The Crimson Fairy Book, by Andrew Lang, [1903]
Preface | Lời Tựa |
---|---|
Each Fairy Book demands a preface from the Editor, and these introductions are inevitably both monotonous and unavailing. | Mỗi tập truyện Cổ Tích đều đòi hỏi người biên soạn phải viết một lời tựa, và những lời giới thiệu này khó tránh khỏi vừa đơn điệu lại vừa vô ích. |
A sense of literary honesty compels the Editor to keep repeating that he is the Editor, and not the author of the Fairy Tales, just as a distinguished man of science is only the Editor, not the Author of Nature. | Lương tâm của một người làm sách buộc người biên soạn phải liên tục nhắc lại rằng mình chỉ là người biên soạn, chứ không phải tác giả của những câu chuyện cổ tích, cũng như một nhà khoa học lỗi lạc chỉ là Người Biên Soạn chứ không phải Đấng Sáng Tạo ra Thiên Nhiên. |
Like nature, popular tales are too vast to be the creation of a single modern mind. | Giống như thiên nhiên, những câu chuyện dân gian quá mênh mông để có thể là sản phẩm sáng tạo của một khối óc hiện đại duy nhất. |
The Editor’s business is to hunt for collections of these stories told by peasant or savage grandmothers in many climes, from New Caledonia to Zululand; from the frozen snows of the Polar regions to Greece, or Spain, or Italy, or far Lochaber. | Công việc của người biên soạn là tìm kiếm những tuyển tập truyện được kể bởi những người bà nông dân hay của những bộ tộc xa xôi ở khắp mọi miền, từ Tân Caledonia đến xứ Zululand, từ những vùng tuyết băng giá của Cực Bắc đến Hy Lạp, Tây Ban Nha, Ý, hay xứ Lochaber xa xôi. |
When the tales are found they are adapted to the needs of British children by various hands, the Editor doing little beyond guarding the interests of propriety, and toning down to mild reproofs the tortures inflicted on wicked stepmothers, and other naughty characters. | Khi những câu chuyện được tìm thấy, chúng sẽ được nhiều người phóng tác lại sao cho phù hợp với độc giả nhí ở Anh; còn người biên soạn thì chẳng làm gì nhiều ngoài việc đảm bảo sự đúng mực, và giảm nhẹ những hình phạt tra tấn dành cho các bà mẹ kế độc ác và những nhân vật xấu tính khác xuống thành những lời quở trách nhẹ nhàng. |
These explanations have frequently been offered already; but, as far as ladies and children are concerned, to no purpose. | Những lời giải thích này đã được đưa ra nhiều lần, nhưng dường như với các quý bà và trẻ nhỏ thì chẳng có tác dụng gì. |
They still ask the Editor how he can invent so many stories—more than Shakespeare, Dumas, and Charles Dickens could have invented in a century. | Họ vẫn hỏi người biên soạn làm thế nào ông có thể sáng tác ra nhiều truyện đến vậy—nhiều hơn cả Shakespeare, Dumas và Charles Dickens cộng lại trong một thế kỷ. |
And the Editor still avers, in Prefaces, that he did not invent one of the stories; that nobody knows, as a rule, who invented them, or where, or when. | Và trong các Lời Tựa, người biên soạn vẫn quả quyết rằng mình chẳng sáng tác ra câu chuyện nào cả; rằng chẳng ai biết được ai đã sáng tạo ra chúng, ở đâu, hay khi nào. |
It is only plain that, perhaps a hundred thousand years ago, some savage grandmother told a tale to a savage granddaughter; that the granddaughter told it in her turn; that various tellers made changes to suit their taste, adding or omitting features and incidents; that, as the world grew civilised, other alterations were made, and that, at last, Homer composed the ‘Odyssey,’ and somebody else composed the Story of Jason and the Fleece of Gold, and the enchantress Medea, out of a set of wandering popular tales, which are still told among Samoyeds and Samoans, Hindoos and Japanese. | Chỉ có một điều rõ ràng: có lẽ khoảng trăm ngàn năm trước, một người bà ở bộ tộc xa xưa nào đó đã kể một câu chuyện cho đứa cháu gái của mình; rồi đứa cháu ấy lại kể lại; những người kể chuyện sau này đã thay đổi để hợp với sở thích của họ, thêm bớt các chi tiết và tình tiết; rồi khi thế giới ngày một văn minh, những thay đổi khác lại được tạo ra. Và cuối cùng, Homer đã sáng tác nên thiên anh hùng ca ‘Odyssey’, và một người nào đó đã tạo nên Câu chuyện về Jason và Bộ Lông Cừu Vàng cùng nữ phù thủy Medea, tất cả đều từ một loạt những câu chuyện dân gian lưu truyền mà ngày nay vẫn còn được kể lại giữa những người Samoyed và Samoa, người Hindu và người Nhật. |
All this has been known to the wise and learned for centuries, and especially since the brothers Grimm wrote in the early years of the Nineteenth Century. | Tất cả những điều này đã được các bậc hiền triết và học giả biết đến từ nhiều thế kỷ, đặc biệt là kể từ khi anh em nhà Grimm viết sách vào những năm đầu thế kỷ XIX. |
But children remain unaware of the facts, and so do their dear mothers; whence the Editor infers that they do not read his prefaces, and are not members of the FolkLore Society, or students of Herr Kohler and M. Cosquin, and M. Henri Guidoz and Professor Child, and Mr. Max Muller. | Nhưng trẻ em thì vẫn không biết đến những sự thật này, và các bà mẹ đáng mến của chúng cũng vậy; từ đó người biên soạn suy ra rằng họ không đọc lời tựa của ông, cũng không phải là thành viên của Hội Văn hóa Dân gian, hay là học trò của các ngài Kohler, Cosquin, Henri Guidoz, Giáo sư Child và Max Muller. |
Though these explanations are not attended to by the Editor’s customers, he makes them once more, for the relief of his conscience. | Dù những lời giải thích này chẳng được các “khách hàng” của người biên soạn đoái hoài, ông vẫn viết ra một lần nữa, để cho nhẹ bớt lương tâm. |
Many tales in this book are translated, or adapted, from those told by mothers and nurses in Hungary; others are familiar to Russian nurseries; the Servians are responsible for some; a rather peculiarly fanciful set of stories are adapted from the Roumanians; others are from the Baltic shores; others from sunny Sicily; a few are from Finland, and Iceland, and Japan, and Tunis, and Portugal. | Nhiều câu chuyện trong cuốn sách này được dịch hoặc phóng tác từ những câu chuyện được kể bởi các bà mẹ và bảo mẫu ở Hungary; những chuyện khác thì quen thuộc với trẻ em Nga; một số đến từ người Serb; một tuyển tập truyện có phần lạ kỳ, giàu trí tưởng tượng được phóng tác từ truyện của người Romania; số khác từ vùng Baltic; từ xứ Sicily nắng ấm; và một vài truyện từ Phần Lan, Iceland, Nhật Bản, Tunisia và Bồ Đào Nha. |
No doubt many children will like to look out these places on the map, and study their mountains, rivers, soil, products, and fiscal policies, in the geography books. | Hẳn là nhiều cô cậu bé sẽ thích thú tra cứu những địa danh này trên bản đồ, rồi tìm hiểu về núi non, sông ngòi, thổ nhưỡng, sản vật, và cả chính sách tài khóa của chúng trong sách địa lý nữa. |
The peoples who tell the stories differ in colour; language, religion, and almost everything else; but they all love a nursery tale. | Những dân tộc kể các câu chuyện này khác nhau về màu da, ngôn ngữ, tôn giáo, và gần như mọi thứ khác; nhưng tất cả họ đều yêu thích một câu chuyện cổ tích. |
The stories have mainly been adapted or translated by Mrs. Lang, a few by Miss Lang and Miss Blackley. | Các câu chuyện chủ yếu được phóng tác hoặc dịch bởi bà Lang, một vài truyện do cô Lang và cô Blackley thực hiện. |
Lưu ý cho Quý Phụ huynh
Một số câu chuyện trong tuyển tập này có thể chứa đựng các yếu tố bạo lực, tình tiết buồn hoặc có kết thúc không trọn vẹn. Chúng tôi khuyến khích cha mẹ nên đọc trước để cân nhắc mức độ phù hợp với lứa tuổi và tâm lý của trẻ.
— Ghi chú từ sachsongngu.top
Bản dịch Việt ngữ được thực hiện bởi
Sachsongngu.top
Nâng cấp VIP để xem các trang bị khóa.