| THE VOICE OF DEATH | TIẾNG GỌI CỦA TỬ THẦN |
|---|---|
| ONCE upon a time there lived a man whose one wish and prayer was to get rich. | Ngày xửa ngày xưa, có một người đàn ông mà tâm nguyện duy nhất chỉ là được trở nên giàu có. |
| Day and night he thought of nothing else, and at last his prayers were granted, and he became very wealthy. | Ngày đêm ông chẳng nghĩ đến điều gì khác, rồi cuối cùng lời cầu nguyện cũng linh ứng, và ông trở nên giàu nứt đố đổ vách. |
| Now being so rich, and having so much to lose, he felt that it would be a terrible thing to die and leave all his possessions behind; so he made up his mind to set out in search of a land where there was no death. | Nay đã bạc tiền rủng rỉnh, lại có quá nhiều thứ để mất, ông cảm thấy cái chết thật đáng sợ vì sẽ phải bỏ lại toàn bộ gia sản sau lưng; thế là ông quyết tâm lên đường tìm kiếm một vùng đất nơi không có cái chết. |
| He got ready for his journey, took leave of his wife, and started. | Ông chuẩn bị hành trang, từ biệt vợ rồi lên đường. |
| Whenever he came to a new country the first question that he asked was whether people died in that land, and when he heard that they did, he set out again on his quest. | Hễ đến một xứ sở mới, câu đầu tiên ông hỏi là liệu người dân ở đó có chết không, và khi nghe rằng họ vẫn chết, ông lại tiếp tục cuộc hành trình. |
| At last he reached a country where he was told that the people did not even know the meaning of the word death. | Cuối cùng, ông đến được một đất nước mà người ta bảo rằng dân chúng thậm chí còn chẳng biết đến nghĩa của từ “chết”. |
| Our traveller was delighted when he heard this, and said: | Lữ khách của chúng ta vui mừng khôn xiết khi nghe điều đó bèn hỏi: |
| `But surely there are great numbers of people in your land, if no one ever dies?’ | “Nhưng nếu không ai chết bao giờ, thì chắc hẳn xứ này dân cư đông đúc lắm?” |
| `No,’ they replied, `there are not great numbers, for you see from time to time a voice is heard calling first one and then another, and whoever hears that voice gets up and goes away, and never comes back.’ | “Không,” họ đáp, “dân số không đông đâu, bởi vì ông biết đấy, thi thoảng lại có một giọng nói cất lên gọi người này rồi người kia, và hễ ai nghe thấy tiếng gọi ấy liền đứng dậy bỏ đi, rồi chẳng bao giờ quay trở lại nữa.” |
| `And do they see the person who calls them,’ he asked, `or do they only hear his voice?’ | Ông hỏi: “Vậy họ có nhìn thấy người gọi mình không, hay chỉ nghe thấy tiếng thôi?” |
| `They both see and hear him,’ was the answer. | Câu trả lời là: “Họ vừa thấy người gọi, lại vừa nghe thấy tiếng.” |
| Well, the man was amazed when he heard that the people were stupid enough to follow the voice, though they knew that if they went when it called them they would never return. | Người đàn ông vô cùng kinh ngạc khi nghe rằng người dân ở đây lại dại dột đến mức đi theo tiếng gọi đó, dù biết rằng nếu đi theo tiếng gọi, họ sẽ một đi không trở lại. |
| And he went back to his own home and got all his possessions together, and, taking his wife and family, he set out resolved to go and live in that country where the people did not die, but where instead they heard a voice calling them, which they followed into a land from which they never returned. | Thế là ông trở về quê nhà, thu gom hết gia sản, rồi đưa vợ con quyết chí chuyển đến sống ở xứ sở lạ kỳ ấy, nơi người ta không chết, mà chỉ nghe thấy tiếng gọi dẫn dụ họ đến một vùng đất không ngày về. |
| For he had made up his own mind that when he or any of his family heard that voice they would pay no heed to it, however loudly it called. | Bởi ông đã định sẵn trong lòng rằng, nếu ông hoặc bất cứ ai trong gia đình nghe thấy tiếng gọi đó, họ sẽ tuyệt đối không để tâm, bất kể nó gọi to đến mức nào. |
| After he had settled down in his new home, and had got everything in order about him, he warned his wife and family that, unless they wanted to die, they must on no account listen to a voice which they might some day hear calling them. | Sau khi đã yên bề gia thất tại nơi ở mới và sắp xếp mọi sự đâu ra đấy, ông cảnh báo vợ con rằng, trừ khi muốn chết, bằng không họ tuyệt đối không được nghe theo cái giọng nói mà một ngày nào đó có thể sẽ gọi tên họ. |
| For some years everything went well with them, and they lived happily in their new home. | Trong vài năm đầu, mọi sự đều êm đẹp, và họ sống hạnh phúc trong ngôi nhà mới. |
| But one day, while they were all sitting together round the table, his wife suddenly started up, exclaiming in a loud voice: | Nhưng một ngày nọ, khi cả nhà đang quây quần bên bàn ăn, người vợ bỗng nhiên đứng bật dậy, kêu lớn: |
| `I am coming! I am coming!‘ | “Tôi tới đây! Tôi tới đây!“ |
| And she began to look round the room for her fur coat, but her husband jumped up, and taking firm hold of her by the hand, held her fast, and reproached her, saying: | Bà bắt đầu nhìn quanh phòng tìm chiếc áo choàng lông, nhưng người chồng chồm dậy, nắm chặt tay bà, giữ khư khư và quở trách: |
| `Don’t you remember what I told you? Stay where you are unless you wish to die.’ | “Bà không nhớ những gì tôi đã dặn sao? Ở yên đấy trừ khi bà muốn chết.” |
| `But don’t you hear that voice calling me?’ she answered. | Bà đáp: “Nhưng ông không nghe thấy tiếng gọi tôi sao? |
| `I am merely going to see why I am wanted. I shall come back directly.’ | Tôi chỉ ra xem người ta cần gì thôi. Tôi sẽ về ngay.” |
| So she fought and struggled to get away from her husband, and to go where the voice summoned. | Thế rồi bà vùng vẫy, giằng co để thoát khỏi tay chồng và đi theo tiếng gọi. |
| But he would not let her go, and had all the doors of the house shut and bolted. | Nhưng ông nhất quyết không buông, lại còn cho đóng chặt và cài then tất cả các cửa trong nhà. |
| When she saw that he had done this, she said: | Thấy chồng làm vậy, bà bảo: |
| `Very well, dear husband, I shall do what you wish, and remain where I am.’ | “Được rồi mình ơi, tôi sẽ làm theo ý mình và ở yên đây.” |
| So her husband believed that it was all right, and that she had thought better of it, and had got over her mad impulse to obey the voice. | Người chồng tin rằng mọi chuyện đã ổn, rằng bà đã suy nghĩ lại và đã vượt qua cơn bốc đồng điên rồ muốn tuân theo tiếng gọi ấy. |
| But a few minutes later she made a sudden dash for one of the doors, opened it and darted out, followed by her husband. | Nhưng chỉ vài phút sau, bà bất ngờ lao về phía một cánh cửa, mở toang rồi chạy vụt ra ngoài, người chồng đuổi theo bén gót. |
| He caught her by the fur coat, and begged and implored her not to go, for if she did she would certainly never return. | Ông túm được chiếc áo choàng lông của bà, van xin nài nỉ bà đừng đi, vì nếu đi chắc chắn bà sẽ không bao giờ trở về. |
| She said nothing, but let her arms fall backwards, and suddenly bending herself forward, she slipped out of the coat, leaving it in her husband’s hands. | Bà chẳng nói chẳng rằng, chỉ xuôi tay ra sau rồi bất thình lình rướn người về phía trước, trượt ra khỏi chiếc áo, bỏ lại tấm áo trên tay chồng. |
| He, poor man, seemed turned to stone as he gazed after her hurrying away from him, and calling at the top of her voice, as she ran: | Người đàn ông tội nghiệp đứng chôn chân như tượng đá, nhìn theo bóng vợ đang hối hả rời xa và gào lên hết sức bình sinh khi bà chạy: |
| `I am coming! I am coming!‘ | “Tôi tới đây! Tôi tới đây!“ |
| When she was quite out of sight her husband recovered his wits and went back into his house, murmuring: | Khi bà đã khuất hẳn, người chồng mới hoàn hồn trở vào nhà, lầm bầm: |
| `If she is so foolish as to wish to die, I can’t help it. | “Nếu bà ấy dại dột muốn chết đến thế thì ta cũng đành bó tay. |
| I warned and implored her to pay no heed to that voice, however loudly it might call.’ | Ta đã cảnh báo và van xin bà ấy đừng để ý đến tiếng gọi đó, dù nó có gọi to đến mức nào đi nữa.” |
| Well, days and weeks and months and years passed, and nothing happened to disturb the peace of the household. | Thế rồi ngày, tuần, tháng, năm trôi qua, và chẳng có chuyện gì xảy ra phá vỡ sự bình yên của gia đình ông. |
| But one day the man was at the barber’s as usual, being shaved. | Nhưng một ngày nọ, như thường lệ, người đàn ông đang được cạo râu tại tiệm hớt tóc. |
| The shop was full of people, and his chin had just been covered with a lather of soap, when, suddenly starting up from the chair, he called out in a loud voice: | Tiệm đông kín người, cằm ông vừa được phủ đầy bọt xà phòng thì bất ngờ, ông bật dậy khỏi ghế, hét lớn: |
| `I won’t come, do you hear? I won’t come!’ | “Ta không đi, nghe chưa? Ta nhất định không đi!” |
| The barber and the other people in the shop listened to him with amazement. | Người thợ cạo cùng những khách khác trong tiệm sững sờ lắng nghe. |
| But again looking towards the door, he exclaimed: | Nhưng ông lại nhìn về phía cửa ra vào, quát lên: |
| `I tell you, once and for all, I do not mean to come, so go away.’ | “Ta nói cho ngươi biết lần này là lần cuối, ta không định đi đâu, hãy cút đi.” |
| And a few minutes later he called out again: | Và vài phút sau, ông lại hét lên: |
| `Go away, I tell you, or it will be the worse for you. You may call as much as you like but you will never get me to come.’ | “Đi ngay, ta bảo, nếu không thì đừng trách. Ngươi có gọi mỏi miệng cũng không bao giờ bắt ta đi được đâu.” |
| And he got so angry that you might have thought that some one was actually standing at the door, tormenting him. | Ông ta giận dữ đến mức người ngoài tưởng như có ai đó đang thực sự đứng ở cửa mà hành hạ ông. |
| At last he jumped up, and caught the razor out of the barber’s hand, exclaiming: | Cuối cùng, ông chồm lên, giật lấy dao cạo từ tay người thợ, gầm lên: |
| `Give me that razor, and I’ll teach him to let people alone for the future.’ | “Đưa dao đây, ta sẽ dạy cho hắn một bài học để từ nay hắn để yên cho người ta.” |
| And he rushed out of the house as if he were running after some one, whom no one else saw. | Rồi ông lao vút ra khỏi nhà như thể đang đuổi theo một kẻ mà không ai khác nhìn thấy. |
| The barber, determined not to lose his razor, pursued the man, and they both continued running at full speed till they had got well out of the town, when all of a sudden the man fell head foremost down a precipice, and never was seen again. | Người thợ cạo, quyết không để mất dao, bèn đuổi theo ông ta, và cả hai cứ thế chạy thục mạng cho đến khi ra khỏi thị trấn một đoạn xa. Thì bất thình lình, người đàn ông lao đầu xuống một vực thẳm và không bao giờ được nhìn thấy nữa. |
| So he too, like the others, had been forced against his will to follow the voice that called him. | Vậy là cũng giống như những người khác, ông đã bị cưỡng ép trái với ý muốn của mình mà đi theo tiếng gọi ấy. |
| The barber, who went home whistling and congratulating himself on the escape he had made, described what had happened, and it was noised abroad in the country that the people who had gone away, and had never returned, had all fallen into that pit; for till then they had never known what had happened to those who had heard the voice and obeyed its call. | Người thợ cạo, vừa huýt sáo ra về vừa tự chúc mừng mình thoát nạn, kể lại những gì đã xảy ra. Và tin đồn lan ra khắp xứ rằng những người đã bỏ đi không ngày về kia đều đã rơi xuống cái hố đó, bởi cho đến lúc ấy, chưa ai biết chuyện gì đã xảy ra với những người nghe thấy và tuân theo tiếng gọi. |
| But when crowds of people went out from the town to examine the ill-fated pit that had swallowed up such numbers, and yet never seemed to be full, they could discover nothing. | Thế nhưng khi đám đông từ thị trấn kéo ra để xem xét cái hố oan nghiệt đã nuốt chửng bao nhiêu mạng người, mà dường như chưa bao giờ đầy, họ lại chẳng tìm thấy gì cả. |
| All that they could see was a vast plain, that looked as if it had been there since the beginning of the world. | Tất cả những gì họ thấy chỉ là một bình nguyên bao la, trông như thể nó đã nằm đó từ thuở khai thiên lập địa. |
| And from that time the people of the country began to die like ordinary mortals all the world over.[13] | Và kể từ độ ấy, người dân xứ này bắt đầu biết đến cái chết như bao người phàm trần khác trên thế gian.[13] |
| [13] Roumanian Tales from the German of Mite Thremnitz. | [13] Truyện cổ Romania, phỏng dịch từ bản tiếng Đức của Mite Thremnitz. |
Nâng cấp VIP để xem các trang bị khóa.