the course of trade is liable to mislead the public as to the nature, the manufacturing process, the characteristics, the suitability for their purpose, or the quantity, of the goods. | 3. những chỉ dẫn hoặc khẳng định mà việc sử dụng chúng trong hoạt động thương mại có thể gây nhầm lẫn cho công chúng về bản chất, quá trình sản xuất, tính chất, tính thích hợp để sử dụng hoặc số lượng của hàng hoá. |
Article 10ter. Marks, Trade Names, False Indications, Unfair Competition: Remedies, Right to Sue | Điều 10ter. [Nhãn hiệu hàng hoá, tên thương mại, chỉ dẫn sai lệch, cạnh tranh không lành mạnh: Công cụ bảo vệ, quyền yêu cầu toà án xét xử] |
(1) The countries of the Union undertake to assure to nationals of the other countries of the Union appropriate legal remedies effectively to repress all the acts referred to in Articles 9, 10, and 10bis. | (1) Các nước thành viên của Liên minh có trách nhiệm bảo đảm cho công dân của các nước thành viên khác của Liên minh các công cụ pháp lý thích hợp để ngăn chặn có hiệu quả tất cả các hành động được nêu tại các Điều 9, 10, và 10bis. |
(2) They undertake, further, to provide measures to permit federations and associations representing interested industrialists, producers, or merchants, provided that the existence of such federations and associations is not contrary to the laws of their countries, to take action in the courts or before the administrative authorities, with a view to the repression of the acts referred to in Articles 9, 10, and 10bis, in so far as the law of the country in which protection is claimed allows such action by federations and associations of that country. | (2) Ngoài ra, các nước có trách nhiệm đưa ra các biện pháp cho phép các liên đoàn, hiệp hội đại diện cho quyền lợi của các nhà công nghiệp, các nhà sản xuất, hoặc các thương gia, với điều kiện sự tồn tại của các liên đoàn và hiệp hội đó không trái với luật của nước họ, được kiện tại toà án hoặc trước các cơ quan hành chính nhằm mục đích ngăn chặn các hành động được nêu tại các Điều 9, 10 và 10bis, trong phạm vi mà luật của nước có yêu cầu bảo hộ cho phép thực hiện việc kiện bởi các liên đoàn và hiệp hội như vậy của nước đó. |
Article 11. Inventions, Utility Models, Industrial Designs, Marks: Temporary Protection at Certain International Exhibitions | Điều 11. Sáng chế, mẫu hữu ích, kiểu dáng công nghiệp, nhãn hiệu hàng hoá: Bảo hộ tạm thời tại những cuộc triển lãm quốc tế nhất định |
(1) The countries of the Union shall, in conformity with their domestic legislation, grant temporary protection to patentable inventions, utility models, industrial designs, and trademarks, in respect of goods exhibited at official or officially recognized international exhibitions held in the territory of any of them. | (1) Các nước thành viên của Liên minh, theo luật quốc gia của mình, dành sự bảo hộ tạm thời cho các sáng chế, mẫu hữu ích, kiểu dáng công nghiệp và nhãn hiệu hàng hoá có khả năng được bảo hộ đối với các hàng hoá trưng bày tại các triển lãm quốc tế chính thức hoặc được công nhận là chính thức tổ chức tại một trong số các nước đó. |
(2) Such temporary protection shall not extend the periods provided by Article 4. If, later, the right of priority is invoked, the authorities of any country may provide that the period shall start from the date of introduction of the goods into the exhibition. | (2) Sự bảo hộ tạm thời nêu trên không được kéo dài quá thời hạn quy định tại Điều 4. Nếu sau này có yêu cầu quyền ưu tiên thì các cơ quan có thẩm quyền của mỗi nước đều có thể tính thời hạn từ ngày bắt đầu trưng bày hàng hoá tại triển lãm. |
(3) Each country may require, as proof of the identity of the article exhibited and of the date of its introduction, such documentary evidence as it considers necessary. | (3) Mỗi nước có thể yêu cầu, như là để chứng minh đặc điểm để nhận biết của sản phẩm được trưng bày và của ngày trưng bày, các tài liệu nước đó cho là cần thiết. |
Article 12. Special National Industrial Property Services | Điều 12. Các cơ quan chuyên môn về sở hữu công nghiệp của các nước |
(1) Each country of the Union undertakes to establish a special industrial property service and a central office for the communication to the public of patents, utility models, industrial designs, and trademarks. | (1) Mỗi nước thành viên của Liên minh có trách nhiệm thành lập một cơ quan chuyên môn về sở hữu công nghiệp và một cơ quan Trung ương để công bố cho công chúng các patent sáng chế, các mẫu hữu ích, kiểu dáng công nghiệp và nhãn hiệu hàng hoá. |
(2) This service shall publish an official periodical journal. It shall publish regularly: | (2) Cơ quan chuyên môn này xuất bản định kỳ Công báo chính thức. Cơ quan đó phải thường xuyên công bố: |
(a) the names of the proprietors of patents granted, with a brief designation of the inventions patented; | (a) tên chủ văn bằng bảo hộ và tên tóm tắt của các sáng chế đã được cấp văn bằng; |
(b) the reproductions of registered trademarks. | (b) phiên bản của các nhãn hiệu đã được đăng ký. |
Article 13. Assembly of the Union | Điều 13. Hội đồng của Liên minh |
(a) The Union shall have an Assembly consisting of those countries of the Union which are bound by Articles 13 to 17. | (1) (a) Liên minh có Hội đồng bao gồm các nước thành viên của Liên minh bị ràng buộc bởi các Điều từ 13 đến 17. |
(b) The Government of each country shall be represented by one delegate, who may be assisted by alternate delegates, advisors, and experts. | (b) Chính phủ của mỗi nước được đại diện bởi một đại biểu, đại biểu này có thể có các cấp phó, các cố vấn và các chuyên viên giúp việc. |
(c) The expenses of each delegation shall be borne by the Government which has appointed it. | (c) Các khoản chi phí của mỗi đoàn đại biểu do Chính phủ cử đoàn đại biểu đó trang trải |
(a) The Assembly shall: | (2) (a) Hội đồng sẽ: |
(i) deal with all matters concerning the maintenance and development of the Union and the implementation of this Convention; | (i) xem xét tất cả các vấn đề liên quan đến việc duy trì và phát triển Liên minh và việc thi hành Công ước này; |
(ii) give directions concerning the preparation for conferences of revision to the International Bureau of Intellectual Property (hereinafter designated as "the International Bureau") referred to in the Convention establishing the World Intellectual Property Organization (hereinafter designated as "the Organization"), due account being taken of any comments made by those countries of the Union which are not hound by Articles 13 to 17; | (ii) đưa ra các chỉ dẫn liên quan đến việc chuẩn bị các hội nghị về việc xem xét lại cho Văn phòng Sở hữu trí tuệ quốc tế (sau đây gọi là Văn phòng quốc tế) - theo Công ước về việc thành lập Tổ chức Sở hữu trí tuệ thế giới (sau đây gọi là Tổ chức), có lưu ý thích đáng đến các ý kiến của các nước thành viên của Liên minh không bị ràng buộc bởi các Điều từ 13 đến 17; |
(iii) review and approve the reports and activities of the Director General of the Organization concerning the Union, and give him all necessary instructions concerning matters within the competence of the Union; | (iii) xem xét và chuẩn y các báo cáo và hoạt động của Tổng Giám đốc của Tổ chức liên quan đến Liên minh và đưa ra cho Tổng Giám đốc tất cả các chỉ dẫn cần thiết về cácvấn đề thuộc thẩm quyền của Liên minh; |
(iv) elect the members of the Executive Committee of the Assembly; | (iv) bầu cử các thành viên của Uỷ ban chấp hành của Hội đồng; |
(v) review and approve the reports and activities of its Executive Committee, and give instructions to such Committee; | (v) xem xét và chuẩn y các báo cáo và hoạt động của Uỷ ban chấp hành và đưa ra các chỉ dẫn cho Uỷ ban chấp hành; |
(vi) determine the program and adopt the biennial budget of the Union, and approve its final accounts; | (vi) xác định chương trình, thông qua ngân sách 3 năm của Liên minh và chuẩn y các quyết toán tài chính của Liên minh; |
(vii) adopt the financial regulations of the Union; | (vii) chuẩn y các quy định về tài chính của Liên minh; |
(viii) establish such committees of experts and working groups as it deems appropriate to achieve the objectives of the Union; | (viii) thành lập các Uỷ ban chuyên viên và các Nhóm công tác nếu thấy cần thiết để đạt được các mục đích của Liên minh; |
(ix) determine which countries not members of the Union and which intergovernmental and international nongovernmental organizations shall be admitted to its meetings as observers; | (ix) xác định những nước nào không phải là thành viên của Liên minh và những tổ chức quốc tế phi Chính phủ và tổ chức liên Chính phủ nào được chấp nhận tham dự các cuộc họp của Liên minh với tư cách quan sát viên; |
(x) adopt amendments to Articles 13 to 17; | (x) thông qua các sửa đổi các Điều từ 13 đến 17; |
(xi) take any other appropriate action designed to further the objectives of the Union; | (xi) tiến hành bất kỳ hoạt động nào khác phù hợp nhằm phục vụ cho những mục đích của Liên minh; |
(xii) perform such other functions as are appropriate under this Convention; | (xii) thực hiện tất cả các chức năng khác theo Công ước này; |
(xiii) subject to its acceptance, exercise such rights as are given to it in the Convention establishing the Organization. | (xiii) thực hiện các quyền mà Công ước thành lập Tổ chức dành cho mình nếu đồng ý. |
(b) With respect to matters which are of interest also to other Unions administered by the Organization, the Assembly shall make its decisions after having heard the advice of the Coordination Committee of the Organization. | (b) Đối với các vấn đề cũng là mối quan tâm của các Liên minh khác do Tổ chức điều hành thì Hội đồng thông qua quyết định sau khi tham khảo ý kiến của Uỷ ban phối hợp của Tổ chức. |
(3) (a) Subject to the provisions of subparagraph (b), a delegate may represent one country only. | (a) Theo các điều khoản của điểm (b), một đại biểu chỉ có thể đại diện cho một nước. |
(b) Countries of the Union grouped under the terms of a special agreement in a common office possessing for each of them the character of a special national service of industrial property as referred to in Article 12 may be jointly represented during discussions by one of their number. | (b) Các nước thành viên của Liên minh đã thống nhất với nhau theo một thoả thuận riêng và đã thành lập một cơ quan chung đóng vai trò cơ quan quốc gia về sở hữu công nghiệp đối với mỗi nước theo Điều 12, có thể cùng được đại diện trong thời gian thảo luận bằng một nước trong số các nước đó. |
(4) (a) Each country member of the Assembly shall have one vote. | (4) (a) Mỗi nước thành viên Hội đồng được một phiếu bầu. |
(b) One-half of the countries members of the Assembly shall constitute a quorum. | (b) Một nửa số nước thành viên Hội đồng đủ để lập thành số đại biểu cần thiết. |
(c) Notwithstanding the provisions of subparagraph (b), if, in any session, the number of countries represented is less than one-half but equal to or more than one-third of the countries members of the Assembly, the Assembly may make decisions but, with the exception of decisions concerning its own procedure, all such decisions shall take effect only if the conditions, set forth hereinafter are fulfilled. The International Bureau shall communicate the said decisions to the countries members of the Assembly which were not represented and shall invite them to express in writing their vote or abstention within a period of three months from the date of the communication. If, at the expiration of this period, the number of countries having thus expressed their vote or abstention attains the number of countries which was lacking for attaining the quorum in the session itself, such decisions shall take effect provided that at the same time the required majority still obtains. | (c) Mặc dù có các điều khoản ở điểm (b), nếu như tại một khoá họp nào đó số lượng các nước tham dự chỉ ít hơn một nửa, nhưng bằng hoặc nhiều hơn một phần ba số nước thành viên Hội đồng thì Hội đồng có thể thông qua các quyết định, tuy nhiên tất cả các quyết định của Hội đồng, trừ trường hợp các quyết định liên quan đến quy định thủ tục của chính Hội đồng, sẽ chỉ có hiệu lực nếu tuân thủ các điều kiện dưới đây. Văn phòng quốc tế gửi các quyết định nói trên cho các nước thành viên của Hội đồng mà không được đại diện trong Hội đồng và yêu cầu các nước này thông báo bằng văn bản, trong thời hạn 3 tháng kể từ ngày gửi quyết định, ý kiến về việc thông qua, bỏ phiếu trắng hoặc phản đối các quyết định này. Nếu hết thời hạn nói trên mà số lượng nước đã bỏ phiếu như vậy hoặc thông báo rằng họ bỏ phiếu trắng chưa đạt đến con số đủ lập thành số đại biểu cần thiết tại chính khoá họp thì các quyết định nói trên sẽ có hiệu lực với điều kiện vẫn giữ được đa sô phiếu đồng thời đa số cần thiết. |
(d) Subject to the provisions of Article 17(2), the decisions of the Assembly shall require two-thirds of the votes cast. | (d) Theo các điều khoản của Điều 17(2) quyết định của Hội đồng đòi hỏi phải có hai phần ba số phiếu biểu quyết. |
(e) Abstentions shall not be considered as votes. | (e) Việc bỏ phiếu trắng không được coi là biểu quyết. |
(5) (a) Subject to the provisions of subparagraph (b), a delegate may vote in the name of one country only. | (5) (a) Theo các điều khoản của điểm (b) một đại biểu chỉ có thể biểu quyết thay mặt cho một nước. |
(b) The countries of the Union referred to in paragraph (3)(b) shall, as a general rule, endeavor to send their own delegations to the sessions of the Assembly. If, however, for exceptional reasons, any such country cannot send its own delegation, it may give to the delegation of another such country the power to vote in its name, provided that each delegation may vote by proxy for one country only. Such power to vote shall be granted in a document signed by the Head of State or the competent Minister. | (b) Các nước thành viên của Liên minh nêu tại khoản (3)(b), theo quy định chung, phải cố gắng cử đoàn đại biểu riêng của mình đi dự các khoá họp của Hội đồng. Tuy nhiên, nếu vì những lý do đặc biệt một nước nào đó trong số các nước nói trên không thể cử được đoàn đại biểu của chính mình thì có thể uỷ quyền cho một đoàn đại biểu của một nước khác bất kỳ trong số các nước như vậy thay mặt mình biểu quyết, với điều kiện một đoàn đại biểu chỉ có thể biểu quyết theo uỷ quyền thay mặt cho một nước. Việc uỷ quyền như vậy phải được quyết định trong một văn bản do Nguyên thủ quốc gia hoặc một Bộ trưởng có thẩm quyền ký. |
(6) Countries of the Union not members of the Assembly shall be admitted to the meetings of the latter as observers. | (6) Các nước thành viên của Liên minh nhưng không phải là thành viên Hội đồng được tham dự các cuộc họp của Hội đồng với tư cách quan sát viên. |
(7)(a) The Assembly shall meet once in every second calendar year in ordinary session upon convocation by the Director General and, in the absence of exceptional circumstances, during the same period and at the same place as the General Assembly of the Organization. | (7) (a) Hội đồng họp định kỳ 3 năm một lần theo triệu tập của Tổng Giám đốc và trừ những trường hợp đặc biệt, vào cùng thời gian và cùng địa điểm họp Đại Hội đồng của Tổ chức. |
(b) The Assembly shall meet in extraordinary session upon convocation by the Director General, at the request of the Executive Committee or at the request of one-fourth of the countries members of the Assembly. | (b) Hội đồng có thể họp phiên bất thường do Tổng Giám đốc triệu tập theo yêu cầu của Uỷ ban chấp hành hoặc theo yêu cầu của một phần tư số nước thành viên Hội đồng. |
(8) The Assembly shall adopt its own rules of procedure. | (8) Hội đồng sẽ chuẩn y các quy chế hoạt động của mình. |
Article 14. Executive Committee | Điều 14. Uỷ ban chấp hành |
(1) The Assembly shall have an Executive Committee. | (1) Hội đồng có Uỷ ban chấp hành. |
(2)(a) The Executive Committee shall consist of countries elected by the Assembly from among countries members of the Assembly. Furthermore, the country on whose territory the Organization has its headquarters shall, subject to the provisions of Article 16(7)(b), have an ex officio seat on the Committee. | (2) (a) Uỷ ban chấp hành bao gồm các nước do Hội đồng bầu ra từ số các nước thành viên Hội đồng. Ngoài ra, nước mà trên lãnh thổ nước đó Tổ chức đặt trụ sở của mình, mặc nhiên có một ghế trong Uỷ ban, với điều kiện tuân thủ các quy định của Điều 16(7)(b). |
(b) The Government of each country member of the Executive Committee shall be represented by one delegate, who may be assisted by alternate delegates, advisors, and experts. | (b) Chính phủ của mỗi nước thành viên Uỷ ban chấp hành do một đại biểu đại diện, đại biểu này có thể có các cấp phó, các cố vấn và các chuyên viên giúp việc. |
(c) The expenses of each delegation shall be borne by the Government which has appointed it. | (c) Chi phí của mỗi đoàn đại biểu do Chính phủ đã cử đoàn đại biểu đó trang trải. |
(3) The number of countries members of the Executive Committee shall correspond to one-fourth of the number of countries members of the Assembly. In establishing the number of seats to be filled, remainders after division by four shall be disregarded. | (3) Số lượng các nước thành viên Uỷ ban chấp hành bằng một phần tư số lượng các nước thành viên của Hội đồng. Khi xác định số lượng ghế cần bầu, phần dư khi chia cho bốn sẽ không được tính đến. |
(4) In electing the members of the Executive Committee, the Assembly shall have due regard to an equitable geographical distribution and to the need for countries party to the Special Agreements established in relation with the Union to be among the countries constituting the Executive Committee. | (4) Khi bầu cử các thành viên của Uỷ ban chấp hành, Hội đồng sẽ lưu ý thích đáng đến sự phân chia hợp lý theo địa lý, cũng như đến sự cần thiết để những nước là thành viên của các thoả ước đặc biệt đã được ký kết có liên quan đến Liên minh, được nằm trong số những nước lập thành Uỷ ban chấp hành. |
(5) (a) Each member of the Executive Committee shall serve from the close of the session of the Assembly which elected it to the close of the next ordinary session of the Assembly. | (5) (a) Mỗi thành viên của Uỷ ban chấp hành thực hiện chức năng của mình từ khi kết thúc phiên họp của Hội đồng mà thành viên đó được bầu đến khi kết thúc phiên họp thường kỳ tiếp theo của Hội đồng. |
(b) Members of the Executive Committee may be re-elected, but only up to a maximum of two-thirds of such members. | (b) Các thành viên Uỷ ban chấp hành có thể được bầu lại nhưng tối đa không quá hai phần ba số thành viên. |
(c) The Assembly shall establish the details of the rules governing the election and possible re-election of the members of the Executive Committee. | (c) Hội đồng quy định cụ thể việc bầu cử và khả năng tái bầu cử của các thành viên Uỷ ban chấp hành. |
(6) (a) The Executive Committee shall: | (6) (a) Uỷ ban chấp hành phải: |
(i) prepare the draft agenda of the Assembly; | (i) chuẩn bị dự thảo chương trình nghị sự của Hội đồng; |
(ii) submit proposals to the Assembly in respect of the draft program and biennial budget of the Union prepared by the Director General; | (ii) trình Hội đồng các đề nghị liên quan đến dự thảo chương trình và ngân sách 3 năm của Liên minh do Tổng Giám đốc chuẩn bị; |
(iii) [deleted] | (iii) trong khuôn khổ chương trình và ngân sách 3 năm, thông qua các chương trình và ngân sách hàng năm do Tổng Giám đốc chuẩn bị; |
(iv) submit, with appropriate comments, to the Assembly the periodical reports of the Director General and the yearly audit reports on the accounts; | (iv) trình Hội đồng các báo cáo thường kỳ của Tổng Giám đốc kèm theo nhận xét tương ứng và các báo cáo kết quả kiểm tra tài chính hàng năm; |
(v) take all necessary measures to ensure the execution of the program of the Union by the Director General, in accordance with the decisions of the Assembly and having regard to circumstances arising between two ordinary sessions of the Assembly; | (v) thi hành các biện pháp cần thiết để bảo đảm cho Tổng Giám đốc thực hiện các chương trình của Liên minh phù hợp với các quyết định của Hội đồng, có lưu ý đến tình huống nảy sinh giữa hai phiên họp thường kỳ của Hội đồng; |
(vi) perform such other functions as are allocated to it under this Convention. | (vi) thực hiện tất cả những chức năng khác được giao cho Uỷ ban chấp hành theo Công ước này. |
(b) With respect to matters which are of interest also to other Unions administered by the Organization, the Executive Committee shall make its decisions after having heard the advice of the Coordination Committee of the Organization. | (b) Đối với các vấn đề mà các Liên minh khác do Tổ chức điều hành cùng quan tâm, Uỷ ban chấp hành ra quyết định sau khi tham khảo ý kiến của Uỷ ban phối hợp của Tổ chức. |
(7) (a) The Executive Committee shall meet once a year in ordinary session upon convocation by the Director General, preferably during the same period and at the same place as the Coordination Committee of the Organization. | (7) (a) Uỷ ban chấp hành họp thường kỳ mỗi năm một lần theo triệu tập của Tổng Giám đốc, thích hợp nhất là trong cùng thời gian và cùng địa điểm như Uỷ ban phối hợp của Tổ chức. |
(b) The Executive Committee shall meet in extraordinary session upon convocation by the Director General, either on his own initiative, or at the request of its Chairman or one-fourth of its members. | (b) Uỷ ban chấp hành họp phiên bất thường theo triệu tập của Tổng Giám đốc, hoặc theo sáng kiến của Tổng Giám đốc, hoặc theo yêu cầu của Chủ tịch Uỷ ban chấp hành hoặc một phần tư số thành viên Uỷ ban chấp hành. |
(8) (a) Each country member of the Executive Committee shall have one vote. | (8) (a) Mỗi nước thành viên Uỷ ban chấp hành được một phiếu bầu. |
(b) One-half of the members of the Executive Committee shall constitute a quorum. | (b) Một nửa số thành viên Uỷ ban chấp hành đủ để lập thành số đại biểu cần thiết. |
(c) Decisions shall be made by a simple majority of the votes cast. | (c) Các quyết định được thông qua bằng đa số phiếu. |
(d) Abstentions shall not be considered as votes. | (d) Việc bỏ phiếu trắng không được coi là biểu quyết. |
(e) A delegate may represent, and vote in the name of, one country only. | (e) Một đại biểu chỉ có thể đại diện cho một nước và chỉ biểu quyết thay mặt cho nước đó. |
(9) Countries of the Union not members of the Executive Committee shall be admitted to its meetings as observers. | (9) Các nước thành viên của Liên minh, nhưng không phải là thành viên của Uỷ ban chấp hành, được chấp nhận tham dự các cuộc họp của Uỷ ban chấp hành với tư cách quan sát viên. |
(10) The Executive Committee shall adopt its own rules of procedure. | (10) Uỷ ban chấp hành sẽ chuẩn y quy chế hoạt động của mình. |
Article 15. International Bureau | Điều 15. Văn phòng quốc tế |
(1) (a) Administrative tasks concerning the Union shall be performed by the International Bureau, which is a continuation of the Bureau of the Union united with the Bureau of the Union established by the International Convention for the Protection of Literary and Artistic Works. | (1) (a) Các công việc hành chính liên quan đến Liên minh do Văn phòng quốc tế thực hiện, Văn phòng quốc tế là cơ quan kế thừa Văn phòng của Liên minh đã được hợp nhất với Văn phòng của Liên minh được thành lập theo Công ước quốc tế về bảo hộ các tác phẩm văn học và nghệ thuật. |
(b) In particular, the International Bureau shall provide the secretariat of the various organs of the Union. | (b) Cụ thể Văn phòng quốc tế thực hiện chức năng Ban Thư ký của các cơ quan khác nhau của Liên minh. |
(c) The Director General of the Organization shall be the chief executive of the Union and shall represent the Union. | (c) Tổng Giám đốc của Tổ chức là người đứng đầu Liên minh và đại diện cho Liên minh. |
(2) The International Bureau shall assemble and publish information concerning the protection of industrial property. Each country of the Union shall promptly communicate to the International Bureau all new laws and official texts concerning the protection of industrial property. Furthermore, it shall furnish the International Bureau with all the publications of its industrial property service of direct concern to the protection of industrial property which the International Bureau may find useful in its work. | (2) Văn phòng quốc tế thu thập và công bố thông tin liên quan đến bảo hộ sở hữu công nghiệp. Mỗi nước thành viên của Liên minh phải nhanh chóng gửi cho Văn phòng quốc tế các văn bản các luật mới và tất cả các văn bản chính thức liên quan đến bảo hộ sở hữu công nghiệp. Ngoài ra, còn phải gửi cho Văn phòng quốc tế tất cả các ấn phẩm của Cơ quan sở hữu công nghiệp nước mình có liên quan trực tiếp đến bảo hộ sở hữu công nghiệp mà Văn phòng quốc tế có thể cho là hữu ích cho hoạt động của mình. |
(3) The International Bureau shall publish a monthly periodical. | (3) Văn phòng quốc tế xuất bản công báo định kỳ hàng tháng. |
(4) The International Bureau shall, on request, furnish any country of the Union with information on matters concerning the protection of industrial property. | (4) Văn phòng quốc tế cung cấp thông tin về các vấn đề bảo hộ sở hữu công nghiệp theo yêu cầu của bất kỳ nước thành viên nào của Liên minh. |
(5) The International Bureau shall conduct Studies, and shall provide services, designed to facilitate the protection of industrial property. | (5) Văn phòng quốc tế tiến hành nghiên cứu và tổ chức dịch vụ nhằm tạo điều kiện thuận lợi cho việc bảo hộ sở hữu công nghiệp. |
(6) The Director General and any staff member designated by him shall participate, without the right to vote, in all meetings of the Assembly, the Executive Committee, and any other committee of experts or working group. The Director General, or a staff member designated by him, shall be ex officio secretary of these bodies. | (6) Tổng Giám đốc và nhân viên bất kỳ do Tổng Giám đốc chỉ định được tham dự, nhưng không có quyền bỏ phiếu, tất cả các cuộc họp của Hội đồng, của Uỷ ban chấp hành và Uỷ ban chuyên viên bất kỳ hoặc của nhóm công tác khác. Tổng Giám đốc hoặc nhân viên bất kỳ do Tổng Giám đốc chỉ định là Thư ký mặc nhiên của các Cơ quan đó. |
(7) (a) The International Bureau shall, in accordance with the directions of the Assembly and in cooperation with the Executive Committee, make the preparations for the conferences of revision of the provisions of the Convention other than Articles 13 to 17. | (7) (a) Văn phòng quốc tế theo sự chỉ đạo của Hội đồng và phối hợp cùng với Uỷ ban chấp hành chuẩn bị các hội nghị xem xét lại các điều khoản của Công ước, trừ các Điều từ 13 đến 17. |
(b) The International Bureau may consult with intergovernmental and international non-governmental organizations concerning preparations for conferences of revision. | (b) Văn phòng quốc tế có thể tham khảo ý kiến của các tổ chức liên Chính phủ về các vấn đề liên quan đến việc chuẩn bị các Hội nghị xem xét lại Công ước. |
(c) The Director General and persons designated by him shall take part, without the right to vote, in the discussions at these conferences. | (c) Tổng Giám đốc và những người do Tổng Giám đốc chỉ định sẽ tham dự các Hội nghị xem xét lại, nhưng không có quyền biểu quyết. |
(8) The International Bureau shall carry out any other tasks assigned to it. | (8) Văn phòng quốc tế thực hiện bất kỳ nhiệm vụ nào khác được giao. |
Article 16. Finances | Điều 16. Tài chính |
(1) (a) The Union shall have a budget. | (1) (a) Liên minh có ngân sách. |
(b) The budget of the Union shall include the income and expenses proper to the Union, its contribution to the budget of expenses common to the Unions, and, where applicable, the sum made available to the budget of the Conference of the Organization. | (b) Ngân sách của Liên minh bao gồm các khoản thu và chi phí của chính Liên minh, khoản đóng góp vào ngân sách dành cho chi phí chung của các Liên minh, và cả khoản chuyển vào ngân sách Hội nghị của Tổ chức trong những trường hợp thích hợp. |
(c) Expenses not attributable exclusively to the Union but also to one or more other Unions administered by the Organization shall be considered as expenses common to the Unions. The share of the Union in such common expenses shall be in proportion to the interest the Union has in them. | (c) Các khoản chi không chỉ cho chính Liên minh mà còn cho một hoặc một số Liên minh khác do Tổ chức điều hành được coi là chi phí chung cho các Liên minh. Phần của Liên minh trong các khoản chi chung tương ứng với lợi ích của Liên minh trong đó. |
(2) The budget of the Union shall be established with due regard to the requirements of coordination with the budgets of the other Unions administered by the Organization. | (2) Ngân sách của Liên minh được thông qua với sự lưu ý thích đáng đến yêu cầu điều hoà với ngân sách của các Liên minh khác do Tổ chức điều hành. |
(3) The budget of the Union shall be financed from the following sources: | (3) Ngân sách của Liên minh được lấy từ các nguồn sau: |
(i) contributions of the countries of the Union; | (i) tiền đóng góp của các nước thành viên của Liên minh; |
(ii) fees and charges due for services rendered by the International Bureau in relation to the Union; | (ii) lệ phí và các khoản thu dịch vụ của Văn phòng quốc tế liên quan tới Liên minh; |
(iii) sale of, or royalties on, the publications of the International Bureau concerning the Union; | (iii) tiền bán hoặc tiền thu được do chuyển nhượng quyền xuất bản các ấn phẩm của Văn phòng quốc tế liên quan tới Liên minh; |
(iv) gifts, bequests, and subventions; | (iv) quà tặng, vật phẩm theo di chúc và các khoản trợ cấp; |
(v) rents, interests, and other miscellaneous income. | (v) tiền cho thuê, tiền lãi và các nguồn thu khác. |
(4) (a) For the purpose of establishing its contribution towards the budget, each country of the Union shall belong to a class, and shall pay its annual contributions on the basis of a number of units fixed as follows3: | (4) (a) Để xác định mức tiền đóng góp của mình vào ngân sách, mỗi nước thành viên của Liên minh được xếp vào một nhóm nhất định và trả tiền đóng góp hàng năm của mình trên cơ sở một số đơn vị xác định như sau: |
Class I ................ 25 | Nhóm I............25 |
Class II ............... 20 | Nhóm II...........20 |
Class III .............. 15 | Nhóm III..........15 |
Class IV .............. 10 | Nhóm IV...........10 |
Class V ................. 5 | Nhóm V.............5 |
Class VI ................ 3 | Nhóm VI............3 |
Class VII ............... 1 | Nhóm VII...........1 |
(b) Unless it has already done so, each country shall indicate, concurrently with depositing its instrument of ratification or accession, the class to which it wishes to belong. Any country may change class. If it chooses a lower class, the country must announce such change to the Assembly at one of its ordinary sessions. Any such change shall take effect at the beginning of the calendar year following the said session. | (b) Đồng thời với việc nộp lưu văn kiện phê chuẩn hoặc văn kiện tham gia, mỗi nước phải chỉ ra một nhóm mà mình muốn được xếp vào nếu như trước đây chưa làm việc đó. Bất kỳ nước nào cũng có thể thay đổi nhóm. Nếu một nước lựa chọn nhóm thấp hơn thì nước đó phải tuyên bố về việc lựa chọn này tại khoá họp thường kỳ của Hội đồng. Sự thay đổi như vậy sẽ có hiệu lực từ đầu năm dương lịch tiếp sau khoá họp nói trên. |
(c) The annual contribution of each country shall be an amount in the same proportion to the total sum to be contributed to the budget of the Union by all countries as the number of its units is to the total of the units of all contributing countries. | (c) Số tiền phải đóng góp hàng năm của mỗi nước là số mà tỷ lệ giữa số đó với tổng số tiền của tất cả các nước đóng góp vào ngân sách của Liên minh đúng bằng tỷ lệ giữa số đơn vị của nước đó so với tổng số đơn vị của tất cả các nước đóng góp. |
(d) Contributions shall become due on the first of January of each year. | (d) Tiền đóng góp của mỗi nước phải nộp từ mùng một tháng một mỗi năm. |
(e) A country which is in arrears in the payment of its contributions may not exercise its right to vote in any of the organs of the Union of which it is a member if the amount of its arrears equals or exceeds the amount of the contributions due from it for the preceding two full years. However, any organ of the Union may allow such a country to continue to exercise its right to vote in that organ if, and as long as, it is satisfied that the delay in payment is due to exceptional and unavoidable circumstances. | (e) Nước đang nợ tiền đóng góp bị mất quyền biểu quyết ở tất cả các cơ quan của Liên minh mà nước đó là thành viên nếu như tổng số nợ bằng hoặc nhiều hơn tổng số tiền mà nước đó phải nộp trong cả 2 năm trước đó. Tuy nhiên, bất kỳ cơ quan nào trong số các cơ quan nói trên của Liên minh cũng có thể cho phép nước đó tiếp tục sử dụng quyền biểu quyết, nếu, và chừng nào mà cơ quan đó còn cho rằng việc chậm trả tiền đóng góp do những hoàn cảnh đặc biệt và không thể tránh khỏi. |
(f) If the budget is not adopted before the beginning of a new financial period, it shall be at the same level as the budget of the previous year, as provided in the financial regulations. | (f) Trường hợp ngân sách không được thông qua trước khi bắt đầu năm tài chính mới thì theo quy định của Quy chế về tài chính, ngân sách sẽ được sử dụng ở mức như ngân sách của năm trước đó. |
(5) The amount of the fees and charges due for services rendered by the International Bureau in relation to the Union shall be established, and shall be reported to the Assembly and the Executive Committee, by the Director General. | (5) Mức đóng góp vào các khoản thu dịch vụ mà Văn phòng quốc tế thực hiện liên quan đến Liên minh do Tổng Giám đốc quy định và báo cáo cho Hội đồng và Uỷ ban chấp hành biết. |
(6) (a) The Union shall have a working capital fund which shall be constituted by a single payment made by each country of the Union. If the fund becomes insufficient, the Assembly shall decide to increase it. | (6) (a) Liên minh có vốn lưu động được hình thành từ khoản nộp một lần của mỗi nước thành viên của Liên minh. Nếu vốn lưu động không đủ, Hội đồng sẽ tìm biện pháp để tăng vốn đó. |
(b) The amount of the initial payment of each country to the said fund or of its participation in the increase thereof shall be a proportion of the contribution of that country for the year in which the fund is established or the decision to increase it is made. | (b) Số tiền phải nộp lần đầu của mỗi nước thành viên cho vốn nói trên, hoặc phần đóng góp của nước thành viên để tăng vốn đó tỷ lệ với số tiền đóng góp của nước này trong năm hình thành vốn hoặc thông qua quyết định về việc tăng vốn. |
(c) The proportion and the terms of payment shall be fixed by the Assembly on the proposal of the Director General and after it has heard the advice of the Coordination Committee of the Organization. | (c) Tỷ lệ và điều kiện nộp tiền do Hội đồng quy định theo đề nghị của Tổng Giám đốc sau khi đã nghe ý kiến của Uỷ ban phối hợp của Tổ chức. |
(7) (a) In the headquarters agreement concluded with the country on the territory of which the Organization has its headquarters, it shall be provided that, whenever the working capital fund is insufficient, such country shall grant advances. The amount of these advances and the conditions on which they are granted shall be the subject of separate agreements, in each case, between such country and the Organization. As long as it remains under the obligation to grant advances, such country shall have an ex officio seat on the Executive Committee. | (7) (a) Trong Hiệp định về trụ sở được ký kết với nước mà trên lãnh thổ nước đó đặt trụ sở của Tổ chức có quy định rằng trong trường hợp vốn lưu động bị thiếu thì nước đó có thể cho vay. Chừng nào nước đó vẫn còn có nghĩa vụ cho vay, nước đó mặc nhiên có một ghế trong Uỷ ban chấp hành. |
(b) The country referred to in subparagraph (a) and the Organization shall each have the right to denounce the obligation to grant advances, by written notification. Denunciation shall take effect three years after the end of the year in which it has been notified. | (b) Nước nêu ở điểm (a) và Tổ chức đều có quyền huỷ bỏ nghĩa vụ cho vay bằng văn bản thông báo. Việc huỷ bỏ này có hiệu lực sau 3 năm sau khi kết thúc năm có thông báo. |
(8) The auditing of the accounts shall be effected by one or more of the countries of the Union or by external auditors, as provided in the financial regulations. They shall be designated, with their agreement, by the Assembly. | (8) Việc kiểm tra tài chính do một hoặc một số nước thành viên của Liên minh hoặc những người kiểm toán bên ngoài tiến hành như quy định của Quy chế về tài chính. Những người này do Hội đồng chỉ định với sự chấp thuận của họ. |
Article 17. Amendment of Articles 13 to 17 | Điều 17. Sửa đổi các điều từ 13 đến 17 |
(1) Proposals for the amendment of Articles 13, 14, 15, 16, and the present Article, may be initiated by any country member of the Assembly, by the Executive Committee, or by the Director General. Such proposals shall be communicated by the Director General to the member countries of the Assembly at least six months in advance of their consideration by the Assembly. | (1) Những kiến nghị về việc sửa đổi các Điều 13, 14, 15, 16 và Điều này, có thể do bất kỳ nước nào là thành viên Hội đồng, do Uỷ ban chấp hành hoặc do Tổng Giám đốc đề xuất. Các kiến nghị trên được Tổng Giám đốc thông báo cho các nước thành viên Hội đồng trong thời hạn ít nhất là 6 tháng trước khi Hội đồng xem xét. |
(2) Amendments to the Articles referred to in paragraph (1) shall be adopted by the Assembly. Adoption shall require three-fourths of the votes cast, provided that any amendment to Article 13, and to the present paragraph, shall require four-fifths of the votes cast. | (2) Việc sửa đổi các Điều nêu ở khoản (1) phải được Hội đồng thông qua. Để được thông qua đòi hỏi phải có ba phần tư số phiếu thuận, tuy nhiên bất kỳ sửa đổi nào đối với Điều 13 và khoản này cần phải có bốn phần năm số phiếu thuận. |
(3) Any amendment to the Articles referred to in paragraph (1) shall enter into force one month after written notifications of acceptance, effected in accordance with their respective constitutional processes, have been received by the Director General from three-fourths of the countries members of the Assembly at the time it adopted the amendment. Any amendment to the said Articles thus accepted shall bind all the countries which are members of the Assembly at the time the amendment enters into force, or which become members thereof at a subsequent date, provided that any amendment increasing the financial obligations of countries of the Union shall bind only those countries which have notified their acceptance of such amendment. | (3) Bất kỳ sửa đổi nào đối với các Điều nêu ở khoản (1) đều sẽ có hiệu lực sau một tháng kể từ khi Tổng Giám đốc nhận được văn bản thông báo chấp nhận sửa đổi được thực hiện phù hợp với luật pháp của từng nước từ ba phần tư số nước thành viên của Hội đồng tại thời điểm Hội đồng thông qua việc sửa đổi. Bằng bất kỳ sự sửa đổi nào đối với các Điều nêu trên khi đã được thông qua như vậy đều là điều bắt buộc đối với tất cả các nước thành viên của Hội đồng tại thời điểm sự sửa đổi có hiệu lực hoặc nước trở thành thành viên của Hội đồng sau thời điểm đó. Tuy nhiên bất kỳ sự sửa đổi nào làm tăng nghĩa vụ tài chính của các nước thành viên của Liên minh sẽ chỉ bắt buộc đối với những nước đã thông báo chấp nhận sự sửa đổi đó. |
Article 18. Revision of Articles 1 to 12 and 18 to 30 | Điều 18. Xem xét lại các điều từ 1 đến 12 và từ 18 đến 30 |
(1) This Convention shall be submitted to revision with a view to the introduction of amendments designed to improve the system of the Union. | (1) Công ước này có thể được xem xét lại với mục đích đưa vào Công ước những sửa đổi nhằm hoàn thiện hệ thống Liên minh. |
(2) For that purpose, conferences shall be held successively in one of the countries of the Union among the delegates of the said countries. | (2) Để thực hiện công việc đó, hội nghị đại biểu các nước thuộc Liên minh sẽ lần lượt được tổ chức tại một trong các nước thuộc Liên minh. |
(3) Amendments to Articles 13 to 17 are governed by the provisions of Article 17. | (3) Việc sửa đổi các Điều từ 13 đến 17 được thực hiện theo các quy định của Điều 17. |
Article 19. Special Agreements | Điều 19. Các thoả thuận riêng |
It is understood that the countries of the Union reserve the right to make separately between themselves special agreements for the protection of industrial property, in so far as these agreements do not contravene the provisions of this Convention. | Điều này được hiểu rằng các nước thành viên của Liên minh vẫn dành cho mình quyền ký kết giữa các nước với nhau các thoả thuận riêng về bảo hộ sở hữu công nghiệp nếu các thoả thuận đó không trái với các điều khoản của Công ước này. |
Article 20. Ratification or Accession by Countries of the Union; Entry Into Force | Điều 20. Phê chuẩn hoặc gia nhập của các nước thành viên của Liên minh, hiệu lực của Công ước |
(1) (a) Any country of the Union which has signed this Act may ratify it, and, if it has not signed it, may accede to it. Instruments of ratification and accession shall be deposited with the Director General. | (1) (a) Bất kỳ nước thành viên nào của Liên minh đã ký Văn kiện này đều có thể phê chuẩn, hoặc nếu nước đó chưa ký thì có thể gia nhập Công ước. Các văn kiện phê chuẩn hoặc các văn kiện tham gia được nộp lưu cho Tổng Giám đốc. |
(b) Any country of the Union may declare in its instrument of ratification or accession that its ratification or accession shall not apply: | (b) Bất kỳ nước thành viên nào của Liên minh cũng có thể tuyên bố trong văn kiện phê chuẩn hoặc văn kiện tham gia của mình rằng việc phê chuẩn hoặc gia nhập không áp dụng đối với: |
(i) to Articles 1 to 12, or | (i) các Điều từ 1 đến 12, hoặc |
(ii) to Articles 13 to 17. | (ii) các Điều từ 13 đến 17. |
(c) Any country of the Union which, in accordance with subparagraph (b), has excluded from the effects of its ratification or accession one of the two groups of Articles referred to in that subparagraph may at any later time declare that it extends the effects of its ratification or accession to that group of Articles. Such declaration shall be deposited with the Director General. | (c) Bất kỳ nước thành viên nào của Liên minh mà theo điểm (b) đã loại từ một trong số hai nhóm Điều nêu trong điểm đó ra khỏi phạm vi hiệu lực của việc phê chuẩn hoặc tham gia, đều có thể tuyên bố vào bất kỳ thời điểm nào sau này rằng nước đó mở rộng phạm vi hiệu lực của việc phê chuẩn hoặc tham gia sang cả nhóm Điều nói trên. Bản tuyên bố như vậy được nộp lưu cho Tổng Giám đốc. |
(2) (a) Articles 1 to 12 shall enter into force, with respect to the first ten countries of the Union which have deposited instruments of ratification or accession without making the declaration permitted under paragraph (1)(b)(i), three months after the deposit of the tenth such instrument of ratification or accession. | (2) (a) Đối với 10 nước thành viên đầu tiên của Liên minh đã nộp lưu văn kiện phê chuẩn hoặc văn kiện tham gia mà không tuyên bố như vậy tại khoản (1)(b)(i), các Điều từ 1 đến 12 bắt đầu có hiệu lực sau 3 tháng kể từ khi văn kiện phê chuẩn hoặc văn kiện tham gia thứ 10 được nộp lưu. |
(b) Articles 13 to 17 shall enter into force, with respect to the first ten countries of the Union which have deposited instruments of ratification or accession without making the declaration permitted under paragraph (1)(b)(ii), three months after the deposit of the tenth such instrument of ratification or accession. | (b) Đối với 10 nước thành viên đầu tiên của Liên minh đã nộp lưu văn kiện phê chuẩn hoặc văn kiện tham gia mà không tuyên bố như quy định tại khoản (1)(b)(ii), các Điều từ 13 đến 17 bắt đầu có hiệu lực sau 3 tháng kể từ khi văn kiện phê chuẩn hoặc văn kiện tham gia thứ 10 được nộp lưu. |
(c) Subject to the initial entry into force, pursuant to the provisions of subparagraphs (a) and (b), of each of the two groups of Articles referred to inparagraph (1)(b)(i) and (ii), and subject to the provisions of paragraph (1)(b), Articles 1 to 17 shall, with respect to any country of the Union, other than those referred to in subparagraphs (a) and (b), which deposits an instrument of ratification or accession or any country of the Union which deposits a declaration pursuant to paragraph (1)(c), enter into force three months after the date of notification by the Director General of such deposit, unless a subsequent date has been indicated in the instrument or declaration deposited. In the latter case, this Act shall enter into force with respect to that country on the date thus indicated. | (c) Theo các quy định tại các điểm (a) và (b), trong trường hợp có hiệu lực đầu tiên của mỗi nhóm trong số hai nhóm Điều nêu trong khoản (1)(b)(i) và (ii), cũng như trong trường hợp tuân thủ các quy định của khoản (1)(b), các Điều từ 1 đến 17 bắt đầu có hiệu lực đối với bất kỳ nước thành viên nào của Liên minh có nộp lưu văn kiện phê chuẩn hoặc văn kiện tham gia, trừ những nước nêu trong các điểm (a) và (b), cũng như đối với bất kỳ nước thành viên nào của Liên minh có tuyên bố theo khoản (1)(c): sau 3 tháng kể từ ngày Tổng Giám đốc ra thông báo về việc nộp lưu văn thư như vậy, nếu trong văn kiện văn bản hoặc tuyên bố không nêu rõ một thời điểm muộn hơn. Trong trường hợp sau cùng văn kiện này bắt đầu có hiệu lực đối với nước đó từ thời điểm được nêu. |
(3) With respect to any country of the Union which deposits an instrument of ratification or accession, Articles 18 to 30 shall enter into force on the earlier of the dates on which any of the groups of Articles referred to in paragraph (1)(b) enters into force with respect to that country pursuant to paragraph (2)(a), (b), or (c). | (3) Đối với bất kỳ nước thành viên nào của Liên minh có nộp lưu văn kiện phê chuẩn hoặc văn kiện tham gia, các Điều từ 18 đến 30 bắt đầu có hiệu lực từ thời điểm sớm nhất trong số các thời điểm, khi có một nhóm Điều bất kỳ trong số các nhóm Điều nêu trong khoản (1)(b) bắt đầu có hiệu lực đối với nước đó theo khoản (2)(a), (b) hoặc (c). |
Article 21. Accession by Countries Outside the Union; Entry Into Force | Điều 21. Sự tham gia của các nước không phải là thành viên của Liên minh, hiệu lực |
(1) Any country outside the Union may accede to this Act and thereby become a member of the Union. Instruments of accession shall be deposited with the Director General. | (1) Bất kỳ nước nào không phải là thành viên của Liên minh đều có thể tham gia Văn kiện này và bằng cách đó trở thành thành viên của Liên minh. Văn kiện tham gia được nộp lưu cho Tổng Giám đốc. |
(2) (a) With respect to any country outside the Union which deposits its instrument of accession one month or more before the date of entry into force of any provisions of the present Act, this Act shall enter into force, unless a subsequent date has been indicated in the instrument of accession, on the date upon which provisions first enter into force pursuant to Article 20(2)(a) or (b); provided that: | (2) (a) Đối với một nước bất kỳ chưa phải là thành viên của Liên minh mà đã nộp lưu văn kiện tham gia trước thời điểm có hiệu lực của bất kỳ điều khoản nào trong Văn kiện này 1 tháng hoặc hơn thì Văn kiện này sẽ có hiệu lực từ thời điểm mà các điều khoản nói trên trước tiên có hiệu lực theo Điều 20(a) hoặc (b), nếu trong văn kiện tham gia không nêu rõ một thời điểm muộn hơn; tuy nhiên: |
(i) if Articles 1 to 12 do not enter into force on that date, such country shall, during the interim period before the entry into force of such provisions, and in substitution therefor, be bound by Articles 1 to 12 of the Lisbon Act, | (i) nếu các Điều từ 1 đến 12 không có hiệu lực từ thời điểm đó, trong giai đoạn trước khi các điều khoản nói trên có hiệu lực, thay vào chúng, nước như vậy sẽ bị ràng buộc bởi các Điều từ 1 đến 12 của Văn kiện Lisbon, |
(ii) if Articles 13 to 17 do not enter into force on that date, such country shall, during the interim period before the entry into force of such provisions, and in substitution therefor, be bound by Articles 13 and 14(3), (4), and (5), of the Lisbon Act. | (ii) nếu các Điều từ 13 đến 17 không có hiệu lực từ thời điểm đó, trong giai đoạn trước khi các điều khoản nói trên có hiệu lực, thay vào chúng, nước như vậy sẽ bị ràng buộc bởi các Điều 13, 14(3), (4) và (5) của Văn kiện Lisbon. |
If a country indicates a subsequent date in its instrument of accession, this Act shall enter into force with respect to that country on the date thus indicated. | Nếu trong văn kiện tham gia nước đó nêu rõ một thời điểm muộn hơn thì Văn kiện này bắt đầu có hiệu lực đối với nước đó từ thời điểm được nêu trên. |
(b) With respect to any country outside the Union which deposits its instrument of accession on a date which is subsequent to, or precedes by less than one month, the entry into force of one group of Articles of the present Act, this Act shall, subject to the proviso of subparagraph (a), enter into force three months after the date on which its accession has been notified by the Director General, unless a subsequent date has been indicated in the instrument of accession. In the latter case, this Act shall enter into force with respect to that country on the date thus indicated. | (b) Đối với một nước bất kỳ không phải là thành viên của Liên minh nhưng đã nộp lưu văn kiện tham gia của mình vào thời điểm sau khi có hiệu lực của một nhóm Điều bất kỳ trong Văn kiện này, hoặc vào thời điểm trước đó ít hơn 1 tháng, thì Văn kiện này bắt đầu có hiệu lực, với điều kiện tuân thủ các quy định của điểm (a), sau 3 tháng kể từ thời điểm Tổng Giám đốc ra thông báo về việc gia nhập của nước đó, trừ trường hợp trong văn kiện tham gia có nêu một thời điểm muộn hơn. Trong trường hợp sau cùng Văn kiện này bắt đầu có hiệu lực đối với nước đó từ thời điểm được nêu. |
(3) With respect to any country outside the Union which deposits its instrument Of accession after the date of entry into force of the present Act in its entirety, or less than one month before such date, this Act shall enter into force three months after the date on which its accession has been notified by the Director General, unless a subsequent date has been indicated in the instrument of accession. In the latter case, this Act shall enter into force with respect to that country on the date thus indicated. | (3) Đối với một nước bất kỳ không phải là thành viên của Liên minh nhưng đã nộp lưu văn kiện tham gia sau thời điểm có hiệu lực toàn bộ Văn kiện này, hoặc trước thời điểm đó dưới 1 tháng, Văn kiện này bắt đầu có hiệu lực sau 3 tháng kể từ thời điểm Tổng Giám đốc ra thông báo về việc gia nhập của nước đó, trừ trường hợp trong văn kiện tham gia có nêu một thời điểm muộn hơn. Trong trường hợp sau cùng Văn kiện này bắt đầu có hiệu lực đối với nước đó từ thời điểm được nêu. |
Article 22. Consequences of Ratification or Accession | Điều 22. Kết quả của việc phê chuẩn hoặc gia nhập |
Subject to the possibilities of exceptions provided for in Articles 20(1)(b) and 28(2), ratification or accession shall automatically entail acceptance of all the clauses and admission to all the advantages of this Act. | Trừ những trường hợp ngoại lệ được chấp nhận theo các Điều 20(1)(b) và 28(2), việc phê chuẩn và tham gia tự động có kết quả là thừa nhận tất cả các điều khoản và nhận được tất cả các lợi thế do Văn kiện này quy định. |
Article 23. Accession to Earlier Acts | Điều 23. Gia nhập các văn kiện trước đó |
After the entry into force of this Act in its entirety, a country may not accede to earlier Acts of this Convention. | Sau khi toàn bộ Văn kiện này có hiệu lực, nước thành viên không thể tham gia các Văn kiện trước đó của Công ước này. |
Article 24. Territories | Điều 24. Lãnh thổ |
(1) Any country may declare in its instrument of ratification or accession, or may inform the Director General by written notification any time thereafter, that this Convention shall be applicable to all or part of those territories, designated in the declaration or notification, for the external relations of which it is responsible. | (1) Bất kỳ nước nào cũng có thể tuyên bố trong văn kiện phê chuẩn hoặc văn kiện tham gia của mình hoặc bất kỳ thời điểm nào sau đó gửi cho Tổng Giám đốc thông báo bằng văn bản rằng Công ước này được áp dụng đối với toàn bộ hoặc một phần lãnh thổ nêu trong tuyên bố hoặc trong thông báo mà có quan hệ quốc tế do nước đó chịu trách nhiệm. |
(2) Any country which has made such a declaration or given such a notification may, at any time, notify the Director General that this Convention shall cease to be applicable to all or part of such territories. | (2) Bất kỳ nước nào đã tuyên bố như vậy hoặc đã gửi thông báo như vậy đều có thể vào bất kỳ thời điểm nào thông báo cho Tổng Giám đốc về việc chấm dứt áp dụng Công ước này đối với toàn bộ hoặc một phần lãnh thổ như vậy. |
(3) (a) Any declaration made under paragraph (1) shall take effect on the same date as the ratification or accession in the instrument of which it was included, and any notification given under such paragraph shall take effect three months after its notification by the Director General. | (3) (a) Bất kỳ tuyên bố nào được thực hiện theo khoản (1) đều bắt đầu có hiệu lực cùng thời điểm với việc phê chuẩn hoặc gia nhập mà trong thông báo có tuyên bố đó, và bất kỳ thông báo nào được gửi theo khoản nói trên đều bắt đầu có hiệu lực sau 3 tháng kể từ khi Tổng Giám đốc ra thông báo về việc đó. |
(b) Any notification given under paragraph (2) shall take effect twelve months after its receipt by the Director General. | (b) Bất kỳ thông báo nào được gửi theo khoản (2) đều bắt đầu có hiệu lực sau 3 tháng kể từ khi Tổng Giám đốc ra thông báo về việc đó. |
Article 25. Implementation of the Convention on the Domestic Level | Điều 25. Áp dụng Công ước trong phạm vi quốc gia |
(1) Any country party to this Convention undertakes to adopt, in accordance with its constitution, the measures necessary to ensure the application of this Convention. | (1) Mỗi nước tham gia Công ước này có trách nhiệm đưa ra những biện pháp cần thiết, theo Hiến pháp của mình, để bảo đảm cho việc thực hiện Công ước này. |
(2) It is understood that, at the time a country deposits its instrument of ratification or accession, it will be in a position under its domestic law to give effect to the provisions of this Convention. | (2) Điều đó hàm ý rằng mỗi nước, vào thời điểm nộp lưu văn kiện phê chuẩn hoặc văn kiện tham gia, đã có khả năng, theo luật pháp của mình, thực thi các điều khoản của Công ước này. |
Article 26. Denunciation | Điều 26. Bãi ước |
(1) This Convention shall remain in force without limitation as to time. | (1) Công ước này có hiệu lực vô thời hạn. |
(2) Any country may denounce this Act by notification addressed to the Director General. Such denunciation shall constitute also denunciation of all earlier Acts and shall affect only the country making it, the Convention remaining in full force and effect as regards the other countries of the Union. | (2) Bất kỳ nước nào cũng có thể bãi ước bằng cách gửi thông báo cho Tổng Giám đốc. Việc bãi ước như vậy cũng là bãi bỏ tất cả các Văn kiện trước đó và chỉ áp dụng đối với nước tuyên bố bãi ước, trong khi đó đối với tất cả các nước thành viên của Liên minh còn lại, Công ước vẫn giữ nguyên hiệu lực và phải thi hành. |
(3) Denunciation shall take effect one year after the day on which the Director General has received the notification. | (3) Việc bãi ước bắt đầu có hiệu lực sau 1 năm kể từ ngày Tổng Giám đốc nhận được thông báo. |
(4) The right of denunciation provided by this Article shall not be exercised by any country before the expiration of five years from the date upon which it becomes a member of the Union. | (4) Không một nước nào có thể sử dụng quyền bãi ước quy định trong Điều này trước khi kết thúc thời hạn 5 năm tính từ ngày nước đó trở thành thành viên của Liên minh. |
Article 27. Application of Earlier Acts | Điều 27. Áp dụng các văn kiện trước đây |
(1) The present Act shall, as regards the relations between the countries to which it applies, and to the extent that it applies, replace the Convention of Paris of March 20, 1883 and the subsequent Acts of revision. | (1) Văn kiện này thay thế Công ước Pari ngày 20.3.1883 và các Văn kiện tiếp sau đó về việc xem xét lại Công ước Pari trong quan hệ giữa các nước cũng như trong phạm vi mà Công ước áp dụng. |
(2) (a) As regards the countries to which the present Act does not apply, or does not apply in its entirety, but to which the Lisbon Act of October 31, 1958, applies, the latter shall remain in force in its entirety or to the extent that the present Act does not replace it by virtue of paragraph (1). | (2) (a) Đối với những nước chưa áp dụng Văn kiện này hoặc có áp dụng nhưng chưa phải toàn bộ Văn kiện này đồng thời áp dụng Văn kiện Lisbon ngày 31.10.1958 thì Văn kiện vừa nêu cuối cùng sẽ giữ nguyên hiệu lực hoặc là toàn bộ hoặc trong phạm vi mà Văn kiện này không thay thế Văn kiện đó theo khoản (1)(c). |
(b) Similarly, as regards the countries to which neither the present Act, nor portions thereof, nor the Lisbon Act applies, the London Act of June 2, 1934, shall remain in force in its entirety or to the extent that the present Act does not replace it by virtue of paragraph (1). | (b) Tương tự như vậy, đối với những nước không áp dụng Văn kiện này, không áp dụng một phần nào đó của Văn kiện này và cũng không áp dụng Văn kiện Lisbon thì Văn kiện Luân đôn ngày 2.6.1934 sẽ giữ nguyên hiệu lực hoặc là toàn bộ hoặc trong phạm vi mà Văn kiện này không thay thế Văn kiện đó theo khoản (1). |
(c) Similarly, as regards the countries to which neither the present Act, nor portions thereof, nor the Lisbon Act, nor the London Act applies, the Hague Act of November 6, 1925, shall remain in force in its entirety or to the extent that the present Act does not replace it by virtue of paragraph (1). | (c) Tương tự như vậy, đối với những nước không áp dụng Văn kiện này, không áp dụng một phần nào đó của Văn kiện này, không áp dụng Văn kiện Lisbon và cũng không áp dụng Văn kiện Luân đôn thì Văn kiện La Hay ngày 6.11.1925 sẽ giữ nguyên hiệu lực hoặc là toàn bộ hoặc trong phạm vi mà Văn kiện này không thay thế Văn kiện đó theo khoản (1). |
(3) Countries outside the Union which become party to this Act shall apply it with respect to any country of the Union not party to this Act or which, although party to this Act, has made a declaration pursuant to Article 20(1)(b)(i). Such countries recognize that the said country of the Union may apply, in its relations with them, the provisions of the most recent Act to which it is party. | (3) Những nước không phải là thành viên của Liên minh nhưng đã tham gia Văn kiện này, sẽ áp dụng Văn kiện này trong quan hệ với bất kỳ nước thành viên nào của Liên minh nhưng chưa gia nhập Văn kiện này hoặc đã gia nhập Văn kiện này và đã tuyên bố theo Điều 20(1)(b)(i). Những nước như vậy thừa nhận rằng nước thành viên của Liên minh nói trên có thể áp dụng, trong quan hệ của mình, các quy định của Văn kiện cuối cùng trước đó mà nước nói trên đã gia nhập. |
Article 28. Disputes | Điều 28. Giải quyết tranh chấp |
(1) Any dispute between two or more countries of the Union concerning the interpretation or application of this Convention, not settled by negotiation, may, by any one of the countries concerned, be brought before the International Court of Justice by application in conformity with the Statute of the Court, unless the countries concerned agree on some other method of settlement. The country bringing the dispute before the Court shall inform the International Bureau; the International Bureau shall bring the matter to the attention of the other countries of the Union. | (1) Bất kỳ tranh chấp nào giữa hai hoặc nhiều nước thành viên của Liên minh có liên quan đến việc giải thích hoặc áp dụng Công ước này mà không giải quyết được bằng con đường đàm phán, đều có thể được một nước bất kỳ có liên quan đưa ra xét xử tại Toà án quốc tế bằng cách nộp đơn theo Quy chế của Toà án, trừ phi các nước nói trên thoả thuận được biện pháp giải quyết khác. Nước thành viên đã đưa vụ tranh chấp này ra Toà án phải thông báo cho Văn phòng quốc tế về vụ tranh chấp; Văn phòng quốc tế phải thông báo việc này cho tất cả các nước thành viên khác. |
(2) Each country may, at the time it signs this Act or deposits its instrument of ratification or accession, declare that it does not consider itself bound by the provisions of paragraph (1). With regard to any dispute between such country and any other country of the Union, the provisions of paragraph (1) shall not apply. | (2) Vào thời điểm ký Văn kiện này hoặc thời điểm nộp lưu văn kiện phê chuẩn hoặc văn kiện tham gia, bất kỳ nước nào cũng có thể tuyên bố rằng mình không coi là bị ràng buộc bởi khoản (1). Đối với các tranh chấp giữa nước như vậy với các nước khác của Liên minh sẽ không áp dụng quy định của khoản (1). |
(3) Any country having made a declaration in accordance with the provisions of paragraph (2) may, at any time, withdraw its declaration by notification addressed to the Director General. | (3) Bất kỳ nước nào đã tuyên bố theo các quy định của khoản (2) cũng vẫn có thể rút tuyên bố đó vào bất kỳ thời điểm nào bằng cách gửi thông báo cho Tổng Giám đốc. |
Article 29. Signature, Languages, Depositary Functions | Điều 29. Ký kết, ngôn ngữ, chức năng lưu giữ |
(a) This Act shall be signed in a single copy in the French language and shall be deposited with the Government of Sweden. | (1) (a) Văn kiện này được ký kết trên một bản gốc duy nhất bằng tiếng Pháp và được nộp lưu cho Chính phủ Thuỵ Điển. |
(b) Official texts shall be established by the Director General, after consultation with the interested Governments, in the English, German, Italian, Portuguese, Russian and Spanish languages, and such other languages as the Assembly may designate. | (b) Các Văn bản chính thức do Tổng Giám đốc lập, sau khi trao đổi với các Chính phủ quan tâm, bằng các thứ tiếng Anh, Đức, Italia, Bồ Đào Nha, Nga và Tây Ban Nha, và các thứ tiếng khác mà Hội đồng có thể chỉ định. |
(c) In case of differences of opinion on the interpretation of the various texts, the French text shall prevail. | (c) Trong trường hợp có bất đồng về việc giải thích các văn bản khác nhau thì văn bản tiếng Pháp sẽ có ưu thế. |
(2) This Act shall remain open for signature at Stockholm until January 13, 1968. | (2) Văn kiện này được để ngỏ để ký kết tại Stockholm cho đến ngày 13.1.1968. |
(3) The Director General shall transmit two copies, certified by the Government of Sweden, of the signed text of this Act to the Governments of all countries of the Union and, on request, to the Government of any other country. | (3) Tổng Giám đốc gửi hai bản sao của Văn kiện đã được ký kết này, có chứng thực của Chính phủ Thuỵ điển, cho Chính phủ của tất cả các nước thành viên của Liên minh, và theo yêu cầu, cho Chính phủ của bất kỳ nước nào khác. |
(4) The Director General shall register this Act with the Secretariat of the United Nations. | (4) Tổng Giám đốc đăng ký Văn kiện này với Ban Thư ký của Liên minh |
(5) The Director General shall notify the Governments of all countries of the Union of signatures, deposits of instruments of ratification or accession and any declarations included in such instruments or made pursuant to Article 20(1)(c), entry into force of any provisions of this Act, notifications of denunciation, and notifications pursuant to Article 24. | (5) Tổng Giám đốc thông báo cho Chính phủ của tất cả các nước thành viên của Liên minh về việc ký kết, nộp lưu văn kiện phê chuẩn hoặc văn kiện tham gia và về các tuyên bố có trong các văn bản đó hoặc được thực hiện theo Điều 20(1)(c), về việc có hiệu lực của bất kỳ điều khoản nào của Văn kiện này, về các thông báo bãi ước và về các thông báo theo Điều 24. |
Article 30. Transitional Provisions | Điều 30. Các điều khoản chuyển tiếp |
(1) Until the first Director General assumes office, references in this Act to the International Bureau of the Organization or to the Director General shall be deemed to be references to the Bureau of the Union or its Director, respectively. | (1) Trước khi Tổng Giám đốc đầu tiên nhậm chức, những nội dung trong Văn kiện này đề cập đến Văn phòng quốc tế của Tổ chức hoặc đến Tổng Giám đốc sẽ được coi là tương ứng đề cập đến Văn phòng của Liên minh hoặc đến Giám đốc Văn phòng. |
(2) Countries of the Union not bound by Articles 13 to 17 may, until five years after the entry into force of the Convention establishing the Organization, exercise, if they so desire, the rights provided under Articles 13 to 17 of this Act as if they were bound by those Articles. Any country desiring to exercise such rights shall give written notification to that effect to the Director General; such notification shall be effective from the date of its receipt. Such countries shall be deemed to be members of the Assembly until the expiration of the said period. | (2) Các nước thành viên của Liên minh không bị ràng buộc bởi các Điều từ 13 đến 17, có thể, trong vòng 5 năm sau khi Công ước về việc thành lập Tổ chức bắt đầu có hiệu lực, sử dụng các quyền quy định tại các Điều từ 13 đến 17 của Văn kiện này, nếu họ muốn, như thể chính họ cũng bị ràng buộc bởi các Điều này. Bất kỳ nước nào muốn sử dụng các quyền như vậy phải gửi thông báo bằng văn bản cho Tổng Giám đốc về mục đích đó, thông báo như vậy sẽ có hiệu lực từ ngày nhận được. Các nước như vậy được coi là thành viên của Hội đồng cho đến khi hết thời hạn nói trên. |
(3) As long as all the countries of the Union have not become Members of the Organization, the International Bureau of the Organization shall also function as the Bureau of the Union, and the Director General as the Director of the said Bureau. | (3) Chừng nào tất cả các nước thành viên của Liên minh chưa trở thành thành viên của Tổ chức thì Văn phòng quốc tế của Tổ chức vẫn còn hoạt động kiêm cả chức năng của Văn phòng của Liên minh, còn Tổng Giám đốc vẫn làm việc với tư cách là Giám đốc của Văn phòng đó. |
(4) Once all the countries of the Union have become Members of the Organization, the rights, obligations, and property, of the Bureau of the Union shall devolve on the International Bureau of the Organization. | (4) Ngay sau khi tất cả các nước thành viên của Liên minh trở thành thành viên của Tổ chức, các quyền, trách nhiệm và tài sản của Văn phòng của Liên minh sẽ được chuyển giao cho Văn phòng quốc tế của Tổ chức. |