23. Future Of A Child | 23. TƯƠNG LAI CỦA MỘT ĐỨA BÉ |
---|---|
THE orthodox teachings make no attempt to tell us what becomes of children who go out of the earth-plane in infancy. | Những giáo lý chính thống không hề cố gắng giải thích cho chúng ta biết điều gì sẽ xảy ra với những đứa trẻ rời bỏ cõi đời khi còn trong tuổi ấu thơ. |
How many millions of mothers have had babies too young for speech, boys and girls just able to talk and walk, sink into a dreamless sleep, and having kissed for the last time the lips of love, have seen the little bodies lowered with tender hands into the grave, and as the earth fell upon the casket have heard from the lips of ignorance °įashes to ashes, and dust to dust.°Ī | Biết bao triệu người mẹ đã mất đi những đứa con còn quá nhỏ để biết nói, những bé trai, bé gái chỉ mới vừa bập bẹ và chập chững bước đi, đã chìm vào giấc ngủ không mộng mị. Họ đã hôn lên đôi môi bé bỏng ấy lần cuối cùng, rồi lặng lẽ nhìn thân thể nhỏ bé của con được những bàn tay yêu thương hạ xuống nấm mồ, nghe tiếng đất rơi trên cỗ quan tài và những lời lẽ vô cảm vang lên: "tro bụi trở về với tro bụi, cát bụi trở về với cát bụi." |
With hearts without hope they have gone back to the house of sorrow, the toys, the little bed, the vacant chair, the ache in the heart, the tears that fall in countless thousands of homes, and the cries that go out in the night to know where in the vast universe the baby is, if it lives at all. | Với trái tim trống rỗng hy vọng, họ quay về căn nhà đầy đau thương - nơi có những món đồ chơi nhỏ bé, chiếc giường con, chiếc ghế trống - nơi có nỗi đau nhói trong tim và những giọt nước mắt rơi xuống trong hàng ngàn mái ấm trên khắp thế giới. Và đêm về, tiếng khóc vang vọng khắp nơi: |
°įWhat becomes of those who go out in infancy, you ask? | "Điều gì xảy ra với những đứa trẻ qua đời khi còn bé?" bạn hỏi. |
°įDo they develop in mind and body? | "Chúng có tiếp tục phát triển cả về trí óc và thể chất không? |
Shall we know them and meet them again? | Chúng ta có gặp lại chúng không? |
Will they know us? | Chúng có nhận ra chúng ta không? |
Is there any one to comfort and care for them, and teach them? | Liệu có ai an ủi, chăm sóc và dạy dỗ chúng không? |
Do they miss and seek the mother love?°Ī | Chúng có nhớ nhung và tìm kiếm tình yêu của mẹ không?" |
These and a thousand more questions have been asked in the countless ages that have gone, and are being asked in every desolate home in the world today. | Những câu hỏi này, cùng hàng ngàn câu hỏi khác, đã được đặt ra suốt hàng ngàn năm qua và vẫn đang được hỏi trong mỗi mái nhà trống vắng trên thế giới hôm nay. |
Let me tell what I have learned of those conditions through many years of speech with those in the afterlife. | Hãy để tôi kể cho bạn nghe những gì tôi đã học được về những điều này qua nhiều năm giao tiếp với những người ở cõi sau. |
I repeat what I have said before and shall say again, for it is the key to comprehension, that the infant at conception possesses an etheric form, at that moment clothed in a physical garment or flesh body. | Tôi xin nhắc lại điều mà tôi đã nói trước đây - và sẽ còn nói mãi - bởi vì đó là chìa khóa để hiểu: Ngay từ khoảnh khắc thụ thai, đứa bé đã sở hữu một hình thể etheric (thể tinh), được khoác lên mình một chiếc áo vật chất - chính là cơ thể bằng thịt mà chúng ta nhìn thấy khi sinh ra. |
This etheric form is material, composed of matter, and as matter cannot be destroyed; it follows that etheric child-body cannot by any possibility be annihilated. | Thể tinh ấy là vật chất, được tạo thành từ các nguyên tử, và bởi vì vật chất không thể bị tiêu diệt, nên thể tinh của đứa trẻ không thể bị hủy diệt dưới bất kỳ hình thức nào. |
The infant etheric form by the process of dissolution passes out of the physical garment which it took on at the moment of conception, the same garment that it wore at birth, and becomes an inhabitant of the next plane of consciousness, where all is etheric, where nothing physical can enter. | Khi sự tan rã xảy ra, thể tinh của đứa bé rời khỏi chiếc áo vật chất mà nó đã khoác lên từ khoảnh khắc thụ thai - cũng chính là cơ thể mà nó mang khi chào đời - và trở thành cư dân của cõi ý thức tiếp theo, nơi tất cả đều thuộc về tinh chất etheric, nơi mà không gì thuộc về thế giới vật chất có thể xâm nhập. |
This change may be likened to an earth-birth. | Sự thay đổi này có thể ví như một lần sinh ra ở thế giới trần gian. |
There are thousands of childless women, who never in earth-life found expression for the mother-love. | Có hàng ngàn phụ nữ không có con, những người chưa bao giờ được trải nghiệm thiên chức làm mẹ. |
These, with countless others who find their greatest happiness in doing good together with those of blood relation, attend at such a time and take and care for the little stranger in the new environment. | Chính họ, cùng với vô số người khác tìm thấy hạnh phúc lớn lao trong việc chăm sóc và làm điều thiện, sẽ đến và đón nhận đứa bé mới đến, chăm sóc nó trong môi trường mới. |
Let me give an instance that came under my personal investigation. | Hãy để tôi kể về một trường hợp mà tôi đã đích thân điều tra. |
It is a well known fact that children up to about three years of age are able to, and do see spirit people; some have spirit playmates. | Có một sự thật được biết đến rộng rãi là trẻ em dưới khoảng ba tuổi thường có khả năng và thực sự nhìn thấy những người thuộc cõi tinh thần; một số còn có bạn bè vô hình. |
The instance I am about to relate was the passing of a little boy, only one week old, who had a sister a little under three years of age, with whom I was privileged to make an experiment. | Trường hợp tôi sắp kể là về một bé trai chỉ mới một tuần tuổi đã qua đời, để lại một người chị gái chưa đầy ba tuổi.Tôi đã có cơ hội thực hiện một thí nghiệm cùng cô bé này. |
This little girl night after night saw the baby boy, and described him; he was in the same room with two spirit nurses in attendance, while another woman was from time to time described as being present. | Đêm đêm, cô bé thường thấy cậu em trai và miêu tả rõ ràng: cậu bé ở trong phòng cùng với hai người y tá tinh thần chăm sóc, đôi khi còn có sự xuất hiện của một người phụ nữ khác. |
Again, this three year old sister often saw the spirit-baby when she was away from her home. | Cô bé này thậm chí còn nhìn thấy em mình khi đang ở xa nhà. |
On various occasions I verified these statements by inquiry from those in the afterlife during our investigation, and found that what the little sister related had actually taken place. | Tôi đã xác minh những lời kể này qua những cuộc điều tra từ phía cõi tinh thần và phát hiện ra rằng những điều cô bé kể hoàn toàn chính xác. |
The woman who appeared from time to time was the grandmother; she, assisted by two nurses, cared for the little stranger, and on several occasions, before he could articulate plainly, prior to his fourth birthday, I heard him speak to me. | Người phụ nữ xuất hiện thường xuyên chính là bà ngoại, người cùng hai y tá chăm sóc cho đứa bé trong môi trường mới, và trước khi cậu bé kịp nói rõ ràng - khoảng trước sinh nhật thứ tư - tôi đã từng nghe cậu bé nói chuyện với tôi. |
This was a most valuable experience. | Đó là một trải nghiệm vô cùng quý giá. |
Children in the afterlife are cared for very much as they are here. | Những đứa trẻ trong cõi tinh thần được chăm sóc rất giống như ở đây. |
There are those who find their greatest delight in mothering the motherless, and teaching them words of speech and wisdom; so under such unselfish care the children reach mental and bodily maturity just the same as they would if they had remained in this world. | Có những người tìm thấy niềm vui lớn lao nhất của họ trong việc "làm mẹ" cho những đứa trẻ mồ côi, dạy chúng lời nói và trí tuệ; dưới sự chăm sóc vô tư ấy, những đứa trẻ tiếp tục phát triển về trí tuệ và cơ thể, giống như chúng vẫn còn ở thế giới này. |
The etheric process of development is interesting; children need mother-love no less in spirit than in earth life, and as the mother sleeps, those in charge place the etheric baby-form close to her heart, where it rests absorbing the love so necessary to its existence. | Quá trình phát triển etheric của trẻ em rất đáng quan tâm; chúng cần tình yêu của mẹ không kém gì khi ở thế giới vật chất. Và khi người mẹ ngủ, những người chăm sóc sẽ đặt hình thể etheric của đứa trẻ áp sát trái tim mẹ, để nó được bao bọc và hấp thu tình yêu - điều cần thiết cho sự tồn tại của nó. |
We little know how close the afterlife is, how close its inhabitants come to us, the influence they exert on us, or the result of our thought vibrations upon them. | Chúng ta ít biết được rằng cõi tinh thần gần gũi đến mức nào, những cư dân của nó đến gần chúng ta ra sao, ảnh hưởng của họ đối với chúng ta như thế nào, và cả kết quả của những rung động tư tưởng mà chúng ta phát ra đối với họ. |
Then again, as the children grow, they keep in touch with us from day to day, and when we go out into the afterlife, they know and greet us as we enter the life that has no night. | Khi những đứa trẻ lớn lên, chúng vẫn giữ liên lạc với chúng ta mỗi ngày, và khi chúng ta rời khỏi thế giới vật chất, chúng sẽ nhận ra và chào đón chúng ta khi chúng ta bước vào một đời sống không còn bóng tối. |
There are in the next life kindergartens, schools, colleges, and universities of learning just as we have here, and what is more, the inhabitants do not cease to study and increase their store of knowledge when they reach a certain age, but there are great lecture halls where the advanced ones teach the supreme laws of Nature, where all are welcome and all go, and so the secrets of the Universe are understood. | Ở cõi tinh thần cũng có các trường mẫu giáo, trường học, cao đẳng và đại học - giống như chúng ta có ở thế giới này - và hơn thế nữa, cư dân nơi đó không ngừng học hỏi và gia tăng kiến thức dù đã đạt đến một độ tuổi nhất định. Có những giảng đường lớn nơi các linh hồn tiên tiến giảng dạy những định luật tối cao của Tự Nhiên, nơi tất cả mọi người đều được chào đón và tất cả đều đến học, để rồi những bí mật của Vũ Trụ dần được hé mở. |
There is but one aristocracy in the life to come, and that is founded on the refinement and development of character. | Ở thế giới bên kia chỉ có một loại quý tộc, đó là quý tộc dựa trên sự tinh luyện và phát triển của nhân cách. |
Measured by this standard, how very poor are our very rich! | Đo lường theo tiêu chuẩn này, những kẻ giàu có bậc nhất ở thế giới vật chất lại vô cùng nghèo nàn. |
I have often written that the aristocrats of the afterlife have gained their position by helping others less fortunate. | Tôi đã nhiều lần viết rằng những "quý tộc" của thế giới bên kia đạt được vị trí của họ bằng cách giúp đỡ những người kém may mắn hơn. |
They rise by raising others. | Họ vươn lên bằng cách nâng đỡ người khác. |
Those alone stand erect who stoop above the lowly. | Chỉ những ai cúi mình xuống để nâng người khác đứng lên mới thực sự đứng thẳng. |
Here is what a sojourner in the next plane has said of the little ones: | Một cư dân cõi tinh thần từng nói về những đứa trẻ nơi đó: |
°įMany people have puzzled as to the state and condition of young children in the spirit world, and it is on that subject that I desire to speak, more particularly, tonight. | "Nhiều người trên trần gian băn khoăn về trạng thái và điều kiện của trẻ nhỏ trong thế giới tinh thần, và tối nay tôi muốn nói về chủ đề đó một cách cụ thể hơn. |
There are millions of young children of all ages passing into the spirit world every year. | Mỗi năm có hàng triệu trẻ nhỏ thuộc đủ mọi lứa tuổi bước vào thế giới tinh thần. |
Some of them are of very tender age, while others know right from wrong. | Một số trong chúng còn rất non nớt, trong khi số khác đã biết phân biệt đúng sai. |
It is an interesting subject to inquire as to what they do in the spirit life. | Đây là một chủ đề thú vị để tìm hiểu về cuộc sống của chúng ở cõi bên kia. |
At the outset, I must tell you that there is a divine law in the spirit world, that whosoever passes into that kingdom before he has reached to man°Įs estate upon the earth-plane, shall grow mentally to the stature of a man. | Trước hết, tôi phải nói với bạn rằng có một định luật thiêng liêng trong thế giới tinh thần: bất cứ đứa trẻ nào rời khỏi cõi trần khi chưa đến tuổi trưởng thành đều sẽ phát triển về mặt tinh thần để đạt đến tầm vóc của một người trưởng thành. |
You can gather from that that the 7 youngest child, even the infant which has been taken from you, will grow mentally and spiritually on the other side of life. | Điều đó có nghĩa là ngay cả đứa trẻ nhỏ nhất, thậm chí là đứa trẻ chưa kịp cất tiếng khóc chào đời, cũng sẽ tiếp tục lớn lên về trí tuệ và tinh thần ở bên kia thế giới. |
Clairvoyants and others have often described young children in the spirit life, who have been recognized by mothers and fathers; they perhaps years after, have been somewhat astonished to hear of the child looking much older, and they have not been able to account for it. | Các nhà ngoại cảm và những người khác đã nhiều lần miêu tả về những đứa trẻ trong thế giới tinh thần, được cha mẹ nhận ra - và đôi khi, nhiều năm sau, cha mẹ thấy chúng trông trưởng thành hơn và lấy làm kinh ngạc vì điều đó. Họ không lý giải nổi. |
You will understand that the presentation of the spiritual form is in order that those in the flesh may be able to see them through the physical senses, and to note that they appear to be growing toward manhood and womanhood. | Nhưng bạn sẽ hiểu rằng hình ảnh tinh thần được trình bày cho người còn sống nhằm giúp họ có thể nhìn thấy qua các giác quan vật chất, để họ nhận ra con cái của mình đang dần lớn lên. |
I am afraid that many people upon your earth-plane today are neglectful of their responsibilities to their children. | Tôi e rằng nhiều người trên cõi trần ngày nay đã lơ là trách nhiệm đối với con cái. |
If God has given you such a flower as a child, it is incumbent upon you by example and precept to train that child in spiritual things, so that ultimately he will be with you in the kingdom of Heaven and will rejoice in the knowledge that you guided him spiritually when an infant. | Nếu Thượng Đế đã ban cho bạn một món quà quý giá như một đứa trẻ, bạn phải có nghĩa vụ bằng cả lời nói lẫn hành động để dẫn dắt đứa trẻ đó về phương diện tinh thần, để rồi sau này nó sẽ cùng bạn bước vào Thiên giới và vui mừng khi biết rằng bạn đã dìu dắt nó bằng tinh thần khi nó còn thơ bé. |
But how careless are many people with their children! | Nhưng đáng tiếc thay, nhiều bậc cha mẹ lại không nhận thức được điều này. |
They forget that the child is all the time taking note, not of what they are saying, but of what they are doing. | Họ quên mất rằng trẻ con luôn chú ý, không phải đến lời nói của cha mẹ, mà là hành động của họ. |
I assure you that if you are unmindful of your responsibilities toward your children, you will undoubtedly have to pay the penalty when you reach the spirit side of life. | Tôi cam đoan với bạn rằng nếu bạn sao lãng trách nhiệm với con cái, bạn chắc chắn sẽ phải trả giá khi bước sang cõi bên kia." |
Too little attention has been paid to the going out of children; the world has little knowledge on that subject. | Quá ít sự chú ý được dành cho những đứa trẻ rời khỏi thế gian. Thế giới này có rất ít hiểu biết về chủ đề ấy. |
No greater blessing can come to the fathers and mothers of every nation and tribe than to know that children with bodies too frail to carry them through the earth-life are not lost in going from among us, but in the other life go right on with their growth and development under the care and guidance of good men and women who for love of humanity do the necessary work, and so enrich themselves. | Không có niềm an ủi nào lớn hơn cho các bậc cha mẹ trên khắp mọi quốc gia và bộ tộc hơn việc biết rằng những đứa trẻ quá yếu ớt để có thể vượt qua cuộc sống trần thế không hề bị mất đi khi rời bỏ chúng ta, mà ở cõi bên kia, chúng tiếp tục phát triển và trưởng thành dưới sự chăm sóc và dẫn dắt của những người đàn ông và phụ nữ tốt bụng, những người vì tình yêu nhân loại mà thực hiện công việc này - và nhờ đó, chính họ cũng trở nên giàu có hơn về tinh thần. |
I am impressed not to leave this subject without a word of warning to do no murder. | Tôi có một lời cảnh báo không thể bỏ qua: Đừng phạm tội giết người. |
Know that at the moment of conception out of the mass of the universal good, out of the life mass, an etheric atom, a body infinitesimal in size and perfect in form is clothed, and no matter whether the physical birth is natural or premature, that life-force so individualized has commenced its journey back to God, and all the power in all the Universe cannot change its ultimate destiny. | Hãy biết rằng vào khoảnh khắc thụ thai, từ khối sinh mệnh vũ trụ, một nguyên tử etheric - một cơ thể tí hon hoàn hảo - được khoác lên mình. Dù việc sinh nở có tự nhiên hay xảy ra sớm, thì sinh mệnh đó - một khi đã được cá nhân hóa - đã bắt đầu hành trình trở về với Thượng Đế, và không một sức mạnh nào trong toàn Vũ Trụ có thể thay đổi được định mệnh tối hậu ấy. |
I am told that into the afterlife countless millions of children have come and are coming who have never had the advantage of a natural physical birth and earth experience so necessary to their development, but that heartless mothers by abortive acts and with the aid of dastard physicians have done and are doing countless murders, more terrible in result than the taking of the life of a man, because the unborn infant is so weak and helpless. | Tôi được cho biết rằng hàng triệu đứa trẻ đang và sẽ bước vào thế giới bên kia - những đứa trẻ chưa bao giờ có cơ hội sinh ra đời để trải nghiệm cuộc sống trần gian, điều vốn cần thiết cho sự phát triển của chúng. Những người mẹ tàn nhẫn, thông qua hành động phá thai và nhờ sự giúp đỡ của những bác sĩ vô lương tâm, đã và đang thực hiện những vụ giết người khủng khiếp hơn cả việc lấy mạng một người đàn ông trưởng thành - bởi lẽ những sinh linh chưa sinh ra ấy yếu đuối và bất lực hơn tất thảy. |
If this knowledge shall cause any mother to spare the life of her unborn child, blood of her blood, and bone of her bone, or the physician to pause in his criminal act, sorrow untold will pass both by. | Nếu kiến thức này có thể khiến một người mẹ nào đó kịp dừng tay và giữ lại sinh mệnh của đứa trẻ chưa chào đời - máu thịt của chính họ - hoặc khiến một bác sĩ dừng lại trước khi thực hiện hành vi tội ác, thì biết bao nhiêu đau thương không kể xiết sẽ được ngăn lại. |
Ella Wheeler Wilcox described perhaps better than she knew in her °įBallade of the Unborn Dead°Ī the natural and logical result of child murder; | Ella Wheeler Wilcox đã diễn tả, có lẽ còn sâu sắc hơn cả bà ý thức được, trong bài thơ "Ballade of the Unborn Dead" về hậu quả tự nhiên và hợp lý của việc sát hại những đứa trẻ chưa sinh: |
°įThey walked the valley of the dead, | Họ bước đi trong thung lũng của những linh hồn đã khuất, |
Lit by a weird half light, | Ánh sáng lờ mờ kỳ lạ chiếu rọi họ. |
No sound they made, no word they said, | Không một tiếng động, không một lời nào vang lên, |
And they were pale with fright. | Và họ nhợt nhạt vì sợ hãi. |
Then suddenly from unseen places came, | Bất chợt, từ nơi vô hình vọng đến, |
Loud laughter, that was like a whip of flame, | Tiếng cười lớn vang lên, như roi lửa quất qua không gian. |
They looked, and saw, beyond, above, | Họ nhìn lên và thấy, xa hơn, cao hơn, |
A land where wronged souls wait | Một vùng đất nơi những linh hồn oan khuất chờ đợi, |
Those spirits called to earth by love, | Những linh hồn được tình yêu gọi về trần thế, |
And driven back by hate. | Nhưng lại bị hận thù xua đuổi trở lại. |
And each one stood in anguish, dumb and wild, | Và từng người đứng đó, đau đớn, câm lặng, hoảng loạn, |
As she beheld the phantom of her child. | Khi trông thấy bóng ma của chính đứa con mình. |
Yea, saw the soul her wish had hurled | Vâng, họ đã thấy linh hồn mà mong ước của họ |
Out into night and death, | Đã xua đuổi vào đêm tối và cái chết, |
Before it reached the Mother world, | Trước khi nó kịp đến Thế giới của Người Mẹ, |
Or drew its natal breath. | Hoặc hít thở hơi thở đầu đời. |
And terrified, each hid her face and fled | Quá khiếp sợ, mỗi người che mặt bỏ chạy, |
Beyond the presence of her unborn dead, | Tránh xa khỏi sự hiện diện của những linh hồn con mình chưa chào đời, |
And God°Įs Great Angel, who provides | Và Đại Thiên Thần của Thượng Đế – đấng ban phát |
Souls for our mortal land, | Linh hồn cho thế gian – |
Laughed, with the laughter that derides, | Cười vang, một tràng cười chế giễu, |
At that fast fleeing band | Nhìn theo đoàn người đàn bà tự biến mình thành kẻ hiếm muộn. |
Of self-made barren women of the earth. | Địa ngục không có lời nguyền nào tàn nhẫn bằng tiếng cười ấy. |
Hell has no curse that withers like such mirth. | — "Ôi Thiên Thần, xin hãy nói cho chúng tôi biết, |
°ģOh, Angel, tell us who were they, | Những người vừa đi qua dưới kia là ai vậy? |
That down below us fared; | Những hình bóng với khuôn mặt căng thẳng, xám xịt, |
Those shapes with faces strained and grey, | Đôi mắt mở to nhìn chăm chăm; |
And eyes that stared and stared;°Į | Có điều gì đó ở họ khiến chúng tôi sợ hãi; |
Something there was about them, gave us fear; | Nhưng giờ họ đi rồi, chúng tôi lại thấy cô đơn." |
Yet are we lonely, now they are not here.°Į | Những đứa trẻ linh hồn hỏi như thế; |
Thus spake the spectral children; | Và Thiên Thần đáp lời: |
thus The Angel made reply: | "Họ không thuộc về các con, |
°ģThey have no part or share with us, | Họ chỉ là những kẻ qua đường." |
They were but passers by.°Į | "Nhưng chúng con có thể cầu nguyện cho họ không?" các linh hồn van xin. |
°ģBut may we pray for them?°Į the phantoms plead; | "Được, vì họ cần lời cầu nguyện của các con," Thiên Thần đáp. |
°ģYea, for they need your prayers,°Į the Angel said.°Ī | "Tôi muốn kể cho bạn nghe," một giáo viên ở thế giới bên kia nói, |
°įI want to tell you,°Ī a teacher in the afterlife said, °įof a little waif that came to us in infancy. | "Về một đứa trẻ nhỏ bé đã đến với chúng tôi khi còn thơ ấu." |
We taught and carefully guarded, and schooled her in the pure conditions of our sphere until she approached womanhood, but she had no contrasts, therefore she could not judge of the relative purity and delights of her environment. | Chúng tôi đã nuôi dạy, chăm sóc và giáo dục em trong môi trường thuần khiết của cõi tinh thần cho đến khi em trưởng thành. Nhưng em không có bất kỳ sự so sánh nào, nên không thể nhận thức hết được sự trong trẻo và những niềm vui nơi đây. |
In order that she should be able to enjoy her home and the glories of our world, it was necessary for her to have a knowledge of earthly conditions. | Để em có thể thực sự trân trọng ngôi nhà và những vinh quang của thế giới chúng tôi, điều cần thiết là em phải có kiến thức về các điều kiện nơi trần gian. |
And so I was instructed to conduct this child back to earth from time to time. | Vì vậy, tôi được giao nhiệm vụ đưa đứa trẻ này trở lại thế gian theo từng khoảng thời gian. |
When this child first returned to earth and was among your people, she could hardly endure even to examine the gross conditions, and could not understand how people could exist in such dark, crude elements. | Khi em lần đầu tiên quay lại trần gian và ở giữa những con người của bạn, em hầu như không thể chịu đựng nổi khi quan sát những điều kiện thô ráp nơi đây và không thể hiểu nổi làm thế nào con người có thể tồn tại trong những yếu tố tăm tối, cứng nhắc như vậy. |
But, as I led her along from one condition to another, over the road she would have gone had she remained on earth for the ordinary allotted period, I said to her: °ģHad you lived your time in the body, you would have been in the condition in which you see these people.°Į | Nhưng khi tôi dẫn em đi từ nơi này đến nơi khác, qua những hoàn cảnh mà em có thể đã trải qua nếu còn sống ở trần thế trọn kiếp, tôi nói với em: 'Nếu con đã sống hết thời gian trong thân xác, con sẽ ở trong hoàn cảnh mà con đang nhìn thấy những người này.' |
I also told her that they would look gross to her when they reached the spirit state, but that in course of time they would improve enough to assume the state of purity and peace that she enjoyed. | Tôi cũng nói với em rằng họ sẽ trông thật thô ráp khi trở về trạng thái tinh thần, nhưng theo thời gian, họ sẽ cải thiện đủ để đạt đến trạng thái thanh khiết và bình an mà em đang được tận hưởng. |
And as we journeyed on, we met one whose earthly experience had unfolded, and the little lady said: °ģThat one looks different.°Į | Khi chúng tôi tiếp tục chuyến hành trình, chúng tôi gặp một người có trải nghiệm trần thế đã mở ra nhiều điều và cô bé nói: 'Người đó trông khác biệt.' |
And I told her that this one had received a higher training. | Tôi giải thích rằng người ấy đã nhận được sự rèn luyện ở cấp độ cao hơn. |
And we passed along to another place in the earth-life where there were children of the poor and ignorant, as well as of the rich and learned. | Chúng tôi tiếp tục đến một nơi khác trong cuộc sống trần gian, nơi có những đứa trẻ của cả gia đình nghèo khó và gia đình giàu có, |
And we tarried until my little charge thoroughly learned the different environments of children on earth, and the great contrast between their homes, daily life, and schooling and those in spirit-life. | được học hành và sinh sống trong các hoàn cảnh khác nhau. Chúng tôi nán lại đó cho đến khi cô bé hiểu rõ sự tương phản giữa môi trường của trẻ em nơi trần gian và môi trường trong thế giới tinh thần. |
This child had never known anything but innocence and purity, and she was far removed from the ordinary conditions of the childhood of earth. | Cô bé chưa từng biết gì ngoài sự vô tội và thuần khiết, và em cách biệt hoàn toàn với các điều kiện thông thường của tuổi thơ nơi trần thế. |
It was long before she could, in any degree, recognize it as a reality. | Phải mất rất lâu em mới có thể phần nào nhận thức được đó là một thực tại." |
°įAnd, having learned of the methods of training in the institutions of earth, we pursued our investigations farther along; and, finally we came to where there was a great orthodox church; and there, unseen, we mingled with the congregation. | ✨ Và khi đã hiểu về các phương pháp giáo dục nơi trần thế, chúng tôi đi xa hơn trong việc quan sát. Cuối cùng, chúng tôi đến một nhà thờ lớn theo khuynh hướng chính thống, nơi có một cộng đồng đông đảo. Ở đó, chúng tôi - tuy vô hình - đã hòa mình vào đám đông tín đồ. |
She said: °ģThis churchhouse is not like ours at all. | Cô bé nói: "Ngôi nhà thờ này hoàn toàn khác với nơi chúng ta sống. |
What is taught here?°Į | Ở đây dạy điều gì vậy?" |
Presently the services began. | |
I told her to listen attentively to the minister, for here she would get the average experience of the church methods and be able to see wherein a great work, in brave hands, is greatly needed on the spirit side. | Tôi bảo em lắng nghe thật kỹ vị mục sư, vì ở đây em sẽ có được trải nghiệm trung bình về các phương pháp nhà thờ đang sử dụng và thấy được nơi mà một nỗ lực vĩ đại từ cõi tinh thần thực sự cần thiết. |
Then, the minister proceeded with his discourse in his regular methodical manner, telling the people all he thought essential to prepare them to enter higher realms of the spirit. | Vị mục sư bắt đầu bài giảng theo cách đều đặn, trịnh trọng, nói với các tín đồ về mọi điều mà ông ta cho là cần thiết để chuẩn bị họ bước vào những cảnh giới cao hơn của tinh thần. |
But the girl, now grown to nearly womanhood, could not accept the dicta of the minister, for she had up to now been raised in the spirit world and had learned nothing that was in harmony with methods attempted by the church to enlighten the people and prepare them for future realities. | Nhưng cô bé - nay đã gần như đến độ tuổi trưởng thành - không thể chấp nhận những luận điệu của vị mục sư. Bởi em đã được nuôi dưỡng hoàn toàn trong thế giới tinh thần và chưa từng học hỏi gì tương đồng với những phương pháp mà nhà thờ đang cố gắng áp dụng để khai sáng con người và chuẩn bị họ cho thực tại tương lai. |
Therefore the teachings of the minister seemed to her so gross, so false, so out of line with all she had ever seen, heard, or read of in the land which had always been her home that she hesitated to remain, but I told her that her future work and welfare required that she learned as much as possible of the earth conditions in which your people live, and the kind of preparation such earth conditions make for their inheritance in our life. | Vì thế, những lời giảng của mục sư nghe có vẻ thô ráp, sai lệch và không ăn khớp hoàn toàn với tất cả những gì cô bé từng biết về thế giới tinh thần. Em lưỡng lự, muốn rời khỏi buổi lễ, nhưng tôi nói với em rằng: "Công việc tương lai và hạnh phúc của con phụ thuộc vào việc con phải học càng nhiều càng tốt về điều kiện trần gian, về kiểu chuẩn bị mà những điều kiện này đang hình thành cho sự tồn tại của con người ở cõi chúng ta." |
But the more the young lady heard of the sermon the more she disbelieved it. | Nhưng càng nghe bài giảng, em càng hoài nghi. |
In fact, it was so much opposed to what she knew of the conditions on this side, and so different from what preparation while on earth for entrance to and enjoyment of spirit life should consist that at my suggestion she resolved to visit those who had just left the earth-plane, schooled under its teaching, and witness the effect of it; we, therefore, journeyed on.°Ī | Thật vậy, nội dung đó quá trái ngược với những gì em biết về điều kiện của thế giới bên kia, và quá khác biệt so với cách chuẩn bị mà một người khi còn sống trên trần gian nên có để sẵn sàng bước vào thế giới tinh thần, đến mức cuối cùng em quyết định - theo lời gợi ý của tôi - sẽ đi thăm những người vừa rời khỏi trần thế sau khi đã được giáo dục và hình thành dưới những lời giảng đó, để chứng kiến tận mắt tác động thực sự của chúng. Vì thế, chúng tôi tiếp tục hành trình… |
Nâng cấp VIP để xem các trang bị khóa.