20. Power Of Suggestion | 20. Sức Mạnh Của Ám Thị |
---|---|
THE inhabitants of this invisible world influence and in some measure control the thought and conduct of every individual. | Các cư dân của thế giới vô hình này ảnh hưởng và ở một mức độ nào đó kiểm soát tư tưởng và hành vi của mỗi cá nhân. |
They are more progressive than we, and having no incentive to accumulate money, devote themselves to the acquisition of knowledge. | Họ tiến bộ hơn chúng ta, và khi không còn động lực tích lũy tiền bạc, họ dành hết mình cho việc thu nhận tri thức. |
They delve deeply into the forces of Nature, and dealing with matter in greater refinement, make from time to time discoveries, some of which are utilized on the physical plane. | Họ nghiên cứu sâu vào các lực lượng của Tự nhiên, xử lý với vật chất ở trạng thái tinh tế hơn, và theo thời gian đưa ra những khám phá, một số trong đó được áp dụng trên cõi vật chất. |
Faraday, who first made practical the force known as electricity, did not cease his investigations with dissolution, but has been a potent factor in its development through suggestion to those who devote their time to the utilization of that force. | Faraday, người đầu tiên làm thực tiễn hóa lực được gọi là điện, không dừng lại nghiên cứu của mình sau khi rời cõi đời, mà tiếp tục là nhân tố quan trọng trong sự phát triển của nó thông qua ám thị đến những người đang tận tâm khai thác lực đó. |
Raphael did not cease to portray upon canvas his wonderful creations, nor did Michael Angelo lose his ability to chisel marble into forms of beauty when he ceased to inhabit this plane. | Raphael không ngừng vẽ nên những sáng tạo tuyệt mỹ trên canvas, và Michelangelo không mất khả năng khắc họa vẻ đẹp trên đá cẩm thạch khi ông rời khỏi cõi trần. |
The years that have elapsed since they went on, have been years of opportunity and progress. | Những năm đã trôi qua kể từ khi họ rời đi là những năm của cơ hội và tiến bộ. |
Mozart, Beethoven, and all the other musicians who gave us our great compositions, have they gone down into the silent and relentless darkness, or have they continued their work, impressing on others from day to day new music that enriches the world? | Mozart, Beethoven và tất cả những nhạc sĩ khác từng mang đến cho chúng ta những tác phẩm vĩ đại, liệu họ đã tan biến vào bóng tối im lặng không khoan nhượng, hay họ vẫn tiếp tục công việc, truyền cảm hứng cho những người khác mỗi ngày để làm phong phú thế giới bằng những bản nhạc mới? |
Milton, Dryden, Pope, Goldsmith, Moore, Wordsworth, Burns, Browning of modern times, Seneca, Pliny the Elder, Plutarch, Epictetus, Tacitus and Cervantes, of an earlier period, were all their wonderful writings and philosophies produced without suggestion from the master minds in the more advanced spheres? | Milton, Dryden, Pope, Goldsmith, Moore, Wordsworth, Burns, Browning của thời hiện đại, Seneca, Pliny the Elder, Plutarch, Epictetus, Tacitus và Cervantes của thời kỳ trước - phải chăng tất cả những tác phẩm và triết lý tuyệt vời của họ được tạo ra mà không có sự ám thị từ những trí tuệ bậc thầy trong các tầng cao hơn? |
I know this one fact, that people in the afterlife are so close, so in touch with our thoughts that it is difficult for any one to say that this or that is the product of his own intellect. | Tôi biết một sự thật này: những người ở thế giới bên kia gần gũi đến mức hòa vào dòng suy nghĩ của chúng ta, đến nỗi khó có thể nói rằng điều này hay điều kia hoàn toàn là sản phẩm của trí tuệ riêng của bất kỳ ai. |
Progress owes much to the invisible. | Sự tiến bộ của loài người nợ rất nhiều ở thế giới vô hình. |
Robert G. Ingersoll, well known to me in the after life, speaking on this subject said: | Robert G. Ingersoll, một người tôi biết rõ trong thế giới bên kia, khi nói về chủ đề này đã chia sẻ: |
"Let me give the most remarkable illustration of spirit suggestion - the immortal Shakespeare. | "Để tôi đưa ra minh chứng ấn tượng nhất về ám thị của linh hồn - thiên tài bất tử Shakespeare. |
Neither of his parents could read or write. | Cha mẹ ông đều không biết đọc viết. |
He grew up in a small village among ignorant people, on the banks of the Avon. | Ông lớn lên trong một ngôi làng nhỏ giữa những người dân quê dốt nát, bên bờ sông Avon. |
There was nothing in the peaceful, quiet landscape on which he looked, nothing in the low hills, the undulating fields, nothing in the lazy flowing stream to excite the imagination. | Không có gì trong khung cảnh yên bình, tĩnh lặng ấy - những ngọn đồi thấp thoáng, những cánh đồng uốn lượn, hay dòng sông trôi lười nhác - có thể kích thích trí tưởng tượng. |
Nothing in his early life calculated to sow the seeds of the subtlest and sublimest thought. | Không có gì trong tuổi thơ của ông có thể gieo mầm cho những suy tưởng tinh tế và siêu việt nhất. |
There was nothing in his education or lack of education to account for what he did. | [Vietnamese translation missing] |
It is supposed that he attended school in his home village, but of that there is no proof. | Người ta cho rằng ông từng học ở trường làng, nhưng không có bằng chứng rõ ràng. |
He went to London when young, and within a few years became interested in Black Friars Theatre, where he was actor, dramatist, and manager. | Ông đến London khi còn trẻ và chẳng bao lâu sau trở thành người điều hành, diễn viên và nhà soạn kịch tại Black Friars Theatre. |
He was never engaged in a business counted reputable in that day. | Xã hội thời đó không coi nghề này là danh giá. |
Socially he occupied a position below servants. | [Vietnamese translation missing] |
The law described him as a "sturdy vagabond." | Luật pháp gọi ông là 'tên du thủ du thực rắn rỏi'. |
He died at 52. | Ông qua đời khi mới 52 tuổi. |
How such a man could produce the works which he did has been the wonder of all time. | Làm sao một người như vậy có thể tạo ra những kiệt tác văn học vẫn luôn là điều khiến nhân loại kinh ngạc. |
Not satisfied that one with such limited advantages could possibly have written the master pieces of literature, it has been by some contended that Bacon was the author of all Shakespeare's comedies and tragedies. | Một số người, không tin rằng với nền tảng hạn chế, Shakespeare có thể viết nên những tuyệt phẩm đó, đã cho rằng chính Bacon mới là tác giả của toàn bộ các vở hài kịch và bi kịch mang tên Shakespeare. |
It is a fact to be noted that in none of this man's plays is there any mention of his contemporaries. | Có một điều đáng chú ý là trong tất cả các vở kịch của Shakespeare, không có một lời nào nhắc đến những người cùng thời với ông. |
He made reference to no king, queen, poet, author, sailor, soldier, statesman, or priest of his own period. | Ông không hề đề cập đến bất kỳ vị vua, nữ hoàng, nhà thơ, tác giả, thủy thủ, binh sĩ, chính khách hay linh mục nào của thời đại ông. |
He lived in an age of great deeds, in the time of religious wars, in the days of the armada, the edict of Nantes, the massacres of St. Bartholomew, the victory of Lepanto, the assassination of Henry III of France, and the execution of Mary Stuart; yet he did not mention a single incident of his day and time. | Ông sống trong thời kỳ của những biến động lớn, những cuộc chiến tranh tôn giáo, những sự kiện như Armada, sắc lệnh Nantes, vụ thảm sát St. Bartholomew, chiến thắng Lepanto, vụ ám sát Henry III của Pháp, và cuộc xử tử Mary Stuart; thế nhưng, không một biến cố nào trong số này được nhắc đến. |
The brain that conceived "Timon of Athens" was a Greek in the days of Pericles and familiar with the tragedies of that country. | Bộ óc đã sáng tạo nên "Timon of Athens" là của một người Hy Lạp sống vào thời Pericles, quen thuộc với bi kịch của đất nước ấy. |
The mind that dictated "Julius Caesar" was an inhabitant of the Eternal City when Caesar led his legions in the field. | Tâm trí đã viết "Julius Caesar" là một cư dân của La Mã vĩnh hằng khi Caesar dẫn quân ra chiến trường. |
The author of "Lear" was a Pagan; of "Romeo and Juliet," an Italian who knew the ecstasies of love. | Tác giả của "Lear" là một kẻ ngoại đạo; của "Romeo và Juliet" là một người Ý thấu hiểu những ngất ngây của tình yêu. |
The author of those plays must have been a physician, for he shows a knowledge of medicine and the symptoms of disease; a musician, for in "The Two Gentlemen of Verona" he uses every musical term known to his contemporaries. | Tác giả đó hẳn là một bác sĩ, vì ông cho thấy kiến thức y học và các triệu chứng bệnh lý; là một nhạc sĩ, vì trong "The Two Gentlemen of Verona" ông sử dụng mọi thuật ngữ âm nhạc mà người đương thời biết đến. |
He was a lawyer, for he was acquainted with the forms and expressions used by that profession. | Ông là một luật sư, vì ông quen thuộc với hình thức và cách diễn đạt của ngành luật. |
He was a botanist because he named nearly all known plants. | Ông là một nhà thực vật học vì ông liệt kê gần như tất cả các loài thực vật đã biết. |
He was an astronomer and a naturalist and wrote intelligently upon the stars and natural science. | Ông là một nhà thiên văn và tự nhiên học, viết một cách uyên bác về các vì sao và khoa học tự nhiên. |
He was a sailor, or he could not have written "The Tempest." | Ông là một thủy thủ, nếu không, ông đã không thể viết "The Tempest." |
He was a savage and trod the forest's silent depths. | Ông đã từng bước vào cánh rừng sâu thẳm. |
He knew all crimes, all regrets, all virtues, and their rewards. | Ông hiểu mọi tội ác, mọi hối tiếc, mọi đức hạnh và phần thưởng của chúng. |
He knew the unspoken thoughts, desires and ways of beasts. | Ông biết những suy nghĩ chưa được nói ra, những khao khát và cách hành xử của loài thú. |
He lived all lives. | Ông sống qua mọi kiếp người. |
His brain was a sea on which the waves touch all the shores of experience. | Bộ óc của ông là một đại dương nơi những con sóng chạm đến mọi bờ bến của kinh nghiệm. |
He was the wonder of his time and of ours. | Ông là kỳ quan của thời đại ông và cả thời đại chúng ta. |
Was it possible for any man of his education and experience to conceive the things which he did? | Liệu có khả thi không khi một con người với trình độ học vấn và kinh nghiệm như vậy lại có thể hình dung ra những điều như thế? |
All the Shakespearean works were, beyond a doubt, the product of his pen, but the conceptions, the plays, the tragedies were the work of many brains, given Shakespeare by spirit suggestion. | Tất cả các tác phẩm Shakespeare chắc chắn là sản phẩm từ ngòi bút của ông, nhưng những ý tưởng, những vở kịch, bi kịch ấy là công trình của nhiều bộ óc, được truyền cảm hứng cho Shakespeare bởi ám thị của linh hồn. |
He was but the sensitive instrument through which a group of learned and distinguished scholars, inhabitants of many lands when in earth-life, gave to posterity the sublime masterpieces of the Bard of Avon." | Ông chỉ là một nhạc cụ nhạy cảm mà qua đó một nhóm học giả uyên bác và xuất chúng, từng là cư dân của nhiều vùng đất trong cõi đời, đã gửi gắm đến hậu thế những kiệt tác của thiên tài Avon." |
The writings of Swedenborg were produced in the same way. | Các tác phẩm của Swedenborg cũng được sáng tác theo cách tương tự. |
Sardeau wrote by spirit suggestion, and as a fact many of the best works of so called great men have been in part the action of the minds of those beyond our earthly plane, who, working in conjunction with man, do something for the uplift of the human race. | Sardou đã viết bằng ám thị từ linh hồn, và thực tế là nhiều tác phẩm hay nhất của những người được gọi là vĩ nhân phần nào đều nhờ vào trí tuệ của những linh hồn ở cõi khác, những người đã hợp tác với con người để đóng góp vào sự nâng cao nhân loại. |
Knowing as I do the potent influence of spirit people upon the world's thought, and how in every way they seek to enlighten us as to the change called death, I have wondered what spirit impressed this poem on a mortal mind, | Biết rõ ảnh hưởng mạnh mẽ của các linh hồn lên tư tưởng thế giới và cách mà họ tìm mọi cách để khai sáng cho chúng ta về sự thay đổi được gọi là cái chết, tôi từng tự hỏi linh hồn nào đã truyền cảm hứng cho bài thơ này vào tâm trí một phàm nhân, |
"As the faint dawn crept upwards, grey and dim, | "Như bình minh yếu ớt rón rén lên cao, xám xịt |
He saw her move across the past to him | Chàng thấy nàng tiến về từ quá khứ xa xôi |
Her eyes as they had looked in long-gone years, | Ánh mắt nàng như những năm tháng đã qua |
Tender with love, and soft with thoughts of tears, | Đong đầy yêu thương, dịu dàng và thoáng buồn |
Her hands, outstretched as if in wonderment, | Đôi tay dang ra như trong ngỡ ngàng |
Nestled in his, and rested there, content." | Khẽ đặt vào tay chàng, yên nghỉ trọn vẹn." |
"Dear wife," he whispered, "what glad dream is this? | "Em yêu," chàng thì thầm, "phải chăng đây là giấc mơ diệu kỳ? |
I feel your clasp-your long-remembered kiss | Anh cảm nhận vòng tay em - nụ hôn quen thuộc |
Touches my lips, as when you used to creep | Chạm vào môi anh, như những khi xưa |
Into my heart; and yet, this is not sleep | Len lỏi vào tim anh; nhưng đây không phải giấc ngủ, |
Is it some vision, that with night will fly?" | Phải chăng đây chỉ là ảo ảnh sẽ tan biến khi đêm qua?" |
"Nay, dear," she answered, "it is really I." | "Không đâu, anh yêu," nàng đáp, "chính em đây." |
"Dear heart, it is you I know! | "Em yêu dấu, đúng là em rồi! |
But I knew not the dead could meet us so, | Nhưng anh không ngờ người đã mất lại gặp được thế này, |
Bodied as we are-see, how like we stand!" | Hình hài ta vẫn nguyên vẹn - xem, ta giống nhau đến lạ!" |
"Like," she replied, "in form, and face, and hand." | "Phải," nàng đáp, "giống nhau, cả hình dáng, khuôn mặt lẫn bàn tay." |
Silent awhile, he held her to his breast | Một lúc im lặng, chàng ôm nàng vào ngực |
As if afraid to try the further test | Như sợ rằng thử thách tiếp theo sẽ tan biến giấc mơ |
Then, speaking quickly, "Must you go away? | Rồi vội vàng nói: "Em sẽ lại rời xa chứ?" |
"Husband," she murmured, "neither night nor day!". | "Anh yêu," nàng thì thầm, "cả ngày lẫn đêm, không đâu!" |
Close to her then, she drew his head, | Nàng kéo sát chàng hơn, run rẩy, "Anh không hiểu nổi," chàng nói |
Trembling, "I do not understand," he said. | |
"I thought the spirit world was far apart . . ." | "Anh cứ nghĩ cõi linh hồn ở xa xôi..." |
Nay," she replied, "it is not now, dear heart! " | "Không, anh yêu," nàng đáp, "giờ nó không còn xa nữa! |
Quick, hold fast my hand, lean on me .. .so... | Nhanh lên, hãy nắm chặt tay em, dựa vào em... như thế này... |
Cling to me, dear! ... 'tis but a step to go!" | Nắm chặt lấy, anh yêu! Chỉ còn một bước nữa thôi!" |
The white-faced watchers rose, beside the bed; | Những người đang túc trực bên giường đứng dậy, |
"Shut out the day," they sighed, "our friend is dead." | "Khép cửa lại," họ thở dài, "bạn chúng ta đã ra đi." |
This is a substantial description of what is actually occurring from hour to hour. | Đây là một bức tranh sống động về những gì thực sự đang xảy ra từng giờ từng phút. |
In the change as the individual catches his breath in the etheric atmosphere, and his vision is clarified as a result of throwing off the flesh tissue, he sees spirit people, "like in form and face and hand," so natural, so unlike what one has been led to believe that it is hard to understand. | Trong khoảnh khắc thay đổi khi cá nhân ấy hít thở bầu không khí tinh chất của cõi etheric, và thị giác của họ được khai mở nhờ việc rũ bỏ lớp mô xác thịt, họ nhìn thấy những người thân yêu trong thế giới linh hồn, "giống như về hình dạng, khuôn mặt và bàn tay", tự nhiên đến mức khác xa những gì họ từng được dạy để tin tưởng. |
But let us remember that the change is a natural one, that all Nature's changes are for our good, planned by the Master Intelligence, in order that our opportunity for development may be increased, and we may grow more God-like. | Nhưng hãy nhớ rằng, sự thay đổi này là một phần của quy luật tự nhiên, rằng mọi sự chuyển hóa trong tự nhiên đều nhằm mục đích tốt, được hoạch định bởi Trí Tuệ Tối Thượng để trao thêm cơ hội phát triển, giúp chúng ta trở nên giống với Thượng Đế hơn. |
Knowing this we can meet the dawn of the new conditions with confidence and courage. | Khi hiểu được điều này, chúng ta có thể đón nhận bình minh của những điều kiện mới với sự tin tưởng và dũng cảm. |
Man is a part of Nature; his intelligence being developed and refined to a greater or less degree, he is an integral portion of that force which we term God. | Con người là một phần của Tự Nhiên; trí tuệ của anh ta được phát triển và tinh luyện ở một mức độ nào đó, anh ta là một phần không thể tách rời của lực lượng mà chúng ta gọi là Thượng Đế. |
It is not necessary that we bend the knee and worship at any shrine or altar, but knowing that we are part of that intelligent force which holds dominion in Nature, it is incumbent upon us to do no act unworthy of our position, to live where the best thoughts grow, day by day to strive to maintain the integrity and standard set for us, and ultimately to do our utmost to increase that force called good, or God. | Không cần thiết phải quỳ gối và thờ phượng trước bất kỳ bàn thờ hay đền đài nào, nhưng với sự hiểu biết rằng chúng ta là một phần của lực lượng trí tuệ đó, lực lượng nắm quyền tối thượng trong Tự Nhiên, thì chúng ta có trách nhiệm không thực hiện bất kỳ hành động nào hạ thấp vị thế của mình, phải sống ở nơi những ý nghĩ cao đẹp nảy nở, từng ngày cố gắng duy trì sự liêm chính và tiêu chuẩn mà chúng ta được định sẵn, và cuối cùng, dốc hết sức mình để gia tăng lực lượng ấy - lực lượng được gọi là thiện lành hay Thượng Đế. |
In all ages Man has pursued happiness by countless paths and innumerable roads. | Từ bao đời nay, nhân loại đã theo đuổi hạnh phúc bằng vô số con đường và lối đi khác nhau. |
Some have thought that within the hollow crown that rounds the mortal temples of a king, it kept its seat; some have thought that on the throne it sat and smiled, and have waded through seas of blood to reach it; some have thought that behind the walls of splendor it made its home; others, despairing of finding it there, have pictured a world beyond, where happiness could be found perfect and complete. | Có người nghĩ rằng hạnh phúc trú ngụ trong chiếc vương miện rỗng bao quanh thái dương của một vị vua, có người tin rằng nó ngồi trên ngai vàng và nở nụ cười, khiến họ lội qua biển máu để đến đó; có người nghĩ rằng đằng sau những bức tường xa hoa nó tìm thấy nơi ẩn náu; những người khác, tuyệt vọng vì không tìm thấy hạnh phúc ở nơi ấy, lại tưởng tượng ra một thế giới bên kia nơi hạnh phúc hoàn hảo và trọn vẹn tồn tại. |
But let us realize that there is only one royal road which leads to happiness, and that is to practice the plain, old, yet incomparable maxim, "Do unto others as you would have them do unto you." | Nhưng hãy nhận ra rằng chỉ có một con đường vương giả dẫn đến hạnh phúc, đó là thực hành phương châm giản dị, cổ xưa nhưng vô song: ✨ "Hãy làm cho người khác điều mà bạn muốn họ làm cho mình." ✨ |
These sacred words uttered in different form six hundred years before the alleged birth of Christ, fell from the lips of the great Confucius, and are today found in nearly every sacred volume of the world. | Những lời thiêng liêng này, được thốt ra dưới hình thức khác nhau từ 600 năm trước thời kỳ của Đấng Christ, đã rơi từ môi của bậc hiền triết vĩ đại là Đức Khổng Tử, và ngày nay vẫn có thể được tìm thấy trong gần như mọi kinh điển thiêng liêng của nhân loại. |
Nâng cấp VIP để xem các trang bị khóa.