| IX AFFINITY |
IX ÁI LỰC |
|---|---|
| Affinity is the force which keeps bodies together without any visible bonds and is inherent in all existing things. | Ái lực là sức mạnh gắn kết các thể lại với nhau mà không cần bất kỳ sợi dây ràng buộc hữu hình nào, và nó vốn hiện hữu trong vạn vật. |
| It is analogous to gravitation and acts on every particle of matter and spirit; hence it is not confined to our planet, but the worlds throughout space are linked together by these bonds of mutual attraction, which, interweaving in every direction, make the universe a whole. | Nó tương tự như trọng lực và tác động lên từng hạt vật chất lẫn tinh thần; do đó, nó không chỉ giới hạn ở hành tinh của chúng ta, mà các thế giới trong không gian đều được liên kết với nhau bằng những sợi dây thu hút lẫn nhau này, chúng đan xen theo mọi hướng, tạo nên vũ trụ thành một thể thống nhất. |
| We are bound to them and they to us. | Chúng ta bị ràng buộc với chúng và chúng với ta. |
| Its action is perhaps best understood in the mineral world, for in the study of chemistry you find it absolutely impossible to combine certain chemicals; they simply refuse to be combined. | Tác động của nó có lẽ được hiểu rõ nhất trong thế giới khoáng vật, bởi trong nghiên cứu hóa học, bạn sẽ thấy hoàn toàn không thể kết hợp một số hóa chất nhất định; chúng đơn giản là từ chối kết hợp. |
| There you encounter its opposing law, the force of repulsion or antipathy, for certain chemicals, like certain individuals, have affinity for one another, while others have only antagonism. | Tại đó, bạn bắt gặp quy luật đối nghịch của nó, tức lực đẩy hay ác cảm, bởi một số hóa chất, cũng giống như một số cá nhân, có ái lực với nhau, trong khi số khác lại chỉ có sự đối kháng. |
| In the human species the manifestation of affinity is chiefly physical, occasionally mental and, in rare instances, spiritual. | Ở loài người, sự biểu hiện của ái lực chủ yếu thuộc về thể xác, đôi khi thuộc về tâm trí, và trong những trường hợp hiếm hoi mới thuộc về tâm linh. |
| On the physical plane, its action resembles that of chemical affinity, with this difference however. | Trên bình diện thể xác, tác động của nó giống với ái lực hóa học, tuy nhiên có một sự khác biệt này: |
| Chemical affinities in atoms are permanent and changeless. | Ái lực hóa học trong các nguyên tử mang tính vĩnh cửu và bất biến. |
| If you separate the atoms, they still maintain their affinities and, when again placed in the same relations, will manifest the same attractions. | Nếu bạn tách các nguyên tử ra, chúng vẫn duy trì ái lực của mình và khi được đặt lại trong cùng mối tương quan, chúng sẽ biểu lộ cùng một sức hút. |
| For example, the chemical affinity between sulphur and gold will forever be the same. | Ví dụ, ái lực hóa học giữa lưu huỳnh và vàng sẽ mãi mãi như thế. |
| It existed in the beginning; it will exist in the end. | Nó đã tồn tại từ khởi thủy; nó sẽ tồn tại đến tận cùng. |
| But magnetic affinities, unlike chemical affinities, are not permanent. | Nhưng ái lực từ tính, không giống như ái lực hóa học, lại không vĩnh cửu. |
| Their special attribute is change, and their attractions are merely temporary, soon wearing out, and when once exhausted are never renewed. | Thuộc tính đặc biệt của chúng là sự thay đổi, và sức hút của chúng chỉ là tạm thời, sớm bị mài mòn, và một khi đã cạn kiệt thì không bao giờ được đổi mới. |
| These affinities, or a movement of the material atoms which compose the human body, are brought into the presence of another set of atoms for which they have a powerful affinity, and impress upon their subject that irresistible sense of attraction which is often mistakenly called love. | Những ái lực này, hay sự chuyển động của các nguyên tử vật chất cấu tạo nên cơ thể con người, được đưa đến sự hiện diện của một tập hợp nguyên tử khác mà chúng có ái lực mạnh mẽ, và in sâu lên chủ thể cảm giác thu hút khó cưỡng mà người ta thường gọi nhầm là tình yêu. |
| The affinities which draw two people together almost always end in depolarization; then ensues coldness, neglect, indifference followed by dislike and even loathing. | Những ái lực kéo hai người lại với nhau như thế gần như luôn kết thúc bằng sự “khử cực“; sau đó là sự lạnh nhạt, bỏ bê, thờ ơ, tiếp nối bằng sự chán ghét và thậm chí là ghê tởm. |
| Hence, it is that most affairs that are based on mere physical attraction have ended, and will continue to end, in the intense repulsion which sometimes impels the one to destructive measures to rid himself of the one who no longer attracts. | Do đó, hầu hết các cuộc tình dựa trên sự hấp dẫn thể xác đơn thuần đã kết thúc, và sẽ tiếp tục kết thúc, trong sự đẩy ra dữ dội, đôi khi thôi thúc người này thực hiện các biện pháp tàn khốc để loại bỏ người kia – kẻ không còn sức hút nữa. |
| Crimes of passion are so common that rarely a day passes in which they are not committed. | Những tội ác vì tình phổ biến đến mức hiếm có ngày nào trôi qua mà chúng không xảy ra. |
| Whence arises the mysterious and inexplicable affinity or antipathy immediately felt at the first meeting of certain individuals? | Từ đâu nảy sinh sự ái mộ hay ác cảm bí ẩn và khó giải thích được cảm nhận ngay lập tức trong lần gặp gỡ đầu tiên giữa một số cá nhân? |
| To some people we feel akin as if we had known them before, while others instantly repel us. | Với một số người, ta cảm thấy thân thuộc như thể đã biết họ từ trước, trong khi những người khác lại khiến ta thấy phản cảm ngay tức khắc. |
| We have heard people say that the antipathy they felt towards certain persons was so strong they could not bear to be in their proximity. | Chúng ta từng nghe người ta nói rằng sự ác cảm mà họ cảm thấy đối với một số người mạnh mẽ đến mức họ không thể chịu đựng việc ở gần những người đó. |
| Not long ago a man told us that his son irritated him beyond measure. | Cách đây không lâu, một người đàn ông kể với chúng tôi rằng con trai ông ta làm ông khó chịu vô cùng. |
| When the youngster was injured, necessitating the father visiting him, it almost made him ill to remain in the room with him for only a few minutes. | Khi cậu bé bị thương, buộc người cha phải đến thăm, việc ở trong phòng với con chỉ vài phút cũng khiến ông gần như phát ốm. |
| And he knew the antipathy was mutual. | Và ông biết sự ác cảm đó là từ cả hai phía. |
| Yet the boy had no obvious reason for hating his father, such as might be engendered by severity of discipline. | Tuy nhiên, cậu bé không có lý do rõ ràng nào để ghét cha mình, chẳng hạn như do kỷ luật hà khắc gây ra. |
| The mother had charge of that and he idolized her. | Người mẹ chịu trách nhiệm việc đó và cậu bé thần tượng bà. |
| When antipathy is immediate and instinctive, it frequently antedates physical birth. | Khi ác cảm xuất hiện tức thì và theo bản năng, nó thường có nguồn gốc từ trước khi sinh ra về mặt thể xác. |
| In the Mystery of “Birth,” we tried to explain that the soul is not new on its arrival, but has lived previously elsewhere. | Trong cuốn “Bí ẩn của Sự Sinh”, chúng tôi đã cố gắng giải thích rằng linh hồn không hề mới mẻ khi đến thế gian, mà đã từng sống ở nơi khác trước đó. |
| During its anterior existence, relationships and associations were formed, some of which are being continued on earth. | Trong tiền kiếp, các mối quan hệ và sự kết giao đã được hình thành, một số trong đó đang được tiếp nối trên trái đất. |
| The soul, having a language and memory of its own, intuitively remembers and recognizes ancient friends and foes. | Linh hồn, với ngôn ngữ và ký ức riêng, theo trực giác sẽ nhớ và nhận ra bạn cũ thù xưa. |
| It is not unusual for old enemies to be born in the same family, thus accounting for the intense hatred often existing between relatives. | Không có gì lạ khi những kẻ thù cũ được sinh ra trong cùng một gia đình, giải thích cho sự thù hận dữ dội thường tồn tại giữa những người thân thích. |
| The intellect is not aware of the reason for the animosity, but the soul is fully cognizant of the cause. | Trí năng không nhận thức được lý do của sự thù hằn, nhưng linh hồn lại hoàn toàn thấu hiểu nguyên nhân. |
| It has often been said that first impressions are lasting and correct. | Người ta thường nói ấn tượng đầu tiên là lâu dài và chính xác. |
| This is true. | Điều này đúng. |
| When we feel intense aversion towards any person, it is wise to avoid him. | Khi ta cảm thấy ác cảm dữ dội với bất kỳ ai, khôn ngoan nhất là nên tránh xa người đó. |
| This does not necessarily signify that such people are evil or unethical; but it does mean that, for us, any association with them would be neither fortunate nor profitable. | Điều này không nhất thiết ám chỉ những người đó là xấu xa hay vô đạo đức; nhưng nó có nghĩa là, đối với chúng ta, bất kỳ sự kết giao nào với họ cũng sẽ không may mắn và chẳng mang lại lợi ích. |
| Attraction is the soul’s polarity and it is beyond the power of the intellect to change it; therefore, we cannot compel ourselves to love people for whom we have no affinity, irrespective of any admirable qualities they may possess. | Sự hấp dẫn là sự phân cực của linh hồn và việc thay đổi nó nằm ngoài khả năng của trí năng; do đó, chúng ta không thể ép buộc bản thân yêu mến những người mà ta không có ái lực, bất kể họ sở hữu những phẩm chất đáng ngưỡng mộ đến đâu. |
| Just as we established relationships before we came to earth, we now are initiating others, some of which will be renewed in the future life. | Cũng giống như việc chúng ta đã thiết lập các mối quan hệ trước khi đến trái đất, hiện tại chúng ta đang khởi tạo những mối quan hệ khác, một số trong đó sẽ được nối lại trong kiếp sống tương lai. |
| Hence, the paramount importance of exercising care in forming associations, for, until every vibration of love or hate is exhausted, we will continue to meet these individuals again and again. | Do đó, điều tối quan trọng là phải cẩn trọng trong việc hình thành các mối kết giao, bởi cho đến khi mọi rung động của yêu thương hay thù hận được cạn kiệt, chúng ta sẽ tiếp tục gặp lại những cá nhân này hết lần này đến lần khác. |
| That one mind can obtain undue influence over another mind is well known, for such experiences are common enough. | Việc một tâm trí có thể giành được ảnh hưởng thái quá lên một tâm trí khác là điều ai cũng biết, bởi những trải nghiệm như vậy khá phổ biến. |
| Those liberally endowed with animal magnetism often exercise the same hypnotic effect on their victims as a snake on a bird. | Những người được trời phú cho từ tính động vật dồi dào thường gây ra hiệu ứng thôi miên lên nạn nhân của họ giống như con rắn thôi miên con chim. |
| Confidence men, unscrupulous salesmen and those who prey on the weaknesses of their fellowmen use the power of attraction to gain their ends. | Những kẻ lừa đảo, những nhân viên bán hàng vô lương tâm và những kẻ lợi dụng điểm yếu của đồng loại sử dụng sức mạnh của sự lôi cuốn để đạt được mục đích. |
| There are many unholy alliances where the weaker personality vainly struggles to free himself from his enslaver. | Có nhiều liên minh tội lỗi nơi kẻ yếu thế đấu tranh trong vô vọng để giải thoát khỏi kẻ nô dịch mình. |
| In Somerset Maugham’s Human Bondage we see such a relationship. | Trong tác phẩm Kiếp Người (Human Bondage) của Somerset Maugham, ta thấy một mối quan hệ như vậy. |
| Children, too, have pronounced affinities and antipathies, but unlike their elders do not resort to hypocrisy and deceit. | Trẻ em cũng có những ái lực và ác cảm rõ rệt, nhưng không giống như người lớn, chúng không dùng đến thói đạo đức giả và sự lừa dối. |
| They are honest and sincere in their likes and dislikes, often embarrassingly so. | Chúng trung thực và chân thành trong việc thích hay không thích, thường đến mức làm người khác bối rối. |
| Likewise, animals never feign affection when they hate each other, and they can tell instantly through smell whether attracted or repelled towards one of their kind. | Tương tự, loài vật không bao giờ giả vờ tình cảm khi chúng ghét nhau, và chúng có thể biết ngay lập tức qua khứu giác liệu mình bị thu hút hay bị đẩy ra đối với một con vật cùng loài. |
| If repelled, they promptly start to fight or walk away. | Nếu bị đẩy ra, chúng lập tức bắt đầu đánh nhau hoặc bỏ đi. |
| Some animals in their native state are natural enemies and infallible instinct warns them of their approach and impending danger. | Một số loài vật trong trạng thái tự nhiên là kẻ thù bẩm sinh, và bản năng không thể sai lầm sẽ cảnh báo chúng về sự tiếp cận của đối phương cũng như mối nguy hiểm đang rình rập. |
| Affinity is the mind’s law of attraction, and that we gravitate to where we belong is a truth recognized by proverbs of every country. | Ái lực là luật hấp dẫn của tâm trí, và việc chúng ta bị hút về nơi mình thuộc về là một chân lý được công nhận bởi ngạn ngữ của mọi quốc gia. |
| “Like attracts like,” “Birds of a feather flock together,” “Water finds its own level,” “Show me your company and I’ll tell you what you are,” all have reference to this universal law, for the mind is a magnet and draws to itself all things of like nature. | “Đồng thanh tương ứng”, “Ngưu tầm ngưu, mã tầm mã”, “Nước chảy về chỗ trũng”, “Hãy cho tôi biết bạn chơi với ai, tôi sẽ nói cho bạn biết bạn là người thế nào,” tất cả đều ám chỉ đến quy luật phổ quát này, bởi tâm trí là một nam châm và thu hút về phía nó tất cả những gì có cùng bản chất. |
| We cannot attract that for which we have no inner response, no more than the needle of the compass can point in any direction except north. | Chúng ta không thể thu hút điều mà ta không có sự hưởng ứng nội tại, cũng giống như kim la bàn không thể chỉ về hướng nào khác ngoài hướng Bắc. |
| If one attracts undesirable people or uncongenial conditions, he should give himself a careful analysis and find out why he attracts them. | Nếu một người thu hút những người không mong muốn hoặc những hoàn cảnh không thuận lợi, người đó nên phân tích bản thân kỹ lưỡng và tìm ra lý do tại sao mình lại thu hút chúng. |
| Often the cause will not be visible on the surface; its manifestation may greatly surprise him; but somewhere in the subconscious mind the seed was sown and this must be uprooted before any outer change can occur. | Thường thì nguyên nhân sẽ không hiển hiện trên bề mặt; sự biểu hiện của nó có thể làm người đó ngạc nhiên lớn; nhưng đâu đó trong tiềm thức, hạt giống đã được gieo và nó cần phải bị nhổ bỏ trước khi bất kỳ thay đổi bên ngoài nào có thể xảy ra. |
| Changing positions, localities and environments accomplishes naught so long as the inner response remains the same. | Thay đổi vị trí, địa điểm và môi trường chẳng đạt được gì chừng nào sự hưởng ứng nội tại vẫn y nguyên. |
| “For the thing which I greatly feared has come upon me,” lamented Job. | “Vì điều ta kinh hãi nhất đã giáng xuống đầu ta,” Job than thở. |
| Of course it did. | Dĩ nhiên là thế. |
| Nothing in the universe could have prevented it, for through the immutable law of attraction we draw to ourselves whatever we have been thinking. | Không gì trong vũ trụ có thể ngăn cản điều đó, bởi thông qua quy luật hấp dẫn bất biến, chúng ta thu hút về mình bất cứ điều gì ta vẫn hằng suy nghĩ. |
| All thoughts eventually assume objective form and we then are surrounded by our mental creations. | Mọi ý nghĩ cuối cùng đều mang hình hài khách quan và khi đó chúng ta bị bao quanh bởi những tạo tác tinh thần của chính mình. |
| We can attract friends, health, wealth, success, happiness; or we can draw to us their opposites. | Ta có thể thu hút bạn bè, sức khỏe, sự giàu có, thành công, hạnh phúc; hoặc ta có thể lôi kéo những điều ngược lại. |
| One often hears persons say, when speaking of unfortunate events, “I knew that was going to happen,” or “I expected to have bad luck.” | Ta thường nghe người ta nói khi bàn về những sự việc không may, “Tôi biết chuyện đó sẽ xảy ra mà,” hoặc “Tôi đã đoán là sẽ gặp xui xẻo.” |
| Their expectant attitude coupled with fear attracted and later materialized the conditions. | Thái độ chờ đợi của họ kết hợp với nỗi sợ hãi đã thu hút và sau đó hiện thực hóa các điều kiện ấy. |
| Affinity is the cohesive force of all associations, and on the mental plane draws together people with similar ideas, ideals, interests and ambitions. | Ái lực là lực kết dính của mọi sự kết giao, và trên bình diện tâm trí, nó kéo những người có cùng tư tưởng, lý tưởng, sở thích và tham vọng lại với nhau. |
| Professional, artistic, literary, musical and scientific people have their clubs and organizations. | Giới chuyên môn, nghệ thuật, văn học, âm nhạc và khoa học đều có câu lạc bộ và tổ chức của họ. |
| “Like attracts like” is the law throughout every sphere of life. | “Đồng thanh tương ứng” là quy luật xuyên suốt mọi lĩnh vực của đời sống. |
| Honest men are not attracted to dishonest; educated men to uneducated; clean men to unclean, nor pure minds to impure. | Người trung thực không bị thu hút bởi kẻ bất lương; người có học không tìm đến kẻ vô học; người sạch sẽ không tìm đến kẻ nhơ bẩn, và những tâm trí thanh khiết không tìm đến những kẻ ô trọc. |
| People frequently ask: “Are husbands and wives reunited after death?” | Mọi người thường hỏi: “Vợ chồng có đoàn tụ sau cái chết không?” |
| If they love each other they are, otherwise not. | Nếu họ yêu nhau thì có, còn không thì không. |
| On earth affinity manifests mostly on the emotional plane, but in the spiritual realms it is the law, and no people remain together long unless there is mental and spiritual affinity. | Trên trần thế, ái lực biểu hiện chủ yếu trên bình diện cảm xúc, nhưng trong các cõi giới tâm linh, đó là quy luật, và không ai ở cùng nhau lâu dài trừ khi có sự tương hợp về tâm trí và tâm linh. |
| Blood relationships sink into insignificance and attraction governs selection. | Mối quan hệ huyết thống chìm vào sự vô nghĩa và lực hấp dẫn chi phối sự lựa chọn. |
| Where there is love, there is no death. | Nơi nào có tình yêu, nơi đó không có cái chết. |
| It is life that separates souls; death only separates bodies. | Chính sự sống chia cắt các linh hồn; cái chết chỉ chia cắt thể xác. |
| On passing to the next sphere of expression people immediately gravitate to the place for which they have prepared themselves by work and service. | Khi bước sang cõi giới biểu hiện tiếp theo, con người lập tức bị hút về nơi mà họ đã tự chuẩn bị cho mình thông qua công việc và sự phụng sự. |
| For contrary to popular fallacies death changes one no more than travelling to another city or country. | Bởi trái với những ngộ nhận phổ biến, cái chết không làm thay đổi con người nhiều hơn việc đi du lịch đến một thành phố hay quốc gia khác. |
| It confers no benefits and effects no alteration in character. | Nó không ban phát lợi ích nào và không tạo ra thay đổi nào trong tính cách. |
| Therefore, the things for which we have affinity here, we will continue to attract Over There. | Do đó, những gì chúng ta có ái lực ở đây, chúng ta sẽ tiếp tục thu hút ở Bên Kia. |
| Material interests and desires will bind us to the earth plane, while spiritual aspirations and inclinations will liberate the soul and enable it to function more freely. | Những mối quan tâm và ham muốn vật chất sẽ trói buộc chúng ta vào cõi trần, trong khi những khát vọng và khuynh hướng tâm linh sẽ giải phóng linh hồn và cho phép nó hoạt động tự do hơn. |
| Ultimately the miseries and materialities of this life become burdens. | Cuối cùng, những nỗi thống khổ và tính chất vật chất của cuộc sống này trở thành gánh nặng. |
| Human association no longer satisfies. | Sự kết giao của con người không còn thỏa mãn nữa. |
| The soul longs for its native eternity, for the power of the soul to anticipate realities is so perfect that, on its arrival there, a sense of familiarity steals over the mind, as though it had many times before witnessed the same scenes. | Linh hồn khao khát sự vĩnh hằng bản quán của nó, bởi năng lực dự đoán thực tại của linh hồn hoàn hảo đến mức, khi đến đó, một cảm giác thân thuộc len lỏi vào tâm trí, như thể nó đã nhiều lần chứng kiến những cảnh tượng ấy trước đây. |
| And through the universal law of affinity we shall be reunited with those we love. | Và thông qua quy luật ái lực của vũ trụ, chúng ta sẽ được đoàn tụ với những người mình yêu thương. |
| Man is so constituted that he can enjoy nothing alone. | Bản tạo của con người là không thể tận hưởng niềm vui trong đơn độc. |
Nâng cấp VIP để xem các trang bị khóa.