| VII MIRACLES PART 2 |
VII PHÉP LẠ PHẦN 2 |
|---|---|
| Prayer and the power of God figure conspicuously in the performance of all miracles, and there is no record of any authentic miracle ever having occurred without them. | Cầu nguyện và quyền năng của Thượng Đế đóng vai trò nổi bật trong việc thực hiện mọi phép lạ, và chưa từng có ghi chép nào về một phép lạ đích thực xảy ra mà thiếu vắng chúng. |
| Christ always gave the glory of His accomplishments to God: “The Father in me doeth the works.” | Đấng Christ luôn dâng vinh quang của những thành tựu Ngài đạt được lên Thượng Đế: “Chính Cha ở trong Ta làm những việc ấy.” |
| The prophets “cried out to God,” or “called upon God” before they performed any miracle. | Các nhà tiên tri đã “kêu cầu Thượng Đế,” hoặc “cầu khẩn Thượng Đế” trước khi họ thực hiện bất kỳ phép lạ nào. |
| These men of God lived and died in prayer, for they knew that without Him they could do nothing. | Những con người của Thượng Đế này đã sống và chết trong sự cầu nguyện, bởi họ biết rằng nếu không có Ngài, họ chẳng thể làm được gì. |
| Another noticeable feature connected with miracles is the inconstant power of those who performed them. | Một đặc điểm đáng chú ý khác liên quan đến các phép lạ là năng lực không thường hằng của những người thực hiện chúng. |
| St. Paul, an outstanding healer, was not always successful and, like any other uninspired physician, prescribed wine for Timothy. | Thánh Phaolô, một người chữa bệnh xuất chúng, không phải lúc nào cũng thành công và, giống như bất kỳ thầy thuốc phàm trần nào khác, ông đã kê đơn rượu vang cho Timothy. |
| Moreover, he was unable to cure his own infirmity. | Hơn nữa, ông không thể chữa khỏi bệnh tật của chính mình. |
| He writes: “For this thing I besought the Lord thrice, that it might depart from me. | Ông viết: “Vì điều này, tôi đã ba lần cầu xin Chúa cho nó lìa khỏi tôi. |
| And He said unto me, “My grace is sufficient for thee.” | Và Ngài phán cùng tôi: ‘Ân điển Ta đủ cho con rồi’.” |
| Yet God wrought special miracles by the hands of Paul. | Dẫu vậy, Thượng Đế đã làm nên những phép lạ đặc biệt qua bàn tay của Phaolô. |
| Moses, a healer of extraordinary powers, could not cure his stammering, and Aaron was his mouthpiece whenever he addressed his people. | Moses, một người chữa bệnh với năng lực phi thường, đã không thể chữa khỏi tật nói lắp của mình, và Aaron là người phát ngôn mỗi khi ông ngỏ lời với dân chúng. |
| Only with perfection and with God there are no failures. | Chỉ ở sự hoàn hảo và ở nơi Thượng Đế mới không có thất bại. |
| Healing formed an integral part of the ministry of the disciples and the apostles. | Việc chữa lành là một phần không thể thiếu trong sứ vụ của các môn đồ và các tông đồ. |
| And was it not their Master’s command to “raise the dead and heal the sick?” | Và chẳng phải mệnh lệnh của Thầy họ là “kẻ chết được sống lại, kẻ bệnh được chữa lành” đó sao? |
| Jesus was eminently practical and knew that men were not interested in their souls while hunger gnawed at their stomachs, so He first fed the multitude and then preached to them. | Chúa Giêsu thực tế vô cùng và biết rằng con người không quan tâm đến linh hồn khi cơn đói đang cồn cào trong dạ dày, nên trước tiên Ngài cho đám đông ăn rồi mới thuyết giảng cho họ. |
| The Disciples, following in His footsteps, healed as they preached, and it was their healing which attracted the people. | Các Môn đồ, nối gót theo Ngài, vừa chữa bệnh vừa giảng đạo, và chính việc chữa lành của họ đã thu hút dân chúng. |
| Human nature remains much the same. | Bản chất con người vẫn không thay đổi nhiều. |
| People are still more interested in obtaining relief from their physical afflictions than in the welfare of their souls. | Người ta vẫn quan tâm đến việc thoát khỏi những nỗi đau thể xác hơn là sự an nguy của linh hồn mình. |
| And is not the human organism one of the greatest miracles on earth? | Và chẳng phải cơ thể con người là một trong những phép lạ vĩ đại nhất trên trái đất sao? |
| But men in their colossal ignorance neglect, abuse, mutilate and desecrate this holy of holies, the temple of the Living God. | Nhưng con người trong sự vô minh to lớn của mình đã bỏ bê, lạm dụng, hủy hoại và báng bổ nơi cực thánh này, đền thờ của Thượng Đế Hằng Sống. |
| There never has been any cessation of miraculous healing; it is in our midst today. | Chưa bao giờ có sự chấm dứt của việc chữa lành mầu nhiệm; nó vẫn hiện hữu giữa chúng ta ngày nay. |
| Countless people have had instantaneous and miraculous cures; many have been healed through faith and prayer, or the laying on of hands after doctors had pronounced them incurable. | Vô số người đã được chữa lành tức thì và kỳ diệu; nhiều người đã lành bệnh nhờ đức tin và cầu nguyện, hoặc qua việc đặt tay sau khi các bác sĩ đã tuyên bố họ vô phương cứu chữa. |
| Many “incurables” have been made whole at the Shrine of Lourdes. | Nhiều ca “nan y” đã trở nên lành lặn tại Thánh địa Lourdes. |
| Some physicians scoff at these cures, saying they are solely due to hypnotic influence acting on patients who are merely hysterical. | Một số bác sĩ chế giễu những ca chữa lành này, nói rằng chúng hoàn toàn do ảnh hưởng thôi miên tác động lên những bệnh nhân vốn chỉ bị kích động thần kinh. |
| Like the great Charcot, who denied the faith cures at Our Lady of Lourdes and then declared: “What does it matter if the patient gets well?” and sent patients to Lourdes to be healed. | Giống như bác sĩ Charcot vĩ đại, người đã phủ nhận các ca chữa lành bằng đức tin tại Đức Mẹ Lourdes nhưng sau đó lại tuyên bố: “Có hề gì nếu bệnh nhân khỏi bệnh?” và gửi bệnh nhân đến Lourdes để được chữa lành. |
| Some twenty years ago a friend of ours was gradually going blind from glaucoma. | Khoảng hai mươi năm trước, một người bạn của chúng tôi dần bị mù do bệnh cườm nước (glaucoma). |
| At that time cures for this disease were more or less in the experimental stage, but he tried them all in the hope that one might effect a cure. | Vào thời điểm đó, các phương pháp chữa trị căn bệnh này ít nhiều vẫn đang trong giai đoạn thử nghiệm, nhưng anh đã thử tất cả với hy vọng một phương pháp nào đó có thể mang lại hiệu quả. |
| Yet to no avail. | Tuy nhiên, vô ích. |
| He also submitted to several mental phases of healing, but with no better result. | Anh cũng đã trải qua vài giai đoạn chữa lành bằng tinh thần (Mind), nhưng kết quả chẳng khả quan hơn. |
| His eyesight finally became so impaired he could scarcely distinguish large objects. | Thị lực của anh cuối cùng suy giảm đến mức anh khó có thể phân biệt được các vật thể lớn. |
| The world was closing in on him and he had reached the end of his resources. | Thế giới như đang khép lại với anh và anh đã đi đến tận cùng khả năng xoay xở của mình. |
| Then, one night in utter despair and abject hopelessness, he fell on his knees and cried: “My God, I have done all I could; I leave it to Thee.” | Rồi một đêm nọ, trong sự tuyệt vọng cùng cực và chán nản tột độ, anh quỳ xuống và khóc: “Lạy Thượng Đế của con, con đã làm tất cả những gì có thể; con xin phó thác cho Ngài.” |
| In that instant he was healed. | Ngay trong khoảnh khắc đó, anh được chữa lành. |
| From a state of almost total blindness, he no longer required glasses, not even for reading. | Từ tình trạng gần như mù hoàn toàn, anh không còn cần dùng kính nữa, ngay cả để đọc sách. |
| Miracles are not always beneficial, but sometimes definitely retributory in character. | Phép lạ không phải lúc nào cũng mang lại lợi ích, mà đôi khi mang tính chất báo ứng rõ rệt. |
| We know a woman who was suddenly stricken blind a short distance from a bank where she was going to deposit a considerable sum of money which she had extorted from a poor man. | Chúng tôi biết một người phụ nữ đột nhiên bị mù khi đang ở cách ngân hàng một đoạn ngắn, nơi bà định gửi một khoản tiền lớn mà bà đã ép lấy từ một người đàn ông nghèo khổ. |
| She had loaned him the money for a stipulated period, at the end of which he was unable to repay due to unemployment and illness. | Bà đã cho ông ta vay tiền trong một thời hạn quy định, nhưng khi đến hạn, ông không thể trả nợ do thất nghiệp và bệnh tật. |
| But, nevertheless, she was determined to have her money. | Tuy nhiên, bà vẫn quyết tâm đòi lại tiền của mình. |
| So she hounded and harassed the unfortunate man who, in order to get out of her clutches, borrowed the money elsewhere and repaid her. | Vì vậy, bà đã săn đuổi và quấy nhiễu người đàn ông bất hạnh đó, người mà để thoát khỏi móng vuốt của bà, đã phải vay mượn nơi khác để trả lại. |
| She paid dearly for her cupidity. | Bà đã phải trả giá đắt cho lòng tham lam của mình. |
| Total blindness for over a year; many months more of only partial vision. | Mù hoàn toàn trong hơn một năm; và thêm nhiều tháng nữa chỉ nhìn thấy một phần. |
| Not only this, in her terror and confusion at suddenly being blind, she dropped her purse in the street and it was never recovered. | Không chỉ vậy, trong sự hoảng loạn và bối rối khi đột nhiên bị mù, bà đã đánh rơi ví tiền trên đường và không bao giờ tìm lại được. |
| A modern miracle occurred at Dunkerque. | Một phép lạ thời hiện đại đã xảy ra tại Dunkerque. |
| In reading first-hand accounts one has the feeling from first to last that there was something miraculous about the entire ten days of evacuation; that there were forces at work not attributable to human beings. | Khi đọc những lời kể trực tiếp, người ta có cảm giác từ đầu đến cuối rằng có điều gì đó mầu nhiệm trong suốt mười ngày di tản; rằng có những thế lực đang hoạt động không thể quy cho con người. |
| The whole thing, as one writer observed, “was covered with a strange feeling of something supernatural.” | Toàn bộ sự việc, như một nhà văn đã nhận xét, “được bao phủ bởi một cảm giác lạ lùng về điều gì đó siêu nhiên.” |
| The pier at Dunkerque, their only avenue of escape, was the unceasing target of bombs and shellfire throughout, yet it never was hit. | Cầu tàu tại Dunkerque, con đường thoát thân duy nhất của họ, là mục tiêu không ngớt của bom đạn và pháo kích trong suốt thời gian đó, nhưng nó chưa bao giờ bị trúng đạn. |
| “God sent a wind which crushed the Spanish Armada; this time God withheld the wind.” | “Thượng Đế đã gửi một cơn gió nhấn chìm Hạm đội Tây Ban Nha; lần này Thượng Đế đã giữ gió lại.” |
| The board of Admiralty thought they would be lucky if 30,000 could be saved, but 335,000 men escaped. | Hội đồng Hải quân nghĩ rằng họ sẽ may mắn nếu cứu được 30.000 người, nhưng 335.000 người đã trốn thoát. |
| If that was not a miracle, there never was a miracle. | Nếu đó không phải là một phép lạ, thì chưa bao giờ có phép lạ nào cả. |
| Dunkerque’s parallel is found in the book of II Kings, where Elisha and his servant found themselves surrounded by a host of chariots and horses sent by the king of Syria. | Câu chuyện song song với Dunkerque được tìm thấy trong sách Các Vua II, nơi Elisha và người đầy tớ thấy mình bị bao vây bởi một đạo quân ngựa và xe do vua xứ Syria phái đến. |
| Elisha possessed the disconcerting faculty of being able to hear what the king spake in his bedchamber, many miles distant, who for this reason sought to seize Elisha. | Elisha sở hữu một khả năng đáng lo ngại là có thể nghe được những gì nhà vua nói trong phòng ngủ của mình, cách đó nhiều dặm, và vì lý do này vua tìm cách bắt giữ Elisha. |
| The servant was frightened, so Elisha prayed that his eyes might be opened. | Người đầy tớ sợ hãi, nên Elisha cầu nguyện cho mắt người ấy được mở ra. |
| He saw: “And behold, the mountains were full of horses and chariots of fire round Elisha. They that be with us are more than they that be with them.” | Người ấy nhìn thấy: “Và kìa, núi đầy những ngựa và xe lửa bao quanh Elisha. Những kẻ ở với chúng ta đông hơn những kẻ ở với chúng.” |
| Then Elisha blinded them and escaped from the city. | Sau đó Elisha làm cho họ bị mù và trốn thoát khỏi thành phố. |
| The rescue of Rickenbacker and his men has indications of miraculous elements. | Cuộc giải cứu Rickenbacker và những người lính của ông có những dấu hiệu của yếu tố phép lạ. |
| Furthermore, five who were atheists did not come back atheists. | Hơn nữa, năm người vốn là người vô thần đã không còn là người vô thần khi trở về. |
| Persons who have known such close escapes from death are not apt to deny either miracles or the power of God to act in the affairs of men. | Những người từng trải qua những lần thoát chết trong gang tấc như vậy thường không phủ nhận phép lạ hay quyền năng của Thượng Đế tác động vào công việc của con người. |
| How often people say: “That certainly was a miracle.” | Người ta thường thốt lên: “Đó quả là một phép lạ.” |
| They had missed a boat or train that met with an accident and loss of life. | Họ lỡ một chuyến tàu hay một chuyến xe gặp tai nạn và gây thương vong. |
| Thy were detained from keeping an engagement and, in doing so, avoided danger. | Họ bị giữ chân không đến được một cuộc hẹn và nhờ đó tránh được nguy hiểm. |
| Sometimes we are impressed to do certain things, or we have “hunches” to walk on another street, or avoid a particular place, and discover in doing so we avoided injury or disaster. | Đôi khi chúng ta được thôi thúc làm một số việc nhất định, hoặc có “linh tính” đi trên một con đường khác, hay tránh một địa điểm cụ thể, và phát hiện ra rằng nhờ làm vậy chúng ta đã tránh được thương tích hoặc tai họa. |
| Most people have miraculous escapes of which they are not even aware, for in truth “God has appointed His angels charge over us” and they, seeing more clearly, warn us of dangers of which we know not. | Hầu hết mọi người đều có những lần thoát hiểm mầu nhiệm mà họ thậm chí không hay biết, vì quả thật (truth) “Thượng Đế đã sai các thiên sứ gìn giữ chúng ta” và các ngài, với cái nhìn sáng suốt hơn, cảnh báo chúng ta về những nguy hiểm mà ta không hay biết. |
| Then some remonstrate: “But why should only some people be singled out for Divine protection?” | Rồi một số người phản đối: “Nhưng tại sao chỉ một số người được chọn để hưởng sự bảo vệ của Thần Linh?” |
| All people are under Divine protection, but, unfortunately, not all are sufficiently sensitive to catch the subtle thoughts of warning. | Tất cả mọi người đều ở dưới sự bảo vệ của Thần Linh, nhưng thật không may, không phải ai cũng đủ nhạy cảm để nắm bắt những ý nghĩ cảnh báo vi tế. |
| And then how often people admit they received impressions and premonitions to do things, or act in a certain manner, but refused to follow and profit by them, invariably to their sorrow and regret. | Và rồi biết bao lần người ta thừa nhận họ nhận được những ấn tượng và điềm báo phải làm điều gì đó, hoặc hành động theo một cách nhất định, nhưng lại từ chối làm theo và hưởng lợi từ chúng, để rồi luôn dẫn đến sự đau khổ và hối tiếc. |
| Few miracles have exercised such fascination upon the human mind as the miracles of the Philosopher’s Stone and the Elixir of Youth. | Ít có phép lạ nào gây mê hoặc tâm trí (Mind) con người như phép lạ về Hòn đá Triết gia và Thuốc trường sinh bất lão. |
| Throughout all ages people have been interested in the prolongation of physical life and the transmutation of the baser metals into precious metals. | Trong suốt mọi thời đại, con người luôn quan tâm đến việc kéo dài sự sống thể xác và sự chuyển hóa các kim loại cơ bản thành kim loại quý. |
| Transmuting iron into gold was, and is known to the adepts, but there is another power, transmuting base, low qualities into noble and high ones. | Việc chuyển hóa sắt thành vàng đã và đang được biết đến bởi các bậc cao nhân, nhưng còn có một quyền năng khác, chuyển hóa những phẩm chất thấp hèn, cơ bản thành những phẩm chất cao quý. |
| This Philosopher’s Stone is in the possession of all men, but how few value it or use it! | Hòn đá Triết gia này nằm trong quyền sở hữu của mọi người, nhưng mấy ai trân trọng hay sử dụng nó! |
| The secret of the Elixir of Youth is known to those who have attained an advanced degree of development, and such individuals have the power to prolong life in the physical body far beyond the average age. | Bí mật của Thuốc trường sinh bất lão được biết đến bởi những người đã đạt tới mức độ phát triển cao, và những cá nhân như vậy có quyền năng kéo dài sự sống trong cơ thể vật lý vượt xa tuổi thọ trung bình. |
| This they do whenever it is necessary to complete a mission or perform a task, which requires their functioning in corporeal form. | Họ làm điều này bất cứ khi nào cần thiết để hoàn thành một sứ mệnh hoặc thực hiện một nhiệm vụ đòi hỏi họ phải hoạt động trong hình hài xác thịt. |
| But they extend life at its prime, and not in old age. | Nhưng họ kéo dài sự sống ở thời kỳ sung mãn nhất, chứ không phải trong tuổi già. |
| Like Moses, “who lived to be one hundred and twenty in full vigor nor was his eyesight dimmed,” these persons retain their mental and physical vigor to the end. | Giống như Moses, “người sống đến một trăm hai mươi tuổi mà mắt không lòa, khí lực không giảm,” những người này giữ được sự tráng kiện về tinh thần và thể chất cho đến tận cùng. |
| Another miracle dawning upon the horizon is the discovery of the unseen world. | Một phép lạ khác đang ló dạng nơi chân trời là việc khám phá ra thế giới vô hình. |
| It is destined to become like a newly discovered continent. | Nó được định mệnh sẽ trở thành như một lục địa mới được phát hiện. |
| We shall see its inhabitants and we shall hold communion with them, and we shall marvel how many thousands of years could pass with our being in ignorance of their existence. | Chúng ta sẽ thấy các cư dân của nó và chúng ta sẽ giao tiếp với họ, và chúng ta sẽ kinh ngạc làm sao hàng ngàn năm có thể trôi qua mà chúng ta lại không hay biết về sự tồn tại của họ. |
| Then immortality will no longer be a question of faith, conjecture or theory, but every man will know definitely that life follows life and that death is a condition that has never existed. | Khi đó, sự bất tử sẽ không còn là vấn đề của đức tin, phỏng đoán hay lý thuyết nữa, mà mỗi người sẽ biết chắc chắn rằng sự sống nối tiếp sự sống và cái chết là một trạng thái chưa bao giờ tồn tại. |
| People do not all die at the same time, nor do they all arise at the same time. | Mọi người không chết cùng một lúc, và họ cũng không sinh khởi cùng một lúc. |
Nâng cấp VIP để xem các trang bị khóa.