| MIND PART 2 |
TÂM TRÍ PHẦN 2 |
|---|---|
| “How many minds have we?” | “Chúng ta có bao nhiêu tâm trí?” |
| Much confusion has arisen due to the different terminologies by which mind is designated and the numerous minds man is supposed to have. | Rất nhiều sự hỗn loạn đã nảy sinh do các thuật ngữ khác nhau được dùng để gọi tên tâm trí, cũng như vô số loại tâm trí mà người ta cho rằng con người đang sở hữu. |
| One hears expressions such as subconscious, unconscious, superconscious, conscious; animal and human mind; lower and higher; subjective and objective, that the layman gets bewildered, and fails to progress as he otherwise might. | Người ta thường nghe thấy những khái niệm như tiềm thức, vô thức, siêu thức, ý thức; tâm trí động vật và tâm trí con người; tâm trí bậc thấp và bậc cao; chủ quan và khách quan, khiến cho người bình thường cảm thấy hoang mang và không thể tiến bộ được như lẽ ra họ có thể. |
| Man has one mind, not numerous or several minds; but one mind capable of functioning in manifold ways. | Con người có một tâm trí, không phải vô số hay vài ba tâm trí; đó là một tâm trí duy nhất có khả năng vận hành theo muôn vàn cách thức. |
| The simplest differentiation of mind activity we have found to be the conscious, subconscious and superconscious. | Sự phân biệt đơn giản nhất về hoạt động của tâm trí mà chúng tôi nhận thấy là: ý thức, tiềm thức và siêu thức. |
| One frequently hears the subconscious spoken of as the unconscious mind. | Người ta thường nghe tiềm thức bị gọi là tâm trí vô thức. |
| These terms are a contradiction and an impossibility. | Những thuật ngữ này chứa đựng sự mâu thuẫn và phi lý. |
| Mind is always conscious. | Tâm trí luôn luôn có ý thức. |
| Because we, the self or ego, are not conscious of its activities does not indicate that mind is not functioning or that it is “unconscious.” | Việc chúng ta – tức bản ngã hay cái tôi – không ý thức được các hoạt động của nó không có nghĩa là tâm trí không hoạt động hay nó đang “vô thức“. |
| We are aware only of that phase of mind manifestation to which the self is identified, but the entire mind is conscious all the time. | Chúng ta chỉ nhận biết được phương diện biểu hiện của tâm trí mà cái tôi đồng nhất với nó, nhưng toàn bộ tâm trí thì luôn có ý thức trong mọi lúc. |
| The mind is fully awake during sleep, anesthesia and when the brain is unconscious due to injury or disease. | Tâm trí hoàn toàn tỉnh táo trong khi ngủ, khi gây mê và ngay cả khi bộ não bất tỉnh do chấn thương hay bệnh tật. |
| The brain may not be receiving impressions, but nevertheless they are registered in the subconscious mind. | Bộ não có thể không tiếp nhận các ấn tượng, nhưng dẫu vậy, chúng vẫn được ghi lại trong tiềm thức. |
| No manifestation of mind is more alert and active than the subconscious. | Không có biểu hiện nào của tâm trí lại linh hoạt và tích cực hơn tiềm thức. |
| It never rests or sleeps. | Nó không bao giờ nghỉ ngơi hay ngủ yên. |
| It is the storehouse of all experiences and race memories. | Nó là kho chứa của mọi trải nghiệm và ký ức của nhân loại. |
| It is this mind which takes care of the vast demands of the physical body, regeneration and healing. | Chính phần tâm trí này đảm nhận những nhu cầu to lớn của cơ thể vật lý, sự tái tạo và chữa lành. |
| It can be trained to become a most efficient and helpful servant. | Nó có thể được huấn luyện để trở thành một người đầy tớ hữu ích và đắc lực nhất. |
| But it is capable of being only a servant, and should never be permitted to be master. | Nhưng nó chỉ có khả năng làm một người đầy tớ, và không bao giờ được phép để nó trở thành ông chủ. |
| “Is memory in the brain or the mind?” | “Ký ức nằm ở não bộ hay trong tâm trí?” |
| Memory is not in the brain cells or neurones, but in the mind. | Ký ức không nằm trong các tế bào não hay các nơ-ron thần kinh, mà nằm trong tâm trí. |
| Memory is a faculty of mind using the brain for its instrument. | Ký ức là một năng lực của tâm trí sử dụng bộ não làm công cụ. |
| Memory is that faculty which stores every impression made upon mind and retains it as subconscious knowledge of previous thoughts, sensations, perceptions or other mental experiences, capable of being returned to consciousness. | Ký ức là năng lực lưu trữ mọi ấn tượng được tạo ra trên tâm trí và giữ lại chúng như những kiến thức tiềm thức về các suy nghĩ, cảm giác, tri giác hoặc các trải nghiệm tinh thần trước đó, và có khả năng hồi quy trở lại ý thức. |
| This process of returning memory records of former experiences is properly called recollection, and may be voluntary or involuntary. | Quá trình hồi quy các ghi chép ký ức về những trải nghiệm cũ được gọi chính xác là hồi tưởng, và nó có thể là tự nguyện hoặc không tự nguyện. |
| Memory is the storing function. | Ký ức là chức năng lưu trữ. |
| Memory is the library in which life’s volumes are stored. | Ký ức là thư viện nơi lưu giữ những cuốn sách của cuộc đời. |
| The librarian is recollection. | Người thủ thư chính là sự hồi tưởng. |
| Plato said: “The soul knows all things, learning is only recollection.” | Plato đã nói: “Linh hồn biết mọi thứ, học hỏi chỉ là sự hồi tưởng mà thôi.” |
| The imperishable mind substance records every wish, desire, thought and act of life. | Chất liệu tâm trí bất hoại ghi lại mọi ước muốn, khát vọng, suy nghĩ và hành động của cuộc đời. |
| Nothing is ever lost but is registered for eternity. | Không có gì từng mất đi, tất cả đều được đăng ký cho sự vĩnh hằng. |
| The thoughts and acts are reproduced on the sensitized mind substance similarly, as music on a disc; of course with this exception, phonograph records can easily become damaged or broken, while it is impossible in any way to deface or destroy what is engraved on the mind substance. | Các suy nghĩ và hành động được tái tạo trên chất liệu tâm trí nhạy cảm tương tự như âm nhạc trên một chiếc đĩa hát; tất nhiên với một ngoại lệ này: đĩa hát có thể dễ dàng bị hư hỏng hoặc vỡ, trong khi không cách nào có thể xóa nhòa hay phá hủy những gì đã được khắc lên chất liệu tâm trí. |
| Because something may be forgotten does not mean it is out of mind. | Việc một điều gì đó bị lãng quên không có nghĩa là nó đã ra khỏi tâm trí. |
| A great many forgotten memories can be revived with hypnosis and frequently come to the surface during delirium and anesthesia. | Rất nhiều ký ức bị lãng quên có thể được khôi phục bằng thôi miên và thường trỗi dậy trên bề mặt ý thức trong cơn mê sảng hoặc khi gây mê. |
| Life’s imperishable record has various names; the orthodox referring to it as “The Book of Life.” | Bản ghi chép bất hoại của cuộc đời có nhiều tên gọi khác nhau; chính thống giáo gọi đó là “Sách Sự Sống”. |
| Others, “The Judgment Day,” the “Akashic Record,” or the “Astral Light.” | Những người khác gọi là “Ngày Phán Xét”, “Hồ sơ Akashic“, hay “Ánh sáng Trung giới“. |
| It is this record which is man’s judge when he comes before that Higher Tribunal where absolute justice is meted out, and which determines his place in the heavens. | Chính bản ghi chép này là quan tòa của con người khi anh ta đứng trước Tòa Án Tối Cao – nơi công lý tuyệt đối được thực thi, và là nơi xác định vị trí của anh ta trên thiên đàng. |
| Not only man but everything which exists has its own imperishable record. | Không chỉ con người mà mọi vật hiện hữu đều có bản ghi chép bất hoại của riêng mình. |
| Animals, plants and minerals are likewise surrounded by their auras. | Động vật, thực vật và khoáng vật cũng được bao quanh bởi hào quang của chúng. |
| And it is a comparatively simple process for one whose spiritual faculties are well developed to read this record of life in both animate and inanimate forms. | Và đối với một người có các năng lực tâm linh phát triển hoàn thiện, việc đọc bản ghi chép sự sống này ở cả dạng hữu sinh và vô sinh là một quá trình tương đối đơn giản. |
| He can look into an individual’s life and read any page therein. | Người đó có thể nhìn vào cuộc đời của một cá nhân và đọc bất kỳ trang nào trong đó. |
| The first hour of life is just as easily read as yesterday’s. | Giờ đầu tiên của cuộc đời cũng dễ đọc y như ngày hôm qua vậy. |
| To explain this process more fully we will quote from a famous seer of the last century: | Để giải thích quy trình này đầy đủ hơn, chúng tôi xin trích dẫn lời một nhà tiên tri nổi tiếng của thế kỷ trước: |
| “The spectral forms of the long ago are indelibly fixed in the ‘astral light,’ which is the spiritual atmosphere of the universe, where myriads of forms hang on the gallery walls in an imperishable world of spiritual entities. | “Những hình bóng của thời xa xưa được cố định vĩnh viễn trong ‘ánh sáng trung giới‘, đó là bầu không khí tâm linh của vũ trụ, nơi vô vàn hình tướng treo trên các bức tường trưng bày trong một thế giới bất hoại của các thực thể tâm linh. |
| Nothing that ever has been is lost to the vision of the seer; nothing that now is can be hidden from his piercing gaze; nothing that shall be is wholly veiled from his prophetic glances.” | Không điều gì từng hiện hữu lại mất đi trước tầm nhìn của nhà tiên tri; không điều gì đang hiện hữu có thể che giấu khỏi cái nhìn xuyên thấu của ông; không điều gì sẽ hiện hữu lại hoàn toàn bị che khuất khỏi ánh mắt tiên tri của ông.” |
| A few years ago a prominent motion picture producer said over the radio, that he saw the possibility, through the law of vibration, of getting in contact with any event of the past, no matter how remote. | Cách đây vài năm, một nhà sản xuất phim nổi tiếng đã nói trên đài phát thanh rằng, ông nhìn thấy khả năng thông qua quy luật rung động để tiếp xúc với bất kỳ sự kiện nào trong quá khứ, bất kể xa xôi đến đâu. |
| For example, instead of reading Lincoln’s Gettysburg speech, or The Sermon on the Mount, we could get in rapport with those particular vibrations, and see and hear the great Emancipator and wise Master just as they were then. | Ví dụ, thay vì đọc diễn văn Gettysburg của Lincoln, hay Bài Giảng Trên Núi, chúng ta có thể hòa nhịp với những rung động cụ thể đó, để nhìn thấy và nghe thấy Người Giải Phóng vĩ đại và Bậc Thầy thông thái y như họ đang hiện diện lúc đó. |
| Impossible, you say? | Bạn nói điều đó là không thể sao? |
| Not at all. | Hoàn toàn không. |
| This was a prophetic vision of an inspired and advanced mind. | Đây là tầm nhìn tiên tri của một tâm trí đầy cảm hứng và tiến bộ. |
| However, one thing is certain—when this occurs, histories both Biblical and secular will have to be rewritten. | Tuy nhiên, có một điều chắc chắn là—khi điều này xảy ra, lịch sử, cả trong Kinh Thánh lẫn thế tục, sẽ phải được viết lại. |
| “Do animals have mind?” | “Động vật có tâm trí không?” |
| Most people at some time or another have speculated on the degree of intelligence possessed by animals, particularly the dog, horse, elephant and ape. | Hầu hết mọi người vào lúc này hay lúc khác đều từng suy đoán về mức độ trí thông minh của động vật, đặc biệt là chó, ngựa, voi và vượn. |
| All animals manifest some degree of mind. | Tất cả động vật đều biểu hiện một mức độ nào đó của tâm trí. |
| Plants too, show wonderful ingenuity in devising plans for catching light and moisture, attracting fertilizing insects, preserving and scattering their seeds. | Thực vật cũng vậy, chúng cho thấy sự khéo léo tuyệt vời trong việc lên kế hoạch đón ánh sáng và độ ẩm, thu hút côn trùng thụ phấn, bảo tồn và phát tán hạt giống. |
| “Appetency” is the term usually applied to mind in the vegetable economy. | “Tính hướng” là thuật ngữ thường được dùng cho tâm trí trong hệ sinh thái thực vật. |
| “Chemical affinity” is the operation of mind in the mineral kingdom, while “instinct” is referable to the intelligence displayed by animals. | “Ái lực hóa học” là sự vận hành của tâm trí trong vương quốc khoáng vật, trong khi “bản năng” được dùng để chỉ trí thông minh hiển lộ ở động vật. |
| Animals live in the same ocean of mind substance as does man, but they have not man’s complex nervous system, or his highly developed brain. | Động vật sống trong cùng một đại dương chất liệu tâm trí như con người, nhưng chúng không có hệ thần kinh phức tạp hay bộ não phát triển cao như con người. |
| Animals are equipped with the type of brain best suited for their specific requirements, no more nor less. | Động vật được trang bị loại não bộ phù hợp nhất với các nhu cầu cụ thể của chúng, không hơn không kém. |
| All creations are provided with the organization most compatible with their needs. | Mọi tạo vật đều được cung cấp cơ cấu tổ chức tương thích nhất với nhu cầu của mình. |
| However, there is a vast difference in the amount of intelligence possessed by the highest level of animal life and the lowest level of human life. | Tuy nhiên, có một sự khác biệt to lớn về lượng trí thông minh giữa cấp độ cao nhất của đời sống động vật và cấp độ thấp nhất của đời sống con người. |
| Human beings have extra neurones which make culture and progress. | Con người có thêm các nơ-ron thần kinh giúp kiến tạo văn hóa và sự tiến bộ. |
| Man has the power of modifying and altering his environment and circumstances, which in turn will act upon him in the future. | Con người có quyền năng sửa đổi và thay đổi môi trường cũng như hoàn cảnh sống, những thứ mà sau này sẽ tác động ngược lại lên anh ta trong tương lai. |
| He has the power of choice, of free will; he can anticipate the future. | Anh ta có quyền lựa chọn, có tự do ý chí; anh ta có thể dự đoán tương lai. |
| The animals cannot. | Động vật thì không thể. |
| No one can, for instance, imagine a dog or an ape sketching out for itself what it is going to do tomorrow. | Ví dụ, không ai có thể tưởng tượng một con chó hay một con vượn đang phác thảo xem ngày mai nó sẽ làm gì. |
| It has been pointed out that birds’ and insects’ reflexes are so perfect and numerous that they can evolve much further in a progressive way. | Người ta đã chỉ ra rằng phản xạ của loài chim và côn trùng hoàn hảo và nhiều đến mức chúng khó có thể tiến hóa xa hơn theo hướng tiến bộ. |
| They do it all because they cannot help it, like a machine set in action. | Chúng làm tất cả mọi việc vì chúng không thể làm khác đi, giống như một cỗ máy đã được cài đặt hoạt động. |
| Birds build their nests in the same way, with the same materials as their ancestors, and make as good a job of it the first time as the last. | Loài chim xây tổ theo cùng một cách, với cùng những vật liệu như tổ tiên của chúng, và làm tốt ngay từ lần đầu tiên cũng như lần cuối cùng. |
| All their actions are in regular sequence, one action being the predecessor and initiating cause of the following event. | Mọi hành động của chúng diễn ra theo trình tự đều đặn, hành động này là tiền đề và là nguyên nhân khởi phát cho sự kiện tiếp theo. |
| How differently this faculty operates in animals and man! | Năng lực này vận hành khác biệt biết bao giữa động vật và con người! |
| The beaver has constructed his dam the same since the first beaver was placed upon earth. | Loài hải ly xây đập y hệt như con hải ly đầu tiên được đặt trên trái đất. |
| The swallows build their nests exactly the same. | Loài chim én xây tổ hoàn toàn giống nhau. |
| The spider spins his web, without the slightest deviation from the original pattern. | Con nhện giăng tơ mà không có chút sai lệch nào so với khuôn mẫu ban đầu. |
| But man, what a contrast between the first dwellings, places of mud or stone, to the mansions of the present! | Nhưng con người, thật là một sự tương phản giữa những nơi trú ẩn đầu tiên bằng bùn hay đá so với những dinh thự của hiện tại! |
| The magnificence of architecture and beauty of design! | Sự tráng lệ của kiến trúc và vẻ đẹp của thiết kế! |
| Human class has progressed due to knowledge that is passed on from one generation to another—knowledge of structures, arts, music, books, etc.; which belong solely to the human class of life. | Nhân loại đã tiến bộ nhờ vào kiến thức được truyền từ thế hệ này sang thế hệ khác—kiến thức về cấu trúc, nghệ thuật, âm nhạc, sách vở, v.v… những thứ chỉ thuộc về tầng lớp con người. |
| The accomplishments, however progressive, in the life of an individual animal are lost to the rest of its species at death. | Những thành tựu, dù có tiến bộ đến đâu trong cuộc đời của một cá thể động vật, cũng đều bị mất đi đối với phần còn lại của giống loài khi nó chết. |
| Speech and language have also had enormously important roles in the evolution and advancement of man. | Lời nói và ngôn ngữ cũng đóng vai trò quan trọng to lớn trong sự tiến hóa và thăng tiến của con người. |
| Plus speech man has associated with his body an immortal principle or spirit which is denied animals. | Cộng thêm với lời nói, con người còn gắn kết với cơ thể mình một nguyên lý bất tử hay linh hồn, điều mà động vật không có. |
| The gift of immortality, bestowed on no other form of life, proves conclusively that man is a separate and distinct creation, and possessing a Divine force. | Món quà của sự bất tử, không được ban cho bất kỳ dạng sống nào khác, chứng minh một cách thuyết phục rằng con người là một tạo vật riêng biệt và tách biệt, sở hữu một sức mạnh Thần thánh. |
| It is impossible for man to have evolved from an animal not having this force. | Không thể có chuyện con người tiến hóa từ một loài động vật không có sức mạnh này. |
| Man has the power, when he learns to use this force, to place himself in rapport with the Infinite Being. | Con người có quyền năng, khi học được cách sử dụng sức mạnh này, để đặt mình vào mối tương giao với Đấng Vô Hạn. |
| Men are not hybrids but sons of God. | Con người không phải là giống lai tạp mà là con cái của Thượng Đế. |
| There are no “missing links” in the Divine plan of creation. | Không có “mắt xích còn thiếu” nào trong kế hoạch sáng tạo của Thượng Đế. |
| Mind is the connecting link between dust and Deity. | Tâm trí chính là mắt xích kết nối giữa cát bụi và Thần tính. |
| The rock on which many scientists have wrecked their ships is materialism. | Tảng đá ngầm mà nhiều nhà khoa học đã đắm thuyền vào đó chính là chủ nghĩa duy vật. |
| In their studies they have eliminated this Divine force or spirit, and its workings, saying: “A force is the result of atomic movements.” | Trong các nghiên cứu của mình, họ đã loại bỏ sức mạnh Thần thánh hay tinh thần này cùng các vận hành của nó, và nói rằng: “Một lực là kết quả của các chuyển động nguyên tử.” |
| True, all forces are—except the force which first starts the atomic movements. | Đúng vậy, mọi lực đều là như thế—ngoại trừ cái Lực đầu tiên đã khởi động những chuyển động nguyên tử đó. |
| Man, like God, has the power to create. | Con người, giống như Thượng Đế, có quyền năng sáng tạo. |
| He is the architect of his character and the moulder of his destiny. | Anh ta là kiến trúc sư cho tính cách của mình và là người nhào nặn nên số phận của mình. |
| Thoughts are the tools man uses to bring about whatever condition or change he desires. | Tư tưởng là những công cụ mà con người sử dụng để mang lại bất kỳ điều kiện hoặc thay đổi nào mà anh ta mong muốn. |
| The lowest manifestation of mind is sensation—the highest, imagination. | Biểu hiện thấp nhất của tâm trí là cảm giác—biểu hiện cao nhất là trí tưởng tượng. |
| There are beings higher than man as man is higher than an insect. | Có những sinh mệnh cao hơn con người cũng như con người cao hơn côn trùng vậy. |
| All are partakers of universal mind. | Tất cả đều là những kẻ dự phần vào Tâm trí Vũ trụ. |
| There is only mind—Universal Mind. | Chỉ có một tâm trí duy nhất—Tâm trí Vũ trụ. |
| Our mind is the use we make of this mind. | Tâm trí của chúng ta chính là cách chúng ta sử dụng tâm trí này. |
Nâng cấp VIP để xem các trang bị khóa.