| FREE WILL | TỰ DO Ý CHÍ |
|---|---|
| In a universe governed by unalterable and immutable laws have men free will and, if so, how much? | Trong một vũ trụ được cai quản bởi những quy luật bất di bất dịch và không thể thay đổi, liệu con người có tự do ý chí hay không, và nếu có thì bao nhiêu? |
| Or are the Mohammedans correct in their belief that a man’s fate is bound around his neck at birth? | Hay là người Hồi giáo đã đúng với niềm tin rằng số phận của một con người đã được buộc chặt vào cổ họ ngay từ khi lọt lòng? |
| It is true that all which happens to man is in accordance with law, as there is no such thing as chance or accident; every event is adamantly linked to a preceding cause and to a subsequent effect. | Đúng là mọi sự xảy ra cho con người đều tuân theo quy luật, bởi không có gì gọi là ngẫu nhiên hay tình cờ; mọi sự kiện đều liên kết chặt chẽ với một nguyên nhân trước đó và một kết quả theo sau. |
| But that man is devoid of volition and a puppet in the hands of a higher power is contrary to logic and contradictory to Divine Nature. | Nhưng việc cho rằng con người hoàn toàn không có ý chí và chỉ là một con rối trong tay một thế lực cao hơn là trái với logic và mâu thuẫn với Thiên tính. |
| It is debasing the Deity to think that we are enmeshed in the web of life, futilely trying to extricate ourselves like flies entangled in a spider’s weaving. | Nghĩ rằng chúng ta bị mắc kẹt trong mạng lưới cuộc đời, cố gắng vùng vẫy thoát ra trong vô vọng như những con ruồi sa lưới nhện, là đang hạ thấp phẩm giá của Đấng Tối Cao. |
| This implies that our efforts for progression and advancement are amusing to the Ruler of the Universe. | Điều này hàm ý rằng những nỗ lực thăng tiến và phát triển của chúng ta chỉ là trò tiêu khiển cho Đấng Cai Quản Vũ Trụ. |
| Such a concept makes God a lower creature than man; for no earthly father would hold his children in bondage when he had the power to free them. | Một quan niệm như vậy biến Thượng Đế thành một sinh vật thấp kém hơn cả con người; bởi lẽ không một người cha trần thế nào lại giam hãm con cái mình trong vòng nô lệ khi ông ta có quyền năng để giải phóng chúng. |
| Then, since we have free will, what is the extent of its scope? | Vậy thì, nếu chúng ta có tự do ý chí, phạm vi của nó rộng đến đâu? |
| Is it relative or absolute? | Nó là tương đối hay tuyệt đối? |
| The freedom of the will is real, although it is also relative and conditioned. | Sự tự do của ý chí là có thật, mặc dù nó cũng mang tính tương đối và có điều kiện. |
| Man is surrounded by necessity, but is free to choose. | Con người bị vây quanh bởi sự tất yếu, nhưng lại tự do lựa chọn. |
| In other words, man is both bound and free. | Nói cách khác, con người vừa bị ràng buộc lại vừa tự do. |
| Man is bound or conditioned by inheritance, environmental limitations, physical constitution, habits, prejudices, ignorance and transgression of natural and spiritual laws. | Con người bị ràng buộc hoặc chi phối bởi di truyền, những hạn chế của môi trường, thể chất, thói quen, định kiến, sự vô minh và sự vi phạm các quy luật tự nhiên cũng như tâm linh. |
| He has also inherited a brain having a certain anatomical structure, and physiological aptitude and quality. | Con người cũng thừa hưởng một bộ não có cấu trúc giải phẫu, năng lực sinh lý và phẩm chất nhất định. |
| In childhood and youth he had an environment not of his choosing, the influence of parents, home and school surroundings and education, when his nervous system was most impressionable. | Trong thời thơ ấu và niên thiếu, khi hệ thần kinh còn dễ tiếp nhận nhất, con người sống trong một môi trường không do mình lựa chọn, chịu ảnh hưởng của cha mẹ, hoàn cảnh gia đình, trường lớp và giáo dục. |
| His nervous organization and personality have been built by what he has inherited and what he has acquired from environment. | Hệ thống thần kinh và nhân cách của con người được xây dựng bởi những gì họ thừa hưởng và những gì họ thu nhận từ môi trường. |
| It is with this behind him that, when he arrives at maturity, he has to use his brain in shaping his further course of action. | Chính với hành trang đó, khi trưởng thành, họ phải sử dụng bộ não của mình để định hình đường đi nước bước tiếp theo. |
| Choice and free will he has, but with the instrument he has inherited and modified by early years. | Họ có sự lựa chọn và tự do ý chí, nhưng là với công cụ mà họ đã thừa hưởng và đã bị sửa đổi bởi những năm tháng đầu đời. |
| For this reason, environment, training and education are so important. | Vì lý do này, môi trường, sự rèn luyện và giáo dục là vô cùng quan trọng. |
| But the power to do must not be confounded with the power to will. | Nhưng quyền năng để “hành động” không được nhầm lẫn với quyền năng của “ý chí”. |
| One is limited, the other is unlimited. | Một bên là hữu hạn, bên kia là vô hạn. |
| Men are conditioned by all of the aforementioned, but principally by their karma, or the Law of Cause and Effect. | Con người bị chi phối bởi tất cả những điều kể trên, nhưng chủ yếu là bởi Karma (Nghiệp quả) của họ, hay Luật Nhân Quả. |
| The operation of this law creates destiny, and destiny is fixed. | Sự vận hành của luật này tạo ra định mệnh, và định mệnh là cố định. |
| It is not uncommon for people to find themselves in distasteful situations and painful predicaments from which they are utterly unable to free themselves. | Không hiếm khi người ta thấy mình rơi vào những tình huống khó chịu và những nghịch cảnh đau đớn mà họ hoàn toàn không thể tự giải thoát. |
| They rail and wail against their luck or fate. | Họ than khóc và oán trách vận may hay số phận của mình. |
| But neither mythical luck nor fickle fate is responsible for their plight, for they have forged the chains now binding them. | Nhưng không phải vận may hoang đường hay số phận thất thường chịu trách nhiệm cho hoàn cảnh khốn khổ đó, mà chính họ đã rèn nên những xiềng xích đang trói buộc mình. |
| True, it may have been done in ignorance; but ignorance of the law excuses no one, whether on the physical, moral, mental or spiritual planes. | Đúng là điều đó có thể đã được thực hiện trong sự vô minh; nhưng sự không biết luật không bào chữa cho bất kỳ ai, dù là trên bình diện vật lý, đạo đức, tinh thần hay tâm linh. |
| But, as we created our destiny, we can change it, and we have within ourselves all the necessary power to change our life and environment into one of our liking. | Tuy nhiên, vì chúng ta đã tạo ra định mệnh của mình, chúng ta có thể thay đổi nó, và chúng ta có sẵn bên trong mình tất cả sức mạnh cần thiết để thay đổi cuộc sống và môi trường theo ý thích. |
| But the change must come from within and not without. | Nhưng sự thay đổi phải đến từ bên trong chứ không phải bên ngoài. |
| Instead of attempting to change our environment we should change ourselves, and the environment will automatically respond. | Thay vì cố gắng thay đổi môi trường, chúng ta nên thay đổi chính mình, và môi trường sẽ tự động phản hồi lại. |
| Moreover, there are certain fixed principles in life which men must obey; for these will ruthlessly discipline or destroy those who attempt to pit their will and strength against them. | Hơn nữa, có những nguyên tắc cố định trong cuộc sống mà con người phải tuân theo; bởi những nguyên tắc này sẽ kỷ luật một cách nghiêm khắc hoặc hủy diệt những ai cố tình đem ý chí và sức mạnh của mình chống lại chúng. |
| No man can, for example, violate the eternal verities of honesty, decency, love and brotherhood without paying the penalty. | Ví dụ, không ai có thể vi phạm những chân lý vĩnh cửu về sự trung thực, đứng đắn, tình yêu thương và tình huynh đệ mà không phải trả giá. |
| This applies likewise to all natural laws. | Điều này cũng áp dụng tương tự cho tất cả các quy luật tự nhiên. |
| No amount of supplication, prayer or agony will change these laws one iota. | Không một lời van xin, cầu nguyện hay đau đớn nào có thể thay đổi những quy luật này dù chỉ một ly. |
| Stick your hand into the fire and shout to the Almighty till your voice is gone, but your hand will continue to burn. | Hãy thử thọc tay vào lửa và hét lên với Đấng Toàn Năng cho đến khi tắt tiếng, nhưng tay bạn vẫn sẽ tiếp tục cháy. |
| So with all natural laws. | Tất cả các quy luật tự nhiên đều như vậy. |
| You violate these laws by starting certain causes; the effects will follow as surely and inevitably as the pain follows the burn on the hand. | Bạn vi phạm các quy luật này bằng cách khởi động những nguyên nhân nhất định; các kết quả sẽ theo sau một cách chắc chắn và tất yếu như nỗi đau đi liền với vết bỏng trên tay. |
| Karma is both immediate and remote. | Karma vừa tức thời vừa xa xôi. |
| Many causes now obscure, were initiated prior to earth life and are exhausted here. | Có nhiều nguyên nhân bắt nguồn từ trước khi sinh ra, và đến đời sống này thì chúng được giải quyết xong. |
| Similarly, we are daily establishing other causes whose effects may not be apparent until we have “passed over.” | Tương tự, hàng ngày chúng ta đang thiết lập những nguyên nhân khác mà kết quả có thể chưa hiển lộ cho đến khi chúng ta “qua đời”. |
| Hence, the great importance of starting only those causes whose effects will be beneficial. | Do đó, điều vô cùng quan trọng là chỉ khởi động những nguyên nhân mang lại kết quả tốt đẹp. |
| For this is certain: whatever has been set in motion and whatever has been commenced must be finished. | Vì điều này là chắc chắn: bất cứ điều gì đã được khởi động, bất cứ việc gì đã bắt đầu, thì tất yếu phải kết thúc. |
| There is no cessation, suspension or modification of this law. | Không có sự chấm dứt, đình chỉ hay sửa đổi nào đối với luật này. |
| By every thought, desire, wish and act we are creating future karma or destiny, either good or bad, from which we cannot escape. | Bằng mọi suy nghĩ, khát khao, ước muốn và hành động, chúng ta đang tạo ra Karma hay định mệnh tương lai, dù tốt hay xấu, mà chúng ta không thể trốn thoát. |
| What is the will? | Ý chí là gì? |
| Is it a primary or secondary urge? | Đó là sự thôi thúc sơ cấp hay thứ cấp? |
| Will is the self in action. | Ý chí chính là cái “bản ngã” đang hành động. |
| Wherever there is true volition, there the ego is expressing itself. | Ở đâu có sự quyết định thực sự, ở đó cái tôi đang thể hiện mình. |
| The strong-willed person has achieved a sufficiently stable character that determines the issues of each conflict. | Người có ý chí mạnh mẽ đã đạt được một tính cách đủ ổn định để quyết định các vấn đề trong mỗi cuộc xung đột nội tâm. |
| His desires are classified and subordinated to purposes and ends upon which he has previously determined. | Những ham muốn của người đó được phân loại và phục tùng các mục đích mà họ đã xác định trước. |
| The weak-willed individual is the slave of his desires and appetites and tries to satisfy them all, no matter how destructive and disastrous they may be. | Kẻ ý chí yếu đuối là nô lệ của những ham muốn và dục vọng của mình, cố gắng thỏa mãn tất cả chúng, bất kể chúng có tính hủy diệt và tai hại đến đâu. |
| Though apparently we are all born with a fixed capacity of intelligence, which cannot be increased, it can, however, be trained or left untrained. | Mặc dù dường như tất cả chúng ta sinh ra với một năng lực trí tuệ cố định không thể gia tăng, nhưng nó có thể được rèn luyện hoặc bỏ mặc. |
| But we need be under no such fatalistic predetermination of character. | Nhưng chúng ta không cần phải chịu sự tiền định mang tính định mệnh về tính cách. |
| That is the product of training, and, later, of personal choice. | Tính cách là sản phẩm của sự rèn luyện, và sau này, là của sự lựa chọn cá nhân. |
| Anybody except the outright imbecile or idiot, too stupid to profit by example, can be developed into a decent, normal, useful person. | Bất kỳ ai, ngoại trừ kẻ đần độn hoặc ngốc nghếch hoàn toàn đến mức quá ngu muội để học hỏi từ tấm gương khác, đều có thể được phát triển thành một người đàng hoàng, bình thường và hữu ích. |
| If he becomes a criminal instead, it is not because he was born so, but because he chose to be. | Nếu thay vào đó anh ta trở thành tội phạm, đó không phải vì anh ta sinh ra đã như vậy, mà vì anh ta đã chọn như vậy. |
| Otherwise, why subject him to punishment? | Nếu không, tại sao lại bắt anh ta chịu trừng phạt? |
| All systems of punishments are based on responsibility and accountability which, in turn, rest on the relative freedom of the will. | Tất cả các hệ thống hình phạt đều dựa trên trách nhiệm và khả năng chịu trách nhiệm, mà điều này, đến lượt nó, dựa trên sự tự do tương đối của ý chí. |
| All men realize that a plea of no free will would be a feeble defense in a court of justice, and a much weaker one before their conscience. | Mọi người đều nhận ra rằng lời biện hộ “không có tự do ý chí” sẽ là một sự bào chữa yếu ớt trước tòa án công lý, và còn yếu ớt hơn nhiều trước lương tâm của chính họ. |
| Furthermore, men never deny responsibility in connection with their good deeds; only when their choice has been unwise or unethical do they attempt to disclaim accountability. | Hơn nữa, con người không bao giờ chối bỏ trách nhiệm liên quan đến những việc làm tốt của mình; chỉ khi sự lựa chọn của họ thiếu khôn ngoan hoặc phi đạo đức, họ mới cố gắng chối bỏ trách nhiệm. |
| He who from such derangement of his intellect is incapable of distinguishing right from wrong should be committed to an institution where his actions are governed by another. | Người nào do rối loạn trí tuệ mà không có khả năng phân biệt đúng sai nên được đưa vào một viện nơi hành động của họ được quản lý bởi người khác. |
| Even children can tell right from wrong and know they have the ability to choose their course of conduct. | Ngay cả trẻ em cũng có thể phân biệt đúng sai và biết rằng chúng có khả năng lựa chọn cách hành xử của mình. |
| When little Willie breaks the neighbor’s window or pilfers from his mother’s purse, his parents do not excuse him on the ground that he has no free will; but instead, impress upon his mind (mentality), or anatomy, that the consequences of such actions are painful. | Khi bé Willie làm vỡ cửa sổ nhà hàng xóm hay ăn cắp vặt từ ví của mẹ, cha mẹ cậu không tha thứ cho cậu với lý do cậu không có tự do ý chí; mà thay vào đó, họ khắc ghi vào tâm trí, hoặc vào da thịt cậu, rằng hậu quả của những hành động như vậy là đau đớn. |
| Later, Nature teaches him that retribution is inevitable and a fundamental rule of life, and that transgression brings with it an absolutely set payment as basic as a burned hand when exposed to the fire. | Sau này, Tự Nhiên dạy cậu rằng sự báo ứng là tất yếu và là một quy tắc cơ bản của cuộc sống, và rằng sự vi phạm mang theo nó một cái giá phải trả hoàn toàn cố định, cơ bản như việc tay bị bỏng khi tiếp xúc với lửa. |
| “I do not believe in free will,” you say. | “Tôi không tin vào tự do ý chí,” bạn nói. |
| Well, the very fact that you are at liberty to believe it or reject it proves you have choice. | Chà, chính việc bạn có quyền tự do tin hoặc bác bỏ nó đã chứng minh bạn có sự lựa chọn. |
| Otherwise, there would be no alternative. | Nếu không, sẽ chẳng có phương án nào khác. |
| So long as man has the power to think he has the power to choose. | Chừng nào con người còn có khả năng suy nghĩ, con người còn có quyền lựa chọn. |
| Life is a succession of choices, and, when we do not like the consequences of our choices, blaming the Deity is foolish and futile. | Cuộc đời là một chuỗi các lựa chọn, và khi chúng ta không thích hậu quả từ những lựa chọn của mình, việc đổ lỗi cho Đấng Tối Cao là ngu ngốc và vô ích. |
| Instead of wasting time in useless regret and vain excuses, we should determine to be more careful NOW. | Thay vì lãng phí thời gian vào sự hối tiếc vô dụng và những lời bào chữa sáo rỗng, chúng ta nên quyết tâm cẩn trọng hơn NGAY BÂY GIỜ. |
| If we have chosen unwisely in the past, we can today, through the exercise of our free will, put into operation causes whose effects will be beneficial in the future. | Nếu trong quá khứ chúng ta đã lựa chọn thiếu khôn ngoan, thì hôm nay, thông qua việc thực thi tự do ý chí, chúng ta có thể vận hành những nguyên nhân mà kết quả của chúng sẽ mang lại lợi ích trong tương lai. |
| Others contend free will is an impossibility in a universe of immutable and changeless laws. | Những người khác lại cho rằng tự do ý chí là điều không thể trong một vũ trụ của những quy luật bất biến và không thay đổi. |
| It is only because of unvarying law that man can have free will at all. | Nhưng chính nhờ quy luật bất biến mà con người mới có thể có tự do ý chí. |
| In a world of chance and accident, devoid of plan and purpose, man could not have an atom of choice. | Trong một thế giới của sự ngẫu nhiên và tai nạn, không có kế hoạch và mục đích, con người sẽ không thể có dù chỉ một mảy may sự lựa chọn. |
| Because certain causes always produce certain effects is man able to predict with any degree of surety what the outcome of his actions will be. | Chính vì những nguyên nhân nhất định luôn tạo ra những kết quả nhất định nên con người mới có thể dự đoán với mức độ chắc chắn nào đó về kết quả hành động của mình. |
| There is, of course, a central purpose, a general plan, to existence, and we have to follow this whether we want to or not. | Tất nhiên, có một mục đích trọng tâm, một kế hoạch tổng thể cho sự tồn tại, và chúng ta phải tuân theo điều này dù muốn hay không. |
| Anyone who has lived for any length of time can see that. | Bất cứ ai đã sống đủ lâu đều có thể thấy điều đó. |
| For human affairs are subject, like the rest of the universe, to general laws and, in a large view of men’s activities, free will can be left out of account and necessity takes its place. | Bởi lẽ các vấn đề của con người, cũng như phần còn lại của vũ trụ, đều chịu sự chi phối của các quy luật chung, và trong cái nhìn tổng quan về các hoạt động của con người, tự do ý chí có thể bị gạt sang một bên để sự tất yếu thay thế chỗ của nó. |
| Kant says “that the force of circumstances is too strong for free will, and that the laws may be traced in the conduct of a mass of human beings, which are invisible in the individual.” | Kant nói rằng “sức mạnh của hoàn cảnh quá mạnh đối với tự do ý chí, và các quy luật có thể được tìm thấy trong hành vi của một khối lượng nhân loại, những quy luật vốn vô hình ở cấp độ cá nhân”. |
| The Creator of the universe has a plan and purpose to which all created things are subject. | Đấng Tạo Hóa của vũ trụ có một kế hoạch và mục đích mà mọi vật được tạo ra đều phải tuân phục. |
| Some assume that, because God is omniscient and knows what men will do, there is no possibility of free will. | Một số người giả định rằng, vì Thượng Đế là toàn tri và biết con người sẽ làm gì, nên không có khả năng cho tự do ý chí. |
| God‘s omniscience does not preclude men’s exercise of choice any more than children are deprived of freedom because their parents usually know quite well how they will react under different circumstances. | Sự toàn tri của Thượng Đế không ngăn cản việc con người thực thi sự lựa chọn, cũng giống như việc trẻ em không bị tước đi sự tự do chỉ vì cha mẹ chúng thường biết rất rõ chúng sẽ phản ứng thế nào trong những hoàn cảnh khác nhau. |
| And this is certain, if only God‘s will prevailed on earth, it would be a paradise. | Và điều này là chắc chắn, nếu chỉ có ý chí của Thượng Đế ngự trị trên trái đất, thì đó sẽ là một thiên đường. |
| But, simultaneously with men’s exercise of their will began the existence of evil. | Nhưng, đồng thời với việc con người thực thi ý chí của họ, sự tồn tại của cái ác cũng bắt đầu. |
| For evil is not a person, but a force created for good, but which can be used for malevolent purposes. | Bởi cái ác không phải là một con người, mà là một lực được tạo ra cho điều tốt, nhưng lại có thể bị sử dụng cho những mục đích ác độc. |
| Man’s perverted use of this force has brought into the world suffering, sorrow, misery, disease, war, pestilence and all manner of ungodly conditions. | Việc con người sử dụng sai lệch lực này đã mang vào thế giới sự đau khổ, bi thương, khốn cùng, bệnh tật, chiến tranh, dịch hạch và đủ mọi tình trạng phi thần thánh. |
| And these creations of man’s volition will exist as long as he persists in blindly pursuing his erring way. | Và những sản phẩm từ ý chí của con người này sẽ tồn tại chừng nào họ còn kiên quyết mù quáng theo đuổi con đường sai lầm của mình. |
| No perspicacity is required to realize that absolute free will without absolute wisdom would be an unmitigated curse; the worst conceivable calamity which God could impose upon man. | Không cần sự sáng suốt nhạy bén để nhận ra rằng tự do ý chí tuyệt đối mà không đi kèm với trí tuệ tuyệt đối sẽ là một lời nguyền tai hại; là tai họa tồi tệ nhất mà Thượng Đế có thể áp đặt lên con người. |
| When we consider what man in his ignorance has done with limited will and power, just the thought of what would happen had he absolute free will fills one with apprehension and terror. | Khi chúng ta xem xét những gì con người trong sự vô minh của mình đã làm với ý chí và quyền năng hạn chế, chỉ riêng ý nghĩ về điều gì sẽ xảy ra nếu họ có tự do ý chí tuyệt đối cũng đủ khiến người ta sợ hãi và kinh hoàng. |
| But God is merciful and, in His infinite love and wisdom, limits and controls man’s freedom of action. | Nhưng Thượng Đế là đấng từ bi, và trong tình yêu cũng như trí tuệ vô hạn của Ngài, Ngài giới hạn và kiểm soát sự tự do hành động của con người. |
| As men grow in spiritual stature, they gradually see the folly of independent action and submit to Divine guidance. | Khi con người lớn lên về tầm vóc tâm linh, họ dần thấy được sự dại dột của hành động độc lập và phục tùng sự dẫn dắt của Thần thánh. |
| And, in relinquishing their will, they are directed by the influence of that Higher Wisdom and moulded and guided into the path of true happiness. | Và, khi buông bỏ ý chí riêng của mình, họ được chỉ dẫn bởi ảnh hưởng của Trí Tuệ Cao Cả đó, được uốn nắn và dẫn dắt vào con đường của hạnh phúc chân thực. |
| “Where does free will function in times of war, when men are compelled to fight?” is a question on the lips of many today. | “Tự do ý chí hoạt động ở đâu trong thời chiến, khi con người bị buộc phải chiến đấu?” là câu hỏi trên môi của nhiều người ngày nay. |
| Free will is never entirely abrogated, for there is always an alternative. | Tự do ý chí không bao giờ bị bãi bỏ hoàn toàn, vì luôn có một sự lựa chọn thay thế. |
| True, the alternative is usually worse than the duty or responsibility one is trying to evade. | Đúng là sự lựa chọn thay thế thường tồi tệ hơn nhiệm vụ hay trách nhiệm mà người ta đang cố trốn tránh. |
| Nevertheless, it is there. | Tuy nhiên, nó vẫn ở đó. |
| It often takes more courage to face public opinion than it does to face artillery. | Thường thì cần nhiều can đảm để đối mặt với dư luận hơn là đối mặt với pháo binh. |
| Furthermore, man as a member of a large human family accumulates collective karma which is often discharged collectively, as in war or some other national contingency. | Hơn nữa, con người với tư cách là thành viên của một gia đình nhân loại lớn, tích lũy cộng nghiệp (nghiệp quả tập thể) thường được giải quyết một cách tập thể, như trong chiến tranh hay một số biến cố quốc gia khác. |
| He also derives numerous benefits and privileges from his country and, in turn, incurs duties and responsibilities and, in time of war, the welfare of the country supersedes the welfare of the individual. | Con người cũng nhận được vô số lợi ích và đặc quyền từ đất nước mình, và đổi lại, phải gánh vác các nghĩa vụ và trách nhiệm, và trong thời chiến, phúc lợi của đất nước được đặt lên trên phúc lợi của cá nhân. |
| This truth is tersely and beautifully explained in the second chapter of the Bhagavad Gita, where Arjuna, who does not want to slay his kinsmen and friends, asks Krishna which is the right course to pursue—to fight or not to fight. | Chân lý này được giải thích ngắn gọn và tuyệt đẹp trong chương hai của Bhagavad Gita (Chí Tôn Ca), nơi Arjuna, người không muốn giết hại bà con và bạn bè của mình, hỏi Krishna đâu là con đường đúng đắn để theo đuổi—chiến đấu hay không chiến đấu. |
| Krishna replies: “This Real man that inhabiteth the body, O Arjuna, is invulnerable to harm, hurt, or death—therefore, why shouldst thou trouble thyself further about the matter? | Krishna trả lời: “Chân ngã ngự trong thân xác này, hỡi Arjuna, là bất khả xâm phạm trước tổn hại, thương tích hay cái chết—vậy nên, tại sao ngươi còn phiền lòng về chuyện đó? |
| Instead face thy Duty in the matter, manfully and resolutely. . .. | Thay vào đó, hãy đối mặt với Bổn phận của ngươi trong vấn đề này, một cách nam nhi và kiên quyết… |
| He who, in his ignorance thinketh: ‘I slay,’ or ‘I am slain,’ babbleth like an infant lacking knowledge. | Kẻ nào trong sự vô minh của mình mà nghĩ rằng: ‘Ta giết,’ hoặc ‘Ta bị giết,’ thì đang nói năng xằng bậy như trẻ thơ thiếu hiểu biết. |
| Of a truth, none can slay—none can be slain.” | Sự thật là, không ai có thể giết—không ai có thể bị giết.” |
| The soul is perfect in its pure essence. | Linh hồn vốn hoàn hảo trong bản chất tinh khiết của nó. |
| It is from its union with matter alone that all the imperfections, error and evil arise; but these do not affect its inner germ essence, for they are not its cause, which is the Absolute and Supreme Intelligence, which is God. | Chính từ sự kết hợp với vật chất mà mọi sự không hoàn hảo, sai lầm và cái ác nảy sinh; nhưng những điều này không ảnh hưởng đến cốt lõi mầm mống bên trong của nó, vì chúng không phải là nguyên nhân của nó, nguyên nhân đó là Trí Tuệ Tuyệt Đối và Tối Cao, tức là Thượng Đế. |
| The soul is responsible for its desires and for its choice of actions, and for this reason God established causes and effects. | Linh hồn chịu trách nhiệm cho những ham muốn và sự lựa chọn hành động của mình, và vì lý do này Thượng Đế đã thiết lập các nguyên nhân và kết quả. |
| The soul, being immortal, came from God and must return to that Great Soul from which it issued. | Linh hồn, vốn bất tử, đến từ Thượng Đế và phải trở về với Đại Linh Hồn nơi nó xuất phát. |
| But as it was given to man pure and undefiled, free from all stain and error, it cannot ascend to that Celestial Abode until it shall have been refined and purified from all the evil it has wrought and all the errors and faults committed through its union with matter. | Nhưng vì nó được trao cho con người trong sự tinh khiết và không ô uế, không vương chút nhơ bẩn và sai lầm nào, nó không thể thăng lên Cõi Thiên cho đến khi nó được tinh luyện và thanh lọc khỏi mọi cái ác mà nó đã gây ra và mọi sai lầm, lỗi lầm đã phạm phải qua sự kết hợp với vật chất. |
| In the future life we will be able to perceive and trace the ineffaceable consequences of our idle words and evil deeds, and our remorse and grief must necessarily last as long as the consequences themselves. | Trong kiếp sống tương lai, chúng ta sẽ có thể nhận thức và truy nguyên những hậu quả không thể xóa nhòa của những lời nói phù phiếm và hành động xấu xa của mình, và sự hối hận cũng như nỗi đau buồn của chúng ta nhất thiết sẽ kéo dài bao lâu hậu quả còn tồn tại. |
| When we return to our Father’s home, we will have to give an account of our wanderings and render a report of the stewardship which was entrusted to us. | Khi chúng ta trở về nhà Cha, chúng ta sẽ phải giải trình về những chuyến đi lang thang của mình và báo cáo về sự quản gia đã được giao phó cho chúng ta. |
| We are rational beings endowed with free will and, therefore, are held accountable both here and hereafter. | Chúng ta là những sinh vật có lý trí, được ban cho tự do ý chí và, do đó, phải chịu trách nhiệm giải trình ở cả kiếp này và kiếp sau. |
| How strangely entangled are the threads of Destiny from the Distaff of Life! | Những sợi chỉ Định Mệnh từ Guồng tơ của Cuộc đời mới rối rắm lạ lùng làm sao! |
Nâng cấp VIP để xem các trang bị khóa.