What the Rose did to the Cypress [1] / Chuyện Hoa Hồng đã làm gì với cây Bách [1] | |
---|---|
Once upon a time a great king of the East, named Saman-lalposh, [2] had three brave and clever sons—Tahmasp, Qamas, and Almas-ruh-baksh. [3] | Ngày xửa ngày xưa, ở phương Đông có một vị đại đế tên là Saman-lalposh [2]. Ngài có ba người con trai vừa dũng cảm vừa thông minh, lần lượt là Tahmasp, Qamas, và Almas-ruh-baksh [3]. |
One day, when the king was sitting in his hall of audience, his eldest son, Prince Tahmasp, came before him, and after greeting his father with due respect, said: ‘O my royal father! | Một hôm, khi nhà vua đang ngự trên chánh điện, người con cả, Hoàng tử Tahmasp, đến trước ngai vàng. Sau khi cung kính hành lễ với vua cha, chàng tâu: “Tâu phụ hoàng! |
I am tired of the town; if you will give me leave, I will take my servants to-morrow and will go into the country and hunt on the hill-skirts; and when I have taken some game I will come back, at evening-prayer time.’ | Con đã chán cảnh kinh thành. Nếu người cho phép, ngày mai con xin mang theo gia nhân lên miền sơn cước săn bắn; đến giờ cầu nguyện buổi tối, khi đã săn được chút gì đó, con sẽ quay về.” |
His father consented, and sent with him some of his own trusted servants, and also hawks, and falcons, hunting dogs, cheetahs and leopards. | Vua cha chấp thuận, và còn sai thêm vài gia nhân thân tín của mình đi cùng, mang theo cả chim ưng, chim cắt, chó săn, báo săn và báo hoa mai. |
At the place where the prince intended to hunt he saw a most beautiful deer. | Tại nơi hoàng tử định đi săn, chàng bắt gặp một con hươu đẹp tuyệt trần. |
He ordered that it should not be killed, but trapped or captured with a noose. | Chàng ra lệnh không được giết, mà phải bẫy hoặc dùng thòng lọng bắt sống. |
The deer looked about for a place where he might escape from the ring of the beaters, and spied one unwatched close to the prince himself. | Con hươu đảo mắt tìm lối thoát khỏi vòng vây của đám người săn, và phát hiện một kẽ hở không ai canh gác ngay gần chỗ hoàng tử. |
It bounded high and leaped right over his head, got out of the ring, and tore like the eastern wind into the waste. | Nó tung mình nhảy vọt qua đầu chàng, thoát ra khỏi vòng vây, rồi vụt lao như cơn gió đông vào chốn hoang vu. |
The prince put spurs to his horse and pursued it; and was soon lost to the sight of his followers. | Hoàng tử thúc ngựa phi nước đại đuổi theo và chẳng mấy chốc đã mất hút khỏi tầm mắt của đoàn tùy tùng. |
Until the world-lighting sun stood above his head in the zenith he did not take his eyes off the deer; suddenly it disappeared behind some rising ground, and with all his search he could not find any further trace of it. | Chàng mải miết đuổi theo con hươu cho đến khi mặt trời tỏ rạng đứng bóng trên đỉnh đầu (chính ngọ); rồi đột nhiên, nó biến mất sau một gò đất. Chàng tìm kiếm khắp nơi nhưng không thấy thêm dấu vết nào. |
He was now drenched in sweat, and he breathed with pain; and his horse’s tongue hung from its mouth with thirst. | Bấy giờ mồ hôi ướt đẫm, chàng thở một cách khó nhọc; còn con ngựa của chàng thì lưỡi đã thè cả ra vì khát. |
He dismounted and toiled on, with bridle on arm, praying and casting himself on the mercy of heaven. | Chàng xuống ngựa, dắt ngựa, cương khoác trên tay, lầm lũi bước đi, miệng không ngừng cầu nguyện và phó mặc cho lòng thương của trời đất. |
Then his horse fell and surrendered its life to God. | Rồi con tuấn mã của chàng ngã quỵ, trút linh hồn về với Thượng Đế. |
On and on he went across the sandy waste, weeping and with burning breast, till at length a hill rose into sight. | Chàng cứ thế đi mãi qua sa mạc mênh mông, nước mắt tuôn rơi, lòng ngực nóng như lửa đốt, cho đến khi một ngọn đồi hiện ra trước mắt. |
He mustered his strength and climbed to the top, and there he found a giant tree whose foot kept firm the wrinkled earth, and whose crest touched the very heaven. | Chàng dồn hết sức tàn trèo lên đỉnh đồi, và ở đó, chàng thấy một cây đại thụ khổng lồ, rễ bám chặt vào lòng đất già nua, còn ngọn thì chạm tới tận trời xanh. |
Its branches had put forth a glory of leaves, and there were grass and a spring underneath it, and flowers of many colours. | Cành lá xum xuê rực rỡ, dưới gốc cây có cỏ xanh, có một dòng suối và muôn vàn loài hoa khoe sắc. |
Gladdened by this sight, he dragged himself to the water’s edge, drank his fill, and returned thanks for his deliverance from thirst. | Mừng rỡ trước cảnh tượng này, chàng lê bước đến bên dòng nước, uống một hơi cho đã, rồi tạ ơn trời đã cứu mình thoát khỏi cơn khát cháy. |
He looked about him and, to his amazement, saw close by a royal seat. | Chàng nhìn quanh và kinh ngạc khi thấy một chiếc ngai vàng ở ngay gần đó. |
While he was pondering what could have brought this into the merciless desert, a man drew near who was dressed like a faqir, and had bare head and feet, but walked with the free carriage of a person of rank. | Trong lúc chàng đang phân vân không hiểu điều gì đã mang chiếc ngai này đến giữa sa mạc tàn khốc, một người đàn ông tiến lại gần. Người này ăn vận như một vị ẩn sĩ (faqir), đầu trần chân đất, nhưng dáng đi lại toát lên vẻ quyền quý cao sang. |
His face was kind, and wise and thoughtful, and he came on and spoke to the prince. | Khuôn mặt ông hiền từ, uyên bác và trầm tư. Ông đến gần và bắt chuyện với hoàng tử. |
‘O good youth! how did you come here? Who are you? Where do you come from?’ | “Chàng trai trẻ, sao con lại đến được đây? Con là ai? Con từ đâu tới?” |
The prince told everything just as it had happened to him, and then respectfully added: ‘I have made known my own circumstances to you, and now I venture to beg you to tell me your own. Who are you? How did you come to make your dwelling in this wilderness?’ | Hoàng tử kể lại mọi chuyện đã xảy ra, rồi kính cẩn thưa thêm: “Con đã thưa lại hoàn cảnh của mình. Giờ con xin mạn phép được biết về ngài. Ngài là ai? Vì sao ngài lại chọn chốn hoang vu này làm nơi trú ngụ?” |
To this the faqir replied: ‘O youth! it would be best for you to have nothing to do with me and to know nothing of my fortunes, for my story is fit neither for telling nor for hearing.’ | Vị ẩn sĩ đáp: “Hỡi chàng trai trẻ! Tốt hơn hết là con đừng nên dính dáng gì đến ta và cũng đừng nên biết gì về số phận của ta, vì câu chuyện của ta vừa không nên kể, cũng chẳng nên nghe.” |
The prince, however, pleaded so hard to be told, that at last there was nothing to be done but to let him hear. | Nhưng hoàng tử nài nỉ tha thiết, đến nỗi cuối cùng ông không còn cách nào khác là phải kể cho chàng nghe. |
‘Learn and know, O young man! that I am King Janangir [4] of Babylon, and that once I had army and servants, family and treasure; untold wealth and belongings. | “Hãy nghe đây chàng trai trẻ! Ta là Vua Janangir [4] của thành Babylon. Ta đã từng có quân đội và thần dân, gia quyến và của cải; sự giàu có và tài sản nhiều không kể xiết. |
The Most High God gave me seven sons who grew up well versed in all princely arts. | Thượng Đế đã ban cho ta bảy người con trai, chúng lớn lên đều tinh thông mọi nghệ thuật của bậc đế vương. |
My eldest son heard from travellers that in Turkistan, on the Chinese frontier, there is a king named Quimus, the son of Timus, and that he has an only child, a daughter named Mihr-afruz, [5] who, under all the azure heaven, is unrivalled for beauty. | Con trai cả của ta nghe những người lữ hành kể rằng ở xứ Turkistan, vùng biên giới Trung Hoa, có một vị vua tên là Quimus, con của Timus. Vị vua này có một người con gái duy nhất tên là Mihr-afruz [5]. Nàng đẹp tuyệt trần, dưới vòm trời xanh này không ai sánh bằng. |
Princes come from all quarters to ask her hand, and on one and all she imposes a condition. | Hoàng tử từ khắp bốn phương đến cầu hôn, và nàng đều đưa ra một điều kiện. |
She says to them: “I know a riddle; and I will marry anyone who answers it, and will bestow on him all my possessions. | Nàng nói với họ: ‘Ta biết một câu đố; ta sẽ kết hôn với ai giải được nó, và sẽ trao cho người đó toàn bộ gia sản của ta. |
But if a suitor cannot answer my question I cut off his head and hang it on the battlements of the citadel.” | Nhưng nếu người cầu hôn không trả lời được, ta sẽ chém đầu người đó và treo trên tường thành của thành cổ.’ |
The riddle she asks is, “What did the rose do to the cypress?”‘ | Câu đố nàng đưa ra là: ‘Hoa Hồng đã làm gì với cây Bách?'” |
‘Now, when my son heard this tale, he fell in love with that unseen girl, and he came to me lamenting and bewailing himself. | “Khi con trai ta nghe câu chuyện này, nó đã đem lòng yêu người con gái chưa từng gặp mặt đó, rồi đến bên ta than khóc. |
Nothing that I could say had the slightest effect on him. | Mọi lời ta nói đều không lay chuyển được nó. |
I said: “Oh my son! if there must be fruit of this fancy of yours, I will lead forth a great army against King Quimus. If he will give you his daughter freely, well and good; and if not, I will ravage his kingdom and bring her away by force.” | Ta bảo: ‘Con trai của ta! Nếu con đã quyết như vậy, ta sẽ mang đại quân đến đánh vua Quimus. Nếu ông ta tự nguyện gả con gái cho con thì tốt, còn không, ta sẽ san bằng vương quốc của ông ta và dùng vũ lực mang nàng về.’ |
This plan did not please him; he said: “It is not right to lay a kingdom waste and to destroy a palace so that I may attain my desire. I will go alone; I will answer the riddle, and win her in this way.” | Nhưng nó không đồng ý với kế hoạch đó. Nó nói: ‘Thật không phải đạo khi tàn phá một vương quốc và hủy diệt một cung điện chỉ để con đạt được ước nguyện của mình. Con sẽ đi một mình; con sẽ giải câu đố và giành được nàng theo cách đó.’ |
At last, out of pity for him, I let him go. | Cuối cùng, vì thương con, ta đã để nó đi. |
He reached the city of King Quimus. He was asked the riddle and could not give the true answer; and his head was cut off and hung upon the battlements. | Nó đến được thành của vua Quimus, nhưng không giải được câu đố. Thế là đầu nó bị chém và treo trên tường thành. |
Then I mourned him in black raiment for forty days. | Ta đã mặc áo tang thương tiếc nó suốt bốn mươi ngày.” |
After this another and another of my sons were seized by the same desire, and in the end all my seven sons went, and all were killed. | “Sau đó, hết đứa con này đến đứa con khác của ta cũng bị cuốn vào khát vọng đó. Cuối cùng, cả bảy người con trai của ta đều ra đi và đều bị giết. |
In grief for their death I have abandoned my throne, and I abide here in this desert, withholding my hand from all State business and wearing myself away in sorrow.’ | Đau buồn vì cái chết của chúng, ta đã từ bỏ ngai vàng, đến ẩn mình nơi sa mạc này, gác lại mọi việc triều chính và sống trong dằn vặt khôn nguôi.” |
Prince Tahmasp listened to this tale, and then the arrow of love for that unseen girl struck his heart also. | Hoàng tử Tahmasp lắng nghe câu chuyện, và rồi mũi tên tình yêu với người con gái chưa từng gặp mặt cũng găm vào tim chàng. |
Just at this moment of his ill-fate his people came up, and gathered round him like moths round a light. | Ngay lúc định mệnh trớ trêu ấy, đoàn tùy tùng của chàng tìm đến, xúm xít quanh chàng như lũ thiêu thân lao vào ánh đèn. |
They brought him a horse, fleet as the breeze of the dawn; he set his willing foot in the stirrup of safety and rode off. | Họ dâng lên chàng một con ngựa nhanh như gió sớm. Chàng vui vẻ đặt chân vào chiếc bàn đạp an toàn rồi phi ngựa đi. |
As the days went by the thorn of love rankled in his heart, and he became the very example of lovers, and grew faint and feeble. | Ngày qua ngày, cái gai tình yêu càng nhức nhối trong tim, chàng trở thành hình mẫu của những kẻ si tình, thân thể ngày một héo hon, yếu ớt. |
At last his confidants searched his heart and lifted the veil from the face of his love, and then set the matter before his father, King Saman-lal-posh. | Cuối cùng, những người thân tín đã dò hỏi và vén lên tấm màn bí mật tình yêu của chàng, rồi đem mọi chuyện trình lên vua cha, Saman-lal-posh. |
‘Your son, Prince Tahmasp, loves distractedly the Princess Mihr-afruz, daughter of King Quimus, son of Timus.’ | “Con trai ngài, Hoàng tử Tahmasp, đã yêu điên cuồng Công chúa Mihr-afruz, con gái của vua Quimus.” |
Then they told the king all about her and her doings. | Họ kể cho nhà vua nghe toàn bộ câu chuyện về nàng và những việc nàng đã làm. |
A mist of sadness clouded the king’s mind, and he said to his son: ‘If this thing is so, I will in the first place send a courier with friendly letters to King Quimus, and will ask the hand of his daughter for you. | Một màn sương buồn bã bao trùm tâm trí nhà vua. Ngài nói với con trai: “Nếu đã vậy, trước tiên ta sẽ sai sứ giả mang thư hữu nghị đến cho vua Quimus để hỏi cưới con gái ông ta cho con. |
I will send an abundance of gifts, and a string of camels laden with flashing stones and rubies of Badakhsham In this way I will bring her and her suite, and I will give her to you to be your solace. | Ta sẽ gửi vô số quà tặng, một đoàn lạc đà chở đầy đá quý lấp lánh và hồng ngọc Badakhshan. Bằng cách đó, ta sẽ mang nàng và đoàn tùy tùng về đây, rồi gả nàng cho con để làm niềm an ủi. |
But if King Quimus is unwilling to give her to you, I will pour a whirlwind of soldiers upon him, and I will bring to you, in this way, that most consequential of girls.’ | Nhưng nếu vua Quimus không muốn gả nàng cho con, ta sẽ tung một cơn lốc binh lính tấn công ông ta, và mang người con gái kiêu kỳ nhất thế gian về cho con.” |
But the prince said that this plan would not be right, and that he would go himself, and would answer the riddle. | Nhưng hoàng tử nói rằng kế hoạch đó không phải đạo, rằng chàng sẽ tự mình ra đi và giải câu đố. |
Then the king’s wise men said: ‘This is a very weighty matter; it would be best to allow the prince to set out accompanied by some persons in whom you have confidence. Maybe he will repent and come back.’ | Các nhà hiền triết của đức vua bèn tâu: “Đây là một vấn đề vô cùng hệ trọng; tốt nhất nên để hoàng tử lên đường cùng vài người mà bệ hạ tin tưởng. Có lẽ trên đường đi chàng sẽ hối hận và quay về.” |
So King Saman ordered all preparations for the journey to be made, and then Prince Tahmasp took his leave and set out, accompanied by some of the courtiers, and taking with him a string of two-humped and raven-eyed camels laden with jewels, and gold, and costly stuffs. | Thế là vua Saman ra lệnh chuẩn bị cho chuyến đi. Hoàng tử Tahmasp từ biệt mọi người rồi lên đường, cùng với một vài cận thần và một đoàn lạc đà hai bướu mắt huyền chở đầy châu báu, vàng bạc và gấm vóc đắt tiền. |
By stage after stage, and after many days’ journeying, he arrived at the city of King Quimus. | Sau nhiều ngày rong ruổi, qua bao chặng đường, chàng đã đến được thành của vua Quimus. |
What did he see? A towering citadel whose foot kept firm the wrinkled earth, and whose battlements touched the blue heaven. | Chàng đã thấy gì? Một thành cổ cao sừng sững, nền móng bám chặt vào lòng đất già nua, còn tường thành thì chạm tới trời xanh. |
He saw hanging from its battlements many heads, but it had not the least effect upon him that these were heads of men of rank; he listened to no advice about laying aside his fancy, but rode up to the gate and on into the heart of the city. | Chàng thấy trên tường thành treo rất nhiều đầu lâu, nhưng cảnh tượng những người quyền quý bị xử tử cũng không làm chàng mảy may dao động. Chàng gạt đi mọi lời khuyên từ bỏ ý định điên rồ của mình, phi ngựa thẳng đến cổng thành rồi vào trung tâm thành phố. |
The place was so splendid that the eyes of the ages have never seen its like, and there, in an open square, he found a tent of crimson satin set up, and beneath it two jewelled drums with jewelled sticks. | Nơi này tráng lệ đến mức xưa nay chưa từng có. Giữa một quảng trường rộng lớn, chàng thấy một chiếc lều bằng sa tanh đỏ thẫm được dựng lên. Dưới lều là hai chiếc trống nạm ngọc với những chiếc dùi cũng nạm ngọc. |
These drums were put there so that the suitors of the princess might announce their arrival by beating on them, after which some one would come and take them to the king’s presence. | Những chiếc trống này được đặt ở đó để những người cầu hôn công chúa có thể đánh trống báo hiệu sự hiện diện của mình, sau đó sẽ có người ra đưa họ vào diện kiến nhà vua. |
The sight of the drums stirred the fire of Prince Tahmasp’s love. | Nhìn thấy những chiếc trống, ngọn lửa tình trong lòng Hoàng tử Tahmasp càng bùng cháy. |
He dismounted, and moved towards them; but his companions hurried after and begged him first to let them go and announce him to the king, and said that then, when they had put their possessions in a place of security, they would enter into the all important matter of the princess. | Chàng xuống ngựa, tiến về phía chúng. Nhưng đoàn tùy tùng vội chạy theo, nài nỉ chàng hãy để họ vào báo tin với nhà vua trước, và sau khi họ đã cất giữ tài sản ở một nơi an toàn, họ sẽ tính đến chuyện trọng đại của công chúa. |
The prince, however, replied that he was there for one thing only; that his first duty was to beat the drums and announce himself as a suitor, when he would be taken, as such, to the king, who would then give him proper lodgment. | Tuy nhiên, hoàng tử đáp rằng chàng đến đây chỉ vì một mục đích duy nhất, nhiệm vụ đầu tiên của chàng là đánh trống để báo danh cầu hôn, khi đó chàng sẽ được đưa đến gặp nhà vua với tư cách là người cầu hôn, và nhà vua sẽ sắp xếp chỗ ở tử tế cho chàng. |
So he struck upon the drums, and at once summoned an officer who took him to King Quimus. | Thế là chàng giáng dùi lên mặt trống. Ngay lập tức, một viên quan xuất hiện và đưa chàng đến gặp vua Quimus. |
When the king saw how very young the prince looked, and that he was still drinking of the fountain of wonder, he said: ‘O youth! leave aside this fancy which my daughter has conceived in the pride of her beauty. | Khi nhà vua thấy hoàng tử tuổi đời còn quá non trẻ, còn đang ngơ ngác trước sự đời, ngài nói: “Hỡi chàng trai trẻ! Hãy từ bỏ ý định này đi, nó chỉ là sự ngông cuồng do con gái ta nghĩ ra trong niềm kiêu hãnh về sắc đẹp của nó. |
No one can answer her riddle, and she has done to death many men who had had no pleasure in life nor tasted its charms. | Không ai có thể giải được câu đố của nó cả, và nó đã sát hại rất nhiều người chưa từng được nếm trải niềm vui hay sự quyến rũ của cuộc đời. |
God forbid that your spring also should be ravaged by the autumn winds of martyrdom.’ | Cầu Thượng Đế đừng để mùa xuân đời con cũng bị làn gió thu của phận tử sĩ tàn phá.” |
All his urgency, however, had no effect in making the prince withdraw. | Tuy nhiên, mọi lời khẩn khoản của nhà vua đều không thể làm hoàng tử rút lui. |
At length it was settled between them that three days should be given to pleasant hospitality and that then should follow what had to be said and done. | Cuối cùng, họ quyết định rằng ba ngày đầu sẽ là tiệc đãi khách, sau đó mới đến chuyện cần nói và cần làm. |
Then the prince went to his own quarters and was treated as became his station. | Hoàng tử lui về nơi ở của mình và được đối đãi tương xứng với địa vị. |
King Quimus now sent for his daughter and for her mother, Gulrukh, [6] and talked to them. | Vua Quimus liền cho gọi con gái và hoàng hậu Gulrukh [6] đến để nói chuyện. |
He said to Mihrafruz: ‘Listen to me, you cruel flirt! Why do you persist in this folly? | Ngài nói với Mihrafruz: “Nghe ta nói đây, đồ đỏng đảnh tàn nhẫn! Sao con cứ cố chấp trong sự điên rồ này? |
Now there has come to ask your hand a prince of the east, so handsome that the very sun grows modest before the splendour of his face; he is rich, and he has brought gold and jewels, all for you, if you will marry him. A better husband you will not find.’ | Bây giờ có một hoàng tử phương Đông đến cầu hôn con, chàng tuấn tú đến nỗi mặt trời cũng phải khiêm nhường trước vẻ rạng rỡ của chàng. Chàng giàu có, và đã mang theo vàng bạc châu báu, tất cả đều dành cho con nếu con chịu lấy chàng. Con sẽ không tìm được người chồng nào tốt hơn đâu.” |
But all the arguments of father and mother were wasted, for her only answer was: ‘O my father! I have sworn to myself that I will not marry, even if a thousand years go by, unless someone answers my riddle, and that I will give myself to that man only who does answer it.’ | Nhưng mọi lý lẽ của vua cha và hoàng hậu đều vô ích, vì câu trả lời duy nhất của nàng là: “Tâu phụ hoàng! Con đã thề với lòng mình rằng con sẽ không kết hôn, dù ngàn năm trôi qua, trừ khi có người giải được câu đố của con. Và con sẽ chỉ trao thân cho người nào giải được nó mà thôi.” |
The three days passed; then the riddle was asked: ‘What did the rose do to the cypress?’ | Ba ngày trôi qua, câu đố được đưa ra: “Hoa Hồng đã làm gì với cây Bách?” |
The prince had an eloquent tongue, which could split a hair, and without hesitation he replied to her with a verse: ‘Only the Omnipotent has knowledge of secrets; if any man says, “I know” do not believe him.’ | Hoàng tử có tài ăn nói lưu loát, có thể chẻ sợi tóc làm tư, không ngần ngại đáp lại bằng một câu thơ: “Chỉ có Đấng Toàn Năng mới thấu tỏ mọi bí mật; nếu kẻ nào nói, ‘Ta biết,’ thì đừng tin.” |
Then a servant fetched in the polluted, blue-eyed headsman, who asked: ‘Whose sun of life has come near its setting?’ took the prince by the arm, placed him upon the cloth of execution, and then, all merciless and stony hearted, cut his head from his body and hung it on the battlements. | Sau đó, một tên đao phủ mắt xanh mặt đầy sát khí vào. Hắn hỏi: “Mặt trời sinh mệnh của kẻ nào đã đến lúc lặn?” rồi túm lấy tay hoàng tử, đặt chàng lên tấm thảm hành quyết, rồi với trái tim sắt đá không một chút thương xót, chém đầu chàng và treo lên tường thành. |
The news of the death of Prince Tahmasp plunged his father into despair and stupefaction. | Tin Hoàng tử Tahmasp băng hà khiến vua cha chàng rơi vào tuyệt vọng và sững sờ. |
He mourned for him in black raiment for forty days; and then, a few days later, his second son, Prince Qamas, extracted from him leave to go too; and he, also, was put to death. | Nhà vua mặc áo tang thương tiếc chàng suốt bốn mươi ngày. Vài ngày sau đó, người con thứ hai của ngài, Hoàng tử Qamas, cũng xin phép ra đi, và chàng cũng bị xử tử. |
One son only now remained, the brave, eloquent, happy-natured Prince Almas-ruh-bakhsh. | Giờ đây, chỉ còn lại một người con duy nhất, Hoàng tử Almas-ruh-bakhsh dũng cảm, hoạt bát và vui vẻ. |
One day, when his father sat brooding over his lost children, Almas came before him and said: ‘O father mine! the daughter of King Quimus has done my two brothers to death; I wish to avenge them upon her.’ | Một hôm, khi vua cha đang ngồi ủ rũ vì mất con, Almas đến trước mặt ngài và nói: “Tâu phụ hoàng! Con gái vua Quimus đã sát hại hai anh của con, con muốn trả thù cho họ.” |
These words brought his father to tears. ‘O light of your father!’ he cried, ‘I have no one left but you, and now you ask me to let you go to your death.’ | Những lời này khiến vua cha rơi nước mắt. “Ôi, ánh sáng của đời cha!” ngài kêu lên, “Ta chỉ còn lại một mình con, vậy mà giờ đây con lại xin ta cho con đi vào chỗ chết.” |
‘Dear father!’ pleaded the prince, ‘until I have lowered the pride of that beauty, and have set her here before you, I cannot settle down or indeed sit down off my feet.’ | “Phụ hoàng kính yêu!” hoàng tử nài nỉ, “chừng nào con chưa dẹp được sự kiêu ngạo của người đẹp đó, và chưa đưa nàng về đây quỳ trước mặt người, thì con không thể nào yên lòng được, thậm chí ngồi cũng không yên.” |
In the end he, too, got leave to go; but he went a without a following and alone. | Cuối cùng, chàng cũng được phép ra đi, nhưng chàng đi một mình, đơn thương độc mã. |
Like his brothers, he made the long journey to the city of Quimus the son of Timus; like them he saw the citadel, but he saw there the heads of Tahmasp and Qamas. | Giống như các anh, chàng vượt qua chặng đường dài đến thành của vua Quimus. Chàng cũng thấy thành cổ, nhưng ở đó, chàng thấy cả đầu của Tahmasp và Qamas. |
He went about in the city, saw the tent and the drums, and then went out again to a village not far off. | Chàng đi dạo trong thành, thấy chiếc lều và những chiếc trống, rồi lại ra một ngôi làng không xa. |
Here he found out a very old man who had a wife 120 years old, or rather more. Their lives were coming to their end, but they had never beheld face of child of their own. | Tại đây, chàng tìm được một ông lão rất già có một người vợ đã 120 tuổi, hoặc hơn. Cuộc đời họ sắp kết thúc nhưng chưa bao giờ có được mụn con. |
They were glad when the prince came to their house, and they dealt with him as with a son. | Họ rất vui khi hoàng tử đến nhà và đối xử với chàng như con ruột. |
He put all his belongings into their charge, and fastened his horse in their out-house. | Chàng giao tất cả đồ đạc của mình cho họ trông coi, và buộc ngựa trong chuồng ngựa nhà họ. |
Then he asked them not to speak of him to anyone, and to keep his affairs secret. | Rồi chàng dặn họ không được nói về chàng với bất cứ ai, và giữ kín chuyện của chàng. |
He exchanged his royal dress for another, and next morning, just as the sun looked forth from its eastern oratory, he went again into the city. | Chàng đổi bộ hoàng bào lấy một bộ thường phục. Sáng hôm sau, ngay khi mặt trời ló dạng từ phía đông, chàng lại vào thành. |
He turned over in his mind without ceasing how he was to find out the meaning of the riddle, and to give them a right answer, and who could help him, and how to avenge his brothers. | Chàng không ngừng suy nghĩ làm thế nào để tìm ra ý nghĩa của câu đố và đưa ra câu trả lời đúng, ai có thể giúp mình, và làm thế nào để trả thù cho các anh. |
He wandered about the city, but heard nothing of service, for there was no one in all that land who understood the riddle of Princess Mihr-afruz. | Chàng lang thang khắp thành phố, nhưng không nghe được tin tức gì hữu ích, vì cả xứ đó không ai hiểu được câu đố của Công chúa Mihr-afruz. |
One day he thought he would go to her own palace and see if he could learn anything there, so he went out to her garden-house. | Một hôm, chàng nghĩ mình sẽ đến chính cung điện của nàng để xem có thể biết được điều gì không. Chàng bèn đến hoa viên của nàng. |
It was a very splendid place, with a wonderful gateway, and walls like Alexander’s ramparts. | Đó là một nơi rất lộng lẫy, với cổng vào nguy nga và tường thành tựa như trường thành của Alexander. |
Many gate-keepers were on guard, and there was no chance of passing them. | Nhiều lính gác canh giữ, không có cơ hội nào để lọt qua. |
His heart was full of bitterness, but he said to himself: ‘All will be well! it is here I shall get what I want.’ | Lòng chàng đầy cay đắng, nhưng chàng tự nhủ: “Mọi việc rồi sẽ ổn thôi! Chính nơi đây ta sẽ có được thứ mình muốn.” |
He went round outside the garden wall hoping to find a gap, and he made supplication in the Court of Supplications and prayed, ‘O Holder of the hand of the helpless! show me my way.’ | Chàng đi vòng quanh bức tường vườn hy vọng tìm được một kẽ hở, và chàng khẩn cầu trước Tòa Khẩn Cầu, “Hỡi Đấng nâng đỡ những người khốn cùng! Xin hãy chỉ lối cho con.” |
While he prayed he bethought himself that he could get into the garden with a stream of inflowing water. | Trong lúc cầu nguyện, chàng nghĩ ra rằng mình có thể vào vườn theo dòng nước chảy vào. |
He looked carefully round, fearing to be seen, stripped, slid into the stream and was carried within the great walls. | Chàng cẩn thận nhìn quanh, sợ bị nhìn thấy, rồi cởi đồ, trượt xuống dòng nước và được đưa vào bên trong những bức tường lớn. |
There he hid himself till his loin cloth was dry. | Ở đó, chàng ẩn mình cho đến khi chiếc khố của chàng khô. |
The garden was a very Eden, with running water amongst its lawns, with flowers and the lament of doves and the jug-jug of nightingales. | Khu vườn đẹp như một vườn Địa Đàng, với những dòng nước chảy len lỏi qua các bãi cỏ, với hoa thơm cỏ lạ, tiếng cu gáy ai oán và tiếng họa mi thánh thót. |
It was a place to steal the senses from the brain, and he wandered about and saw the house, but there seemed to be no one there. | Đó là một nơi có thể làm tâm trí con người mê muội. Chàng đi lang thang và thấy ngôi nhà, nhưng dường như không có ai ở đó. |
In the forecourt was a royal seat of polished jasper, and in the middle of the platform was a basin of purest water that flashed like a mirror. | Ở sân trước có một chiếc ngai bằng ngọc thạch đánh bóng, và ở giữa bệ ngai là một bể nước trong vắt lấp lánh như gương. |
He pleased himself with these sights for a while, and then went back to the garden and hid himself from the gardeners and passed the night. | Chàng ngắm nhìn những cảnh đẹp đó một lúc, rồi quay trở lại vườn, ẩn mình khỏi những người làm vườn và qua đêm ở đó. |
Next morning he put on the appearance of a madman and wandered about till he came to a lawn where several pert-faced girls were amusing themselves. | Sáng hôm sau, chàng giả điên và lang thang cho đến khi đến một bãi cỏ nơi một vài cô gái mặt mày lém lỉnh đang nô đùa. |
On a throne, jewelled and overspread with silken stuffs, sat a girl the splendour of whose beauty lighted up the place, and whose ambergris and attar perfumed the whole air. | Trên một chiếc ngai nạm ngọc phủ lụa là, có một cô gái ngồi đó, vẻ đẹp lộng lẫy của nàng làm sáng bừng cả một không gian, hương long diên và hương trầm từ người nàng tỏa ra thơm ngát cả không khí. |
‘That must be Mihrafruz,’ he thought, ‘she is indeed lovely.’ | ‘Đó hẳn là Mihrafruz,’ chàng nghĩ, ‘nàng quả thật xinh đẹp.’ |
Just then one of the attendants came to the water’s edge to fill a cup, and though the prince was in hiding, his face was reflected in the water. | Ngay lúc đó, một trong những thị nữ đến bên bờ nước để múc nước, và mặc dù hoàng tử đang ẩn mình, bóng của chàng vẫn phản chiếu dưới mặt nước. |
When she saw this image she was frightened, and let her cup fall into the stream, and thought, ‘Is it an angel, or a peri, or a man?’ | Khi cô gái thấy hình ảnh này, cô sợ hãi, đánh rơi cốc xuống dòng nước và nghĩ, ‘Là thiên thần, là tiên nữ (peri), hay là một người đàn ông?’ |
Fear and trembling took hold of her, and she screamed as women scream. | Sợ hãi và run rẩy xâm chiếm lấy cô, cô thét lên thất thanh. |
Then some of the other girls came and took her to the princess who asked: ‘What is the matter, pretty one?’ | Rồi một vài cô gái khác đến và đưa cô đến chỗ công chúa, người hỏi: “Có chuyện gì vậy, cô bé xinh đẹp?” |
‘O princess! I went for water, and I saw an image, and I was afraid.’ | “Thưa công chúa! Thần đi lấy nước, và thần thấy một hình ảnh, và thần sợ hãi.” |
So another girl went to the water and saw the same thing, and came back with the same story. | Thế là một cô gái khác đến bên dòng nước và thấy điều tương tự, rồi trở về với cùng một câu chuyện. |
The princess wished to see for herself; she rose and paced to the spot with the march of a prancing peacock. | Công chúa muốn tự mình xem; nàng đứng dậy và khoan thai bước đến chỗ đó với dáng đi của một con công kiêu hãnh. |
When she saw the image she said to her nurse: ‘Find out who is reflected in the water, and where he lives.’ | Khi thấy hình ảnh, nàng nói với bảo mẫu của mình: “Tìm xem ai được phản chiếu trong nước, và người đó sống ở đâu.” |
Her words reached the prince’s ear, he lifted up his head; she saw him and beheld beauty such as she had never seen before. | Lời của nàng lọt vào tai hoàng tử, chàng ngẩng đầu lên; nàng nhìn thấy chàng và thấy một vẻ đẹp mà nàng chưa bao giờ thấy trước đây. |
She lost a hundred hearts to him, and signed to her nurse to bring him to her presence. | Trái tim nàng đã một trăm lần tan chảy vì chàng. Nàng ra hiệu cho bảo mẫu đưa chàng đến trước mặt mình. |
The prince let himself be persuaded to go with the nurse, but when the princess questioned him as to who he was and how he had got into her garden, he behaved like a man out of his mind—sometimes smiling, sometimes crying, and saying: ‘I am hungry,’Or words misplaced and random, civil mixed with the rude. | Hoàng tử để bảo mẫu thuyết phục mình đi cùng, nhưng khi công chúa hỏi chàng là ai và làm thế nào chàng vào được vườn của nàng, chàng lại giả điên giả dại—lúc cười, lúc khóc, và nói: “Tôi đói,” hoặc những lời lộn xộn, ngẫu nhiên, lúc thì lịch sự, lúc thì thô lỗ. |
‘What a pity!’ said the princess, ‘he is mad!’ As she liked him she said: ‘He is my madman; let no one hurt him.’ | “Thật đáng tiếc!” công chúa nói, “anh ta bị điên!” Vì nàng thích chàng, nàng nói: “Anh ta là người điên của ta; không ai được làm hại anh ta.” |
She took him to her house and told him not to go away, for that she would provide for all his wants. | Nàng đưa chàng về nhà mình và bảo chàng đừng đi đâu cả, rằng nàng sẽ chu cấp cho mọi nhu cầu của chàng. |
The prince thought, ‘It would be excellent if here, in her very house, I could get the answer to her riddle; but I must be silent, on pain of death.’ | Hoàng tử nghĩ, ‘Thật tuyệt nếu ở đây, ngay trong nhà của nàng, mình có thể có được câu trả lời cho câu đố của nàng; nhưng mình phải im lặng, nếu không sẽ phải chết.’ |
Now in the princess’s household there was a girl called Dil-aram [7]; she it was who had first seen the image of the prince. | Trong số những người hầu của công chúa, có một cô gái tên là Dil-aram [7]; chính cô là người đầu tiên nhìn thấy hình ảnh của hoàng tử. |
She came to love him very much, and she spent day and night thinking how she could make her affection known to him. | Cô yêu chàng rất nhiều, và cô dành cả ngày đêm để nghĩ cách làm cho chàng biết tình cảm của mình. |
One day she escaped from the princess’s notice and went to the prince, and laid her head on his feet and said: ‘Heaven has bestowed on you beauty and charm. Tell me your secret; who are you, and how did you come here? | Một ngày nọ, cô trốn khỏi sự chú ý của công chúa và đến gặp hoàng tử, gục đầu vào chân chàng và nói: “Trời đã ban cho chàng vẻ đẹp và sự quyến rũ. Hãy cho thiếp biết bí mật của chàng; chàng là ai, và làm thế nào chàng đến được đây? |
I love you very much, and if you would like to leave this place I will go with you. I have wealth equal to the treasure of the miserly Qarun.’ | Thiếp yêu chàng rất nhiều, và nếu chàng muốn rời khỏi nơi này, thiếp sẽ đi cùng chàng. Thiếp có của cải ngang với kho báu của gã hà tiện Qarun.” |
But the prince only made answer like a man distraught, and told her nothing. | Nhưng hoàng tử chỉ trả lời như một người mất trí, và không nói gì với cô. |
He said to himself, ‘God forbid that the veil should be taken in vain from my secret; that would indeed disgrace me.’ | Chàng tự nhủ, ‘Cầu Thượng Đế đừng để bức màn bí mật bị vén lên một cách vô ích; điều đó thực sự sẽ làm mình hổ thẹn.’ |
So, with streaming eyes and burning breast, Dil-aram arose and went to her house and lamented and fretted. | Thế là, với đôi mắt đẫm lệ và trái tim nóng bỏng, Dil-aram đứng dậy và trở về nhà mình, than khóc và dằn vặt. |
Now whenever the princess commanded the prince’s attendance, Dil-aram, of all the girls, paid him attention and waited on him best. | Mỗi khi công chúa cho gọi hoàng tử, Dil-aram, trong số tất cả các cô gái, là người quan tâm và hầu hạ chàng nhất. |
The princess noticed this, and said: ‘O Dil-aram! you must take my madman into your charge and give him whatever he wants.’ | Công chúa nhận thấy điều này và nói: “Hỡi Dil-aram! ngươi phải chăm sóc cho người điên của ta và cho anh ta bất cứ thứ gì anh ta muốn.” |
This was the very thing Dilaram had prayed for. | Đây chính là điều Dil-aram đã cầu nguyện. |
A little later she took the prince into a private place and she made him take an oath of secrecy, and she herself took one and swore, ‘By Heaven! I will not tell your secret. Tell me all about yourself so that I may help you to get what you want.’ | Một lát sau, cô đưa hoàng tử đến một nơi riêng tư và bắt chàng thề giữ bí mật, và chính cô cũng thề, “Thề có trời! Thiếp sẽ không nói ra bí mật của chàng. Hãy kể cho thiếp nghe tất cả về chàng để thiếp có thể giúp chàng có được những gì chàng muốn.” |
The prince now recognised in her words the perfume of true love, and he made compact with her. | Hoàng tử giờ đây nhận ra trong lời nói của cô có hương thơm của tình yêu chân thật, và chàng đã giao ước với cô. |
‘O lovely girl! I want to know what the rose did to the cypress. Your mistress cuts off men’s heads because of this riddle; what is at the bottom of it, and why does she do it?’ | “Hỡi cô gái xinh đẹp! ta muốn biết hoa hồng đã làm gì với cây bách. Chủ nhân của cô chặt đầu đàn ông vì câu đố này; căn nguyên của nó là gì, và tại sao cô ấy lại làm vậy?” |
Then Dil-aram answered: ‘If you will promise to marry me and to keep me always amongst those you favour, I will tell you all I know, and I will keep watch about the riddle.’ | Dil-aram trả lời: “Nếu chàng hứa sẽ cưới thiếp và luôn giữ thiếp bên cạnh những người chàng yêu quý, thiếp sẽ nói cho chàng biết tất cả những gì thiếp biết, và thiếp sẽ tìm hiểu về câu đố đó.” |
‘O lovely girl,’ rejoined he, ‘if I accomplish my purpose, so that I need no longer strive for it, I will keep my compact with you. When I have this woman in my power and have avenged my brothers, I will make you my solace.’ | “Hỡi cô gái xinh đẹp,” chàng đáp, “nếu ta hoàn thành được mục đích của mình, để không còn phải đấu tranh vì nó nữa, ta sẽ giữ giao ước với nàng. Khi ta có được người phụ nữ đó trong tay và trả thù cho các anh của ta, ta sẽ biến nàng thành niềm an ủi của ta.” |
‘O wealth of my life and source of my joy!’ responded Dil-aram, ‘I do not know what the rose did to the cypress; but so much I know that the person who told Mihr-afruz about it is a negro whom she hides under her throne. | “Hỡi của cải của đời thiếp và nguồn vui của thiếp!” Dil-aram đáp, “Thiếp không biết hoa hồng đã làm gì với cây bách; nhưng thiếp biết rằng người đã kể cho Mihr-afruz về điều đó là một tên da đen mà nàng giấu dưới ngai vàng của mình. |
He fled here from Waq of the Caucasus—it is there you must make inquiry; there is no other way of getting at the truth.’ | Hắn đã trốn đến đây từ xứ Waq ở vùng Caucasus—đó là nơi chàng phải đến để tìm hiểu; không có cách nào khác để biết được sự thật.” |
On hearing these words, the prince said to his heart, ‘O my heart! your task will yet wear away much of your life.’ | Nghe những lời này, hoàng tử tự nhủ, ‘Ôi, trái tim của ta! nhiệm vụ của ngươi sẽ còn làm hao mòn nhiều sinh mệnh của ngươi nữa.’ |
He fell into long and far thought, and Dil-aram looked at him and said: ‘O my life and my soul! do not be sad. If you would like this woman killed, I will put poison into her cup so that she will never lift her head from her drugged sleep again.’ | Chàng chìm vào suy nghĩ xa xôi, và Dil-aram nhìn chàng và nói: “Hỡi sinh mệnh và linh hồn của thiếp! đừng buồn. Nếu chàng muốn giết người phụ nữ này, thiếp sẽ bỏ thuốc độc vào cốc của nàng để nàng không bao giờ ngóc đầu dậy khỏi giấc ngủ say thuốc được nữa.” |
‘O Dil-aram! such a vengeance is not manly. I shall not rest till I have gone to Waq of the Caucasus and have cleared up the matter.’ | “Hỡi Dil-aram! cách trả thù như vậy không phải là nam nhi. Ta sẽ không yên lòng cho đến khi ta đến được xứ Waq ở vùng Caucasus và làm sáng tỏ vấn đề.” |
Then they repeated the agreement about their marriage, and bade one another goodbye. | Rồi họ nhắc lại thỏa thuận về cuộc hôn nhân của mình và từ biệt nhau. |
The prince now went back to the village, and told the old man that he was setting out on a long journey, and begged him not to be anxious, and to keep safe the goods which had been entrusted to him. | Hoàng tử bèn quay trở lại làng, thưa với ông lão rằng mình sắp bắt đầu một chuyến hành trình dài, rồi dặn dò ông lão chớ lo lắng và hãy trông coi cẩn mật những món đồ đã ký thác. |
The prince had not the least knowledge of the way to Waq of the Caucasus, and was cast down by the sense of his helplessness. | Hoàng tử chẳng mảy may biết đường đến Waq của xứ Caucasus, lòng chàng trĩu nặng vì cảm giác bất lực. |
He was walking along by his horse's side when there appeared before him an old man of serene countenance, dressed in green and carrying a staff, who resembled Khizr. [8] | Khi đang dắt ngựa đi bên cạnh, trước mặt chàng bỗng hiện ra một lão nhân có gương mặt thanh thản, mình vận lục bào, tay chống gậy, dáng dấp tựa tiên ông Khizr [8]. |
The prince thanked heaven, laid the hands of reverence on his breast and salaamed. | Hoàng tử tạ ơn trời, cung kính chắp tay lên ngực vái chào. |
The old man returned the greeting graciously, and asked: 'How fare you? Whither are you bound? You look like a traveller.' | Lão nhân khoan thai đáp lễ và hỏi: "Chàng thế nào? Chàng định đi đâu? Trông chàng như một kẻ lữ hành." |
'O revered saint! I am in this difficulty: I do not know the way to Waq of the Caucasus.' | 'Thưa bậc thánh nhân tôn kính! Con đang gặp phải khó khăn này: con không biết đường đến Waq của xứ Caucasus.' |
The old man of good counsel looked at the young prince and said: 'Turn back from this dangerous undertaking. | Lão nhân uyên bác nhìn vị hoàng tử trẻ tuổi và nói: "Hãy quay đầu trước cuộc hành trình hiểm nghèo này. |
Do not go; choose some other task! | Đừng đi nữa, hãy chọn một nhiệm vụ khác đi! |
If you had a hundred lives you would not bring one out safe from this journey.' | Dù chàng có một trăm mạng sống, cũng chẳng giữ nổi một mạng an toàn khi trở về từ chuyến đi này đâu." |
But his words had no effect on the prince's resolve. | Nhưng lời của ngài không lay chuyển được quyết tâm của hoàng tử. |
'What object have you,' the old man asked, 'in thus consuming your life?' | "Chàng có mục đích gì," lão nhân hỏi, "mà lại muốn phung phí mạng sống của mình như vậy?" |
'I have an important piece of business to do, and only this journey makes it possible. | 'Con có một việc trọng đại phải làm, và chỉ có chuyến đi này mới giúp con thực hiện được. |
I must go; I pray you, in God's name, tell me the way.' | Con phải đi. Cầu xin ngài, nhân danh Thượng Đế, hãy chỉ đường cho con.' |
When the saint saw that the prince was not to be moved, he said: 'Learn and know, O youth! that Waq of Qaf is in the Caucasus and is a dependency of it. | Khi bậc thánh nhân thấy hoàng tử không thể lay chuyển, ngài nói: "Hỡi chàng trai trẻ, hãy nghe và ghi nhớ đây! Waq của Qaf nằm trong xứ Caucasus và là một vùng đất phụ thuộc của nó. |
In it there are jins, demons, and peris. | Ở đó có đầy thần linh, ma quỷ, và tiên nữ. |
You must go on along this road till it forks into three; take neither the right hand nor the left, but the middle path. | Chàng phải đi dọc theo con đường này cho đến khi nó ngả thành ba nhánh; chớ rẽ phải, cũng đừng rẽ trái, mà hãy đi theo con đường giữa. |
Follow this for a day and a night. Then you will come to a column on which is a marble slab inscribed with Cufic characters. | Cứ đi theo đó một ngày một đêm. Rồi chàng sẽ đến một cây cột, trên đó có một tấm đá cẩm thạch khắc cổ tự Cufic. |
Do what is written there; beware of disobedience.' | Hãy làm theo những gì được viết ở đó, chớ có làm trái." |
Then he gave his good wishes for the journey and his blessing, and the prince kissed his feet, said good-bye, and, with thanks to the Causer of Causes, took the road. | Rồi ngài chúc phúc và cầu nguyện cho chuyến đi của chàng. Hoàng tử hôn lên chân ngài, nói lời tạm biệt, và sau khi tạ ơn Đấng Sáng Tạo, chàng lên đường. |
After a day and a night he saw the column rise in silent beauty to the heavens. | Sau một ngày một đêm, chàng thấy cây cột vươn lên trời trong vẻ đẹp tĩnh lặng. |
Everything was as the wise old man had said it would be, and the prince, who was skilled in all tongues, read the following Cufic inscription: 'O travellers! be it known to you that this column has been set up with its tablet to give true directions about these roads. | Mọi thứ đều đúng như lời lão nhân thông thái đã nói, và hoàng tử, người thông thạo mọi ngôn ngữ, đọc được dòng chữ Cufic như sau: "Hỡi những người lữ hành! Hãy biết rằng cây cột này được dựng lên cùng với tấm bia này để đưa ra những chỉ dẫn chân thực về những con đường này. |
If a man would pass his life in ease and pleasantness, let him take the right-hand path. | Nếu ai muốn sống một cuộc đời an nhàn và dễ chịu, hãy đi theo con đường bên phải. |
If he take the left, he will have some trouble, but he will reach his goal without much delay. | Nếu đi bên trái, người đó sẽ gặp đôi chút rắc rối, nhưng sẽ đến được đích mà không quá chậm trễ. |
Woe to him who chooses the middle path! if he had a thousand lives he would not save one; it is very hazardous; it leads to the Caucasus, and is an endless road. Beware of it!' | Khốn thay cho kẻ nào chọn con đường giữa! Dù có ngàn mạng sống cũng chẳng cứu nổi một; con đường đó cực kỳ nguy hiểm, nó dẫn đến Caucasus và là một con đường vô tận. Hãy coi chừng!" |
The prince read and bared his head and lifted his hands in supplication to Him who has no needs, and prayed, 'O Friend of the traveller! I, Thy servant, come to Thee for succour. | Hoàng tử đọc xong, ngửa đầu lên, giơ tay cầu khẩn Đấng Toàn Năng, và cầu nguyện: "Hỡi Người Bạn của kẻ lữ hành! Con, tôi tớ của Ngài, đến cầu xin sự cứu giúp. |
My purpose lies in the land of Qaf and my road is full of peril. Lead me by it.' | Mục đích của con nằm ở vùng đất Qaf và con đường của con đầy hiểm nguy. Xin dẫn lối cho con." |
Then he took a handful of earth and cast it on his collar, and said: 'O earth! be thou my grave; and O vest! be thou my winding-sheet!' | Rồi chàng bốc một nắm đất và rắc lên cổ áo, nói: "Hỡi đất kia! Hãy là mộ phần của ta; và hỡi áo này! Hãy là tấm vải liệm thân ta!" |
Then he took the middle road and went along it, day after day, with many a silent prayer, till he saw trees rise from the weary waste of sand. | Sau đó, chàng đi vào con đường giữa và cứ thế đi, ngày này qua ngày khác, lòng không ngớt thầm cầu nguyện, cho đến khi thấy những hàng cây mọc lên từ vùng hoang mạc cát cháy. |
They grew in a garden, and he went up to the gate and found it a slab of beautifully worked marble, and that near it there lay sleeping, with his head on a stone, a negro whose face was so black that it made darkness round him. | Chúng mọc trong một khu vườn. Chàng tiến đến cổng và thấy đó là một tấm đá cẩm thạch được chạm trổ tinh xảo, và gần đó, có một gã da đen đang ngủ, đầu gối lên một tảng đá. Gương mặt gã đen đến nỗi vầng hắc ám như tỏa ra quanh mình. |
His upper lip, arched like an eyebrow, curved upwards to his nostrils and his lower hung down like a camel's. | Môi trên cong vút như lông mày, vểnh lên tận mũi, còn môi dưới thì trễ xuống như môi lạc đà. |
Four millstones formed his shield, and on a box-tree close by hung his giant sword. | Bốn cối xay đá làm thành chiếc khiên của gã, và trên một cây hoàng dương gần đó treo thanh gươm khổng lồ. |
His loin-cloth was fashioned of twelve skins of beasts, and was bound round his waist by a chain of which each link was as big as an elephant's thigh. | Chiếc khố của gã được làm từ mười hai tấm da thú, quấn quanh eo bằng một sợi xích mà mỗi mắt xích to bằng đùi voi. |
The prince approached and tied up his horse near the negro's head. | Hoàng tử đến gần và buộc ngựa ngay cạnh đầu gã da đen. |
Then he let fall the Bismillah from his lips, entered the garden and walked through it till he came to the private part, delighting in the great trees, the lovely verdure, and the flowery borders. | Đoạn, chàng miệng niệm Bismillah, bước vào khu vườn và đi xuyên qua nó cho đến khi đến một khu vực riêng tư, say sưa ngắm nhìn những cây đại thụ, thảm cỏ xanh mướt và những luống hoa rực rỡ. |
In the inner garden there were very many deer. | Trong khu vườn bên trong có rất nhiều hươu nai. |
These signed to him with eye and foot to go back, for that this was enchanted ground; but he did not understand them, and thought their pretty gestures were a welcome. | Chúng dùng mắt và chân ra hiệu cho chàng quay lại, báo rằng đây là vùng đất bị mê hoặc; nhưng chàng không hiểu, cứ ngỡ những cử chỉ đáng yêu của chúng là một lời chào mừng. |
After a while he reached a palace which had a porch more splendid than Caesar's, and was built of gold and silver bricks. | Một lúc sau, chàng đến một cung điện có tiền sảnh còn lộng lẫy hơn cả cung điện của Caesar, được xây bằng gạch vàng bạc. |
In its midst was a high seat, overlaid with fine carpets, and into it opened eight doors, each having opposite to it a marble basin. | Giữa điện là một ngai cao, phủ thảm quý, dẫn vào tám cánh cửa, mỗi cánh cửa đối diện với một bồn nước bằng đá cẩm thạch. |
Banishing care, Prince Almas walked on through the garden, when suddenly a window opened and a girl, who was lovely enough to make the moon writhe with jealousy, put out her head. | Gạt bỏ mọi lo âu, Hoàng tử Almas tiếp tục đi dạo trong vườn, bỗng một ô cửa sổ mở ra và một thiếu nữ, xinh đẹp đến nỗi khiến cả trăng hằng phải cuộn mình ghen tị, thò đầu ra. |
She lost her heart to the good looks of the prince, and sent her nurse to fetch him so that she might learn where he came from and how he had got into her private garden where even lions and wolves did not venture. | Nàng say mê vẻ tuấn tú của hoàng tử và sai bà vú đi gọi chàng đến để hỏi xem chàng từ đâu tới và làm cách nào vào được khu vườn riêng của nàng, nơi mà ngay cả sư tử và sói cũng không dám bén mảng. |
The nurse went, and was struck with amazement at the sun-like radiance of his face; she salaamed and said: 'O youth! welcome! the lady of the garden calls you; come!' | Bà vú đi đến, và sững sờ trước vẻ rạng ngời như thái dương trên gương mặt chàng; bà vái chào và nói: "Chào mừng, chàng trai trẻ! Phu nhân của khu vườn cho gọi chàng, mời chàng đến!" |
He went with her and into a palace which was like a house in Paradise, and saw seated on the royal carpets of the throne a girl whose brilliance shamed the shining sun. | Chàng đi theo bà vào một cung điện tựa như thiên đường, và thấy ngồi trên những tấm thảm hoàng gia trên ngai vàng là một thiếu nữ có vẻ đẹp rực rỡ làm lu mờ cả ánh mặt trời. |
He salaamed; she rose, took him by the hand and placed him near her. | Chàng vái chào; nàng đứng dậy, nắm tay chàng và mời chàng ngồi cạnh. |
'O young man! who are you? Where do you come from? How did you get into this garden?' | "Hỡi chàng trai trẻ! Chàng là ai? Chàng từ đâu đến? Làm thế nào chàng vào được khu vườn này?" |
He told her his story from beginning to end, and Lady Latifa [9] replied: 'This is folly! | Chàng kể lại câu chuyện của mình từ đầu đến cuối, và Tiểu thư Latifa [9] đáp lại: "Thật điên rồ! |
It will make you a vagabond of the earth, and lead you to destruction. | Điều đó sẽ biến chàng thành một kẻ lang thang khắp thế gian và dẫn chàng đến chỗ diệt vong. |
Come, cease such talk! No one can go to the Caucasus. | Thôi, đừng nói những chuyện như thế nữa! Không ai có thể đến Caucasus được đâu. |
Stay with me and be thankful, for here is a throne which you can share with me, and in my society you can enjoy my wealth. | Hãy ở lại với thiếp và hãy biết ơn, vì ở đây có một ngai vàng chàng có thể cùng chia sẻ với thiếp, và chàng có thể tận hưởng sự giàu có của thiếp trong tình bằng hữu này. |
I will do whatever you wish; I will bring here King Qulmus and his daughter, and you can deal with them as you will.' | Thiếp sẽ làm bất cứ điều gì chàng muốn; thiếp sẽ mang Vua Qulmus và con gái của ông ta đến đây, và chàng có thể xử lý họ theo ý mình." |
'O Lady Latifa,' he said, 'I have made a compact with heaven not to sit down off my feet till I have been to Waq of Qaf and have cleared up this matter, and have taken Mihrafruz from her father, as brave men take, and have put her in prison. | 'Thưa Tiểu thư Latifa,' chàng nói, 'thần đã lập giao ước với trời cao rằng sẽ không ngồi yên nghỉ ngơi cho đến khi đến được Waq của Qaf và làm sáng tỏ chuyện này, bắt được Mihrafruz từ tay cha nàng như cách những người dũng cảm vẫn làm, và giam nàng ta vào ngục. |
When I have done all this I will come back to you in state and with a great following, and I will marry you according to the law.' | Khi thần làm xong tất cả những việc này, thần sẽ trở về với người trong vinh quang và với một đoàn tùy tùng lớn, và thần sẽ cưới người theo đúng luật pháp.' |
Lady Latifa argued and urged her wishes, but in vain; the prince was not to be moved. | Tiểu thư Latifa tranh luận và nài nỉ, nhưng vô ích; hoàng tử vẫn không hề lay chuyển. |
Then she called to the cupbearers for new wine, for she thought that when his head was hot with it he might consent to stay. | Thế là nàng gọi những người hầu rượu mang rượu mới đến, vì nàng nghĩ rằng khi đầu óc chàng nóng lên vì rượu, chàng có thể sẽ đồng ý ở lại. |
The pure, clear wine was brought; she filled a cup and gave to him. | Rượu trong vắt tinh khiết được mang ra; nàng rót đầy một ly và đưa cho chàng. |
He said: 'O most enchanting sweetheart! it is the rule for the host to drink first and then the guest.' | Chàng nói: "Hỡi người đẹp làm say đắm lòng người! Theo lệ thì chủ nhà phải uống trước rồi mới đến khách." |
So to make him lose his head, she drained the cup; then filled it again and gave him. | Vì thế, để làm chàng mất trí, nàng đã uống cạn ly; rồi lại rót đầy và đưa cho chàng. |
He drank it off, and she took a lute from one of the singers and played upon it with skill which witched away the sense of all who heard. | Chàng uống cạn. Nàng lấy một cây đàn luýt từ một ca nương và gảy lên những giai điệu điêu luyện mê hoặc tâm trí của tất cả những ai lắng nghe. |
But it was all in vain; three days passed in such festivities, and on the fourth the prince said: 'O joy of my eyes! I beg now that you will bid me farewell, for my way is long and the fire of your love darts flame into the harvest of my heart. | Nhưng tất cả đều vô ích; ba ngày trôi qua trong những lễ hội như vậy, và vào ngày thứ tư, hoàng tử nói: "Hỡi ánh sáng đôi mắt ta! Thần xin phép được từ biệt, vì đường còn dài và ngọn lửa tình yêu của người đang thiêu đốt vụ mùa trong tim thần. |
By heaven's grace I may accomplish my purpose, and, if so, I will come back to you.' | Nhờ ân điển của trời, thần có thể hoàn thành mục đích của mình, và nếu vậy, thần sẽ trở lại với người." |
Now she saw that she could not in any way change his resolve, she told her nurse to bring a certain casket which contained, she said, something exhilarating which would help the prince on his journey. | Bây giờ nàng thấy rằng không cách nào thay đổi được quyết tâm của chàng, nàng bảo bà vú mang đến một chiếc hộp và nói rằng trong đó có một thứ kích thích tinh thần sẽ giúp hoàng tử trong cuộc hành trình. |
The box was brought, and she divided off a portion of what was within and gave it to the prince to eat. | Chiếc hộp được mang ra, và nàng lấy một phần những gì bên trong đưa cho hoàng tử ăn. |
Then, and while he was all unaware, she put forth her hand to a stick fashioned like a snake; she said some words over it and struck him so sharply on the shoulder that he cried out; then he made a pirouette and found that he was a deer. | Sau đó, trong lúc chàng hoàn toàn không để ý, nàng đưa tay lấy một cây gậy hình con rắn; nàng đọc vài câu thần chú lên nó và quất mạnh vào vai chàng đến nỗi chàng hét lên; rồi chàng xoay một vòng và nhận ra mình đã biến thành một con hươu. |
When he knew what had been done to him he thought, 'All the threads of affliction are gathered together; I have lost my last chance!' | Khi biết những gì đã xảy ra với mình, chàng nghĩ: "Tất cả những sợi dây bất hạnh đã được thắt lại; ta đã mất cơ hội cuối cùng!" |
He tried to escape, but the magician sent for her goldsmith, who, coming, overlaid the deer-horns with gold and jewels. | Chàng cố gắng trốn thoát, nhưng mụ phù thủy đã cho gọi thợ kim hoàn của mình đến, người này đã dát vàng và châu báu lên gạc hươu. |
The kerchief which that day she had had in her hand was then tied round its neck, and this freed it from her attentions. | Chiếc khăn mà nàng cầm trên tay ngày hôm đó được buộc quanh cổ nó, và điều này đã giải thoát nó khỏi sự chú ý của nàng. |
The prince-deer now bounded into the garden and at once sought some way of escape. | Hoàng tử hươu bây giờ tung tăng vào vườn và ngay lập tức tìm cách trốn thoát. |
It found none, and it joined the other deer, which soon made it their leader. | Nó không tìm thấy lối ra nào, và gia nhập vào đàn hươu khác, chẳng bao lâu đã được chúng tôn làm đầu đàn. |
Now, although the prince had been transformed into the form of a deer, he kept his man's heart and mind. | Dù hoàng tử đã bị biến thành hình dạng một con hươu, chàng vẫn giữ được trái tim và khối óc của con người. |
He said to himself, 'Thank heaven that Lady Latifa has changed me into this shape, for at least deer are beautiful.' | Chàng tự nhủ: "Tạ ơn trời, Tiểu thư Latifa đã biến ta thành hình dạng này, vì ít ra hươu nai cũng là loài vật xinh đẹp." |
He remained for some time living as a deer amongst the rest, but at length resolved that an end to such a life must be put in some way. | Chàng sống một thời gian như một con hươu giữa những con khác, nhưng cuối cùng quyết định rằng phải tìm cách kết thúc cuộc sống như thế này. |
He looked again for some place by which he could get out of the magic garden. | Chàng lại tìm kiếm một nơi nào đó để có thể ra khỏi khu vườn ma thuật. |
Following round the wall he reached a lower part; he remembered the Divine Names and flung himself over, saying, 'Whatever happens is by the will of God.' | Đi dọc theo bức tường, chàng đến một đoạn tường thấp hơn; chàng nhớ lại Thánh Danh của Thượng Đế và lao mình qua, nói: "Bất cứ điều gì xảy ra cũng là do ý Chúa." |
When he looked about he found that he was in the very same place he had jumped from; there was the palace, there the garden and the deer! | Khi nhìn xung quanh, chàng thấy mình đang ở chính nơi mà chàng đã nhảy qua; vẫn là cung điện, vẫn là khu vườn và những con hươu! |
Eight times he leaped over the wall and eight times found himself where he had started from; but after the ninth leap there was a change, there was a palace and there was a garden, but the deer were gone. | Tám lần chàng nhảy qua tường và tám lần thấy mình trở về nơi xuất phát; nhưng sau cú nhảy thứ chín, đã có sự thay đổi: có một cung điện và một khu vườn, nhưng đàn hươu đã biến mất. |
Presently a girl of such moon-like beauty opened a window that the prince lost to her a hundred hearts. | Ngay sau đó, một thiếu nữ có vẻ đẹp tựa trăng rằm mở một ô cửa sổ khiến hoàng tử phải trao cho nàng cả trăm con tim. |
She was delighted with the beautiful deer, and cried to her nurse: 'Catch it! if you will I will give you this necklace, every pearl of which is worth a kingdom.' | Nàng vui mừng trước con hươu xinh đẹp và gọi bà vú: "Bắt nó đi! Nếu bà bắt được nó, ta sẽ tặng bà chiếc vòng cổ này, mỗi viên ngọc trai trên đó đều đáng giá một vương quốc." |
The nurse coveted the pearls, but as she was three hundred years old she did not know how she could catch a deer. | Bà vú thèm muốn những viên ngọc trai, nhưng vì đã ba trăm tuổi nên không biết làm sao để bắt một con hươu. |
However, she went down into the garden and held out some grass, but when she went near the creature ran away. | Tuy nhiên, bà vẫn xuống vườn và chìa ra một ít cỏ, nhưng khi bà đến gần, con vật lại chạy đi. |
The girl watched with great excitement from the palace window, and called: 'O nurse, if you don't catch it, I will kill you!' | Cô gái theo dõi với sự phấn khích tột độ từ cửa sổ cung điện và gọi: "Bà vú ơi, nếu bà không bắt được nó, ta sẽ giết bà!" |
'I am killing myself,' shouted back the old woman. | "Ta đang tự giết mình đây," bà lão hét lại. |
The girl saw that nurse tottering along and went down to help, marching with the gait of a prancing peacock. | Cô gái thấy bà vú loạng choạng bước đi và liền xuống giúp, dáng đi uyển chuyển như công múa. |
When she saw the gilded horns and the kerchief she said: 'It must be accustomed to the hand, and be some royal pet!' | Khi thấy cặp gạc mạ vàng và chiếc khăn quàng, nàng nói: "Nó chắc đã quen với tay người, chắc là thú cưng của hoàng gia nào đó!" |
The prince had it in mind that this might be another magician who could give him some other shape, but still it seemed best to allow himself to be caught. | Hoàng tử nghĩ rằng đây có thể là một phù thủy khác có thể biến chàng thành một hình dạng khác, nhưng vẫn thấy tốt nhất là để mình bị bắt. |
So he played about the girl and let her catch him by the neck. | Vì vậy, chàng chơi đùa quanh cô gái và để nàng bắt được cổ mình. |
A leash was brought, fruits were given, and it was caressed with delight. | Một sợi dây được mang đến, trái cây được cho ăn, và nó được vuốt ve trong niềm vui thích. |
It was taken to the palace and tied at the foot of the Lady Jamila's raised seat, but she ordered a longer cord to be brought so that it might be able to jump up beside her. | Nó được đưa đến cung điện và buộc vào chân ngai cao của Tiểu thư Jamila, nhưng nàng ra lệnh mang một sợi dây dài hơn để nó có thể nhảy lên bên cạnh nàng. |
When the nurse went to fix the cord she saw tears falling from its eyes, and that it was dejected and sorrowful 'O Lady Jamila! this is a wonderful deer, it is crying; I never saw a deer cry before.' | Khi bà vú đi buộc sợi dây, bà thấy nước mắt chảy ra từ mắt nó, và nó trông thiểu não và buồn bã. "Thưa Tiểu thư Jamila! Đây là một con hươu kỳ diệu, nó đang khóc; tôi chưa bao giờ thấy một con hươu khóc bao giờ." |
Jamila darted down like a flash of lightning, and saw that it was so. | Jamila lao xuống nhanh như chớp, và thấy đúng là như vậy. |
It rubbed its head on her feet and then shook it so sadly that the girl cried for sympathy. | Con hươu dụi đầu vào chân nàng rồi lắc đầu buồn bã đến nỗi cô gái khóc vì thông cảm. |
She patted it and said: 'Why are you sad, my heart? Why do you cry, my soul? Is it because I have caught you? I love you better than my own life.' | Nàng vỗ về nó và nói: "Tại sao mi buồn, hỡi trái tim của ta? Tại sao mi khóc, hỡi linh hồn của ta? Có phải vì ta đã bắt mi không? Ta yêu mi hơn cả mạng sống của mình." |
But, spite of her comforting, it cried the more. | Nhưng, mặc cho những lời an ủi của nàng, nó lại khóc nhiều hơn. |
Then Jamila said: 'Unless I am mistaken, this is the work of my wicked sister Latifa, who by magic art turns servants of God into beasts of the field.' | Rồi Jamila nói: "Trừ khi ta nhầm, đây là tác phẩm của người chị độc ác của ta, Latifa, kẻ dùng ma thuật biến những tôi tớ của Chúa thành thú vật." |
At these words the deer uttered sounds, and laid its head on her feet. | Nghe những lời này, con hươu phát ra những tiếng kêu, và gục đầu vào chân nàng. |
Then Jamila was sure it was a man, and said: 'Be comforted, I will restore you to your own shape.' | Jamila lúc đó chắc chắn rằng đây là một con người, và nói: "Hãy yên lòng, ta sẽ trả lại cho chàng hình dạng cũ." |
She bathed herself and ordered the deer to be bathed, put on clean raiment, called for a box which stood in an alcove, opened it and gave a portion of what was in it to the deer to eat. | Nàng đi tắm, và ra lệnh cho con hươu cũng được tắm, mặc quần áo sạch sẽ, cho gọi một chiếc hộp đặt trong hốc tường, mở nó ra và lấy một phần những gì bên trong cho con hươu ăn. |
Then she slipped her hand under her carpet and produced a stick to which she said something. | Rồi nàng luồn tay dưới tấm thảm của mình và lấy ra một cây gậy, nàng nói điều gì đó với nó. |
She struck the deer hard, it pirouetted and became Prince Almas. | Nàng quất mạnh vào con hươu, nó xoay một vòng và trở lại thành Hoàng tử Almas. |
The broidered kerchief and the jewels lay upon the ground. | Chiếc khăn thêu và đồ trang sức nằm trên mặt đất. |
The prince prostrated himself in thanks to heaven and Jamila, and said: 'O delicious person! O Chinese Venus! how shall I excuse myself for giving you so much trouble? With what words can I thank you?' | Hoàng tử phủ phục tạ ơn trời và Jamila, và nói: "Hỡi người tuyệt diệu! Hỡi Nữ thần Vệ Nữ của Trung Hoa! Thần biết lấy lời nào để tạ lỗi vì đã gây cho người quá nhiều phiền phức? Biết dùng từ ngữ nào để cảm ơn người?" |
Then she called for a clothes-wallet and chose out a royal dress of honour. | Rồi nàng cho gọi một túi quần áo và chọn ra một bộ lễ phục hoàng gia. |
Her attendants dressed him in it, and brought him again before the tender-hearted lady. | Các thị nữ của nàng mặc cho chàng, và đưa chàng trở lại trước mặt tiểu thư nhân hậu. |
She turned to him a hundred hearts, took his hand and seated him beside her, and said: 'O youth! tell me truly who you are and where you come from, and how you fell into the power of my sister.' | Nàng quay sang chàng với trăm ngàn con tim, nắm lấy tay chàng và mời chàng ngồi cạnh, và nói: "Hỡi chàng trai trẻ! Hãy nói thật cho thiếp biết chàng là ai và chàng từ đâu đến, và làm thế nào chàng lại rơi vào tay chị gái của thiếp." |
Even when he was a deer the prince had much admired Jamila now he thought her a thousand times more lovely than before. | Ngay cả khi còn là một con hươu, hoàng tử đã rất ngưỡng mộ Jamila, bây giờ chàng thấy nàng còn xinh đẹp hơn gấp ngàn lần. |
He judged that in truth alone was safety, and so told her his whole story. | Chàng nhận định rằng chỉ có sự thật mới mang lại an toàn, và vì vậy đã kể lại toàn bộ câu chuyện của mình. |
Then she asked: 'O Prince Almas-ruh-bakhsh, do you still wish so much to make this journey to Waq of Qaf? What hope is there in it? | Rồi nàng hỏi: "Hỡi Hoàng tử Almas-ruh-bakhsh, chàng vẫn còn muốn thực hiện chuyến đi đến Waq của Qaf đến vậy sao? Có hy vọng gì trong đó chứ? |
The road is dangerous even near here, and this is not yet the borderland of the Caucasus. | Con đường nguy hiểm ngay cả ở gần đây, và đây thậm chí còn chưa phải là vùng biên giới của Caucasus. |
Come, give it up! It is a great risk, and to go is not wise. | Thôi, hãy từ bỏ đi! Đó là một rủi ro lớn, và đi không phải là khôn ngoan. |
It would be a pity for a man like you to fall into the hands of jins and demons. | Thật tiếc cho một người như chàng lại rơi vào tay của thần linh và ma quỷ. |
Stay with me, and I will do whatever you wish.' | Hãy ở lại với thiếp, và thiếp sẽ làm bất cứ điều gì chàng muốn." |
'O most delicious person!' he answered, 'you are very generous, and the choice of my life lies in truth in your hands; but I beg one favour of you. | 'Hỡi người tuyệt diệu nhất!' chàng đáp, 'người thật rộng lượng, và sự lựa chọn của cuộc đời thần thực sự nằm trong tay người; nhưng thần xin người một ân huệ. |
If you love me, so do I too love you. | Nếu người yêu thần, thần cũng yêu người. |
If you really love me, do not forbid me to make this journey, but help me as far as you can. | Nếu người thực sự yêu thần, đừng cấm thần thực hiện chuyến đi này, mà hãy giúp thần hết sức có thể. |
Then it may be that I shall succeed, and if I return with my purpose fulfilled I will marry you according to the law, and take you to my own country, and we will spend the rest of our lives together in pleasure and good companionship. | Rồi có thể thần sẽ thành công, và nếu trở về với mục đích đã hoàn thành, thần sẽ cưới người theo luật pháp, và đưa người về đất nước của thần, và chúng ta sẽ sống phần đời còn lại bên nhau trong niềm vui và tình bằng hữu tốt đẹp. |
Help me, if you can, and give me your counsel.' | Hãy giúp thần, nếu người có thể, và cho thần lời khuyên của người.' |
'O very stuff of my life,' replied Jamila 'I will give you things that are not in kings' treasuries, and which will be of the greatest use to you. | 'Hỡi bản thể của đời thiếp,' Jamila đáp, 'thiếp sẽ trao cho chàng những thứ không có trong kho báu của vua chúa, và chúng sẽ vô cùng hữu ích cho chàng. |
First, there are the bow and arrows of his Reverence the Prophet Salih. | Đầu tiên là cây cung và những mũi tên của Đức Thánh Salih. |
Secondly, there is the Scorpion of Solomon (on whom be peace), which is a sword such as no king has; steel and stone are one to it; if you bring it down on a rock it will not be injured, and it will cleave whatever you strike. | Thứ hai là thanh Bọ Cạp của Vua Solomon (nguyện ngài được bình an), một thanh gươm mà không vị vua nào có được; sắt thép và đá đối với nó cũng chẳng khác gì nhau; nếu chàng chém vào một tảng đá, thanh gươm cũng chẳng hề hấn gì, và nó sẽ chẻ đôi bất cứ thứ gì chàng chém. |
Thirdly, there is the dagger which the sage Timus himself made; this is most useful, and the man who wears it would not bend under seven camels' loads. | Thứ ba là con dao găm mà chính nhà hiền triết Timus đã chế tạo; thứ này vô cùng hữu ích, và người đeo nó sẽ không oằn lưng dưới sức nặng của bảy con lạc đà. |
What you have to do first is to get to the home of the Simurgh, [10] and to make friends with him. | Việc đầu tiên chàng phải làm là đến nơi ở của chim Simurgh [10], và kết bạn với nó. |
If he favours you, he will take you to Waq of Qaf; if not, you will never get there, for seven seas are on the way, and they are such seas that if all the kings of the earth, and all their wazirs, and all their wise men considered for a thousand years, they would not be able to cross them.' | Nếu nó ưu ái chàng, nó sẽ đưa chàng đến Waq của Qaf; nếu không, chàng sẽ không bao giờ đến được đó, vì có bảy biển lớn trên đường, và chúng là những biển lớn đến nỗi nếu tất cả các vị vua trên trái đất, tất cả các tể tướng và tất cả những người thông thái của họ suy nghĩ trong một ngàn năm, họ cũng sẽ không thể vượt qua được.' |
'O most delicious person! where is the Simurgh's home? How shall I get there?' | 'Hỡi người tuyệt diệu nhất! nơi ở của Simurgh ở đâu? Làm sao thần đến đó được?' |
'O new fruit of life! you must just do what I tell you, and you must use your eyes and your brains, for if you don't you will find yourself at the place of the negroes, who are a bloodthirsty set; and God forbid they should lay hands on your precious person.' | 'Hỡi trái quả mới của cuộc đời! Chàng chỉ cần làm theo những gì thiếp bảo, và chàng phải dùng mắt và trí óc của mình, vì nếu không, chàng sẽ thấy mình ở nơi của những gã da đen, một đám khát máu; và cầu Chúa đừng để chúng động đến thân thể quý giá của chàng.' |
Then she took the bow and quiver of arrows, the sword, and the dagger out of a box, and the prince let fall a Bismillah, and girt them all on. | Rồi nàng lấy cung và ống tên, gươm, và dao găm ra khỏi một chiếc hộp, và hoàng tử miệng niệm Bismillah rồi đeo tất cả vào người. |
Then Jamila of the houri-face, produced two saddle-bags of ruby-red silk, one filled with roasted fowl and little cakes, and the other with stones of price. | Sau đó, Jamila với gương mặt tựa tiên nữ, lấy ra hai chiếc túi yên ngựa bằng lụa đỏ ruby, một túi chứa đầy gà quay và bánh nhỏ, túi kia chứa đầy đá quý. |
Next she gave him a horse as swift as the breeze of the morning, and she said: 'Accept all these things from me; ride till you come to a rising ground, at no great distance from here, where there is a spring. | Tiếp theo, nàng trao cho chàng một con ngựa nhanh như gió sớm mai, và nói: "Hãy nhận tất cả những thứ này từ thiếp; hãy cưỡi ngựa cho đến khi chàng đến một ngọn đồi không xa đây, nơi có một con suối. |
It is called the Place of Gifts, and you must stay there one night. | Nó được gọi là Nơi Dâng Hiến, và chàng phải ở đó một đêm. |
There you will see many wild beasts—lions, tigers, leopards, apes, and so on. | Ở đó, chàng sẽ thấy nhiều thú dữ—sư tử, hổ, báo, khỉ, vân vân. |
Before you get there you must capture some game. | Trước khi đến đó, chàng phải bắt một con thú săn. |
On the long road beyond there dwells a lion-king, and if other beasts did not fear him they would ravage the whole country and let no one pass. | Trên con đường dài phía trước có một vua sư tử, và nếu các loài thú khác không sợ nó, chúng sẽ tàn phá cả vùng đất và không cho ai đi qua. |
The lion is a red transgressor, so when he comes rise and do him reverence; take a cloth and rub the dust and earth from his face, then set the game you have taken before him, well cleansed, and lay the hands of respect on your breast. | Con sư tử đó là một bạo chúa hung tợn, vì vậy khi nó đến, hãy đứng dậy và tỏ lòng kính trọng; lấy một tấm vải lau bụi đất khỏi mặt nó, rồi đặt con thú săn chàng đã bắt được trước mặt nó, sau khi đã làm sạch, và chắp tay kính cẩn lên ngực. |
When he wishes to eat, take your knife and cut pieces of the meat and set them before him with a bow. | Khi nó muốn ăn, hãy lấy dao của chàng cắt những miếng thịt và đặt trước mặt nó với một cái cúi đầu. |
In this way you will enfold that lion-king in perfect friendship, and he will be most useful to you, and you will be safe from molestation by the negroes. | Bằng cách này, chàng sẽ kết thân hoàn hảo với vua sư tử đó, và nó sẽ rất hữu ích cho chàng, và chàng sẽ an toàn khỏi sự quấy rối của bọn da đen. |
When you go on from the Place of Gifts, be sure you do not take the right-hand road; take the left, for the other leads by the negro castle, which is known as the Place of Clashing Swords, and where there are forty negro captains each over three thousand or four thousand more. | Khi chàng đi tiếp từ Nơi Dâng Hiến, hãy chắc chắn không đi theo con đường bên phải; hãy đi bên trái, vì con đường kia dẫn đến lâu đài của bọn da đen, được biết đến là Nơi Gươm Giáo Chạm Nhau, và ở đó có bốn mươi thủ lĩnh da đen, mỗi người cai quản ba hoặc bốn ngàn tên khác. |
Their chief is Taramtaq. [11] Further on than this is the home of the Simurgh.' | Thủ lĩnh của chúng là Taramtaq. [11] Xa hơn nữa là nơi ở của Simurgh." |
Having stored these things in the prince's memory, she said: 'You will see everything happen just as I have said.' | Sau khi ghi nhớ những điều này trong trí nhớ của hoàng tử, nàng nói: "Chàng sẽ thấy mọi thứ xảy ra đúng như thiếp đã nói." |
Then she escorted him a little way; they parted, and she went home to mourn his absence. | Rồi nàng tiễn chàng một đoạn ngắn; họ chia tay, và nàng trở về nhà để thương nhớ sự vắng mặt của chàng. |
Prince Almas, relying on the Causer of Causes, rode on to the Place of Gifts and dismounted at the platform. | Hoàng tử Almas, tin tưởng vào Đấng Sáng Tạo, cưỡi ngựa đến Nơi Dâng Hiến và xuống ngựa tại một bệ đá. |
Everything happened just as Jamila had foretold; when one or two watches of the night had passed, he saw that the open ground around him was full of such stately and splendid animals as he had never seen before. | Mọi thứ xảy ra đúng như Jamila đã tiên đoán; khi một hai canh đêm trôi qua, chàng thấy khoảng đất trống xung quanh mình đầy những con thú oai vệ và tráng lệ mà chàng chưa từng thấy. |
By-and-by, they made way for a wonderfully big lion, which was eighty yards from nose to tail-tip, and was a magnificent creature. | Lát sau, chúng nhường đường cho một con sư tử to lớn lạ thường, dài tám mươi thước từ mũi đến chót đuôi, và là một sinh vật hùng vĩ. |
The prince advanced and saluted it; it proudly drooped its head and forelocks and paced to the platform. | Hoàng tử tiến lên và chào nó; nó kiêu hãnh cúi đầu và bờm xuống rồi bước đến bệ đá. |
Seventy or eighty others were with it, and now encircled it at a little distance. | Bảy tám mươi con khác đi cùng nó, và bây giờ vây quanh nó ở một khoảng cách nhỏ. |
It laid its right paw over its left, and the prince took the kerchief Jamila had given him for the purpose, and rubbed the dust and earth from its face; then brought forward the game he had prepared, and crossing his hands respectfully on his breast stood waiting before it. | Nó đặt chân phải lên chân trái, và hoàng tử lấy chiếc khăn mà Jamila đã đưa cho chàng, lau bụi đất trên mặt nó; rồi mang con thú săn đã chuẩn bị sẵn ra, và chắp tay kính cẩn trên ngực đứng chờ trước mặt nó. |
When it wished for food he cut off pieces of the meat and put them in its mouth. | Khi nó muốn ăn, chàng cắt những miếng thịt và đặt vào miệng nó. |
The serving lions also came near and the prince would have stayed his hand, but the king-lion signed to him to feed them too. | Những con sư tử hầu cận cũng đến gần và hoàng tử định dừng tay, nhưng vua sư tử ra hiệu cho chàng cho chúng ăn nữa. |
This he did, laying the meat on the platform. | Chàng làm theo, đặt thịt lên bệ đá. |
Then the king-lion beckoned the prince to come near and said: 'Sleep at ease; my guards will watch.'. | Rồi vua sư tử ra hiệu cho hoàng tử đến gần và nói: "Hãy ngủ yên; lính gác của ta sẽ canh chừng." |
So, surrounded by the lion-guard, he slept till dawn, when the king lion said good-bye, and gave him a few of his own hairs and said: 'When you are in any difficulty, burn one of these and I will be there.' | Thế là, được vây quanh bởi lính gác sư tử, chàng ngủ cho đến bình minh, khi vua sư tử nói lời tạm biệt, và đưa cho chàng vài sợi lông của mình và nói: "Khi chàng gặp khó khăn, hãy đốt một trong những sợi lông này và ta sẽ có mặt." |
Then it went off into the jungle. | Rồi nó biến vào rừng rậm. |
Prince Almas immediately started; he rode till he came to the parting of the ways. | Hoàng tử Almas lập tức lên đường; chàng cưỡi ngựa cho đến khi đến ngã ba. |
He remembered quite well that the right-hand way was short and dangerous, but he bethought himself too that whatever was written on his forehead would happen, and took the forbidden road. | Chàng nhớ rất rõ rằng con đường bên phải ngắn và nguy hiểm, nhưng chàng cũng nghĩ rằng bất cứ điều gì đã được định sẵn trên trán mình sẽ xảy ra, và chàng chọn con đường bị cấm. |
By-and-by he saw a castle, and knew from what Jamila had told him that it was the Place of Clashing Swords. | Chẳng bao lâu, chàng thấy một lâu đài, và biết từ những gì Jamila đã nói rằng đó là Nơi Gươm Giáo Chạm Nhau. |
He would have liked to go back by the way he had come, but courage forbade, and he said, 'What has been preordained from eternity will happen to me,' and went on towards the castle. | Chàng muốn quay lại con đường mình đã đi, nhưng lòng can đảm không cho phép, và chàng nói: "Điều gì đã được tiền định từ vĩnh cửu sẽ xảy ra với ta," và tiếp tục đi về phía lâu đài. |
He was thinking of tying his horse to a tree which grew near the gate when a negro came out and spied him. | Chàng đang định buộc ngựa vào một cây gần cổng thì một gã da đen bước ra và phát hiện ra chàng. |
'Ha!' said the wretch to himself, 'this is good; Taram-taq has not eaten man-meat for a long time, and is craving for some. I will take this creature to him.' | "Ha!" tên khốn tự nhủ, "hay đấy; Taramtaq đã lâu không ăn thịt người, và đang thèm. Ta sẽ bắt sinh vật này cho hắn." |
He took hold of the prince's reins, and said: 'Dismount, man-child! Come to my master. He has wanted to eat man-meat this long time back.' | Hắn tóm lấy dây cương của hoàng tử và nói: "Xuống ngựa, con người! Đến gặp chủ nhân của ta. Hắn đã muốn ăn thịt người từ lâu rồi." |
'What nonsense are you saying?' said the prince, and other such words. | "Ngươi đang nói nhảm gì vậy?" hoàng tử nói, và những lời tương tự. |
When the negro understood that he was being abused, he cried: 'Come along! I will put you into such a state that the birds of the air will weep for you.' | Khi gã da đen hiểu rằng mình đang bị sỉ nhục, hắn hét lên: "Đi nào! Ta sẽ đưa ngươi vào tình trạng mà chim trời cũng phải khóc thương ngươi." |
Then the prince drew the Scorpion of Solomon and struck him—struck him on the leathern belt and shore him through so that the sword came out on the other side. | Rồi hoàng tử vung thanh gươm Bọ Cạp của Vua Solomon chém một nhát—chém xuyên qua thắt lưng da, lưỡi gươm ngọt lịm sang phía bên kia. |
He stood upright for a little while, muttered some words, put out his hand to seize the prince, then fell in two and surrendered his life. | Hắn đứng thẳng một lúc, lẩm bẩm vài từ, đưa tay ra định tóm lấy hoàng tử, rồi ngã làm đôi và lìa đời. |
There was water close at hand, and the prince made his ablution, and then said: 'O my heart! a wonderful task lies upon you.' | Gần đó có nước, hoàng tử làm lễ tẩy trần, rồi nói: "Hỡi trái tim của ta! một nhiệm vụ kỳ diệu đang đặt lên ngươi." |
A second negro came out of the fort, and seeing what had been done, went back and told his chief. | Một gã da đen thứ hai ra khỏi pháo đài, thấy những gì đã xảy ra, liền quay lại báo cho thủ lĩnh. |
Others wished to be doubled, and went out, and of every one the Scorpion of Solomon made two. | Những tên khác muốn bị nhân đôi, và đi ra, và mỗi tên đều bị thanh gươm Bọ Cạp của Solomon chẻ làm hai. |
Then Taram-taq sent for a giant negro named Chil-maq, who in the day of battle was worth three hundred, and said to him: 'I shall thank you to fetch me that man.' | Rồi Taramtaq cho gọi một gã da đen khổng lồ tên là Chil-maq, kẻ khi ra trận, một mình địch nổi ba trăm người trong ngày, và nói với hắn: "Ta sẽ cảm ơn ngươi nếu ngươi mang gã đó đến cho ta." |
Chil-maq went out, tall as a tower, and bearing a shield of eight millstones, and as he walked he shouted: 'Ho! blunder-head! by what right do you come to our country and kill our people? Come! make two of me.' | Chil-maq bước ra, cao như một tòa tháp, mang một chiếc khiên bằng tám cối xay đá, và khi hắn đi, hắn hét lên: "Hô! Đồ ngốc! Ngươi lấy quyền gì đến đất nước của bọn ta và giết người của bọn ta? Đến đây! Chẻ ta làm hai đi." |
As the prince was despicable in his eyes, he tossed aside his club and rushed to grip him with his hands. | Vì hoàng tử trông thật hèn mọn trong mắt hắn, hắn ném cây chùy sang một bên và xông đến tóm lấy chàng bằng tay. |
He caught him by the collar, tucked him under his arm and set off with him to Taram-taq. | Hắn tóm lấy cổ áo chàng, kẹp chàng dưới cánh tay và lên đường mang chàng đến Taramtaq. |
But the prince drew the dagger of Timus and thrust it upwards through the giant's armpit, for its full length. | Nhưng hoàng tử đã rút con dao găm của Timus và đâm ngược lên qua nách của tên khổng lồ, ngập hết lưỡi dao. |
This made Chil-maq drop him and try to pick up his club; but when he stooped the mighty sword shore him through at the waist. | Điều này khiến Chil-maq phải thả chàng ra và cố nhặt lại cây chùy của mình; nhưng khi hắn cúi xuống, thanh gươm vĩ đại đã chém đứt ngang lưng hắn. |
When news of his champion's death reached Taram-taq he put himself at the head of an army of his negroes and led them forth. | Khi tin tức về cái chết của dũng sĩ của mình đến tai Taramtaq, hắn tự mình dẫn đầu một đội quân da đen và tiến ra. |
Many fell before the magic sword, and the prince laboured on in spite of weakness and fatigue till he was almost worn out. | Nhiều tên đã ngã xuống trước thanh gươm ma thuật, và hoàng tử tiếp tục chiến đấu bất chấp sự yếu đuối và mệt mỏi cho đến khi gần như kiệt sức. |
In a moment of respite from attack he struck his fire-steel and burned a hair of the king-lion; and he had just succeeded in this when the negroes charged again and all but took him prisoner. | Trong một khoảnh khắc tạm nghỉ, chàng lấy đá lửa ra và đốt một sợi lông của vua sư tử; và chàng vừa thành công thì bọn da đen lại xông đến và suýt bắt được chàng làm tù binh. |
Suddenly from behind the distant veil of the desert appeared an army of lions led by their king. | Bất thình lình, từ sau bức màn sa mạc xa xăm, một đạo quân sư tử do vua của chúng dẫn đầu hiện ra. |
'What brings these scourges of heaven here?' cried the negroes. | "Điều gì mang những tai họa của trời này đến đây?" bọn da đen kêu lên. |
They came roaring up, and put fresh life into the prince. | Chúng gầm rú xông lên, và truyền thêm sức sống cho hoàng tử. |
He fought on, and when he struck on a belt the wearer fell in two, and when on a head he cleft to the waist. | Chàng tiếp tục chiến đấu, và khi chàng chém vào thắt lưng, kẻ đó ngã làm đôi, và khi chém vào đầu, chàng bổ đôi đến tận thắt lưng. |
Then the ten thousand mighty lions joined the fray and tore in pieces man and horse. | Rồi mười ngàn con sư tử hùng mạnh tham gia trận chiến và xé xác người và ngựa. |
Taram-taq was left alone; he would have retired into his fort, but the prince shouted: 'Whither away, accursed one? Are you fleeing before me?' | Taramtaq còn lại một mình; hắn định lui về pháo đài của mình, nhưng hoàng tử hét lên: "Đi đâu thế, đồ đáng nguyền rủa? Ngươi đang chạy trốn trước ta sao?" |
At these defiant words the chief shouted back, 'Welcome, man! Come here and I will soften you to wax beneath my club.' | Nghe những lời thách thức này, tên thủ lĩnh hét lại: "Chào mừng, con người! Đến đây và ta sẽ làm ngươi mềm như sáp dưới cây chùy của ta." |
Then he hurled his club at the prince's head, but it fell harmless because the prince had quickly spurred his horse forward. | Rồi hắn ném cây chùy vào đầu hoàng tử, nhưng nó rơi vô hại vì hoàng tử đã nhanh chóng thúc ngựa về phía trước. |
The chief, believing he had hit him, was looking down for him, when all at once he came up behind and cleft him to the waist and sent him straight to hell. | Tên thủ lĩnh, tin rằng mình đã đánh trúng, đang nhìn xuống tìm chàng, thì đột nhiên chàng xuất hiện phía sau và chém một nhát bổ đôi hắn xuống tận thắt lưng, tiễn hắn thẳng xuống địa ngục. |
The king-lion greatly praised the dashing courage of Prince Almas. | Vua sư tử hết lời khen ngợi lòng dũng cảm phi thường của Hoàng tử Almas. |
They went together into the Castle of Clashing Swords and found it adorned and fitted in princely fashion. | Họ cùng nhau vào Lâu đài Gươm Giáo Chạm Nhau và thấy nó được trang hoàng và bài trí theo phong cách hoàng gia. |
In it was a daughter of Taram taq, still a child She sent a message to Prince Almas saying, 'O king of the world! choose this slave to be your handmaid. | Trong đó có một người con gái của Taramtaq, vẫn còn là một đứa trẻ. Nàng gửi một thông điệp đến Hoàng tử Almas nói rằng: "Hỡi đức vua của thế giới! Xin hãy chọn nô lệ này làm thị nữ của ngài. |
Keep her with you; where you go, there she will go!' | Hãy giữ nàng bên cạnh ngài; ngài đi đâu, nàng sẽ đi đó!" |
He sent for her and she kissed his feet and received the Mussulman faith at his hands. | Chàng cho gọi nàng đến, nàng hôn chân chàng và tiếp nhận đức tin Hồi giáo từ tay chàng. |
He told her he was going a long journey on important business, and that when he came back he would take her and her possessions to his own country, but that for the present she must stay in the castle. | Chàng nói với nàng rằng chàng đang có một chuyến đi dài vì một công việc quan trọng, và khi trở về, chàng sẽ đưa nàng và tài sản của nàng về đất nước của mình, nhưng hiện tại nàng phải ở lại trong lâu đài. |
Then he made over the fort and all that was in it to the care of the lion, saying: 'Guard them, brother! let no one lay a hand on them.' | Rồi chàng giao phó pháo đài và tất cả những gì trong đó cho sư tử trông coi, nói: "Hãy canh giữ chúng, anh bạn! Đừng để ai động đến chúng." |
He said goodbye, chose a fresh horse from the chief's stable and once again took the road. | Chàng nói lời tạm biệt, chọn một con ngựa mới từ chuồng của tên thủ lĩnh và một lần nữa lên đường. |
After travelling many stages and for many days, he reached a plain of marvellous beauty and refreshment. | Sau khi đi qua nhiều chặng đường và nhiều ngày, chàng đến một vùng đồng bằng đẹp và tươi mát đến lạ thường. |
It was carpeted with flowers—roses, tulips, and clover; it had lovely lawns, and amongst them running water. | Nó được trải thảm hoa—hoa hồng, hoa tulip, và cỏ ba lá; nó có những bãi cỏ đáng yêu, và giữa chúng là dòng nước chảy. |
This choicest place of earth filled him with wonder. | Nơi tuyệt vời nhất trên trái đất này khiến chàng kinh ngạc. |
There was a tree such as he had never seen before; its branches were alike, but it bore flowers and fruit of a thousand kinds. | Có một cái cây mà chàng chưa từng thấy bao giờ; các cành của nó giống hệt nhau, nhưng nó ra hoa và kết trái hàng ngàn loại. |
Near it a reservoir had been fashioned of four sorts of stone—touchstone, pure stone, marble, and loadstone. | Gần đó có một hồ chứa nước được làm từ bốn loại đá—đá thử vàng, đá tinh khiết, đá cẩm thạch, và đá nam châm. |
In and out of it flowed water like attar. | Nước chảy ra vào trong đó như tinh dầu thơm. |
The prince felt sure this must be the place of the Simurgh.' he dismounted, turned his horse loose to graze, ate some of the food Jamila had given him, drank of the stream and lay down to sleep. | Hoàng tử chắc chắn đây phải là nơi ở của Simurgh. Chàng xuống ngựa, thả ngựa ra gặm cỏ, ăn một ít thức ăn mà Jamila đã đưa, uống nước suối và nằm xuống ngủ. |
He was still dozing when he was aroused by the neighing and pawing of his horse. | Chàng vẫn đang lơ mơ ngủ thì bị đánh thức bởi tiếng hí và tiếng cào đất của con ngựa. |
When he could see clearly he made out a mountain-like dragon whose heavy breast crushed the stones beneath it into putty. | Khi có thể nhìn rõ, chàng thấy một con rồng to như trái núi, bộ ngực nặng trịch của nó nghiền nát đá sỏi bên dưới thành bột mịn. |
He remembered the Thousand Names of God and took the bow of Salih from its case and three arrows from their quiver. | Chàng nhớ đến Ngàn Thánh Danh của Thượng Đế và lấy cây cung của Salih ra khỏi bao và ba mũi tên ra khỏi ống. |
He bound the dagger of Timus firmly to his waist and hung the scorpion of Solomon round his neck. | Chàng buộc chặt con dao găm của Timus vào thắt lưng và đeo thanh gươm Bọ Cạp của Solomon quanh cổ. |
Then he set an arrow on the string and released it with such force that it went in at the monster's eye right up to the notch. | Rồi chàng đặt một mũi tên lên dây cung và bắn ra với một lực mạnh đến nỗi nó xuyên vào mắt con quái vật ngập đến tận khấc tên. |
The dragon writhed on itself, and belched forth an evil vapour, and beat the ground with its head till the earth quaked. | Con rồng quằn quại, phun ra một luồng hơi độc, và đập đầu xuống đất cho đến khi đất rung chuyển. |
Then the prince took a second arrow and shot into its throat. | Rồi hoàng tử lấy mũi tên thứ hai và bắn vào cổ họng nó. |
It drew in its breath and would have sucked the prince into its maw, but when he was within striking distance he drew his sword and, having committed himself to God, struck a mighty blow which cut the creature's neck down to the gullet. | Nó hít một hơi và định hút hoàng tử vào bụng, nhưng khi chàng đến gần tầm chém, chàng rút gươm, phó thác mình cho Thượng Đế, và vung một nhát chém cực mạnh cắt đứt cổ con vật xuống đến tận thực quản. |
The foul vapour of the beast and horror at its strangeness now overcame the prince, and he fainted. | Hơi độc hôi thối của con thú và nỗi kinh hoàng trước sự kỳ quái của nó đã khiến hoàng tử choáng váng và ngất đi. |
When he came to himself he found that he was drenched in the gore of the dead monster. | Khi tỉnh lại, chàng thấy mình ướt đẫm máu của con quái vật đã chết. |
He rose and thanked God for his deliverance. | Chàng đứng dậy và tạ ơn Chúa đã cứu mạng mình. |
The nest of the Simurgh was in the wonderful tree above him, and in it were young birds; the parents were away searching for food. | Tổ của Simurgh nằm trên cây kỳ diệu phía trên chàng, và trong đó có những con chim non; cha mẹ chúng đang đi tìm thức ăn. |
They always told the children, before they left them, not to put their heads out of the nest; but, to-day, at the noise of the fight below, they looked down and so saw the whole affair. | Chúng luôn dặn các con, trước khi rời đi, không được thò đầu ra khỏi tổ; nhưng hôm nay, vì tiếng động của trận chiến bên dưới, chúng đã nhìn xuống và chứng kiến toàn bộ sự việc. |
By the time the dragon had been killed they were very hungry and set up a clamour for food. | Khi con rồng bị giết, chúng rất đói và bắt đầu la hét đòi ăn. |
The prince therefore cut up the dragon and fed them with it, bit by bit, till they had eaten the whole. | Do đó, hoàng tử cắt con rồng ra và cho chúng ăn từng miếng một cho đến khi chúng ăn hết. |
He then washed himself and lay down to rest, and he was still asleep when the Simurgh came home. | Sau đó, chàng rửa ráy và nằm nghỉ, và chàng vẫn còn ngủ khi Simurgh trở về. |
As a rule, the young birds raised a clamour of welcome when their parents came near, but on this day they were so full of dragon-meat that they had no choice, they had to go to sleep. | Thường thì, những con chim non sẽ cất tiếng chào mừng khi cha mẹ chúng đến gần, nhưng vào ngày này, chúng quá no thịt rồng nên không còn lựa chọn nào khác ngoài việc đi ngủ. |
As they flew nearer, the old birds saw the prince lying under the tree and no sign of life in the nest. | Khi bay đến gần hơn, cặp chim già thấy hoàng tử nằm dưới gốc cây và không có dấu hiệu sự sống nào trong tổ. |
They thought that the misfortune which for so many earlier years had befallen them had again happened and that their nestlings had disappeared. | Chúng nghĩ rằng tai họa đã xảy ra với chúng trong nhiều năm trước đó lại tái diễn và những đứa con của chúng đã biến mất. |
They had never been able to find out the murderer, and now suspected the prince. | Chúng chưa bao giờ tìm ra kẻ sát nhân, và bây giờ nghi ngờ hoàng tử. |
'He has eaten our children and sleeps after it; he must die,' said the father-bird, and flew back to the hills and clawed up a huge stone which he meant to let fall on the prince's head. | "Nó đã ăn thịt các con của chúng ta rồi còn nằm ngủ sau đó; nó phải chết," chim cha nói, và bay trở lại ngọn đồi và quắp một tảng đá khổng lồ định thả xuống đầu hoàng tử. |
But his mate said, 'Let us look into the nest first for to kill an innocent person would condemn us at the Day of Resurrection.' | Nhưng chim mẹ nói: "Chúng ta hãy xem trong tổ trước đã, vì giết một người vô tội sẽ khiến chúng ta bị phán xét trong Ngày Phục Sinh." |
They flew nearer, and presently the young birds woke and cried, 'Mother, what have you brought for us?' and they told the whole story of the fight, and of how they were alive only by the favour of the young man under the tree, and of his cutting up the dragon and of their eating it. | Chúng bay đến gần hơn, và chẳng mấy chốc, những con chim non tỉnh dậy và kêu: "Mẹ ơi, mẹ mang gì về cho chúng con vậy?" và chúng kể lại toàn bộ câu chuyện về trận chiến, và về việc chúng chỉ sống sót được nhờ ơn của chàng trai trẻ dưới gốc cây, và về việc chàng đã cắt con rồng ra và chúng đã ăn nó. |
The mother-bird then remarked, 'Truly, father! you were about to do a strange thing, and a terrible sin has been averted from you.' | Chim mẹ lúc đó mới nhận xét: "Thật vậy, cha nó ạ! Ông suýt nữa đã làm một điều kỳ quái, và một tội lỗi khủng khiếp đã được tránh khỏi cho ông." |
Then the Simurgh flew off to a distance with the great stone and dropped it. | Rồi Simurgh bay đi xa với tảng đá lớn và thả nó xuống. |
It sank down to the very middle of the earth. | Nó chìm sâu xuống tận trung tâm trái đất. |
Coming back, the Simurgh saw that a little sunshine fell upon the prince through the leaves, and it spread its wings and shaded him till he woke. | Trở lại, Simurgh thấy một chút ánh nắng lọt qua kẽ lá chiếu vào hoàng tử, và nó xòe cánh che cho chàng cho đến khi chàng tỉnh dậy. |
When he got up he salaamed to it, who returned his greeting with joy and gratitude, and caressed him and said: 'O youth, tell me true! who are you, and where are you going? And how did you cross that pitiless desert where never yet foot of man had trod?' | Khi chàng đứng lên, chàng vái chào nó, nó vui mừng và biết ơn đáp lại lời chào, rồi vuốt ve chàng và nói: "Hỡi chàng trai trẻ, hãy nói thật cho ta biết! Chàng là ai, và chàng đi đâu? Và làm thế nào chàng vượt qua được sa mạc tàn khốc nơi chưa từng có dấu chân người?" |
The prince told his story from beginning to end, and finished by saying: 'Now it is my heart's wish that you should help me to get to Waq of the Caucasus. Perhaps, by your favour, I shall accomplish my task and avenge my brothers.' | Hoàng tử kể lại câu chuyện của mình từ đầu đến cuối, và kết thúc bằng câu: "Bây giờ mong muốn của trái tim thần là người hãy giúp thần đến được Waq của xứ Caucasus. Có lẽ, nhờ ơn của người, thần sẽ hoàn thành nhiệm vụ và báo thù cho các anh em của mình." |
In reply the Simurgh.' first blessed the deliverer of his children, and then went on: 'What you have done no child of man has ever done before; you assuredly have a claim on all my help, for every year up till now that dragon has come here and has destroyed my nestlings, and I have never been able to find who was the murderer and to avenge myself. | Đáp lại, Simurgh trước hết ban phước cho người đã cứu các con của nó, rồi nói tiếp: "Điều chàng đã làm chưa từng có con người nào làm được trước đây; chàng chắc chắn xứng đáng nhận mọi sự giúp đỡ của ta, vì hàng năm cho đến nay, con rồng đó đã đến đây và hủy hoại các con non của ta, và ta chưa bao giờ tìm ra kẻ sát nhân để báo thù. |
By God's grace you have removed my children's powerful foe. | Nhờ ơn Chúa, chàng đã loại bỏ kẻ thù hùng mạnh của các con ta. |
I regard you as a child of my own. | Ta xem chàng như một đứa con của chính mình. |
Stay with me; I will give you everything you desire, and I will establish a city here for you, and will furnish it with every requisite; I will give you the land of the Caucasus, and will make its princes subject to you. | Hãy ở lại với ta; ta sẽ cho chàng mọi thứ chàng mong muốn, và ta sẽ lập một thành phố ở đây cho chàng, và sẽ cung cấp mọi thứ cần thiết cho nó; ta sẽ cho chàng vùng đất Caucasus, và sẽ khiến các hoàng tử ở đó phải thần phục chàng. |
Give up the journey to Waq, it is full of risk, and the jins there will certainly kill you.' | Hãy từ bỏ cuộc hành trình đến Waq, nó đầy rủi ro, và các thần linh ở đó chắc chắn sẽ giết chàng." |
But nothing could move the prince, and seeing this the bird went on: 'Well, so be it! | Nhưng không gì có thể lay chuyển được hoàng tử, và thấy vậy, con chim tiếp tục: "Thôi được! |
When you wish to set forth you must go into the plain and take seven head of deer, and must make water-tight bags of their hides and keep their flesh in seven portions. | Khi chàng muốn lên đường, chàng phải vào đồng bằng và bắt bảy con hươu, và phải làm những túi da chống nước từ da của chúng và giữ thịt của chúng thành bảy phần. |
Seven seas lie on our way—I will carry you over them; but if I have not food and drink we shall fall into the sea and be drowned. | Bảy biển lớn nằm trên đường đi của chúng ta—ta sẽ đưa chàng qua chúng; nhưng nếu ta không có thức ăn và nước uống, chúng ta sẽ rơi xuống biển và chết đuối. |
When I ask for it you must put food and water into my mouth. So we shall make the journey safely.' | Khi ta yêu cầu, chàng phải đặt thức ăn và nước vào miệng ta. Như vậy chúng ta sẽ thực hiện chuyến đi an toàn." |
The prince did all as he was told, then they took flight; they crossed the seven seas, and at each one the prince fed the Simurgh. | Hoàng tử làm tất cả như được bảo, rồi họ cất cánh bay đi; họ vượt qua bảy biển, và ở mỗi biển, hoàng tử đều cho Simurgh ăn. |
When they alighted on the shore of the last sea, it said: 'O my son! there lies your road; follow it to the city. | Khi họ hạ cánh trên bờ biển cuối cùng, nó nói: "Hỡi con trai của ta! Kia là con đường của con; hãy theo nó đến thành phố. |
Take these three feathers of mine, and, if you are in a difficulty, burn one and I will be with you in the twinkling of an eye.' | Hãy lấy ba chiếc lông của ta, và nếu con gặp khó khăn, hãy đốt một chiếc và ta sẽ có mặt trong nháy mắt." |
The prince walked on in solitude till he reached the city. | Hoàng tử đi một mình cho đến khi đến thành phố. |
He went in and wandered about through all quarters, and through bazaars and lanes and squares, in the least knowing from whom he could ask information about the riddle of Mihr-afruz. | Chàng vào và lang thang qua các khu phố, qua các khu chợ, ngõ hẻm và quảng trường, hoàn toàn không biết phải hỏi ai về bí ẩn của Mihr-afruz. |
He spent seven days thinking it over in silence. | Chàng đã dành bảy ngày suy nghĩ trong im lặng. |
From the first day of his coming he had made friends with a young cloth-merchant, and a great liking had sprung up between them. | Ngay từ ngày đầu tiên đến, chàng đã kết bạn với một người bán vải trẻ tuổi, và một tình cảm quý mến lớn đã nảy sinh giữa họ. |
One day he said abruptly to his companion: 'O dear friend! I wish you would tell me what the rose did to the cypress, and what the sense of the riddle is.' | Một ngày nọ, chàng đột ngột nói với bạn mình: "Hỡi người bạn thân mến! Ta muốn ngài cho ta biết hoa hồng đã làm gì với cây bách, và ý nghĩa của câu đố đó là gì." |
The merchant started, and exclaimed: 'If there were not brotherly affection between us, I would cut off your head for asking me this!' | Người bán vải giật mình và kêu lên: "Nếu không có tình anh em giữa chúng ta, ta đã chặt đầu ngài vì hỏi ta điều này!" |
'If you meant to kill me,' retorted the prince, 'you would still have first to tell me what I want to know.' | "Nếu ngài định giết ta," hoàng tử đáp lại, "ngài vẫn phải cho ta biết điều ta muốn biết trước đã." |
When the merchant saw that the prince was in deadly earnest, he said: 'If you wish to hear the truth of the matter you must wait upon our king. | Khi người bán vải thấy rằng hoàng tử vô cùng nghiêm túc, anh ta nói: "Nếu ngài muốn nghe sự thật về vấn đề này, ngài phải đến gặp vua của chúng tôi. |
There is no other way; no one else will tell you. | Không có cách nào khác; không ai khác sẽ nói cho ngài biết đâu. |
I have a well-wisher at the Court, named Farrukh-fal, [12] and will introduce you to him.' | Tôi có một người bạn thân tín ở Triều đình, tên là Farrukh-fal [12], và sẽ giới thiệu ngài với ông ấy." |
'That would be excellent,' cried the prince. | "Vậy thì tuyệt quá," hoàng tử kêu lên. |
A meeting was arranged between Farrukhfal and Almas, and then the amir took him to the king's presence and introduced him as a stranger and traveller who had come from afar to sit in the shadow of King Sinaubar. | Một cuộc gặp được sắp xếp giữa Farrukh-fal và Almas, và rồi vị amir (tướng quân) đưa chàng đến trước mặt vua và giới thiệu chàng là một người lạ và là một lữ khách từ phương xa đến để được ngồi dưới bóng của Vua Sinaubar. |
Now the Simurgh had given the prince a diamond weighing thirty misqals, and he ordered this to the king, who at once recognised its value, and asked where it had been obtained. | Bấy giờ, Simurgh đã tặng hoàng tử một viên kim cương nặng ba mươi misqals (đơn vị đo lường), và chàng đã dâng nó lên nhà vua, người ngay lập tức nhận ra giá trị của nó và hỏi nó được lấy từ đâu. |
'I, your slave, once had riches and state and power; there are many such stones in my country. On my way here I was plundered at the Castle of Clashing Swords, and I saved this one thing only, hidden in my bathing-cloth.' | 'Thần, kẻ hạ thần của ngài, đã từng có của cải, địa vị và quyền lực; có nhiều viên đá như thế này ở quê hương thần. Trên đường đến đây, thần đã bị cướp bóc tại Lâu đài Gươm Giáo Chạm Nhau, và thần chỉ cứu được duy nhất vật này, giấu trong tấm vải tắm của mình.' |
In return for the diamond, King Sinaubar showered gifts of much greater value, for he remembered that it was the last possession of the prince. | Để đáp lại viên kim cương, Vua Sinaubar đã ban tặng những món quà có giá trị lớn hơn nhiều, vì ông nhớ rằng đó là tài sản cuối cùng của hoàng tử. |
He showed the utmost kindness and hospitality, and gave his wazir orders to instal the prince in the royal guest-house. | Ông thể hiện lòng tốt và hiếu khách tột độ, và ra lệnh cho tể tướng của mình sắp xếp cho hoàng tử ở trong nhà khách hoàng gia. |
He took much pleasure in his visitor's society; they were together every day and spent the time most pleasantly. | Ông rất thích bầu bạn với vị khách của mình; họ ở bên nhau mỗi ngày và dành thời gian rất vui vẻ. |
Several times the king said: 'Ask me for something, that I may give it you.' | Nhiều lần nhà vua nói: "Hãy xin ta một thứ gì đó, để ta có thể ban cho khanh." |
One day he so pressed to know what would pleasure the prince, that the latter said: 'I have only one wish, and that I will name to you in private.' | Một ngày nọ, ông thúc giục đến mức muốn biết điều gì sẽ làm hài lòng hoàng tử, chàng bèn nói: "Thần chỉ có một mong muốn, và thần sẽ nói với bệ hạ riêng." |
The king at once commanded every one to withdraw, and then Prince Almas said: 'The desire of my life is to know what the rose did to the cypress, and what meaning there is in the words.' | Nhà vua lập tức ra lệnh cho mọi người lui ra, và rồi Hoàng tử Almas nói: "Mong muốn của đời thần là được biết hoa hồng đã làm gì với cây bách, và ý nghĩa trong những lời đó là gì." |
The king was astounded. 'In God's name! if anyone else had said that to me I should have cut off his head instantly.' | Nhà vua kinh ngạc tột độ. "Nhân danh Chúa! Nếu ai khác nói điều đó với ta, ta đã chặt đầu hắn ngay lập tức." |
The prince heard this in silence, and presently so beguiled the king with pleasant talk that to kill him was impossible. | Hoàng tử nghe điều này trong im lặng, và một lát sau, lại dùng lời lẽ hay ý đẹp trò chuyện khiến nhà vua không tài nào xuống tay sát hại được. |
Time flew by, the king again and again begged the prince to ask some gift of him, and always received this same reply: | Thời gian thấm thoắt thoi đưa, nhà vua hết lần này đến lần khác ngỏ ý muốn ban thưởng cho hoàng tử, nhưng lần nào cũng chỉ nhận được một câu trả lời duy nhất: |
‘I wish for your Majesty’s welfare, what more can I desire?’ | ‘Thần chỉ mong Bệ hạ vạn an, nào dám ước ao điều gì hơn nữa?’ |
One night there was a banquet, and cupbearers carried round gold and silver cups of sparkling wine, and singers with sweetest voices contended for the prize. | Một đêm nọ, trong bữa yến tiệc linh đình, những người hầu rượu đi quanh, tay dâng những chiếc ly bằng vàng bạc đựng thứ rượu vang sóng sánh, và các ca nương với giọng hát ngọt ngào nhất đang thi nhau tranh tài. |
The prince drank from the king’s own cup, and when his head was hot with wine he took a lute from one of the musicians and placed himself on the carpet border and sang and sang till he witched away the sense of all who listened. | Hoàng tử đã cạn chén rượu của chính nhà vua. Khi men rượu đã ngấm, chàng cầm lấy cây đàn luýt từ tay một nhạc công, tiến đến bên rìa tấm thảm và cất tiếng hát. Chàng hát, hát mãi, cho đến khi tất cả những người lắng nghe đều bị mê hoặc, thần trí như lạc vào cõi mộng. |
Applause and compliments rang from every side. | Tiếng hoan hô và tán thưởng vang lên từ khắp nơi. |
The king filled his cup and called the prince and gave it him and said: ‘Name your wish! it is yours.’ | Nhà vua rót đầy ly rượu của mình, gọi hoàng tử đến, trao cho chàng và phán: ‘Hãy nói ra ước nguyện của ngươi! Trẫm sẽ ban cho.’ |
The prince drained off the wine and answered: ‘O king of the world! learn and know that I have only one aim in life, and this is to know what the rose did to the cypress.’ | Hoàng tử uống cạn ly rượu và đáp lời: ‘Tâu Đức vua của thế gian! Xin hãy tỏ tường rằng, thần chỉ có một mục tiêu duy nhất trong đời, đó là được biết câu chuyện hoa hồng đã làm gì với cây bách.’ |
‘Never yet,’ replied the king, ‘has any man come out from that question alive. | ‘Từ trước đến nay,’ nhà vua đáp, ‘chưa một kẻ nào biết được câu trả lời mà còn sống sót. |
If this is your only wish, so be it; I will tell you. | Nếu đó là ước nguyện duy nhất của ngươi, thì cũng được thôi; ta sẽ kể cho ngươi nghe. |
But I will do this on one condition only, namely, that when you have heard you will submit yourself to death.’ | Nhưng ta chỉ làm điều này với một điều kiện duy nhất, ấy là sau khi nghe xong, ngươi phải chấp nhận cái chết.’ |
To this the prince agreed, and said: ‘I set my foot firmly on this compact.’ | Hoàng tử đồng ý và nói: ‘Thần xin khắc cốt ghi tâm giao ước này.’ |
The king then gave an order to an attendant; a costly carpet overlaid with European velvet was placed near him, and a dog was led in by a golden and jewelled chain and set upon the splendid stuffs. | Bấy giờ, nhà vua ra hiệu cho một người hầu cận; một tấm thảm quý giá phủ nhung châu Âu được trải ra gần ngài, và một con chó được dắt vào bằng sợi xích vàng nạm ngọc rồi đặt ngồi lên tấm thảm lộng lẫy. |
A band of fair girls came in and stood round it in waiting. | Một tốp thiếu nữ xinh đẹp bước vào, đứng vây quanh hầu hạ nó. |
Then, with ill words, twelve negroes dragged in a lovely woman, fettered on hands and feet and meanly dressed, and they set her down on the bare floor. | Rồi, trong những lời chửi rủa cay nghiệt, mười hai gã da đen lôi vào một người phụ nữ tuyệt đẹp, tay chân bị xiềng xích, áo quần tả tơi. Chúng đặt nàng ngồi trên sàn nhà lạnh lẽo. |
She was extraordinarily beautiful, and shamed the glorious sun. | Nàng đẹp phi thường, một vẻ đẹp khiến vầng thái dương rực rỡ cũng phải hổ thẹn. |
The king ordered a hundred stripes to be laid on her tender body; she sighed a long sigh. | Nhà vua hạ lệnh đánh một trăm roi lên tấm thân mỏng manh của nàng; nàng chỉ khẽ buông một tiếng thở dài. |
Food was called for and table-cloths were spread. | Người ta dọn thức ăn ra, trải khăn bàn. |
Delicate meats were set before the dog, and water given it in a royal cup of Chinese crystal. | Những món thịt hảo hạng được đặt trước mặt con chó, và nước được dâng cho nó trong một chiếc cốc pha lê Trung Hoa của hoàng gia. |
When it had eaten its fill, its leavings were placed before the lovely woman and she was made to eat of them. | Khi nó đã ăn no, phần thức ăn thừa được đặt trước mặt người phụ nữ xinh đẹp kia và nàng bị ép phải ăn. |
She wept and her tears were pearls; she smiled and her lips shed roses. | Nàng khóc, nước mắt hóa thành trân châu; nàng cười, đôi môi tựa như rắc những cánh hồng. |
Pearls and flowers were gathered up and taken to the treasury. | Trân châu và hoa hồng đều được nhặt lấy, mang cất vào quốc khố. |
‘Now,’ said the king, ‘you have seen these things and your purpose is fulfilled.’ | ‘Bây giờ,’ nhà vua nói, ‘ngươi đã thấy những điều này và mục đích của ngươi đã được thỏa mãn.’ |
‘Truly,’ said the prince, ‘I have seen things which I have not understood; what do they mean, and what is the story of them? | ‘Quả thật,’ hoàng tử đáp, ‘thần đã thấy những điều mà thần không thể hiểu nổi. Chúng có ý nghĩa gì, và câu chuyện đằng sau là gì? |
Tell me and kill me.’ | Xin hãy kể cho thần nghe, rồi hãy giết thần.’ |
Then said the king: ‘The woman you see there in chains is my wife; she is called Gul, the Rose, and I am Sinaubar, the Cypress. | Nhà vua bèn kể: ‘Người đàn bà ngươi thấy bị xiềng xích kia là vợ ta; tên nàng là Gul, tức Hoa Hồng, còn ta là Sinaubar, Cây Bách. |
One day I was hunting and became very thirsty. | Một ngày nọ, khi đang đi săn, ta thấy vô cùng khát nước. |
After great search I discovered a well in a place so secret that neither bird nor beast nor man could find it without labour. | Sau một hồi tìm kiếm, ta phát hiện ra một cái giếng ở một nơi kín đáo đến độ chim trời, thú dữ hay người trần cũng khó lòng tìm thấy. |
I was alone, I took my turban for a rope and my cap for a bucket. | Lúc đó ta chỉ có một mình, ta bèn lấy khăn xếp làm dây, lấy mũ làm gàu. |
There was a good deal of water, but when I let down my rope, something caught it, and I could not in any way draw it back. | Trong giếng có khá nhiều nước, nhưng khi ta thả dây xuống, có thứ gì đó đã níu nó lại, và ta không tài nào kéo lên được. |
I shouted down into the well: “O! servant of God! whoever you are, why do you deal unfairly with me? I am dying of thirst, let go! in God’s name.” | Ta hét xuống giếng: ‘Hỡi người của Chúa! Dù ngài là ai, tại sao lại đối xử bất công với ta? Ta sắp chết khát rồi, hãy buông ra, nhân danh Chúa!’ |
A cry came up in answer, “O servant of God! we have been in the well a long time; in God’s name get us out!” | Một tiếng kêu vọng lên đáp lời: ‘Hỡi người của Chúa! Chúng tôi đã ở trong giếng này lâu lắm rồi; nhân danh Chúa, hãy cứu chúng tôi ra!’ |
After trying a thousand schemes, I drew up two blind women. | Sau khi thử cả ngàn mưu kế, ta đã kéo lên được hai người phụ nữ mù lòa. |
They said they were peris, and that their king had blinded them in his anger and had left them in the well alone. | Họ nói họ là tiên nữ, và vua của họ trong cơn tức giận đã làm họ mù mắt và bỏ họ lại trong giếng một mình. |
‘”Now,” they said, “if you will get us the cure for our blindness we will devote ourselves to your service, and will do whatever you wish.” | ‘”Bây giờ,” họ nói, “nếu ngài tìm được thuốc chữa cho đôi mắt của chúng tôi, chúng tôi sẽ nguyện hiến thân phục vụ ngài, và sẽ làm bất cứ điều gì ngài muốn.” |
‘”What is the cure for your blindness?” | ‘”Thuốc chữa cho các người là gì?” |
‘”Not far from this place,” they said, “a cow comes up from the great sea to graze; a little of her dung would cure us. We should be eternally your debtors. | ‘”Cách đây không xa,” họ nói, “có một con bò thần từ biển cả lên bờ ăn cỏ; một chút phân của nó có thể chữa lành cho chúng tôi. Chúng tôi sẽ mang ơn ngài đời đời. |
Do not let the cow see you, or she will assuredly kill you.” | Nhưng đừng để con bò đó thấy ngài, nếu không nó chắc chắn sẽ giết ngài.” |
‘With renewed strength and spirit I went to the shore. | ‘Với sức mạnh và tinh thần được tiếp thêm, ta đi ra bờ biển. |
There I watched the cow come up from the sea, graze, and go back. | Ở đó, ta quan sát con bò thần lên từ biển, gặm cỏ, rồi quay trở về. |
Then I came out of my hiding, took a little of her dung and conveyed it to the peris. | Sau đó, ta mới ra khỏi chỗ nấp, lấy một ít phân của nó và mang đến cho các tiên nữ. |
They rubbed it on their eyes, and by the Divine might saw again. | Họ xoa lên mắt, và nhờ quyền năng Thượng Đế, họ đã nhìn lại được. |
‘They thanked heaven and me, and then considered what they could do to show their gratitude to me. | ‘Họ tạ ơn trời đất và tạ ơn ta, rồi suy tính xem có thể làm gì để báo đáp. |
“Our peri-king,” they said, “has a daughter whom he keeps under his own eye and thinks the most lovely girl on earth. In good sooth, she has not her equal! | “Vua tiên của chúng tôi,” họ nói, “có một cô con gái mà ngài luôn giữ bên mình và cho rằng nàng là người xinh đẹp nhất trần gian. Thực tình, nàng không có đối thủ! |
Now we will get you into her house and you must win her heart, and if she has an inclination for another, you must drive it out and win her for yourself. | Bây giờ, chúng tôi sẽ đưa ngài vào nhà nàng và ngài phải chiếm được trái tim nàng. Nếu nàng đã có tình ý với kẻ khác, ngài phải gạt bỏ nó và giành lấy nàng cho mình. |
Her mother loves her so dearly that she has no ease but in her presence, and she will give her to no one in marriage. | Mẹ nàng yêu thương nàng đến nỗi không lúc nào yên lòng khi vắng nàng, và bà sẽ không gả nàng cho bất kỳ ai. |
Teach her to love you so that she cannot exist without you. | Hãy dạy cho nàng cách yêu ngài để nàng không thể sống thiếu ngài. |
But if the matter becomes known to her mother she will have you burned in the fire. | Nhưng nếu chuyện này bị mẹ nàng phát hiện, bà sẽ cho thiêu sống ngài trong lửa. |
Then you must beg, as a last favour, that your body may be anointed with oil so that you may burn the more quickly and be spared torture. | Khi ấy, ngài phải cầu xin một ân huệ cuối cùng, là được tẩm dầu lên người để ngài có thể cháy nhanh hơn và không phải chịu đau đớn. |
If the peri-king allows this favour, we two will manage to be your anointers, and we will put an oil on you such that if you were a thousand years in the fire not a trace of burning would remain.” | Nếu vua tiên đồng ý, hai chúng tôi sẽ xin được là người tẩm dầu cho ngài. Chúng tôi sẽ dùng một loại dầu thần, dẫu ngài có ở trong lửa một ngàn năm cũng không mảy may bị thiêu đốt.” |
‘In the end the two peris took me to the girl’s house. | ‘Cuối cùng, hai vị tiên nữ đưa ta đến nhà của cô gái. |
I saw her sleeping daintily. | Ta thấy nàng đang ngủ say một cách yêu kiều. |
She was most lovely, and I was so amazed at the perfection of her beauty that I stood with senses lost, and did not know if she were real or a dream. | Nàng đẹp tuyệt trần, và ta kinh ngạc trước vẻ đẹp hoàn mỹ của nàng đến nỗi đứng lặng như mất hết tri giác, không biết đây là thực hay là mơ. |
When at last I saw that she was a real girl, I returned thanks that I, the runner, had come to my goal, and that I, the seeker, had found my treasure. | Khi nhận ra nàng là một cô gái bằng xương bằng thịt, ta đã tạ ơn rằng kẻ truy đuổi như ta đã đến được đích, và kẻ tìm kiếm như ta đã tìm thấy kho báu của mình. |
‘When the peri opened her eyes she asked in affright: “Who are you? Have you come to steal? How did you get here? Be quick! save yourself from this whirlpool of destruction, for the demons and peris. who guard me will wake and seize you.” | ‘Khi tiên nữ mở mắt, nàng kinh hãi hỏi: “Ngươi là ai? Ngươi đến đây để ăn trộm à? Làm sao ngươi vào được đây? Mau lên! Hãy cứu lấy mình khỏi vòng xoáy hủy diệt này, vì các quỷ và tiên canh giữ ta sẽ thức dậy và bắt lấy ngươi.” |
‘But love’s arrow had struck me deep, and the girl, too, looked kindly on me. | ‘Nhưng mũi tên tình yêu đã cắm sâu vào tim ta, và cô gái cũng nhìn ta với ánh mắt thiện cảm. |
I could not go away. | Ta không thể rời đi. |
For some months I remained hidden in her house. | Suốt mấy tháng, ta ẩn mình trong nhà nàng. |
‘We did not dare to let her mother know of our love. | ‘Chúng ta không dám để mẹ nàng biết về tình yêu của mình. |
Sometimes the girl was very sad and fearful lest her mother should come to know. | Đôi khi, nàng rất buồn bã và sợ hãi rằng mẹ nàng sẽ phát hiện. |
One day her father said to her: “Sweetheart, for some time I have noticed that your beauty is not what it was. How is this? Has sickness touched you? Tell me that I may seek a cure.” | Một ngày nọ, cha nàng nói với nàng: ‘Con gái yêu, dạo này cha thấy vẻ đẹp của con không còn như xưa. Tại sao vậy? Con có bị bệnh không? Hãy nói cho cha biết để cha tìm thuốc chữa.’ |
Alas! there was now no way of concealing the mingled delight and anguish of our love; from secret it became known. | Than ôi! lúc đó không còn cách nào che giấu được niềm vui và nỗi thống khổ xen lẫn của tình yêu chúng ta nữa; chuyện từ bí mật đã trở nên công khai. |
I was put in prison and the world grew dark to my rose, bereft of her lover. | Ta bị tống vào ngục, và thế giới của đóa hồng của ta trở nên tăm tối khi mất đi người tình. |
‘The peri-king ordered me to be burnt, and said: “Why have you, a man, done this perfidious thing in my house?” | ‘Vua tiên ra lệnh thiêu sống ta, và nói: “Tại sao ngươi, một con người, lại làm điều bội tín này trong nhà ta?” |
His demons and peris. collected amber-wood and made a pile, and would have set me on it, when I remembered the word of life which the two peris. I had rescued had breathed into my ear, and I asked that my body might be rubbed with oil to release me the sooner from torture. | Các quỷ và tiên của ông ta chất một đống gỗ trầm hương, định đặt ta lên đó, thì ta nhớ lại lời mách bảo sinh tử mà hai tiên nữ ta đã cứu nói nhỏ vào tai, và ta xin được tẩm dầu lên người để sớm được giải thoát khỏi đau đớn. |
This was allowed, and those two contrived to be the anointers. | Lời thỉnh cầu được chấp thuận, và hai người họ đã sắp xếp để được làm người tẩm dầu. |
I was put into the fire and it was kept up for seven days and nights. | Ta bị đưa vào lửa và ngọn lửa cháy suốt bảy ngày bảy đêm. |
By the will of the Great King it left no trace upon me. | Theo ý muốn của Đấng Tối Cao, nó không để lại dấu vết nào trên người ta. |
At the end of a week the peri-king ordered the ashes to be cast upon the dust-heap, and I was found alive and unharmed. | Sau một tuần, vua tiên ra lệnh đổ tro đi, và người ta thấy ta còn sống và không hề bị thương tổn. |
‘Peris who had seen Gul consumed by her love for me now interceded with the king, and said: “It is clear that your daughter’s fortunes are bound up with his, for the fire has not hurt him. | ‘Các tiên nữ từng thấy Gul tan nát vì tình yêu dành cho ta bèn cầu xin với nhà vua: “Rõ ràng vận mệnh của công chúa đã gắn liền với chàng, vì lửa không làm hại được chàng. |
It is best to give him the girl, for they love one another. He is King of Waq of Qaf, and you will find none better.” | Tốt nhất là gả công chúa cho chàng, vì họ yêu nhau. Chàng là vua của Waq xứ Qaf, ngài sẽ không tìm được ai tốt hơn đâu.” |
‘To this the king agreed, and made formal marriage between Gul and me. | ‘Nhà vua đồng ý, và tổ chức hôn lễ chính thức cho ta và Gul. |
You now know the price I paid for this faithless creature. O prince! remember our compact.’ | Giờ thì ngươi đã biết cái giá ta phải trả cho sinh vật bội bạc này. Hỡi hoàng tử! hãy nhớ giao ước của chúng ta.” |
‘I remember,’ said the prince; ‘but tell me what brought Queen Gul to her present pass?’ | ‘Thần nhớ,’ hoàng tử đáp; ‘nhưng xin cho thần biết điều gì đã đẩy Hoàng hậu Gul đến tình cảnh hiện tại?’ |
‘One night,’ continued King Sinaubar,’I was aroused by feeling Gul’s hands and feet, deadly cold, against my body. | ‘Một đêm nọ,’ Vua Sinaubar tiếp tục, ‘ta tỉnh giấc vì cảm nhận được đôi tay và bàn chân của Gul lạnh như băng giá chạm vào người ta. |
I asked her where she had been to get so cold, and she said she had had to go out. | Ta hỏi nàng đã đi đâu mà lạnh thế, nàng nói nàng phải ra ngoài. |
Next morning, when I went to my stable I saw that two of my horses, Windfoot and Tiger, were thin and worn out. | Sáng hôm sau, khi ta ra chuồng ngựa, ta thấy hai con chiến mã của ta, Truy Phong và Mãnh Hổ, trông gầy rộc và kiệt sức. |
I reprimanded the groom and beat him. | Ta quở trách tên giữ ngựa và đánh hắn. |
He asked where his fault lay, and said that every night my wife took one or other of these horses and rode away, and came back only just before dawn. | Hắn hỏi lỗi của hắn ở đâu, rồi nói rằng đêm nào vợ ta cũng lấy một trong hai con ngựa này đi, và chỉ quay về ngay trước lúc bình minh. |
A flame kindled in my heart, and I asked myself where she could go and what she could do. | Một ngọn lửa giận bùng lên trong lòng ta, và ta tự hỏi nàng có thể đi đâu và làm gì. |
I told the groom to be silent, and when next Gul took a horse from the stable to saddle another quickly and bring it to me. | Ta bảo tên giữ ngựa hãy im lặng, và khi nào Gul lấy ngựa ra khỏi chuồng, hãy nhanh chóng thắng yên một con khác và mang đến cho ta. |
That day I did not hunt, but stayed at home to follow the matter up. | Ngày hôm đó ta không đi săn mà ở nhà để theo dõi vụ việc. |
I lay down as usual at night and pretended to fall asleep. | Ta lên giường như thường lệ vào ban đêm và giả vờ ngủ say. |
When I seemed safely off Gul got up and went to the stable as her custom was. | Khi tưởng ta đã ngủ yên, Gul đứng dậy và đi ra chuồng ngựa như thói quen của nàng. |
That night it was Tiger’s turn. | Đêm đó là lượt của con Mãnh Hổ. |
She rode off on him, and I took Windfoot and followed. | Nàng cưỡi nó đi, còn ta lấy con Truy Phong và theo sau. |
With me went that dog you see, a faithful friend who never left me. | Cùng đi với ta là con chó mà ngươi thấy đó, một người bạn trung thành không bao giờ rời ta nửa bước. |
‘When I came to the foot of those hills which lie outside the city I saw Gul dismount and go towards a house which some negroes have built there. | Khi đến chân những ngọn đồi bên ngoài thành phố, ta thấy Gul xuống ngựa và đi về phía một ngôi nhà do bọn da đen xây dựng. |
Over against the door was a high seat, and on it lay a giant negro, before whom she salaamed. | Đối diện cửa có một chiếc ghế cao, và trên đó nằm một gã da đen khổng lồ, nàng cúi mình hành lễ trước mặt hắn. |
He got up and beat her till she was marked with weals, but she uttered no complaint. | Hắn đứng dậy và đánh nàng đến khi thân thể nàng hằn lên những vết lằn roi, nhưng nàng không một lời than vãn. |
I was dumfounded, for once when I had struck her with a rose stalk she had complained and fretted for three days! | Ta sững sờ, bởi có lần ta chỉ lỡ tay quất nàng bằng một cành hồng mà nàng đã hờn dỗi, than vãn suốt ba ngày! |
Then the negro said to her: “How now, ugly one and shaven head! Why are you so late, and why are you not wearing wedding garments?” | Rồi gã da đen nói với nàng: ‘Sao thế, con mụ xấu xí, đầu trọc kia! Tại sao mi đến muộn thế, và sao mi không mặc đồ cưới?’ |
She answered him: “That person did not go to sleep quickly, and he stayed at home all day, so that I was not able to adorn myself. I came as soon as I could.” | Nàng đáp: ‘Người đó không ngủ sớm, và hắn ở nhà cả ngày, nên em không thể trang điểm được. Em đã đến ngay khi có thể.’ |
In a little while he called her to sit beside him; but this was more than I could bear. | Một lúc sau, hắn gọi nàng ngồi cạnh hắn; nhưng điều này vượt quá sức chịu đựng của ta. |
I lost control of myself and rushed upon him. He clutched my collar and we grappled in a death struggle. | Ta mất kiểm soát và lao vào hắn. Hắn túm lấy cổ áo ta và chúng ta vật lộn trong một trận tử chiến. |
Suddenly she came behind me, caught my feet and threw me. | Bất ngờ, nàng vòng ra sau lưng ta, túm lấy chân ta và quật ta ngã. |
While he held me on the ground, she drew out my own knife and gave it to him. | Trong khi hắn đè ta xuống đất, nàng rút chính con dao của ta ra và đưa cho hắn. |
I should have been killed but for that faithful dog which seized his throat and pulled him down and pinned him to the ground. | Ta đã bị giết chết nếu không có con chó trung thành đã lao tới cắn vào cổ họng hắn, quật ngã và ghì chặt hắn xuống đất. |
Then I got up and despatched the wretch. | Sau đó ta đứng dậy và kết liễu tên khốn đó. |
There were four other negroes at the place; three I killed and the fourth got away, and has taken refuge beneath the throne of Mihr-afruz, daughter of King Quimus. | Ở đó còn có bốn gã da đen khác; ta giết ba tên, tên thứ tư chạy thoát và đã ẩn náu dưới ngai vàng của Mihr-afruz, con gái của Vua Quimus. |
I took Gul back to my palace, and from that time till now I have treated her as a dog is treated, and I have cared for my dog as though it were my wife. | Ta đưa Gul trở về cung điện, và từ đó đến nay, ta đối xử với nàng như người ta đối xử với một con chó, và ta chăm sóc con chó của ta như thể nó là vợ ta. |
Now you know what the rose did to the cypress; and now you must keep compact with me.’ | Bây giờ ngươi đã biết hoa hồng đã làm gì với cây bách; và bây giờ ngươi phải giữ giao ước với ta.” |
‘I shall keep my word,’ said the prince; ‘but may a little water be taken to the roof so that I may make my last ablution?’ | ‘Thần sẽ giữ lời,’ hoàng tử nói, ‘nhưng xin cho phép mang một ít nước lên mái nhà để thần thực hiện nghi thức thanh tẩy cuối cùng.’ |
To this request the king consented. | Nhà vua chấp thuận yêu cầu này. |
The prince mounted to the roof, and, getting into a corner, struck his fire-steel and burned one of the Simurgh’s feathers in the flame. | Hoàng tử leo lên mái nhà, vào một góc, lấy đá lửa ra và đốt một chiếc lông của chim thần Simurgh. |
Straightway it appeared, and by the majesty of its presence made the city quake. | Lập tức, nó hiện ra, và sự hiện diện uy nghiêm của nó khiến cả thành phố rung chuyển. |
It took the prince on its back and soared away to the zenith. | Nó đặt hoàng tử lên lưng và bay vút lên thiên đỉnh. |
After a time King Sinaubar said: ‘That young man is a long time on the roof; go and bring him here.’ | Một lúc sau, Vua Sinaubar nói: ‘Chàng trai trẻ đó ở trên mái nhà lâu quá; hãy đi đưa cậu ta đến đây.’ |
But there was no sign of the prince upon the roof; only, far away in the sky, the Simurgh was seen carrying him off. | Nhưng trên mái nhà không còn dấu vết của hoàng tử; chỉ có ở tít tận trời xa, người ta thấy chim Simurgh đang cõng chàng bay đi. |
When the king heard of his escape he thanked heaven that his hands were clean of this blood. | Khi nhà vua nghe tin chàng đã trốn thoát, ngài tạ ơn trời đất rằng tay ngài đã không nhuốm máu này. |
Up and up flew the Simurgh, till earth looked like an egg resting on an ocean. | Simurgh bay vút lên cao, cao mãi, cho đến khi mặt đất trông chỉ như một quả trứng nằm giữa đại dương. |
At length it dropped straight down to its own place, where the kind prince was welcomed by the young birds and most hospitably entertained. | Cuối cùng, nó lao thẳng xuống nơi ở của mình, nơi chàng hoàng tử tốt bụng được đàn chim non chào đón và thiết đãi hết sức nồng hậu. |
He told the whole story of the rose and the cypress, and then, laden with gifts which the Simurgh had gathered from cities far and near, he set his face for the Castle of Clashing Swords. | Chàng kể lại toàn bộ câu chuyện về hoa hồng và cây bách, rồi, với những món quà mà Simurgh đã thu thập từ các thành phố gần xa, chàng lên đường đến Lâu đài Gươm khua. |
The king-lion came out to meet him; he took the negro chief’s daughter—-whose name was also Gul—in lawful marriage, and then marched with her and her possessions and her attendants to the Place of Gifts. | Vua sư tử ra đón chàng; chàng cưới con gái của thủ lĩnh da đen – cũng tên là Gul – theo đúng lễ nghi, rồi cùng nàng, cùng tài sản và người hầu của nàng tiến đến Miền Quà Tặng. |
Here they halted for a night, and at dawn said good-bye to the king-lion and set out for Jamila’s country. | Họ dừng lại ở đó một đêm, và khi bình minh, họ từ biệt vua sư tử và lên đường đến đất nước của Jamila. |
When the Lady Jamila heard that Prince Almas was near, she went out, with many a fair handmaid, to give him loving reception. | Khi Nàng Jamila nghe tin Hoàng tử Almas đã đến gần, nàng cùng nhiều tỳ nữ xinh đẹp ra đón chàng một cách nồng hậu. |
Their meeting was joyful, and they went together to the garden-palace. | Cuộc gặp gỡ của họ thật vui mừng, và họ cùng nhau đi đến cung điện trong vườn. |
Jamila summoned all her notables, and in their presence her marriage with the prince was solemnised. | Jamila triệu tập tất cả các bậc quan quyền, và trước sự chứng kiến của họ, hôn lễ giữa nàng và hoàng tử được cử hành. |
A few days later she entrusted her affairs to her wazir, and made preparation to go with the prince to his own country. | Vài ngày sau, nàng giao lại công việc cho vị tể tướng và chuẩn bị cùng hoàng tử về quê hương chàng. |
Before she started she restored all the men whom her sister, Latifa, had bewitched, to their own forms, and received their blessings, and set them forward to their homes. | Trước khi đi, nàng đã giải lời nguyền cho tất cả những người bị chị gái Latifa của mình hóa phép, giúp họ trở lại nguyên hình, nhận lấy lời chúc phúc của họ và tiễn họ về nhà. |
The wicked Latifa herself she left quite alone in her garden-house. | Riêng mụ Latifa độc ác, nàng để lại một mình trong ngôi nhà vườn. |
When all was ready they set out with all her servants and slaves, all her treasure and goods, and journeyed at ease to the city of King Quimus. | Khi mọi thứ đã sẵn sàng, họ khởi hành cùng tất cả người hầu và nô lệ, tất cả kho báu và hàng hóa, và thong thả hành trình đến thành phố của Vua Quimus. |
When King Quimus heard of the approach of such a great company, he sent out his wazir to give the prince honourable meeting, and to ask what had procured him the favour of the visit. | Khi Vua Quimus nghe tin một đoàn người lớn như vậy đến gần, ông cử tể tướng ra nghênh đón hoàng tử một cách trọng thể, và hỏi điều gì đã mang lại cho ông vinh dự được chàng viếng thăm. |
The prince sent back word that he had no thought of war, but he wrote: ‘Learn and know, King Quimus, that I am here to end the crimes of your insolent daughter who has tyrannously done to death many kings and kings sons, and has hung their heads on your citadel. | Hoàng tử nhắn lại rằng chàng không có ý định gây chiến, nhưng chàng viết: ‘Xin hãy tỏ tường, hỡi Vua Quimus, rằng ta đến đây để chấm dứt tội ác của cô con gái ngạo mạn của ngài, người đã tàn nhẫn giết hại nhiều vị vua và hoàng tử, và treo đầu họ trên thành lũy của ngài. |
I am here to give her the answer to her riddle.’ | Ta đến đây để cho nàng câu trả lời cho câu đố của mình.’ |
Later on he entered the city, beat boldly on the drums, and was conducted to the presence. | Sau đó, chàng tiến vào thành phố, đánh trống dõng dạc, và được dẫn đến yết kiến. |
The king entreated him to have nothing to do with the riddle, for that no man had come out of it alive. | Nhà vua khuyên chàng đừng dính líu đến câu đố, vì chưa có ai thoát ra khỏi nó mà còn sống. |
‘O king!’ replied the prince, ‘it is to answer it that I am here; I will not withdraw.’ | ‘Tâu Đức vua!’ hoàng tử đáp, ‘chính vì để trả lời câu đố mà thần đến đây; thần sẽ không rút lui.’ |
Mihr-afruz was told that one man more had staked his head on her question, and that this was one who said he knew the answer. | Mihr-afruz được báo rằng lại có thêm một kẻ nữa đặt cược mạng sống của mình vào câu đố của nàng, và kẻ này nói rằng hắn biết câu trả lời. |
At the request of the prince, all the officers and notables of the land were summoned to hear his reply to the princess. | Theo yêu cầu của hoàng tử, tất cả các quan lại và những người có chức sắc trong nước được triệu tập để nghe chàng trả lời công chúa. |
All assembled, and the king and his queen Gul-rakh, and the girl and the prince were there. | Mọi người đều tề tựu, nhà vua, hoàng hậu Gul-rakh, cô gái và hoàng tử đều có mặt. |
The prince addressed Mihr-afruz: ‘What is the question you ask?’ | Hoàng tử nói với Mihr-afruz: ‘Câu hỏi của công chúa là gì?’ |
‘What did the rose do to the cypress?’ she rejoined. | ‘Hoa hồng đã làm gì với cây bách?’ nàng đáp lại. |
The prince smiled, and turned and addressed the assembly. | Hoàng tử mỉm cười, quay lại và nói với toàn thể hội đồng. |
‘You who are experienced men and versed in affairs, did you ever know or hear and see anything of this matter?’ | ‘Hỡi các vị là những người từng trải, thông thạo sự đời, các vị đã bao giờ biết, nghe hay thấy bất cứ điều gì về chuyện này chưa?’ |
‘No!’ they answered, ‘no one has ever known or heard or seen aught about it; it is an empty fancy.’ | ‘Chưa!’ họ trả lời, ‘chưa ai từng biết, nghe hay thấy gì về nó; đó là một sự tưởng tượng viển vông.’ |
‘From whom, then, did the princess hear of it? This empty fancy it is that has done many a servant of God to death!’ | ‘Vậy thì, công chúa đã nghe điều đó từ đâu? Chính sự tưởng tượng viển vông này đã giết hại bao nhiêu người của Chúa!’ |
All saw the good sense of his words and showed their approval. | Tất cả đều thấy lời chàng nói rất có lý và tỏ ra đồng tình. |
Then he turned to the princess: ‘Tell us the truth, princess; who told you of this thing? | Sau đó, chàng quay sang công chúa: ‘Hãy nói cho chúng tôi biết sự thật đi, công chúa; ai đã kể cho cô nghe chuyện này? |
I know it hair by hair, and in and out; but if I tell you what I know, who is there that can say I speak the truth? | Tôi biết rõ từng chân tơ kẽ tóc, tường tận trong ngoài; nhưng nếu tôi nói ra những gì tôi biết, thì ai có thể chứng thực rằng tôi nói thật? |
You must produce the person who can confirm my words.’ | Công chúa phải đưa ra người có thể xác nhận lời tôi nói.’ |
Her heart sank, for she feared that her long-kept secret was now to be noised abroad. | Tim nàng chùng xuống, vì nàng sợ rằng bí mật được giữ kín bấy lâu nay của mình sắp bị phanh phui. |
But she said merely: ‘Explain yourself.’ | Nhưng nàng chỉ nói: ‘Hãy giải thích đi.’ |
‘I shall explain myself fully when you bring here the negro whom you hide beneath your throne.’ | ‘Ta sẽ giải thích cặn kẽ khi công chúa mang gã da đen mà công chúa đang giấu dưới ngai vàng của mình đến đây.’ |
Here the king shouted in wonderment: ‘Explain yourself, young man! What negro does my daughter hide beneath her throne?’ | Lúc này, nhà vua hét lên kinh ngạc: ‘Giải thích đi, chàng trai trẻ! Con gái ta giấu gã da đen nào dưới ngai vàng của nó?’ |
‘That,’ said the prince, ‘you will see if you order to be brought here the negro who will be found beneath the throne of the princess.’ | ‘Điều đó,’ hoàng tử nói, ‘nhà vua sẽ thấy nếu ra lệnh mang gã da đen sẽ được tìm thấy dưới ngai vàng của công chúa đến đây.’ |
Messengers were forthwith despatched to the garden house, and after awhile they returned bringing a negro whom they had discovered in a secret chamber underneath the throne of Mihr-afruz, dressed in a dress of honour, and surrounded with luxury. | Các sứ giả lập tức được phái đến nhà vườn, và một lúc sau họ quay lại, mang theo một gã da đen mà họ đã phát hiện trong một căn phòng bí mật dưới ngai vàng của Mihr-afruz, mặc một bộ lễ phục, và được bao quanh bởi sự xa hoa. |
The king was overwhelmed with astonishment, but the girl had taken heart again. | Nhà vua vô cùng kinh ngạc, nhưng cô gái đã lấy lại được can đảm. |
She had had time to think that perhaps the prince had heard of the presence of the negro, and knew no more. | Nàng đã có thời gian để nghĩ rằng có lẽ hoàng tử chỉ nghe được về sự hiện diện của gã da đen chứ không biết gì thêm. |
So she said haughtily: ‘Prince! you have not answered my riddle.’ | Vì vậy, nàng nói một cách kiêu ngạo: ‘Hoàng tử! Ngươi vẫn chưa trả lời câu đố của ta.’ |
‘O most amazingly impudent person,’ cried he, ‘do you not yet repent?’ | ‘Hỡi kẻ trơ tráo đến kinh ngạc kia,’ chàng thốt lên, ‘ngươi vẫn chưa hối cải sao?’ |
Then he turned to the people, and told them the whole story of the rose and the cypress, of King Sinaubar and Queen Gul. | Rồi chàng quay sang mọi người, và kể cho họ nghe toàn bộ câu chuyện về hoa hồng và cây bách, về Vua Sinaubar và Hoàng hậu Gul. |
When he came to the killing of the negroes, he said to the one who stood before them: ‘You, too, were present.’ | Khi đến đoạn giết những gã da đen, chàng nói với người đang đứng trước mặt họ: ‘Ngươi, cũng có mặt ở đó.’ |
‘That is so; all happened as you have told it!’ | ‘Đúng vậy; mọi chuyện đã xảy ra như ngài kể!’ |
There was great rejoicing in the court and all through the country over the solving of the riddle, and because now no more kings and princes would be killed. | Có một sự vui mừng lớn trong triều đình và khắp cả nước về việc câu đố được giải, và bởi vì từ nay sẽ không còn vị vua và hoàng tử nào bị giết nữa. |
King Quimus made over his daughter to Prince Almas, but the latter refused to marry her, and took her as his captive. | Vua Quimus gả con gái mình cho Hoàng tử Almas, nhưng hoàng tử từ chối kết hôn với nàng, và bắt nàng làm tù binh. |
He then asked that the heads should be removed from the battlements and given decent burial. This was done. | Sau đó, chàng yêu cầu các thủ cấp được gỡ xuống khỏi thành lũy và được chôn cất tử tế. Việc này đã được thực hiện. |
He received from the king everything that belonged to Mihr-afruz; her treasure of gold and silver; her costly stuffs and carpets; her household plenishing; her horses and camels; her servants and slaves. | Chàng nhận từ nhà vua mọi thứ thuộc về Mihr-afruz; kho báu vàng bạc của nàng; những tấm vải và thảm đắt tiền của nàng; đồ đạc trong nhà của nàng; ngựa và lạc đà của nàng; người hầu và nô lệ của nàng. |
Then he returned to his camp and sent for Dil-aram, who came bringing her goods and chattels, her gold and her jewels. | Sau đó, chàng trở về trại của mình và cho gọi Dil-aram, nàng đến mang theo hàng hóa và đồ đạc, vàng bạc và châu báu của mình. |
When all was ready, Prince Almas set out for home, taking with him Jamila, and Dil-aram and Gul, daughter of Taram-taq, and the wicked Mihr-afruz, and all the belongings of the four, packed on horses and camels, and in carts without number. | Khi mọi thứ đã sẵn sàng, Hoàng tử Almas lên đường về nhà, mang theo Jamila, và Dil-aram và Gul, con gái của Taram-taq, và mụ Mihr-afruz độc ác, cùng với tất cả tài sản của bốn người, được chất lên ngựa, lạc đà và trong những chiếc xe nhiều không kể xiết. |
As he approached the borders of his father’s country word of his coming went before him, and all the city came forth to give him welcome. | Khi chàng đến gần biên giới đất nước của vua cha, tin tức chàng trở về đã loan đi trước, và cả thành phố ra đón chàng. |
King Saman-lal-posh—Jessamine, wearer of rubies—had so bewept the loss of his sons that he was now blind. | Vua Saman-lal-posh – Hoa Nhài, người mặc áo hồng ngọc – đã khóc thương cho sự mất mát của các con trai đến nỗi ngài đã bị mù. |
When the prince had kissed his feet and received his blessing, he took from a casket a little collyrium of Solomon, which the Simurgh had given him, and which reveals the hidden things of earth, and rubbed it on his father’s eyes. | Khi hoàng tử hôn chân vua cha và nhận được lời chúc phúc của ngài, chàng lấy từ một chiếc hộp ra một ít thuốc mắt của Solomon, mà chim Simurgh đã tặng, loại thuốc có thể tiết lộ những điều ẩn giấu của trần gian, và xoa lên mắt vua cha. |
Light came, and the king saw his son. | Ánh sáng trở lại, và nhà vua nhìn thấy con trai mình. |
Mihr-afruz was brought before the king, and the prince said: ‘This is the murderer of your sons; do with her as you will.’ | Mihr-afruz được đưa đến trước mặt nhà vua, và hoàng tử nói: ‘Đây là kẻ đã sát hại các con trai của cha; hãy xử tội cô ta theo ý cha.’ |
The king fancied that the prince might care for the girl’s beauty, and replied: ‘You have humbled her; do with her as you will.’ | Nhà vua ngỡ rằng hoàng tử có lẽ đã xiêu lòng trước sắc đẹp của nàng, bèn đáp: ‘Con đã khuất phục được cô ta; hãy xử tội cô ta theo ý con.’ |
Upon this the prince sent for four swift and strong horses, and had the negro bound to each one of them; then each was driven to one of the four quarters, and he tore in pieces like muslin. | Nghe vậy, hoàng tử cho gọi bốn con ngựa nhanh và khỏe, và ra lệnh trói gã da đen vào mỗi con ngựa; rồi người ta quất ngựa chạy về bốn phương, khiến thân thể gã bị xé tan thành từng mảnh như vải mỏng. |
This frightened Mihr-afruz horribly, for she thought the same thing might be done to herself. | Điều này làm Mihr-afruz sợ hãi kinh hoàng, vì nàng nghĩ điều tương tự cũng có thể xảy ra với mình. |
She cried out to the prince: ‘O Prince Almas! what is hardest to get is most valued. Up till now I have been subject to no man, and no man had had my love. | Nàng kêu lên với hoàng tử: ‘Hỡi Hoàng tử Almas! Cái gì càng khó có được thì càng quý giá. Cho đến nay, ta chưa từng khuất phục trước một người đàn ông nào, và chưa ai có được tình yêu của ta. |
The many kings and kings sons who have died at my hands have died because it was their fate to die like this. | Vô số vị vua và hoàng tử đã chết dưới tay ta là bởi vì số phận của họ đã định sẵn phải chết như vậy. |
In this matter I have not sinned. | Về việc này, ta không có tội. |
That was their fate from eternity; and from the beginning it was predestined that my fate should be bound up with yours.’ | Đó là số mệnh của họ từ thiên thu; và ngay từ khởi đầu, vận mệnh của ta đã được định sẵn là sẽ gắn liền với chàng.’ |
The prince gave ear to the argument from pre-ordainment, and as she was a very lovely maiden he took her too in lawful marriage. | Hoàng tử lắng nghe lý lẽ về tiền định, và vì nàng là một thiếu nữ vô cùng xinh đẹp, chàng cũng đã cưới nàng làm vợ theo đúng lễ nghi. |
She and Jamila, set up house together, and Dil-aram and Gul set up theirs; and the prince passed the rest of his life with the four in perfect happiness, and in pleasant and sociable entertainment. | Nàng và Jamila ở chung một nhà, còn Dil-aram và Gul ở một nhà khác; và hoàng tử sống phần đời còn lại của mình bên bốn người vợ trong hạnh phúc viên mãn, cùng những cuộc vui tao nhã và sum vầy. |
Now has been told what the rose did to the cypress. | Thế là câu chuyện hoa hồng đã làm gì với cây bách đã được kể xong. |
Finished, finished, finished! | Hết, hết, hết rồi! |
Footnotes | Chú thích |
---|---|
[Footnote 1: Translated from two Persian MSS. in the possession of the British Museum and the India Office, and adapted, with some reservations, by Annette S. Beveridge.] | [Chú thích 1: Được dịch và phóng tác bởi Annette S. Beveridge từ hai bản thảo tiếng Ba Tư thuộc sở hữu của Bảo tàng Anh và Văn phòng Ấn Độ, với một số bảo lưu.] |
[Footnote 2: Jessamine, ruby-decked.] | [Chú thích 2: Hoa Nhài, khoác áo hồng ngọc.] |
[Footnote 3: Life-giving diamond.] | [Chú thích 3: Kim cương ban sự sống.] |
[Footnote 4: World-gripper.] | [Chú thích 4: Kẻ nắm giữ thế gian.] |
[Footnote 5: Love-enkindler.] | [Chú thích 5: Kẻ thắp lửa tình yêu.] |
[Footnote 6: Rose-cheek.] | [Chú thích 6: Má hồng.] |
[Footnote 7: Heartsease.] | [Chú thích 7: Sự an lòng.] |
[Footnote 8: Elias.] | [Chú thích 8: Elias (tên một nhà tiên tri).] |
[Footnote 9: Pleasure.] | [Chú thích 9: Niềm vui.] |
[Footnote 10: Thirty-birds.] | [Chú thích 10: Ba mươi con chim (gợi nhắc đến tên chim thần Simurgh).] |
[Footnote 11: Pomp and Pride.] | [Chú thích 11: Sự Lộng lẫy và Kiêu hãnh.] |
[Footnote 12: Of happy omen.] | [Chú thích 12: Điềm lành.] |
Nâng cấp VIP để xem các trang bị khóa.