THE THREE SNAKE-LEAVES | BA CHIẾC LÁ RẮN |
---|---|
There was once a poor man who could no longer afford to keep his only son at home. | Ngày xửa ngày xưa, có một người đàn ông nghèo đến nỗi không thể nuôi nổi người con trai duy nhất của mình nữa. |
So the son said to him, ‘Dear father, you are so poor that I am only a burden to you; I would rather go out into the world and see if I can earn my own living.’ | Người con trai bèn thưa với cha: “Thưa cha, cha nghèo quá, con ở nhà chỉ thêm gánh nặng cho cha thôi. Thà rằng con đi ra ngoài xem có thể tự kiếm sống được không.” |
The father gave him his blessing and took leave of him with much sorrow. | Người cha ban phước lành cho con rồi bịn rịn tiễn con lên đường với nỗi buồn vô hạn. |
About this time the King of a very powerful kingdom was carrying on a war; the youth therefore took service under him and went on the campaign. | Vào thời điểm đó, nhà vua của một vương quốc rất hùng mạnh đang phải chinh chiến; chàng trai trẻ bèn xin đi lính và theo vua ra trận. |
When they came before the enemy, a battle took place, there was some hot fighting, and it rained bullets so thickly that his comrades fell around him on all sides. | Khi hai đoàn quân giáp mặt, một trận chiến nổ ra, vô cùng khốc liệt. Đạn bay rào rào như mưa, chiến hữu của chàng ngã rạp xuống tứ phía. |
And when their leader fell too the rest wished to take to flight; but the youth stepped forward and encouraged them and called out, ‘We must not let our country be ruined!’ | Và khi cả vị tướng chỉ huy cũng tử trận, binh lính còn lại hoang mang định tháo chạy. Nhưng chàng trai trẻ đã bước lên phía trước, khích lệ họ và hô vang: “Chúng ta quyết không để giang sơn này sụp đổ!” |
Then others followed him, and he pressed on and defeated the enemy. | Những người khác liền đi theo chàng, và chàng dẫn đầu xông lên đánh tan quân địch. |
When the King heard that he had to thank him alone for the victory, he raised him higher than anyone else in rank, gave him great treasures and made him the first in the kingdom. | Khi nhà vua hay tin chính chàng là người đã mang lại chiến thắng, ngài đã phong cho chàng chức tước cao hơn bất kỳ ai, ban cho chàng vô số của cải và đặt chàng ở vị trí cao nhất trong vương quốc. |
The King had a daughter who was very beautiful, but she was also very capricious. | Nhà vua có một cô con gái vô cùng xinh đẹp, nhưng tính tình cũng rất kỳ quặc. |
She had made a vow to marry no one who would not promise her that if she died first, he would allow himself to be buried alive with her. | Nàng đã lập một lời thề rằng, sẽ chỉ lấy người nào dám hứa rằng, nếu nàng chẳng may qua đời trước, thì người ấy phải chịu chôn sống cùng nàng. |
‘If he loves me truly,’ she used to say, ‘what use would life be to him then?’ | Nàng thường nói: “Nếu chàng thực sự yêu ta, thì khi đó cuộc sống còn có ý nghĩa gì với chàng nữa chứ?” |
At the same time she was willing to do the same, and if he died first to be buried with him. | Đổi lại, nàng cũng sẵn lòng làm điều tương tự, nếu chàng chết trước, nàng sẽ nguyện được chôn cất cùng chàng. |
This curious vow had up to this time frightened away all suitors, but the young man was so captivated by her beauty, that he hesitated at nothing and asked her hand of her father. | Lời thề kỳ lạ này cho đến lúc đó đã dọa lui tất cả những kẻ cầu hôn, nhưng chàng trai trẻ đã bị vẻ đẹp của nàng mê hoặc đến nỗi không còn do dự điều gì nữa và xin vua cha nàng cho phép hỏi cưới. |
‘Do you know,’ asked the King, ‘what you have to promise?’ | “Ngươi có biết,” nhà vua hỏi, “ngươi phải hứa điều gì không?” |
‘I shall have to go into her grave with her,’ he answered, ‘if I outlive her, but my love is so great that I do not think of the risk.’ | “Thần sẽ phải vào mộ cùng nàng,” chàng đáp, “nếu thần sống lâu hơn nàng, nhưng tình yêu của thần lớn lao đến mức thần không màng đến hiểm nguy.” |
So the King consented, and the wedding was celebrated with great splendour. | Nhà vua bằng lòng, và hôn lễ được cử hành vô cùng long trọng. |
Now, they lived for a long time very happily with one another, but then it came to pass that the young Queen fell seriously ill, and no doctor could save her. | Họ chung sống với nhau hạnh phúc được một thời gian dài, nhưng rồi một chuyện đã xảy ra: vị hoàng hậu trẻ bỗng lâm bệnh nặng, và không một thầy thuốc nào có thể cứu chữa nổi. |
And when she lay dead, the young King remembered what he had promised, and it made him shudder to think of lying in her grave alive, but there was no escape. | Và khi nàng trút hơi thở cuối cùng, vị vua trẻ nhớ lại lời hứa năm xưa. Nghĩ đến việc phải nằm trong mộ cùng nàng khi mình còn đang sống, chàng rùng mình kinh hãi, nhưng không có lối thoát nào. |
The King had set guards before all the gates, and it was not possible to avoid his fate. | Nhà vua đã cho lính canh gác tất cả các cổng thành, và chàng không thể trốn tránh được số phận của mình. |
When the day arrived on which the corpse was to be laid in the royal vault, he was led thither, then the entrance was bolted and closed up. | Đến ngày thi hài được đưa vào hầm mộ hoàng gia, chàng cũng bị dẫn vào đó, rồi lối vào được cài then và niêm phong lại. |
Near the coffin stood a table on which were placed four candles, four loaves of bread, and four bottles of wine. | Gần cỗ quan tài có một cái bàn, trên đó đặt bốn ngọn nến, bốn ổ bánh mì và bốn chai rượu. |
As soon as this provision came to an end he would have to die. | Khi lương thực này cạn kiệt, chàng cũng sẽ phải chết. |
So he sat there full of grief and misery, eating every day only a tiny bit of bread, and drinking only a mouthful of wine, and he watched death creeping nearer and nearer to him. | Chàng ngồi đó, lòng trĩu nặng u sầu và phiền muộn, mỗi ngày chỉ ăn một mẩu bánh mì nhỏ, uống một ngụm rượu nhỏ, và nhìn cái chết chầm chậm đến gần. |
One day as he was sitting staring moodily in front of him, he saw a snake creep out of the corner towards the corpse. | Một ngày nọ, khi chàng đang ngồi chán nản nhìn về phía trước, chàng thấy một con rắn từ trong góc bò ra, tiến về phía thi hài. |
Thinking it was going to touch it, he drew his sword and saying, ‘As long as I am alive you shall not harm her,’ he cut it in three pieces. | Nghĩ rằng nó định chạm vào người vợ, chàng rút gươm ra và nói: “Chừng nào ta còn sống, mi đừng hòng làm hại nàng!”, rồi vung gươm chém con rắn đứt làm ba khúc. |
After a little time a second snake crept out of the corner, but when it saw the first one lying dead and in pieces it went back and came again soon, holding three green leaves in its mouth. | Một lúc sau, một con rắn thứ hai từ trong góc bò ra, nhưng khi thấy con rắn thứ nhất nằm chết thành từng mảnh, nó liền quay đi. Chẳng bao lâu sau, nó trở lại, miệng ngậm ba chiếc lá màu xanh. |
Then it took the three bits of the snake and laid them in order, and put one of the leaves on each wound. | Rồi nó đặt ba khúc thân của con rắn đã chết lại đúng vị trí, và đặt một chiếc lá lên mỗi vết thương. |
Immediately the pieces joined together, the snake moved itself and became alive and then both hurried away. | Ngay lập tức, các khúc thân lại nối liền với nhau, con rắn cựa mình rồi sống lại, và cả hai vội vã bỏ đi. |
The leaves remained lying on the ground, and it suddenly occurred to the unfortunate man who had seen everything, that the wonderful power of the leaves might also be exercised upon a human being. | Những chiếc lá vẫn nằm lại trên mặt đất, và một ý nghĩ chợt lóe lên trong đầu người đàn ông bất hạnh đã chứng kiến mọi việc: biết đâu sức mạnh diệu kỳ của những chiếc lá này cũng có thể tác dụng lên con người. |
So he picked up the leaves and laid one of them on the mouth and the other two on the eyes of the dead woman. | Vậy là chàng nhặt những chiếc lá lên, đặt một chiếc lên môi và hai chiếc còn lại lên mắt người vợ đã khuất. |
And scarcely had he done this, before the blood began to circulate in her veins, then it mounted and brought colour back to her white face. | Chàng vừa làm xong, máu đã bắt đầu lưu thông trong huyết quản của nàng, rồi dâng lên làm đôi má trắng bệch của nàng hồng hào trở lại. |
Then she drew her breath, opened her eyes, and said, ‘Ah! where am I?’ | Rồi nàng hít một hơi thật sâu, mở mắt ra và nói: “Ôi! Ta đang ở đâu thế này?” |
‘You are with me, dear lady,’ he answered, and told her all that had happened, and how he had brought her to life again. | “Nàng đang ở bên ta, thưa phu nhân yêu quý,” chàng trả lời và kể lại tất cả những gì đã xảy ra, và làm cách nào chàng đã đưa nàng từ cõi chết trở về. |
He then gave her some wine and bread, and when all her strength had returned she got up, and they went to the door and knocked and called so loudly that the guards heard them, and told the King. | Chàng đưa cho nàng một ít rượu và bánh mì. Khi nàng đã hồi phục hoàn toàn, nàng đứng dậy, và họ đi đến cửa, gõ và gọi thật lớn đến mức lính canh nghe thấy và bẩm báo với nhà vua. |
The King came himself to open the door, and there he found both happy and well, and he rejoiced with them that now all trouble was over. | Nhà vua đích thân đến mở cửa, và thấy cả hai đều khỏe mạnh, vui mừng. Ngài cùng họ hân hoan vì giờ đây mọi đau khổ đã qua. |
But the young King gave the three snake-leaves to a servant, saying to him, ‘Keep them carefully for me, and always carry them with you; who knows but that they may help us in a time of need!’ | Nhưng vị vua trẻ đã đưa ba chiếc lá rắn cho một người hầu, dặn dò: “Hãy giữ cẩn thận cho ta và luôn mang theo bên mình. Biết đâu chúng ta lại cần đến trong lúc hoạn nạn!” |
It seemed, however, as if a change had come over the young Queen after she had been restored to life, and as if all her love for her husband had faded from her heart. | Tuy nhiên, dường như có một sự thay đổi đã diễn ra trong lòng hoàng hậu trẻ sau khi được cứu sống. Cứ như thể tất cả tình yêu nàng dành cho chồng đã phai nhạt khỏi trái tim nàng. |
Some time afterwards, when he wanted to take a journey over the sea to his old father, and they were on board the ship, she forgot the great love and faithfulness he had shown her and how he had saved her from death, and fell in love with the captain. | Một thời gian sau, khi chàng muốn thực hiện một chuyến hải trình về thăm người cha già của mình, lúc họ đang ở trên thuyền, nàng đã quên đi tình yêu lớn lao và lòng chung thủy mà chàng đã dành cho mình, quên cả việc chàng đã cứu nàng thoát khỏi cái chết, mà đem lòng yêu tay thuyền trưởng. |
And one day when the young King was lying asleep, she called the captain to her, and seized the head of the sleeping King and made him take his feet, and together they threw him into the sea. | Và một ngày kia, khi vị vua trẻ đang ngủ say, nàng gọi gã thuyền trưởng đến, túm lấy đầu của nhà vua, bảo gã nhấc chân chàng lên, và cả hai cùng nhau quẳng chàng xuống biển. |
When they had done this wicked deed, she said to him, ‘Now let us go home and say that he died on the journey. I will praise you so much to my father that he will marry me to you and make you the heir to the throne.’ | Sau khi làm xong việc độc ác đó, nàng nói với gã: “Giờ chúng ta hãy về nhà và nói rằng chàng đã qua đời trên đường đi. Ta sẽ ca ngợi chàng hết lời trước mặt cha ta, để ngài gả ta cho chàng và phong chàng làm người thừa kế ngai vàng.” |
But the faithful servant, who had seen everything, let down a little boat into the sea, unobserved by them, and rowed after his master while the traitors sailed on. | Nhưng người đầy tớ trung thành đã chứng kiến tất cả. Anh ta lẳng lặng hạ một chiếc thuyền nhỏ xuống biển mà họ không hề hay biết, rồi chèo theo chủ nhân của mình trong khi đôi kẻ phản bội vẫn dong buồm đi tiếp. |
He took the drowned man out of the water, and with the help of the three snake-leaves which he carried with him, placing them on his mouth and eyes, he brought him to life again. | Anh vớt người chủ đã chết đuối lên khỏi mặt nước, và với sự trợ giúp của ba chiếc lá rắn mà anh luôn mang theo, đặt chúng lên miệng và mắt của vua, anh đã đưa chàng trở lại cuộc sống một lần nữa. |
They both rowed as hard as they could night and day, and their little boat went so quickly that they reached the old King before the other two did. | Cả hai cùng nhau chèo thuyền cật lực cả ngày lẫn đêm, và chiếc thuyền nhỏ của họ lướt đi nhanh đến nỗi họ đã về đến chỗ đức vua già trước cả hai kẻ kia. |
He was much astonished to see them come back alone, and asked what had happened to them. | Nhà vua vô cùng kinh ngạc khi thấy họ trở về một mình và hỏi chuyện gì đã xảy ra. |
When he heard the wickedness of his daughter, he said, ‘I cannot believe that she has acted so wrongly, but the truth will soon come to light.’ | Khi nghe về sự độc ác của con gái mình, ngài nói: “Ta không thể tin con gái ta lại hành động tồi tệ đến thế, nhưng sự thật rồi sẽ sớm được phơi bày.” |
He made them both go into a secret chamber, and let no one see them. | Ngài bảo cả hai vào một căn phòng bí mật và không cho ai nhìn thấy họ. |
Soon after this the large ship came in, and the wicked lady appeared before her father with a very sad face. | Ngay sau đó, con tàu lớn cập bến, và người phụ nữ độc ác xuất hiện trước mặt cha với vẻ mặt sầu thảm. |
He said to her, ‘Why have you come back alone? Where is your husband?’ | Ngài hỏi nàng: “Tại sao con lại trở về một mình? Chồng con đâu?” |
‘Ah, dear father,’ she replied, ‘I have come home in great grief; my husband fell ill on the voyage quite suddenly, and died, and if the good captain had not given me help, I should have died too. He was at his death-bed and can tell you everything.’ | “Thưa cha thân yêu,” nàng đáp, “con trở về trong nỗi đau vô hạn. Chồng con đột ngột ngã bệnh và qua đời trên đường đi, và nếu không có vị thuyền trưởng tốt bụng giúp đỡ, có lẽ con cũng đã chết rồi. Ngài ấy đã ở bên giường bệnh của chồng con và có thể kể lại mọi chuyện cho cha nghe.” |
The King said, ‘I will bring the dead to life again,’ and he opened the door of the room and called them both out. | Nhà vua phán: “Ta sẽ khiến người chết sống lại.” Rồi ngài mở cửa phòng và gọi cả hai người ra. |
The lady was as if thunderstruck when she caught sight of her husband; she fell on her knees and begged for mercy. | Hoàng hậu điếng người như bị sét đánh khi nhìn thấy chồng mình. Nàng ngã quỵ xuống gối và van xin tha mạng. |
But the King said, ‘You shall have no mercy. He was ready to die with you, and restored you to life again; but you killed him when he was sleeping, and shall receive your deserts.’ | Nhưng nhà vua nói: “Sẽ không có lòng thương xót nào dành cho ngươi cả. Chàng đã sẵn sàng chết cùng ngươi, đã đưa ngươi từ cõi chết trở về. Nhưng ngươi đã giết chàng trong lúc chàng ngủ say, và ngươi phải nhận lấy quả báo của mình.” |
So she and her accomplice were put in a ship which was bored through with holes, and were drawn out into the sea, where they soon perished in the waves. | Thế là nàng và tên đồng phạm bị đưa lên một con tàu đã được đục thủng nhiều lỗ, rồi bị kéo ra khơi, nơi chúng sớm bị sóng biển nhấn chìm. |
Grimm. | Theo truyện cổ Grimm |
Nâng cấp VIP để xem các trang bị khóa.