14. Personal Identity | 14. DANH TÍNH CÁ NHÂN |
---|---|
PERSONAL identity has been the stumbling block of psychic investigators. | Danh tính cá nhân đã luôn là trở ngại lớn đối với các nhà nghiên cứu tâm linh. |
In my work, on account of the darkness required, I have to depend upon the voice and the information given for proof of identity of the individual. | Trong công việc của tôi, vì cần tiến hành trong bóng tối tuyệt đối, tôi phải dựa vào giọng nói và thông tin được cung cấp để xác minh danh tính của từng cá nhân. |
I have had in this regard some very remarkable proofs. | Về phương diện này, tôi đã có được một số bằng chứng vô cùng ấn tượng. |
It is only by showing that people in the afterlife have material bodies and live under material conditions that we can appreciate how they may speak with direct voice and prove their identity. | Chỉ khi chứng minh được rằng những người ở cõi sau có thân thể vật chất và đang sống trong điều kiện vật chất, chúng ta mới có thể hiểu tại sao họ có thể nói chuyện với chúng ta bằng giọng nói độc lập (direct voice) và xác thực danh tính của họ. |
Assuming that they have bodies, that they retain the same etheric form that was clothed with the flesh garment, and that they live in a material world, we do not find the fact that they speak to us and communicate with us in various ways startling; on the contrary, it is reasonable and natural not only that they should do so, but that they should be just as anxious to communicate with us as we are to communicate with them. | Nếu giả định rằng họ vẫn giữ nguyên hình dạng etheric – chính hình dạng đã từng được bọc trong lớp áo xác thịt – và sống trong một thế giới vật chất, thì việc họ trò chuyện với chúng ta bằng nhiều cách không hề là điều ngạc nhiên. Ngược lại, đó là điều hợp lý và tự nhiên, và hơn thế nữa, họ khao khát liên lạc với chúng ta không kém gì chúng ta mong muốn liên lạc với họ. |
I recall an incident that will appeal to the purely materialistic. | Tôi nhớ một câu chuyện mà ngay cả những người thuần duy vật cũng khó có thể bác bỏ. |
I was one of my father’s executors, and after his dissolution and the settlement of his estate, speaking to me from the next plane, he told me one night that I had overlooked an item that he wanted to mention to me. | Tôi từng là người quản lý di sản của cha tôi, và sau khi ông qua đời và tài sản đã được phân chia, một đêm ông nói với tôi từ cõi bên kia rằng: “Con đã bỏ sót một khoản mà cha muốn nhắc nhở.” |
I replied: “Your mind was ever centered on the accumulation of money. Why take up the time that is so limited with the discussion of your estate. It has already been divided.” | Tôi đáp: “Tâm trí của cha lúc nào cũng chỉ nghĩ đến tiền bạc. Sao lại phải lãng phí thời gian quý giá ở đây để bàn về tài sản? Nó đã được phân chia hết rồi.” |
“Yes,” he answered, “I know that, but I worked too hard for my money to have it lost, and there is an asset remaining that you have not discovered.” | Cha tôi trả lời: “Cha biết điều đó, nhưng cha đã làm việc quá vất vả để kiếm tiền và không muốn để nó bị thất lạc. Vẫn còn một tài sản mà con chưa tìm thấy.” |
“Well,” I said, “if that be true, tell me about it.” | Tôi ngạc nhiên hỏi: “Nếu vậy, xin cha nói rõ.” |
He answered. – “Some years before I left, I loaned a small sum of money to Susan Stone, who resided in Pennsylvania, and I took from her a promissory note upon which under the laws of that State I was entitled to enter a judgment at once without suit. | Ông nói: “Vài năm trước khi mất, cha có cho Susan Stone ở Pennsylvania vay một khoản nhỏ, và cha nhận từ cô ấy một tờ giấy nợ. Theo luật của bang đó, cha được phép nộp giấy nợ lên tòa án để yêu cầu thi hành án ngay lập tức mà không cần kiện tụng. |
I was somewhat anxious about the loan; so before its maturity, I took the note and filed it with the prothonotary at Erie, Pennsylvania, and he entered judgment, which became a lien on her property. | Cha hơi lo lắng về khoản vay này nên trước khi đáo hạn, cha đã nộp giấy nợ lên văn phòng thừa phát lại ở Erie, Pennsylvania, và họ đã ghi nhận lệnh thi hành án, tạo ra quyền giữ tài sản của cô ấy. |
In my books of account there was no reference to that note or judgment. | Trong sổ sách kế toán của cha không có ghi chép gì về khoản này. |
If you will go to the prothonotary’s office in Erie, you will find the judgment on record, and I want you to collect it. | Nếu con đến văn phòng thừa phát lại ở Erie, con sẽ tìm thấy lệnh thi hành án đó và cha muốn con thu hồi khoản nợ ấy. |
There are many things that you don’t know about, and this is one of them.” | Con không biết nhiều điều về tài sản của cha, và đây chỉ là một trong số đó.” |
I was much surprised at the information thus received and naturally sent for a transcript of that judgment. | Tôi rất đỗi ngạc nhiên với thông tin này và đã gửi yêu cầu xin trích lục hồ sơ từ văn phòng thừa phát lại Erie. |
I found it entered October 21, 1896, and with that evidence of the indebtedness I collected from the judgment debtor $70 with interest. | Quả nhiên, tôi tìm thấy lệnh thi hành án được ghi ngày 21 tháng 10 năm 1896. Nhờ có bằng chứng đó, tôi đã thu được 70 đô la cộng lãi suất từ người vay nợ. |
I question if any one knew of that transaction besides the makers of the note, and the prothonotary at Erie. Certainly I did not know about it. | Tôi chắc chắn ngoài người lập giấy nợ và thừa phát lại ở Erie thì không ai khác biết về vụ việc này – chắc chắn tôi không hề biết. |
I had no reason to suspect it. The psychic present at that interview could not have known about the matter, and I certainly collected the money. | Người đồng dẫn dắt buổi giao tiếp cũng không thể biết được. Và tôi đã thực sự thu hồi được số tiền đó. |
My father’s voice was clearly recognizable on that occasion, as it has been on hundreds of others, and I cite this instance for the benefit of those who measure everything from a monetary standpoint. | Giọng nói của cha tôi lúc đó rất dễ nhận ra, như đã từng rõ ràng trong hàng trăm buổi giao tiếp trước. Tôi nêu ra câu chuyện này để những người chỉ đo lường mọi thứ bằng giá trị tiền bạc có thể suy ngẫm. |
Dr. Isaac J. Funk, a man of much learning, spent forty years in psychic research. He published the result of his investigation and many of his conclusions, but he always lived in awe of the criticism of science. | Ông Dr. Isaac J. Funk, một người học rộng hiểu sâu, đã dành 40 năm để nghiên cứu tâm linh. Ông công bố kết quả điều tra của mình và nhiều kết luận quan trọng, nhưng suốt đời vẫn bị ám ảnh bởi nỗi sợ bị giới khoa học phê phán. |
I spent many hours with Dr. Funk going over the details of my own work, and I discussed with him many of the problems with which we had to deal. | Tôi đã có nhiều giờ đàm đạo cùng ông về chi tiết công việc của tôi, và chúng tôi bàn luận nhiều vấn đề nan giải trong lĩnh vực này. |
He was much interested in the investigations that I was making with Mrs. French, and for that reason I arranged for her to go to New York where she spent eleven days with him and his associates. There, under conditions that he desired, she demonstrated the work she was doing with me. The result he published in his “Psychic Riddle.” | Ông rất quan tâm đến những nghiên cứu tôi thực hiện với bà French, nên tôi đã sắp xếp để bà đến New York, ở đó 11 ngày và làm việc với ông cùng các cộng sự theo điều kiện mà ông mong muốn. Bà French đã chứng minh khả năng của mình. Kết quả, ông Funk đã công bố một phần trong cuốn “Psychic Riddle”. |
He was always anxious for proof that the voices which he heard were independent, and he wanted evidence of the identity of those with whom I had speech. These points he regarded as important to prove the continuity of life, and in his work he was unable to satisfy himself concerning them. | Dù vậy, ông vẫn luôn khao khát có bằng chứng xác thực rằng giọng nói mà ông nghe được là giọng độc lập (independent voice), và ông cũng muốn có bằng chứng rõ ràng về danh tính của những người đã khuất mà tôi trò chuyện. Đây là hai vấn đề ông coi là then chốt để chứng minh sự tiếp nối của sự sống, và trong nghiên cứu của mình, ông chưa bao giờ hoàn toàn hài lòng với bằng chứng thu được. |
His method was to attempt to prove a fact by the process of elimination, that is, to prove truths by demonstrating their opposite. He, like all other scientific men, attempted to rear a structure by tearing the structure down. | Phương pháp của ông là cố gắng chứng minh một sự thật bằng cách loại trừ các khả năng khác – tức là tìm kiếm sự thật thông qua việc bác bỏ đối lập của nó. |
This process has impeded the progress of nearly all psychic investigators, and I often said to him that one should seek what he wanted to find with open and receptive mind, always having in his thought that conditions cannot be changed to satisfy any one’s particular notion; that we must accept conditions as we find them and make them better, to enable us to gain the end desired. In all of Dr. Funk’s published works he left a loophole in his conclusions, that he might avoid criticism should he be found in error. | Chính quá trình này đã cản trở bước tiến của hầu hết các nhà nghiên cứu tâm linh, và tôi thường nói với ông rằng một người phải tìm kiếm điều họ muốn khám phá bằng tâm trí cởi mở và tiếp nhận, luôn ghi nhớ rằng không thể thay đổi các điều kiện của thế giới bên kia chỉ để phù hợp với “ý niệm” của bất kỳ ai; chúng ta phải chấp nhận điều kiện như chúng vốn có và nỗ lực cải thiện chúng để đạt được mục tiêu. Trong tất cả các tác phẩm xuất bản, ông Funk luôn để lại một “khe hở” trong kết luận để tránh bị chỉ trích nếu ông sai. |
Some time ago the doctor left his physical body, and one night soon after, during one of the last sessions I had with Mrs. French, a man’s voice spoke my name. The tone was familiar, but I could not associate the voice with any one whom I had known in the earth-life, although I knew a spirit was speaking. | Sau khi ông Funk qua đời không lâu, trong một buổi giao tiếp với bà French, một giọng nam cất lên gọi tên tôi. Âm điệu rất quen thuộc nhưng tôi không thể ngay lập tức liên hệ nó với một người đã từng quen biết khi còn sống. |
I replied, “Your voice is familiar, but I do not recognize it.” | Tôi trả lời: “Giọng ông rất quen, nhưng tôi chưa nhận ra là ai.” |
He replied, “I am Dr. Isaac Funk. I have been out of the body but a short time and being interested in your work, I have been permitted to come.” | Người đó đáp: “Tôi là Dr. Isaac Funk. Tôi vừa rời khỏi cơ thể vật chất chưa lâu và vì quan tâm đến công việc của ông, nên tôi được phép đến đây.” |
I then said: “You may be Dr. Funk, as you claim, but we cannot permit you to consume our time unless you establish your identity. | Tôi nói: “Có thể ông là Dr. Funk như ông nói, nhưng chúng tôi không thể để ông chiếm thời gian trừ khi ông chứng minh được danh tính của mình. |
This is one of the rules that we adopted some time since, for the reason that, knowing the person, we can form some judgment as to the value of what he may say. If you are Dr. Funk and desire to continue this conversation, you must establish that fact.” | Đây là một trong những quy tắc chúng tôi đã đặt ra từ lâu – bởi khi biết rõ người đang trò chuyện, chúng tôi có thể đánh giá giá trị thông tin mà họ cung cấp. Nếu ông thực sự là Dr. Funk và muốn tiếp tục cuộc đối thoại, ông cần chứng minh điều đó.” |
He quickly responded: “You are entirely right about that; what you ask is fair. I ought to be able to establish my identity.” | Ông đáp nhanh: “Ông hoàn toàn đúng; yêu cầu đó là hợp lý. Tôi phải có khả năng chứng minh danh tính của mình.” |
I said: “Certainly, if you are Dr. Funk you can give us some proof of your identity. During your earth life you always made a great point of establishing identity.” | Tôi nói: “Chắc chắn rồi. Trong đời ông, ông luôn nhấn mạnh việc xác minh danh tính. Vậy ông sẽ làm thế nào để chứng minh điều đó?” |
Then he enquired: “How shall it be done?” | Rồi ông ấy hỏi lại: “Vậy phải làm thế nào đây?” |
I answered: “That is not for me to suggest. You know how technical the body of scientific gentlemen to which you belong always is. If you are going to have a test here, we want it to be evidential. If you are going to prove your identity, you must do it without suggestion from me.” | Tôi đáp: “Điều đó không phải là việc tôi phải gợi ý. Ông biết rõ các quý ngài thuộc giới khoa học mà ông từng là thành viên luôn rất cẩn trọng về mặt kỹ thuật. Nếu ông muốn tiến hành một cuộc kiểm tra ở đây, chúng tôi muốn nó phải thật sự có giá trị chứng cứ. Nếu ông muốn chứng minh danh tính của mình, ông phải tự mình thực hiện điều đó, không cần bất kỳ gợi ý nào từ tôi.” |
He replied, after a pause: “Identity was what I invariably wanted satisfactorily proved. I recall a conversation I had with you in my private office at which no one was present but ourselves.” | Sau một thoáng im lặng, ông trả lời: “Tôi nhớ một cuộc trò chuyện giữa chúng ta tại văn phòng riêng của tôi, khi chỉ có hai người. |
“Yes,” I suggested, “we had many such interviews.” | “Đúng vậy,” tôi gợi ý, “chúng ta đã từng có rất nhiều cuộc trò chuyện như thế.” |
He then said: “I refer to one at which I asked you to make a special test at one of your meetings with Mrs. French. I asked that when some one with an independent voice was speaking, you put your hand upon the table and have Mrs. French put her mouth upon your hand; you were then to place your free hand over her head, holding it firmly, and in that situation see if you could hear the independent voice. I wanted such evidence to demonstrate that Mrs. French did not do the talking. No one knew of that conversation but ourselves, and that ought to be proof to you that I am Dr. Funk.” | Sau đó ông ấy nói: “Tôi đã đề nghị ông thực hiện một bài kiểm tra đặc biệt trong một buổi làm việc với bà French. Tôi yêu cầu rằng khi một người ở thế giới bên kia đang nói bằng giọng độc lập, ông hãy đặt tay lên bàn và yêu cầu bà French áp miệng vào tay ông; sau đó ông dùng tay còn lại giữ chặt đầu bà ấy và xem ông có nghe được giọng độc lập không. Tôi muốn bằng chứng đó để chứng minh bà French không hề nói. Không ai biết về cuộc trò chuyện đó ngoài hai chúng ta, và điều đó hẳn phải là bằng chứng cho anh thấy rằng tôi chính là tiến sĩ Funk.” |
I replied: “Yes, I do, recall that conversation at the time and place. I now recognize your voice, and your proof is satisfactory.” | Tôi đáp: “Đúng, tôi nhớ cuộc trò chuyện đó tại thời điểm và địa điểm cụ thể. Giờ thì tôi nhận ra giọng ông. Bằng chứng của ông hoàn toàn thuyết phục.” |
I then put my hand on the table. Mrs. French at my suggestion put her mouth upon the back of my hand, I put my free hand over the back of her head, holding it firmly, and then I said: | Ngay lập tức tôi đặt tay lên bàn. Bà French, theo đề nghị của tôi, áp miệng vào mu bàn tay tôi. Tôi dùng tay còn lại đặt lên đầu bà ấy, giữ chặt. Tôi hỏi: |
“Is this what you asked me to do?” | “Đây có phải là điều ông yêu cầu tôi làm không?” |
Dr. Funk replied: “Yes.” | Ông Funk trả lời: “Đúng vậy.” |
I immediately said: “Dr. Funk, you do the talking, and we will demonstrate that your voice is independent.” | Tôi nói tiếp: “Dr. Funk, giờ ông hãy nói chuyện để chứng minh giọng nói của ông là độc lập.” |
Afterward there was a general talk between Dr. Funk, certain of my group of co-workers upon his side of life, and me, and some plain things were said. I told Dr. Funk that because of his prominence, and as one who had investigated this important subject for many years, he could have been a great force for good; that many people in this world of men were interested in him and his writings and were guided by his conclusions, but that he never published them in full, for which reason his readers could not reach a better conclusion than he did. I told him that he had failed at the crucial moment, and had nullified the good he could have done. I added that I regarded this as a great misfortune not only to him, but to the world at large. | Sau đó, diễn ra một cuộc đối thoại cởi mở giữa Dr. Funk, một số cộng sự trong nhóm của tôi ở bên kia và tôi. Tôi đã thẳng thắn nói với ông Funk rằng vì vị trí và uy tín của mình, ông hoàn toàn có thể trở thành một lực lượng vĩ đại cho điều thiện. Nhiều người trên thế giới quan tâm đến ông và các tác phẩm của ông, họ bị ảnh hưởng bởi những kết luận mà ông đưa ra, nhưng ông chưa từng công bố chúng một cách đầy đủ. Vì vậy, những người đọc ông không thể đạt được một nhận thức tốt hơn chính ông. Tôi nói thẳng rằng điều đó là một mất mát lớn không chỉ với ông mà còn với cả thế giới. |
He replied: “I realize that now more than ever. It is a fact that I was afraid of the criticism of men of science. I now regret very much that I did not fully publish my conclusions. In my own mind there was no doubt.” | Ông Funk đáp với giọng trầm: “Giờ tôi nhận ra điều đó hơn bao giờ hết. Thật sự tôi đã sợ bị giới khoa học chỉ trích. Tôi rất hối tiếc vì đã không công bố đầy đủ những kết luận của mình. Trong tâm trí tôi, chưa bao giờ có nghi ngờ gì về sự thật.” |
A spirit answered and said to him: “You were the custodian of much knowledge. Through your investigations you learned many things. By reason of your position you could have done much good. That was your stumbling block, and before you can progress, you must become strong where you were weak.” | Một linh hồn khác xen vào và nói với ông: “Ông từng là người giữ nhiều tri thức. Qua các nghiên cứu, ông đã học được nhiều điều. Nhờ vị trí của mình, ông có thể đã mang đến nhiều điều tốt đẹp. Nhưng đó chính là điểm yếu của ông – nỗi sợ bị chỉ trích. Trước khi có thể tiến xa hơn, ông phải trở nên mạnh mẽ ở chính nơi mà trước đây ông từng yếu đuối.” |
In my investigations, covering many years, in the room in my own home devoted to such work thousands of men whom I have known personally have talked with me, using their own tongues. I have recognized their voices; they have recalled and related countless facts and incidents of their daily life and have proved beyond question their identity, no less convincing than in the two cases to which I have referred. | Trong suốt những năm nghiên cứu của tôi, tại căn phòng trong chính ngôi nhà của mình, tôi đã trò chuyện với hàng ngàn người mà tôi từng quen biết khi còn sống, bằng chính giọng nói của họ. Tôi nhận ra giọng nói của họ, họ nhắc lại và kể về vô số sự kiện, chi tiết trong đời sống trước đây, và chứng minh danh tính của mình một cách không thể chối cãi. |
Again, I have talked with many whose personal acquaintance I did not enjoy when they were in this life, but through this intercourse I have come to know them well, and admire them much. | Tôi cũng đã trò chuyện với những người mà tôi không quen biết khi họ còn sống, nhưng qua những lần tiếp xúc, tôi đã hiểu rõ và rất kính trọng họ. |
I have heard on many occasions the speech of Robert G. Ingersoll, which no man could imitate, speech as eloquent as when in his lectures he held great audiences spellbound. | Tôi đã nghe Robert G. Ingersoll thuyết giảng nhiều lần, giọng nói hùng biện khiến khán giả khi còn sống phải lặng người, nay vẫn tràn đầy sức mạnh. |
Henry Ward Beecher has honored me with his friendship and delivered many lectures on conditions prevailing beyond the physical. | Henry Ward Beecher đã nhiều lần nói về các điều kiện nơi cõi thế giới bên kia. |
DeWitt Talmage has talked on various occasions of the duties of the ministry, and of the conditions resulting to the individual though teaching things that were unknown. He found that there was no progress possible in the afterlife for one occupying the position of spiritual leader when here, until he had searched out in his plane all those who had followed his teaching, and had brought them to the truth; moreover he found that he must stand and wait until the coming of those still in the earth-life in order that his error should be corrected at the earliest possible moment. | DeWitt Talmage đã nhiều lần nói về trách nhiệm của người truyền đạo, cũng như những hệ quả mà cá nhân phải đối mặt khi truyền dạy những điều mình chưa thực sự biết rõ. Ông nhận ra rằng, nơi thế giới bên kia, một người từng giữ vai trò lãnh đạo tinh thần ở trần thế sẽ không thể tiến bộ được, cho đến khi họ tự mình tìm gặp tất cả những ai từng đi theo giáo lý của mình trên cõi của mình, và dẫn dắt họ đến với chân lý. Hơn nữa, ông còn nhận ra rằng mình phải kiên nhẫn chờ đợi sự xuất hiện của những người vẫn còn sống trên trần thế, để có thể sửa chữa sai lầm của mình sớm nhất có thể. |
To promulgate unknown or impracticable teachings while on this earth-plane is a serious matter, and results in punishment in the afterlife. | Đem những giáo lý sai lầm truyền bá khi còn ở cõi trần là một việc rất nghiêm trọng, và điều đó sẽ kéo theo sự trừng phạt ở thế giới bên kia. |
Nâng cấp VIP để xem các trang bị khóa.