CHAPTER IV: AUTO-SUGGESTION. | CHƯƠNG IV: ÁM THỊ TỰ THÂN |
---|---|
CO-OPERATION SECURED BY SELF-GIVEN SUGGESTIONS—MAKING TREATMENT CONTINUOUS—HOW SUBJECTIVE FAITH IS BEST SECURED—WHEN AUTO-SUGGESTIONS SUCCEED BEST—SIMPLE SUGGESTIONS MOST EFFECTIVE—METHODS OF ADMINISTERING SELF-HELP. | SỰ HỢP TÁC ĐẠT ĐƯỢC QUA NHỮNG ÁM THỊ TỰ ĐẶT RA – BIẾN VIỆC ĐIỀU TRỊ THÀNH LIÊN TỤC – CÁCH TỐT NHẤT ĐỂ TẠO LÒNG TIN CHỦ QUAN – KHI NÀO ÁM THỊ TỰ THÂN HIỆU QUẢ NHẤT – NHỮNG ÁM THỊ ĐƠN GIẢN THƯỜNG HIỆU QUẢ NHẤT – PHƯƠNG PHÁP TỰ TRỢ. |
SUGGESTION is the basis of Natural Healing. | Ám thị là nền tảng của việc Chữa Lành Tự Nhiên. |
It makes no difference what the suggestion is nor from whence it emanates, it will control the subjective mind, if not controverted by stronger suggestion. | Nó không phụ thuộc vào bản chất của ám thị hay nguồn gốc của nó; miễn là không bị lấn át bởi một ám thị mạnh hơn, nó sẽ điều khiển tâm trí chủ quan. |
So then the student must in the beginning furnish suggestions to himself before he begins to treat others. | Vì vậy, học viên phải tự cung cấp các ám thị cho chính mình ngay từ đầu trước khi bắt đầu điều trị cho người khác. |
It is by the suggestions he gives himself that his own subjective mind is controlled, so it is obvious that he can instruct his patients how to help themselves in the same manner. | Chính nhờ những ám thị mà người ta tự đặt ra, tâm trí chủ quan của họ được điều khiển, do đó có thể hướng dẫn bệnh nhân của mình cách tự giúp mình theo cách tương tự. |
The need for co-operation between patient and operator has been emphasized before. | Nhu cầu hợp tác giữa bệnh nhân và người trị liệu đã được nhấn mạnh trước đó. |
There is no way in which such co-operation can be better secured than by teaching the patient the principles of auto-suggestion. | Không có cách nào tốt hơn để đạt được sự hợp tác này bằng việc dạy cho bệnh nhân những nguyên lý của ám thị tự thân. |
If the patient practices auto-suggestion systematically under right guidance by the operator, he makes his treatment a continuous one and the efforts of the operator are supplemented in a most effective manner. | Nếu bệnh nhân thực hành ám thị tự thân một cách có hệ thống dưới sự hướng dẫn đúng đắn từ người trị liệu, họ sẽ biến việc điều trị thành liên tục và bổ sung cho nỗ lực của người trị liệu một cách hiệu quả nhất. |
It has been stated that subjective faith is generated by repetition of suggestions, hence the value of auto-suggestion cannot be overestimated in this connection. | Người ta đã nói rằng lòng tin chủ quan được hình thành nhờ sự lặp đi lặp lại các ám thị, do đó giá trị của ám thị tự thân trong trường hợp này là không thể đánh giá thấp. |
The most difficult cases of objective opposition to cure by Natural means, can be overcome by auto-suggestion if persisted in. | Những trường hợp khó chữa nhất do tâm trí khách quan kháng cự lại việc chữa trị bằng phương pháp tự nhiên có thể được vượt qua nhờ ám thị tự thân nếu kiên trì thực hiện. |
The operator, having secured the attention of the patient and gotten him interested in the treatment, may tell him that he can aid in his own recovery by a few minutes' treatment daily. | Người trị liệu, sau khi thu hút được sự chú ý của bệnh nhân và khiến họ quan tâm đến phương pháp điều trị, có thể nói với bệnh nhân rằng họ có thể tự trợ trong việc phục hồi bằng vài phút luyện tập mỗi ngày. |
The operator can then explain the necessity for governing the subjective mind by appropriate suggestions and may dictate some suggestions to the patient to be repeated at certain intervals during the day. | Sau đó, người trị liệu có thể giải thích về sự cần thiết của việc điều khiển tâm trí chủ quan bằng các ám thị thích hợp và có thể đọc cho bệnh nhân những câu ám thị để họ lặp lại vào các thời điểm nhất định trong ngày. |
Most patients will grasp the idea immediately and proceed to arrange suitable suggestions for themselves, and by applying them will hasten their recoveries by many days. | Hầu hết bệnh nhân sẽ hiểu ngay ý tưởng này và sẽ tự soạn ra những ám thị phù hợp với chính mình, và khi áp dụng, họ sẽ rút ngắn thời gian hồi phục đi nhiều ngày. |
It is obvious that the patient who depends solely upon the operator for the good he is to receive will not progress as rapidly as the one who trains his own subjective mind to a continuous, though subconscious, process of self-help. | Rõ ràng, bệnh nhân chỉ phụ thuộc vào người trị liệu để nhận lợi ích sẽ không tiến triển nhanh bằng người tự huấn luyện tâm trí chủ quan của mình để duy trì một quá trình tự trợ liên tục, dù ở mức vô thức. |
Auto-suggestions may be given helpfully at all times, though they succeed best when given regularly and systematically. | Ám thị tự thân có thể được thực hiện hiệu quả vào mọi thời điểm, nhưng chúng thường thành công nhất khi được thực hiện một cách đều đặn và có hệ thống. |
Suggestions are to the mind what exercise is to the body, in this respect. | Ám thị đối với tâm trí cũng giống như luyện tập đối với cơ thể. |
It has, however, been shown by repeated experiments that suggestions are most potent when given just before the patient falls asleep. The objective mind vanishes, to all intents and purposes, when unconsciousness comes. | Tuy nhiên, các thí nghiệm lặp đi lặp lại đã chỉ ra rằng ám thị có hiệu lực mạnh mẽ nhất khi được thực hiện ngay trước khi bệnh nhân đi vào giấc ngủ. |
So far as the objective mind is concerned, sleep is as conclusive as death. | Khi chìm vào giấc ngủ, tâm trí khách quan hầu như biến mất, như thể chết đi. |
But the subjective mind is even more active during sleep than during waking hours. | Nhưng tâm trí chủ quan thì lại hoạt động mạnh mẽ hơn trong khi ngủ so với khi tỉnh. |
Suggestions given just before sleep is induced seem to repeat themselves mechanically during sleep and thus acquire their very fullest effect. | Các ám thị được đưa ra ngay trước khi ngủ dường như được lặp đi lặp lại một cách cơ học trong giấc ngủ, do đó đạt hiệu quả tối đa. |
The subjective mind is left unhampered during sleep by the possibly adverse suggestions of the objective mind, and it also has the greatest effect at that time upon the functions, especially those of circulation and digestion. | Tâm trí chủ quan không bị cản trở bởi những ám thị tiêu cực từ tâm trí khách quan vào thời điểm này và có ảnh hưởng rất lớn đến các chức năng sinh lý, đặc biệt là tuần hoàn và tiêu hóa. |
If it is strongly suggested just before going to sleep that these functions are to be greatly strengthened during the ensuing sleeping hours, it will be found almost infallibly that just that effect will be obtained. | Nếu có sự ám thị mạnh mẽ ngay trước khi ngủ rằng các chức năng này sẽ được tăng cường trong suốt thời gian ngủ, thì gần như chắc chắn rằng hiệu quả mong muốn sẽ đạt được. |
So if the patient gives himself proper auto-suggestions each night when composing himself to rest, he will do as much for himself as the operator can do for him. | Vì vậy, nếu bệnh nhân tự đưa ra những ám thị tự thân đúng đắn mỗi đêm khi chuẩn bị đi ngủ, họ sẽ tự giúp chính mình hiệu quả chẳng kém gì so với những gì người trị liệu có thể làm cho họ. |
Some patients cannot use auto-suggestion as successfully as others, of course, but here again temperamental differences and limitations come in and must be recognized as factors in the progress of the cure. | Dĩ nhiên, một số bệnh nhân không thể sử dụng ám thị tự thân hiệu quả bằng người khác, bởi vì sự khác biệt về khí chất và giới hạn cá nhân là yếu tố ảnh hưởng đến tiến trình phục hồi. |
With some patients it might not be well to try to use auto-suggestion for the reason that if they were skeptical in the first place, they might misunderstand your explanations and become more skeptical. | Với một số bệnh nhân, không nên khuyến khích áp dụng phương pháp này nếu họ vốn hoài nghi, vì họ có thể hiểu lầm lời giải thích của bạn và càng thêm hoài nghi. |
So many people have become accustomed to swallowing some sort of drug when sick and relying entirely upon that to effect a cure, that they are suspicious and distrustful the moment you suggest any self-help. | Rất nhiều người đã quen với việc nuốt một viên thuốc mỗi khi bị bệnh và hoàn toàn dựa vào nó để được chữa lành, nên họ dễ sinh nghi ngờ ngay khi bạn gợi ý họ phải tự trợ. |
The nature of auto-suggestions to be given in cases where it seems advisable to use this method must depend upon the individual and upon the disease. | Tính chất của những ám thị tự thân sẽ khác nhau tùy từng cá nhân và bệnh trạng. |
Patients suffering much pain will be less likely to make good use of auto-suggestions than others, though in cases where they are fully convinced of the efficacy of the method, self-given suggestions at the moments of most intense pain, will be found very helpful. | Những bệnh nhân đang phải chịu đau đớn nặng có thể không dùng ám thị tự thân hiệu quả bằng người khác, nhưng trong những trường hợp họ đã hoàn toàn tin tưởng vào hiệu quả của phương pháp này, thì những ám thị tự đặt ra trong lúc đau đớn có thể mang lại tác dụng rất đáng kể. |
The simpler suggestions are, the better. | Càng đơn giản thì ám thị càng hiệu quả. |
Short and epigrammatic sentences are most effective. | Những câu ngắn gọn và rõ ràng là tốt nhất. |
The patient should be given three or four of these to be used at the hours prescribed by the operator. | Bệnh nhân nên được cung cấp ba hoặc bốn câu như vậy để sử dụng vào các thời điểm đã định trong ngày. |
They should be simply short, definite affirmations of improvement. | Chúng nên là những khẳng định ngắn gọn và cụ thể về sự cải thiện. |
Auto-suggestions to be used upon retiring at night might be something like this: "I am going to sleep soundly"; "I shall wake up much stronger"; "The pain will disappear"; "Such and such a symptom will trouble me no more." | Ám thị tự thân trước khi đi ngủ có thể như sau: “Tôi sẽ ngủ thật ngon,” “Tôi sẽ thức dậy khỏe hơn,” “Cơn đau sẽ biến mất,” “Triệu chứng XYZ sẽ không còn làm phiền tôi nữa.” |
Similar suggestions may be used at meal-times if digestional disturbances are feared or at any other time of day when desirable. | Những ám thị tương tự có thể được sử dụng vào giờ ăn nếu lo ngại về rối loạn tiêu hóa, hoặc vào bất kỳ thời điểm nào trong ngày nếu thấy cần thiết. |
The operator must use his own judgment in dictating the suggestions to be used. | Người trị liệu phải tự đánh giá để soạn ra các ám thị phù hợp. |
One excellent method of using auto-suggestion is in connection with water drinking. | Một phương pháp rất hiệu quả để kết hợp ám thị tự thân là kết hợp với việc uống nước. |
It has been stated previously that attention should be given to seeing that the patient drinks the needful supply of water each day. | Như đã nói trước đó, bệnh nhân cần được nhắc nhở uống đủ nước mỗi ngày. |
Very many people suffer from nothing so much as the effects of too little water taken internally. | Rất nhiều người chỉ đơn giản là bị bệnh do không uống đủ nước. |
Patients may be instructed to drink three or four glasses of water daily at stated times, not too near meals, and the act of drinking may be made the occasion for very valuable auto-suggestions. | Bệnh nhân nên được hướng dẫn uống 3–4 ly nước mỗi ngày vào các thời điểm cố định, không quá gần giờ ăn. Hành động uống nước có thể trở thành dịp để đưa ra các ám thị tự thân rất hữu ích. |
Tell the patient to drink the water slowly, with each swallow or sip repeating appropriate statements like the foregoing, but having special reference to the water that is being consumed. | Hãy bảo bệnh nhân uống nước từ từ, với mỗi ngụm nước là một lần lặp lại các khẳng định tích cực, đặc biệt liên quan đến tác dụng của nước, chẳng hạn như: nước sẽ kích thích tiêu hóa, loại bỏ nguyên nhân gây bệnh, làm sạch cơ thể v.v. |
The thought should be that the water is going to stimulate the digestive functions, remove the causes of disease and tone up the system generally. Under proper instruction from the operator, patients will derive great benefit from this method. | Tư tưởng chủ đạo cần được gieo vào là: nước này sẽ kích thích chức năng tiêu hóa, loại bỏ các nguyên nhân gây bệnh và phục hồi toàn bộ hệ thống cơ thể. Dưới sự hướng dẫn đúng đắn của người thực hành, bệnh nhân sẽ nhận được lợi ích to lớn từ phương pháp này. |
In the preliminary examination of each patient, the operator ought to learn all possible about the habits of eating, drinking and sleeping formed by the patient; and when he detects anything that should be corrected, he should use the corrective means as a vehicle for suggestion. | Trong lần khám đầu tiên với mỗi bệnh nhân, người trị liệu cần tìm hiểu kỹ lưỡng về các thói quen ăn uống, sinh hoạt và giấc ngủ của họ; và khi phát hiện ra điều gì đó cần điều chỉnh, hãy sử dụng chính hành vi điều chỉnh đó như một phương tiện để gieo gợi ý chữa lành. |
Nine patients out of ten will be found to err in the matter of taking too little liquid and taking it at improper times. | Chín trong mười bệnh nhân thường sai lầm ở điểm uống quá ít nước và uống không đúng thời điểm. |
The less liquid taken with meals the better, and the more pure water taken at other times, within reason, the better. | Càng ít uống nước trong bữa ăn càng tốt, và càng nhiều nước tinh khiết được uống ở các thời điểm khác thì càng có lợi, tất nhiên là trong giới hạn hợp lý. |
The method for a patient to use in giving himself auto-suggestions varies according to different authorities. | Cách thực hiện ám thị tự thân cũng có nhiều cách khác nhau tùy theo từng trường phái. |
Some regard it as only essential to repeat the suggestions "parrot-like," as it might be expressed, a large number of times. | Có người cho rằng chỉ cần lặp lại câu ám thị như một con vẹt là đủ. |
The advocates of this theory believe that the repetition is all that does the work. | Họ tin rằng sự lặp lại chính là yếu tố tạo nên hiệu quả. |
On the other hand, I have found best to instruct patients to give themselves auto-suggestions after the following manner Compose the body in a sitting or reclining position for a few minutes and strive to compose the mind at the same time as much as possible. | Mặt khác, tôi nhận thấy cách hiệu quả nhất là hướng dẫn bệnh nhân tự ám thị cho bản thân theo phương pháp sau: Hãy ngồi hoặc nằm xuống trong vài phút, giữ cho cơ thể thư giãn, đồng thời cố gắng trấn tĩnh tâm trí càng nhiều càng tốt. |
By that I mean tranquilize the mind as much as possible and to this end it is best to close the eyes and to select a quiet place for the preliminary rest. | Ý tôi là hãy làm dịu tâm trí tối đa có thể, và để đạt được điều đó, tốt nhất là nên nhắm mắt lại và chọn một nơi yên tĩnh để nghỉ ngơi trước. |
Then repeat the suggestions two or three times mentally in a quiet, determined way, using the will to enforce the subjective obedience. | Sau đó, hãy lặp lại câu ám thị hai ba lần trong tâm trí, với sự quả quyết, dùng ý chí để buộc tâm trí chủ quan nghe theo. |
Some patients have told me they secured the best effect by imagining the subjective mind to be a separate personage to whom they addressed themselves in a tone of command. | Một số bệnh nhân nói với tôi rằng họ tưởng tượng tâm trí chủ quan như một nhân vật riêng biệt và họ nói chuyện với nó bằng giọng mệnh lệnh. |
Then having given the suggestions, banish the whole matter from the objective mind as much as possible and go about the ordinary duties of life, simply striving to keep a cheerful and untroubled frame of mind. | Sau khi đã đưa ra ám thị, hãy xua tan hoàn toàn suy nghĩ về vấn đề đó và tiếp tục các hoạt động bình thường, giữ tinh thần lạc quan và thoải mái. |
If the thoughts revert to the matter at all, simply reaffirm the suggestions and again turn the mind from the matter. | Nếu ý nghĩ về căn bệnh quay trở lại, chỉ cần xác nhận lại ám thị rồi lại quên nó đi. |
If there is pain, reaffirm the suggestions against it every time it occurs. The theory of this is, of course, that the subjective mind, having once grasped suggestions given in this way, will go on repeating them subconsciously, and acting upon them unless they are controverted by stronger adverse suggestions. | Lý thuyết ở đây là, một khi tâm trí chủ quan đã tiếp nhận các ám thị theo cách đó, nó sẽ lặp lại chúng một cách vô thức và hành động theo, trừ khi bị các ám thị tiêu cực mạnh hơn làm gián đoạn. |
Thus auto-suggestion consists in giving good suggestions and refusing to allow adverse ones to gain a foothold. | Vì vậy, ám thị tự thân bao gồm việc đưa ra các ám thị tích cực và từ chối cho phép các ám thị tiêu cực bén rễ. |
Right at this point it may be well to give a caution to all operators and patients. | Tại điểm này, cần nhấn mạnh một cảnh báo quan trọng đối với tất cả người trị liệu và bệnh nhân. |
I have just said that we must avoid adverse suggestions as well as inculcate good ones. | Tôi vừa nói rằng chúng ta phải tránh các ám thị tiêu cực cũng như vun đắp các ám thị tích cực. |
No point in the whole practice of Natural Healing needs to have greater stress laid upon it than that. | Không điều gì quan trọng hơn trong toàn bộ thực hành Chữa Lành Tự Nhiên bằng việc tránh các ám thị tiêu cực. |
Instruct all patients to say nothing to others with reference to their treatment. | Hãy dặn tất cả bệnh nhân không được nói về việc điều trị của họ với người ngoài. |
Patients should not discuss their ailments nor their treatment with people outside their own near relatives, and not with them if they are opposed to mental therapeutics, either through ignorance or prejudice. | Bệnh nhân không nên bàn luận về bệnh tật hoặc việc điều trị với bất kỳ ai ngoài người thân gần gũi, và thậm chí không nên nói với họ nếu họ phản đối liệu pháp tinh thần do thiếu hiểu biết hoặc định kiến. |
Well-intentioned persons who do not understand the laws upon which Natural science is based will oftentimes create an atmosphere of adverse suggestion which no efforts of operator and patient combined can possibly overcome. | Những người tốt bụng nhưng thiếu hiểu biết có thể tạo ra một bầu không khí đầy ám thị tiêu cực mà không một nỗ lực nào của người trị liệu và bệnh nhân có thể vượt qua được. |
Even the Saviour Himself more than once said to those whom He had healed, "Take heed ye tell no man." We can understand no other reason for such an injunction except that in His complete knowledge of the subjective powers, He realized that adverse suggestion might overthrow the structure that faith and His own masterful spirit had built up. | Chính Đức Chúa Giê-su cũng từng nói với những người mà Ngài đã chữa lành rằng: "Hãy cẩn thận, đừng kể với ai." Chúng ta không thể hiểu điều này theo cách nào khác ngoài việc Ngài – với sự hiểu biết hoàn toàn về quyền năng chủ quan – biết rằng ám thị tiêu cực có thể phá hủy điều mà đức tin và linh lực của Ngài đã xây dựng. |
Most certainly no good can come from skepticism and "throwing cold water" upon faith and hope, and if there were no deeper reason for it than that, an atmosphere of doubt and cynicism ought to be avoided by the patient. | Chắc chắn rằng hoài nghi và việc “dội gáo nước lạnh” lên niềm tin và hy vọng sẽ không mang lại điều gì tốt đẹp. Dù chỉ vì lý do đơn giản ấy, bệnh nhân cũng nên tránh xa bầu không khí nghi ngờ và giễu cợt. |
Even if the theory of the subjective entity were a fallacy, it never yet helped a sick person to tell him he was worse or was going to be so, or that the means he was using to get well were useless ones. | Ngay cả khi lý thuyết về "thực thể chủ quan" là sai lầm đi chăng nữa, thì việc nói với một người bệnh rằng họ đang tệ hơn hoặc sắp trở nên tệ hơn, hay rằng phương pháp họ đang theo đuổi là vô ích — chưa bao giờ giúp ai khỏe mạnh trở lại. |
Avoid adverse environment and atmosphere whether you believe in Natural Healing or not. | Dù bạn có tin vào phương pháp chữa lành tự nhiên hay không, hãy tránh xa môi trường và bầu không khí tiêu cực |
Don't discuss the treatment with the idle or the curious nor approach it yourself in any but an earnest spirit. | Đừng bàn luận về phương pháp điều trị với người tò mò hay nhàn rỗi, và bản thân bạn cũng đừng tiếp cận nó với tâm thế gì khác ngoài sự nghiêm túc và thành tâm. |
It is an insult to the power and the God within us to indulge in idle chatter and frivolous gossip about so vital a matter. | Đó là một sự xúc phạm đến quyền năng và Thượng Đế bên trong chúng ta nếu chúng ta đùa giỡn hay tán gẫu một cách phù phiếm về một điều hệ trọng đến thế. |
Nâng cấp VIP để xem các trang bị khóa.