The Mermaid and the Boy | Nàng Tiên Cá và Chàng Hoàng Tử |
---|---|
Long, long ago, there lived a king who ruled over a country by the sea. | Ngày xửa ngày xưa, có một vị vua trị vì một vương quốc trù phú bên bờ biển. |
When he had been married about a year, some of his subjects, inhabiting a distant group of islands, revolted against his laws, and it became needful for him to leave his wife and go in person to settle their disputes. | Khi nhà vua kết hôn được chừng một năm, một vài thần dân của ngài, sống ở một cụm đảo xa xôi, đã nổi dậy chống lại triều đình, và tình thế buộc ngài phải thân chinh rời xa hoàng hậu để dẹp yên phản loạn. |
The queen feared that some ill would come of it, and implored him to stay at home, but he told her that nobody could do his work for him, and the next morning the sails were spread, and the king started on his voyage. | Hoàng hậu lo sợ chuyến đi sẽ gặp điều chẳng lành, bèn hết lời van xin vua ở lại, nhưng ngài đáp rằng việc này không ai có thể làm thay ngài được, và sáng hôm sau, đoàn thuyền giương buồm, và nhà vua bắt đầu cuộc hải trình. |
The vessel had not gone very far when she ran upon a rock, and stuck so fast in a cleft that the strength of the whole crew could not get her off again. | Thuyền đi chưa được bao xa thì đâm phải một tảng đá ngầm, và bị kẹt cứng trong một kẽ nứt đến nỗi toàn bộ thủy thủ đoàn hợp sức cũng không tài nào kéo ra được. |
To make matters worse, the wind was rising too, and it was quite plain that in a few hours the ship would be dashed to pieces and everybody would be drowned, when suddenly the form of a mermaid was seen dancing on the waves which threatened every moment to overwhelm them. | Tình thế càng thêm nguy khốn khi gió nổi lên mỗi lúc một lớn, và ai cũng thấy rõ rằng chỉ trong vài giờ nữa thôi, con tàu sẽ vỡ tan tành và tất cả mọi người sẽ bị nhấn chìm, bỗng nhiên, giữa những ngọn sóng đang chực chờ nuốt chửng họ, bóng một nàng tiên cá hiện ra, nhảy múa lượn lờ. |
‘There is only one way to free yourselves,’ she said to the king, bobbing up and down in the water as she spoke, ‘and that is to give me your solemn word that you will deliver to me the first child that is born to you.’ | “Chỉ có một cách duy nhất để thoát thân,” nàng nói với nhà vua, giọng nàng trong trẻo giữa tiếng sóng gào, thân hình nhấp nhô trên mặt nước, “đó là nhà vua phải trịnh trọng hứa rằng sẽ giao nộp cho ta đứa con đầu lòng của ngài.” |
The king hesitated at this proposal. | Nhà vua do dự trước lời đề nghị ấy. |
He hoped that some day he might have children in his home, and the thought that he must yield up the heir to his crown was very bitter to him; but just then a huge wave broke with great force on the ship’s side, and his men fell on their knees and entreated him to save them. | Ngài vẫn hằng mong một ngày tổ ấm của mình sẽ rộn rã tiếng trẻ thơ, và ý nghĩ phải từ bỏ người thừa kế ngai vàng thật cay đắng biết bao; nhưng đúng lúc ấy, một ngọn sóng khổng lồ ập vào mạn thuyền với sức mạnh khủng khiếp, các thủy thủ của ngài kinh hãi quỳ xuống, khẩn khoản cầu xin ngài cứu lấy họ. |
So he promised, and this time a wave lifted the vessel clean off the rocks, and she was in the open sea once more. | Vậy là ngài đành chấp thuận, và lần này, một ngọn sóng nhẹ nhàng nhấc bổng con thuyền khỏi tảng đá, đưa tàu trở lại biển khơi an toàn. |
The affairs of the islands took longer to settle than the king had expected, and some months passed away before he returned to his palace. | Việc ở quần đảo kéo dài hơn nhà vua dự tính, vài tháng sau ngài mới trở về cung điện. |
In his absence a son had been born to him, and so great was his joy that he quite forgot the mermaid and the price he had paid for the safety of his ship. | Khi ngài đi vắng, hoàng hậu đã hạ sinh một hoàng tử, và niềm vui quá lớn khiến ngài quên bẵng đi nàng tiên cá và cái giá mà ngài đã phải trả cho sự an toàn của con tàu. |
But as the years went on, and the baby grew into a fine big boy, the remembrance of it came back, and one day he told the queen the whole story. | Nhưng năm tháng trôi qua, hoàng tử bé bỏng ngày nào đã lớn lên thành một chàng trai tuấn tú, khôi ngô, thì ký ức về lời hứa năm xưa lại ùa về, và một ngày nọ, ngài kể lại toàn bộ câu chuyện cho hoàng hậu nghe. |
From that moment the happiness of both their lives was ruined. | Từ giây phút đó, hạnh phúc của cả hai vợ chồng đều tan vỡ. |
Every night they went to bed wondering if they should find his room empty in the morning, and every day they kept him by their sides, expecting him to be snatched away before their very eyes. | Mỗi đêm họ đi ngủ với nỗi lo sợ phòng con sẽ trống rỗng vào sáng hôm sau, và mỗi ngày họ đều giữ con bên mình, nơm nớp lo sợ cậu sẽ bị bắt đi ngay trước mắt. |
At last the king felt that this state of things could not continue, and he said to his wife: | Cuối cùng, nhà vua cảm thấy không thể tiếp tục sống trong cảnh này mãi được, bèn nói với vợ: |
‘After all, the most foolish thing in the world one can do is to keep the boy here in exactly the place in which the mermaid will seek him. | “Suy cho cùng, điều dại dột nhất chính là cứ giữ thằng bé ở đúng nơi mà nàng tiên cá sẽ tìm đến. |
Let us give him food and send him on his travels, and perhaps, if the mermaid ever does come to seek him, she may be content with some other child.’ | Hay là chúng ta hãy chuẩn bị cho con lương thực và để con lên đường du ngoạn. Có lẽ nếu nàng tiên cá có đến tìm, nàng ta sẽ hài lòng với một đứa trẻ khác chăng.” |
And the queen agreed that his plan seemed the wisest. | Và hoàng hậu cũng đồng ý rằng đó là kế sách khôn ngoan nhất. |
So the boy was called, and his father told him the story of the voyage, as he had told his mother before him. | Hoàng tử được gọi đến, và vua cha kể lại cho cậu nghe câu chuyện về chuyến hải trình năm xưa. |
The prince listened eagerly, and was delighted to think that he was to go away all by himself to see the world, and was not in the least frightened; for though he was now sixteen, he had scarcely been allowed to walk alone beyond the palace gardens. | Chàng hoàng tử lắng nghe một cách háo hức, và vui mừng khi nghĩ rằng mình sắp được tự mình đi khám phá thế giới, chứ không hề sợ hãi chút nào; dù đã mười sáu tuổi, nhưng chàng gần như chưa bao giờ được phép đi một mình ra khỏi khu vườn hoàng cung. |
He began busily to make his preparations, and took off his smart velvet coat, putting on instead one of green cloth, while he refused a beautiful bag which the queen offered him to hold his food, and slung a leather knapsack over his shoulders instead, just as he had seen other travellers do. | Chàng tất bật chuẩn bị, cởi bỏ chiếc áo nhung sang trọng để khoác lên mình chiếc áo vải xanh, và từ chối chiếc túi gấm lộng lẫy mà hoàng hậu đưa cho để đựng thức ăn. Thay vào đó, chàng đeo một chiếc túi da trên vai, giống như những người lữ hành chàng từng thấy. |
Then he bade farewell to his parents and went his way. | Sau đó, chàng từ biệt vua cha và hoàng hậu rồi lên đường. |
All through the day he walked, watching with interest the strange birds and animals that darted across his path in the forest or peeped at him from behind a bush. | Chàng đi suốt cả ngày, thích thú ngắm nhìn những loài chim lạ và những con thú vụt qua con đường trong rừng hay tò mò ngó ra từ sau bụi rậm. |
But as evening drew on he became tired, and looked about as he walked for some place where he could sleep. | Nhưng khi chiều buông, chàng thấy mệt và bắt đầu tìm một nơi để nghỉ chân. |
At length he reached a soft mossy bank under a tree, and was just about to stretch himself out on it, when a fearful roar made him start and tremble all over. | Cuối cùng, chàng đến một bờ cỏ rêu mềm mại dưới gốc cây và định ngả lưng, thì một tiếng gầm ghê rợn khiến chàng giật mình, run lên bần bật. |
In another moment something passed swiftly through the air and a lion stood before him. | Ngay sau đó, một bóng đen vụt qua không trung, và một con sư tử đứng sừng sững trước mặt chàng. |
‘What are you doing here?’ asked the lion, his eyes glaring fiercely at the boy. | “Ngươi làm gì ở đây?” sư tử hỏi, đôi mắt nó tóe lửa nhìn chàng trai. |
‘I am flying from the mermaid,’ the prince answered, in a quaking voice. | “Thưa ngài, tôi đang trốn khỏi một nàng tiên cá,” hoàng tử run rẩy đáp. |
‘Give me some food then,’ said the lion, ‘it is past my supper time, and I am very hungry.’ | “Vậy thì đưa ta chút gì ăn đi,” sư tử nói, “đã quá giờ bữa tối của ta rồi, và ta đang rất đói.” |
The boy was so thankful that the lion did not want to eat him, that he gladly picked up his knapsack which lay on the ground, and held out some bread and a flask of wine. | Chàng trai mừng rỡ vì sư tử không định ăn thịt mình, bèn vội vàng nhặt chiếc túi da trên mặt đất lên, lấy ra một ít bánh mì và một bình rượu. |
‘I feel better now,’ said the lion when he had done, ‘so now I shall go to sleep on this nice soft moss, and if you like you can lie down beside me.’ | “Giờ ta thấy khá hơn rồi,” sư tử nói sau khi ăn xong, “ta sẽ ngủ trên đám rêu mềm mại này. Nếu ngươi thích, ngươi có thể nằm cạnh ta.” |
So the boy and the lion slept soundly side by side, till the sun rose. | Vậy là chàng trai và sư tử cùng nhau ngủ say bên cạnh nhau cho đến khi mặt trời mọc. |
‘I must be off now,’ remarked the lion, shaking the boy as he spoke; ‘but cut off the tip of my ear, and keep it carefully, and if you are in any danger just wish yourself a lion and you will become one on the spot. One good turn deserves another, you know.’ | “Ta phải đi rồi,” sư tử nói, lay chàng trai dậy; “nhưng trước hết, hãy cắt một chỏm tai của ta và giữ cho cẩn thận. Nếu gặp nguy hiểm, chỉ cần ước mình biến thành sư tử, ngươi sẽ lập tức biến thành sư tử. Ân đền nghĩa trả mà, ngươi biết đấy.” |
The prince thanked him for his kindness, and did as he was bid, and the two then bade each other farewell. | Hoàng tử cảm ơn lòng tốt của sư tử, làm theo lời nó dặn, và rồi hai người từ biệt nhau. |
‘I wonder how it feels to be a lion,’ thought the boy, after he had gone a little way; and he took out the tip of the ear from the breast of his jacket and wished with all his might. | “Không biết cảm giác làm sư tử sẽ thế nào nhỉ,” chàng trai thầm nghĩ sau khi đi được một đoạn, rồi lấy chỏm tai sư tử từ trong áo ra và thành tâm ước nguyện. |
In an instant his head had swollen to several times its usual size, and his neck seemed very hot and heavy; and, somehow, his hands became paws, and his skin grew hairy and yellow. | Trong phút chốc, đầu chàng to lên gấp mấy lần, cổ chàng nóng ran và nặng trĩu; đôi tay biến thành móng vuốt, và làn da mọc đầy lông vàng óng. |
But what pleased him most was his long tail with a tuft at the end, which he lashed and switched proudly. | Nhưng điều làm chàng thích thú nhất là chiếc đuôi dài có túm lông ở chóp, chàng vung vẩy nó một cách đầy kiêu hãnh. |
‘I like being a lion very much,’ he said to himself, and trotted gaily along the road. | “Ta rất thích làm sư tử,” chàng tự nhủ và ung dung rảo bước trên đường. |
After a while, however, he got tired of walking in this unaccustomed way—it made his back ache and his front paws felt sore. | Tuy nhiên, đi một lúc, chàng mỏi vì cách đi lại không quen – lưng thì đau mà chân trước thì rã rời. |
So he wished himself a boy again, and in the twinkling of an eye his tail disappeared and his head shrank, and the long thick mane became short and curly. | Chàng bèn ước mình trở lại thành người, và trong nháy mắt, chiếc đuôi biến mất, đầu nhỏ lại, và bộ bờm dày rậm rạp trở thành mái tóc ngắn xoăn. |
Then he looked out for a sleeping place, and found some dry ferns, which he gathered and heaped up. | Sau đó, chàng tìm một chỗ ngủ, gom một ít lá dương xỉ khô vun thành đống. |
But before he had time to close his eyes there was a great noise in the trees near by, as if a big heavy body was crashing through them. | Nhưng chàng chưa kịp nhắm mắt thì trên cây gần đó vang lên tiếng động lớn, như thể một vật nặng đang lao xuyên qua cành lá. |
The boy rose and turned his head, and saw a huge black bear coming towards him. | Chàng trai ngồi dậy, quay đầu lại và thấy một con gấu đen khổng lồ đang tiến về phía mình. |
‘What are you doing here?’ cried the bear. | “Ngươi làm gì ở đây?” con gấu gầm lên. |
‘I am running away from the mermaid,’ answered the boy; but the bear took no interest in the mermaid, and only said: ‘I am hungry; give me something to eat.’ | “Tôi đang chạy trốn nàng tiên cá,” chàng trai trả lời; nhưng con gấu chẳng quan tâm đến tiên cá, nó chỉ nói: “Ta đói; cho ta cái gì ăn đi.” |
The knapsack was lying on the ground among the fern, but the prince picked it up, and, unfastening the strap, took out his second flask of wine and another loaf of bread. | Chiếc túi da nằm trên đám dương xỉ, hoàng tử nhặt lên, tháo dây và lấy ra bình rượu thứ hai cùng một ổ bánh mì nữa. |
‘We will have supper together,’ he remarked politely; but the bear, who had never been taught manners, made no reply, and ate as fast as he could. | “Chúng ta cùng ăn tối nhé,” chàng lịch sự mời; nhưng con gấu vốn không được dạy dỗ lễ nghi, chẳng thèm đáp lời mà chỉ ăn ngấu nghiến. |
When he had quite finished, he got up and stretched himself. | Khi ăn xong, nó đứng dậy vươn vai. |
‘You have got a comfortable-looking bed there,’ he observed. ‘I really think that, bad sleeper as I am, I might have a good night on it. I can manage to squeeze you in,’ he added; ‘you don’t take up a great deal of room.’ | “Chỗ ngủ của ngươi trông êm ái đấy,” nó nhận xét. “Ta nghĩ rằng, dù là một kẻ khó ngủ như ta, ta cũng có thể có một đêm ngon giấc ở đây. Ta sẽ chừa cho ngươi một chỗ,” nó nói thêm, “ngươi cũng không chiếm nhiều diện tích lắm.” |
The boy was rather indignant at the bear’s cool way of talking; but as he was too tired to gather more fern, they lay down side by side, and never stirred till sunrise next morning. | Chàng trai có hơi phật lòng trước thái độ trịch thượng của con gấu; nhưng vì quá mệt để đi gom thêm lá cây, họ đành nằm xuống cạnh nhau và ngủ say cho đến sáng hôm sau. |
‘I must go now,’ said the bear, pulling the sleepy prince on to his feet; ‘but first you shall cut off the tip of my ear, and when you are in any danger just wish yourself a bear and you will become one. One good turn deserves another, you know.’ | “Ta phải đi rồi,” con gấu nói, kéo chàng hoàng tử còn đang ngái ngủ đứng dậy; “nhưng trước tiên, ngươi hãy cắt lấy một chỏm tai của ta. Khi gặp nguy hiểm, chỉ cần ước mình biến thành một con gấu, ngươi sẽ trở thành một con gấu ngay. Có qua có lại mà, ngươi biết đấy.” |
And the boy did as he was bid, and he and the bear bade each other farewell. | Chàng trai làm theo lời gấu dặn, và họ từ biệt nhau. |
‘I wonder how it feels to be a bear,’ thought he to himself when he had walked a little way; and he took out the tip from the breast of his coat and wished hard that he might become a bear. | “Không biết cảm giác làm gấu sẽ ra sao,” chàng thầm nghĩ sau khi đi được một quãng; rồi lấy chỏm tai gấu ra và ước thật mạnh. |
The next moment his body stretched out and thick black fur covered him all over. | Ngay lập tức, cơ thể chàng phình to ra, một lớp lông đen dày phủ kín toàn thân. |
As before, his hands were changed into paws, but when he tried to switch his tail he found to his disgust that it would not go any distance. | Tay chàng lại biến thành móng vuốt, nhưng khi chàng thử vẫy đuôi, chàng thất vọng nhận ra cái đuôi chẳng vẫy đi đâu được. |
‘Why it is hardly worth calling a tail!’ said he. | “Thứ này mà cũng gọi là đuôi sao!” chàng nói. |
For the rest of the day he remained a bear and continued his journey, but as evening came on the bear-skin, which had been so useful when plunging through brambles in the forest, felt rather heavy, and he wished himself a boy again. | Suốt ngày hôm đó chàng đi trong lốt gấu, nhưng khi chiều đến, bộ da gấu dù rất hữu dụng khi băng qua các bụi gai trong rừng, lại trở nên khá nặng nề, và chàng lại ước mình trở lại thành người. |
He was too much exhausted to take the trouble of cutting any fern or seeking for moss, but just threw himself down under a tree, when exactly above his head he heard a great buzzing as a bumble-bee alighted on a honeysuckle branch. | Chàng mệt đến nỗi chẳng buồn đi tìm cỏ rêu hay lá cây nữa, cứ thế ngả mình xuống dưới một gốc cây. Ngay trên đầu chàng, một tiếng vo ve lớn vang lên khi một con ong nghệ đậu xuống cành kim ngân. |
‘What are you doing here?’ asked the bee in a cross voice; ‘at your age you ought to be safe at home.’ | “Cậu làm gì ở đây?” con ong cất giọng càu nhàu; “ở tuổi cậu đáng lẽ phải ở nhà an toàn chứ.” |
‘I am running away from the mermaid,’ replied the boy; but the bee, like the lion and the bear, was one of those people who never listen to the answers to their questions, and only said: ‘I am hungry. Give me something to eat.’ | “Cháu đang chạy trốn nàng tiên cá,” chàng trai đáp; nhưng con ong, cũng như sư tử và gấu, là loại chẳng bao giờ nghe câu trả lời cho câu hỏi của mình, nó chỉ nói: “Ta đói. Cho ta chút gì ăn đi.” |
The boy took his last loaf and flask out of his knapsack and laid them on the ground, and they had supper together. | Chàng trai lấy ổ bánh mì và bình rượu cuối cùng ra khỏi túi, đặt lên mặt đất, và họ cùng nhau ăn tối. |
‘Well, now I am going to sleep,’ observed the bee when the last crumb was gone, ‘but as you are not very big I can make room for you beside me,’ and he curled up his wings, and tucked in his legs, and he and the prince both slept soundly till morning. | “Được rồi, giờ ta đi ngủ đây,” con ong nói khi mẩu bánh cuối cùng đã hết. “Vì cậu không to lắm nên ta có thể nhường cho cậu một chỗ cạnh ta,” rồi nó cuộn cánh lại, xếp chân vào, và cả hai cùng ngủ một giấc ngon lành cho đến sáng. |
Then the bee got up and carefully brushed every scrap of dust off his velvet coat and buzzed loudly in the boy’s ear to waken him. | Sau đó, con ong dậy, cẩn thận phủi từng hạt bụi trên chiếc áo nhung của mình và vo ve bên tai chàng trai để đánh thức cậu. |
‘Take a single hair from one of my wings,’ said he, ‘and if you are in danger just wish yourself a bee and you will become one. One good turn deserves another, so farewell, and thank you for your supper.’ | “Hãy lấy một sợi lông trên cánh của ta,” nó nói, “nếu gặp nguy hiểm, chỉ cần ước mình biến thành ong, cậu sẽ biến thành ong ngay. Giúp người người lại giúp ta, tạm biệt nhé, và cảm ơn vì bữa tối.” |
And the bee departed after the boy had pulled out the hair and wrapped it carefully in a leaf. | Rồi ong bay đi sau khi chàng trai đã nhổ một sợi lông cánh và cẩn thận gói nó trong một chiếc lá. |
‘It must feel quite different to be a bee from what it does to be a lion or bear,’ thought the boy to himself when he had walked for an hour or two. | “Làm ong chắc phải khác hẳn làm sư tử hay gấu,” chàng trai thầm nghĩ sau khi đi được một hai giờ đồng hồ. |
‘I dare say I should get on a great deal faster,’ so he pulled out his hair and wished himself a bee. | “Chắc mình sẽ đi nhanh hơn nhiều,” thế là chàng lấy sợi lông ra và ước mình biến thành một con ong. |
In a moment the strangest thing happened to him. All his limbs seemed to draw together, and his body to become very short and round; his head grew quite tiny, and instead of his white skin he was covered with the richest, softest velvet. | Một điều kỳ diệu đã xảy ra. Tất cả chân tay chàng dường như co lại, cơ thể trở nên tròn và ngắn; đầu chàng bé tí hon, và thay cho làn da trắng, toàn thân chàng được bao phủ bởi một lớp lông nhung mềm mại, óng ả. |
Better than all, he had two lovely gauze wings which carried him the whole day without getting tired. | Tuyệt vời hơn cả, chàng có hai đôi cánh bằng a-doa mỏng manh tuyệt đẹp, có thể mang chàng đi suốt cả ngày mà không hề mệt mỏi. |
Late in the afternoon the boy fancied he saw a vast heap of stones a long way off, and he flew straight towards it. | Xế chiều, chàng trai thấy một khối đá khổng lồ ở phía xa, và chàng bay thẳng về phía đó. |
But when he reached the gates he saw that it was really a great town, so he wished himself back in his own shape and entered the city. | Nhưng khi đến cổng thành, chàng mới nhận ra đó là một thành phố lớn. Chàng bèn ước trở lại hình dạng con người và đi vào thành. |
He found the palace doors wide open and went boldly into a sort of hall which was full of people, and where men and maids were gossiping together. | Cánh cửa cung điện mở rộng, chàng mạnh dạn bước vào một đại sảnh đông đúc người qua lại, nơi các người hầu đang tán gẫu với nhau. |
He joined their talk and soon learned from them that the king had only one daughter who had such a hatred to men that she would never suffer one to enter her presence. | Chàng tham gia vào câu chuyện của họ và sớm biết rằng nhà vua chỉ có một cô con gái, nàng công chúa này căm ghét đàn ông đến nỗi không bao giờ cho phép một người đàn ông nào đến gần. |
Her father was in despair, and had had pictures painted of the handsomest princes of all the courts in the world, in the hope that she might fall in love with one of them; but it was no use; the princess would not even allow the pictures to be brought into her room. | Nhà vua vô cùng phiền muộn, đã cho vẽ chân dung của những vị hoàng tử tuấn tú nhất từ khắp các vương quốc trên thế giới, hy vọng con gái sẽ phải lòng một người. Nhưng vô ích, công chúa thậm chí không cho phép mang những bức tranh đó vào phòng mình. |
‘It is late,’ remarked one of the women at last; ‘I must go to my mistress.’ And, turning to one of the lackeys, she bade him find a bed for the youth. | “Muộn rồi,” một người phụ nữ nói, “tôi phải về với chủ nhân.” Rồi bà quay sang một người hầu, bảo anh ta tìm cho chàng trai một chỗ nghỉ. |
‘It is not necessary,’ answered the prince, ‘this bench is good enough for me. I am used to nothing better.’ | “Không cần đâu ạ,” hoàng tử đáp, “chiếc ghế dài này đủ tốt với tôi rồi. Tôi vốn quen với những thứ đơn giản.” |
And when the hall was empty he lay down for a few minutes. | Khi đại sảnh vắng người, chàng nằm xuống một lát. |
But as soon as everything was quiet in the palace he took out the hair and wished himself a bee, and in this shape he flew upstairs, past the guards, and through the keyhole into the princess’s chamber. | Nhưng ngay khi cung điện trở nên yên tĩnh, chàng lấy sợi lông cánh ong ra, ước mình biến thành một con ong, rồi bay lên lầu, lướt qua lính gác và chui qua lỗ khóa vào phòng công chúa. |
Then he turned himself into a man again. | Sau đó, chàng biến trở lại thành người. |
At this dreadful sight the princess, who was broad awake, began to scream loudly. | Chứng kiến cảnh tượng kinh hoàng này, công chúa đang lúc thao thức liền hét lên thất thanh. |
‘A man! a man!’ cried she; but when the guards rushed in there was only a bumble-bee buzzing about the room. | “Có người! Có người!” nàng kêu lên; nhưng khi lính gác xông vào, họ chỉ thấy một con ong nghệ đang vo ve quanh phòng. |
They looked under the bed, and behind the curtains, and into the cupboards, then came to the conclusion that the princess had had a bad dream, and bowed themselves out. | Họ nhìn dưới gầm giường, sau rèm cửa, trong tủ quần áo, rồi kết luận rằng công chúa vừa gặp ác mộng, và cúi đầu cáo lui. |
The door had scarcely closed on them than the bee disappeared, and a handsome youth stood in his place. | Cánh cửa vừa khép lại, con ong biến mất, và một chàng trai tuấn tú hiện ra thay thế. |
‘I knew a man was hidden somewhere,’ cried the princess, and screamed more loudly than before. | “Ta biết là có người trốn ở đâu đó mà,” công chúa kêu lên, và lần này còn hét to hơn trước. |
Her shrieks brought back the guards, but though they looked in all kinds of impossible places no man was to be seen, and so they told the princess. | Tiếng thét của nàng lại gọi lính gác trở lại, nhưng dù họ đã tìm ở mọi nơi không thể nào, cũng không thấy bóng dáng người đàn ông nào, và họ đành bẩm báo lại với công chúa như vậy. |
‘He was here a moment ago—I saw him with my own eyes,’ and the guards dared not contradict her, though they shook their heads and whispered to each other that the princess had gone mad on this subject, and saw a man in every table and chair. | “Anh ta vừa ở đây một phút trước, chính mắt ta đã thấy!” và lính gác không dám cãi lại, dù họ lắc đầu và thì thầm với nhau rằng công chúa đã hóa điên vì chuyện này, nhìn đâu cũng thấy đàn ông. |
And they made up their minds that—let her scream as loudly as she might—they would take no notice. | Và họ quyết định rằng – dù nàng có la hét thế nào đi nữa – họ cũng sẽ không để ý. |
Now the princess saw clearly what they were thinking, and that in future her guards would give her no help, and would perhaps, besides, tell some stories about her to the king, who would shut her up in a lonely tower and prevent her walking in the gardens among her birds and flowers. | Công chúa hiểu rõ họ đang nghĩ gì, và biết rằng từ giờ lính gác sẽ không giúp mình nữa, thậm chí có thể kể lại chuyện này cho nhà vua, rồi vua cha sẽ nhốt nàng vào một tòa tháp cô đơn và không cho nàng đi dạo trong khu vườn cùng chim chóc và hoa lá. |
So when, for the third time, she beheld the prince standing before her, she did not scream but sat up in bed gazing at him in silent terror. | Vì vậy, khi hoàng tử hiện ra lần thứ ba, nàng không la hét nữa mà ngồi thẳng dậy trên giường, kinh hoàng nhìn chàng trong im lặng. |
‘Do not be afraid,’ he said, ‘I shall not hurt you’; and he began to praise her gardens, of which he had heard the servants speak, and the birds and flowers which she loved, till the princess’s anger softened, and she answered him with gentle words. | “Xin nàng đừng sợ,” chàng nói, “ta sẽ không làm hại nàng đâu”; và chàng bắt đầu ca ngợi khu vườn của nàng, nơi mà chàng đã nghe những người hầu nói đến, rồi những loài chim và hoa mà nàng yêu quý, cho đến khi cơn giận của công chúa dịu lại, và nàng đáp lại bằng những lời nhẹ nhàng. |
Indeed, they soon became so friendly that she vowed she would marry no one else, and confided to him that in three days her father would be off to the wars, leaving his sword in her room. | Chẳng bao lâu, họ trở nên thân thiết đến mức nàng thề sẽ không lấy ai khác ngoài chàng, và còn tiết lộ cho chàng một bí mật: trong ba ngày nữa, vua cha sẽ ra trận, và sẽ để lại thanh gươm của ngài trong phòng nàng. |
If any man could find it and bring it to him he would receive her hand as a reward. | Bất cứ ai tìm thấy và mang nó đến cho nhà vua sẽ được cưới nàng làm vợ. |
At this point a cock crew, and the youth jumped up hastily saying: ‘Of course I shall ride with the king to the war, and if I do not return, take your violin every evening to the seashore and play on it, so that the very sea-kobolds who live at the bottom of the ocean may hear it and come to you.’ | Đúng lúc đó, tiếng gà gáy vang lên, chàng trai vội vã đứng dậy và nói: “Tất nhiên ta sẽ theo nhà vua ra trận, và nếu ta không trở về, mỗi tối nàng hãy mang cây vĩ cầm ra bờ biển và kéo đàn, để tiếng đàn của nàng vang xa đến nỗi những yêu tinh biển sống dưới đáy đại dương cũng phải nghe thấy và tìm đến với nàng.” |
Just as the princess had foretold, in three days the king set out for the war with a large following, and among them was the young prince, who had presented himself at court as a young noble in search of adventures. | Đúng như công chúa đã báo trước, ba ngày sau, nhà vua lên đường ra trận cùng một đội quân hùng hậu, và trong số đó có cả chàng hoàng tử trẻ tuổi, người đã tự giới thiệu mình là một quý tộc trẻ đang tìm kiếm cơ hội phiêu lưu. |
They had left the city many miles behind them, when the king suddenly discovered that he had forgotten his sword, and though all his attendants instantly offered theirs, he declared that he could fight with none but his own. | Khi họ đã rời thành phố được nhiều dặm, nhà vua đột nhiên phát hiện mình đã quên mang gươm, và dù tất cả cận thần đều lập tức dâng gươm của mình, ngài tuyên bố rằng ngài chỉ có thể chiến đấu bằng thanh gươm của chính mình mà thôi. |
‘The first man who brings it to me from my daughter’s room,’ cried he, ‘shall not only have her to wife, but after my death shall reign in my stead.’ | “Kẻ đầu tiên lấy được nó từ phòng con gái ta và mang đến đây,” nhà vua hô lớn, “không chỉ được cưới con gái ta, mà sau khi ta qua đời sẽ được kế vị ngai vàng!” |
At this the Red Knight, the young prince, and several more turned their horses to ride as fast as the wind back to the palace. | Nghe vậy, Hiệp Sĩ Đỏ, chàng hoàng tử và một vài người khác liền quay ngựa phóng nhanh như gió trở về cung điện. |
But suddenly a better plan entered the prince’s head, and, letting the others pass him, he took his precious parcel from his breast and wished himself a lion. | Nhưng một kế hoạch hay hơn chợt lóe lên trong đầu hoàng tử. Chàng để những người khác vượt qua, lấy báu vật của mình từ trong ngực áo và ước mình biến thành một con sư tử. |
Then on he bounded, uttering such dreadful roars that the horses were frightened and grew unmanageable, and he easily outstripped them, and soon reached the gates of the palace. | Sau đó, chàng lao về phía trước, gầm lên những tiếng rống kinh hoàng khiến lũ ngựa hoảng sợ, mất kiểm soát. Chàng dễ dàng vượt qua tất cả, và chẳng mấy chốc đã đến cổng cung điện. |
Here he hastily changed himself into a bee, and flew straight into the princess’s room, where he became a man again. | Tại đây, chàng nhanh chóng biến thành một con ong, bay thẳng vào phòng công chúa và hiện nguyên hình. |
She showed him where the sword hung concealed behind a curtain, and he took it down, saying as he did so: ‘Be sure not to forget what you have promised to do.’ | Nàng chỉ cho chàng nơi thanh gươm được giấu sau một tấm rèm. Chàng lấy nó xuống và nói: “Nàng hãy nhớ những gì đã hứa nhé.” |
The princess made no reply, but smiled sweetly, and slipping a golden ring from her finger she broke it in two and held half out silently to the prince, while the other half she put in her own pocket. | Công chúa không trả lời, chỉ mỉm cười ngọt ngào, rồi tháo chiếc nhẫn vàng trên tay, bẻ làm đôi, đưa một nửa cho hoàng tử trong im lặng, nửa còn lại nàng cất vào túi mình. |
He kissed it, and ran down the stairs bearing the sword with him. | Chàng hôn lên nửa chiếc nhẫn, rồi mang theo thanh gươm chạy xuống cầu thang. |
Some way off he met the Red Knight and the rest, and the Red Knight at first tried to take the sword from him by force. | Đi được một đoạn, chàng gặp Hiệp Sĩ Đỏ và những người khác, và ban đầu, Hiệp Sĩ Đỏ định dùng vũ lực cướp thanh gươm. |
But as the youth proved too strong for him, he gave it up, and resolved to wait for a better opportunity. | Nhưng thấy chàng trai quá mạnh, hắn đành từ bỏ và quyết định chờ một cơ hội tốt hơn. |
This soon came, for the day was hot and the prince was thirsty. | Cơ hội đó đến rất nhanh, vì ngày hôm ấy trời nóng nực và hoàng tử thấy khát nước. |
Perceiving a little stream that ran into the sea, he turned aside, and, unbuckling the sword, flung himself on the ground for a long drink. | Nhìn thấy một con suối nhỏ chảy ra biển, chàng rẽ vào, tháo thanh gươm ra và cúi xuống bờ suối uống nước. |
Unluckily, the mermaid happened at that moment to be floating on the water not very far off, and knew he was the boy who had been given her before he was born. | Thật không may, đúng lúc ấy, nàng tiên cá đang bơi lơ đãng trên mặt nước cách đó không xa, và nàng nhận ra đây chính là cậu bé đã được hứa gả cho nàng từ trước khi cậu ra đời. |
So she floated gently in to where he was lying, she seized him by the arm, and the waves closed over them both. | Nàng nhẹ nhàng bơi vào nơi chàng đang nằm, tóm lấy tay chàng, và những con sóng khép lại trên cả hai. |
Hardly had they disappeared, when the Red Knight stole cautiously up, and could hardly believe his eyes when he saw the king’s sword on the bank. | Khi họ vừa biến mất, Hiệp Sĩ Đỏ lén lút lẻn đến. Hắn không thể tin vào mắt mình khi thấy thanh gươm của nhà vua nằm trên bờ. |
He wondered what had become of the youth, who an hour before had guarded his treasure so fiercely; but, after all, that was no affair of his! | Hắn tự hỏi chàng trai một giờ trước còn giữ báu vật của mình quyết liệt như vậy đã đi đâu, nhưng suy cho cùng, đó đâu phải chuyện của hắn! |
So, fastening the sword to his belt, he carried it to the king. | Thế là, hắn đeo thanh gươm vào thắt lưng và mang nó đến cho nhà vua. |
The war was soon over, and the king returned to his people, who welcomed him with shouts of joy. | Cuộc chiến sớm kết thúc, và nhà vua trở về trong tiếng reo hò chào đón của dân chúng. |
But when the princess from her window saw that her betrothed was not among the attendants riding behind her father, her heart sank, for she knew that some evil must have befallen him, and she feared the Red Knight. | Nhưng khi công chúa từ cửa sổ nhìn thấy người chồng hứa hôn của mình không có trong đoàn tùy tùng của vua cha, lòng nàng trĩu xuống, vì nàng biết điềm gở đã xảy đến với chàng, và nàng lo sợ Hiệp Sĩ Đỏ. |
She had long ago learned how clever and how wicked he was, and something whispered to her that it was he who would gain the credit of having carried back the sword, and would claim her as his bride, though he had never even entered her chamber. | Nàng đã biết hắn là kẻ thông minh nhưng cũng rất độc ác, và có gì đó mách bảo nàng rằng chính hắn sẽ nhận công lao mang gươm về và đòi nàng làm vợ, dù hắn chưa bao giờ bước chân vào phòng nàng. |
And she could do nothing; for although the king loved her, he never let her stand in the way of his plans. | Và nàng không thể làm gì được; dù nhà vua rất yêu thương nàng, ngài sẽ không bao giờ để nàng cản trở kế hoạch của mình. |
The poor princess was only too right, and everything came to pass exactly as she had foreseen it. | Công chúa tội nghiệp đã đúng, mọi chuyện xảy ra chính xác như nàng dự đoán. |
The king told her that the Red Knight had won her fairly, and that the wedding would take place next day, and there would be a great feast after it. | Nhà vua bảo nàng rằng Hiệp Sĩ Đỏ đã công bằng giành được nàng, và hôn lễ sẽ diễn ra vào ngày mai, sau đó là một bữa tiệc lớn. |
In those days feasts were much longer and more splendid than they are now; and it was growing dark when the princess, tired out with all she had gone through, stole up to her own room for a little quiet. | Yến tiệc thời đó kéo dài và xa hoa hơn bây giờ rất nhiều; và khi trời bắt đầu tối, công chúa, mệt mỏi với tất cả những gì đã trải qua, lẻn về phòng mình để tìm chút yên tĩnh. |
But the moon was shining so brightly over the sea that it seemed to draw her towards it, and taking her violin under her arm, she crept down to the shore. | Nhưng ánh trăng sáng vằng vặc trên mặt biển dường như đang vẫy gọi, nàng liền cầm cây vĩ cầm, len lỏi ra bờ biển. |
‘Listen! listen! said the mermaid to the prince, who was lying stretched on a bed of seaweeds at the bottom of the sea. | “Nghe kìa! Nghe kìa!” nàng tiên cá nói với hoàng tử đang nằm trên một chiếc giường rong biển dưới đáy đại dương. |
‘Listen! that is your old love playing, for mermaids know everything that happens upon earth.’ | “Đó là tiếng đàn của người tình xưa của chàng đấy, vì tiên cá biết mọi chuyện xảy ra trên trần thế.” |
‘I hear nothing,’ answered the youth, who did not look happy. | “Ta không nghe thấy gì cả,” chàng trai đáp, vẻ mặt không vui. |
‘Take me up higher, where the sounds can reach me.’ | “Hãy đưa ta lên cao hơn, nơi âm thanh có thể đến được tai ta.” |
So the mermaid took him on her shoulders and bore him up midway to the surface. | Nàng tiên cá bèn cõng chàng trên vai, đưa chàng lên nửa đường đến mặt nước. |
‘Can you hear now?’ she asked. | “Giờ chàng nghe thấy chưa?” nàng hỏi. |
‘No,’ answered the prince, ‘I hear nothing but the water rushing; I must go higher still.’ | “Chưa,” hoàng tử đáp, “ta không nghe gì ngoài tiếng sóng vỗ; ta phải lên cao hơn nữa.” |
Then the mermaid carried him to the very top. | Nàng tiên cá lại đưa chàng lên đến tận mặt nước. |
‘You must surely be able to hear now?’ said she. | “Giờ thì chắc chắn chàng nghe thấy rồi chứ?” nàng nói. |
‘Nothing but the water,’ repeated the youth. | “Chỉ có tiếng sóng thôi,” chàng trai lặp lại. |
So she took him right to the land. | Thế là nàng đưa chàng vào tận bờ. |
‘At any rate you can hear now?’ she said again. | “Ít nhất thì bây giờ chàng cũng nghe thấy rồi chứ?” nàng hỏi lại. |
‘The water is still rushing in my ears,’ answered he; ‘but wait a little, that will soon pass off.’ | “Tiếng sóng vẫn ù bên tai ta,” chàng trả lời, “nhưng đợi một chút, nó sẽ sớm hết thôi.” |
And as he spoke he put his hand into his breast, and seizing the hair wished himself a bee, and flew straight into the pocket of the princess. | Vừa nói, chàng vừa thò tay vào ngực áo, nắm lấy sợi lông cánh ong và ước mình biến thành một con ong, rồi bay thẳng vào túi áo công chúa. |
The mermaid looked in vain for him, and coated all night upon the sea; but he never came back, and never more did he gladden her eyes. | Nàng tiên cá tìm chàng trong vô vọng, và than khóc suốt đêm trên biển; nhưng chàng không bao giờ trở lại, không bao giờ xuất hiện trước mắt nàng nữa. |
But the princess felt that something strange was about her, though she knew not what, and returned quickly to the palace, where the young man at once resumed his own shape. | Còn công chúa, nàng cảm thấy có điều gì đó lạ lùng quanh mình, dù không biết đó là gì, và vội vã quay trở lại cung điện, nơi chàng trai ngay lập tức hiện lại nguyên hình. |
Oh, what joy filled her heart at the sight of him! | Ôi, trái tim nàng ngập tràn niềm vui sướng khi nhìn thấy chàng! |
But there was no time to be lost, and she led him right into the hall, where the king and his nobles were still sitting at the feast. | Nhưng không còn thời gian để lãng phí, nàng dẫn chàng thẳng vào đại sảnh, nơi nhà vua và các quý tộc vẫn đang ngồi dự tiệc. |
‘Here is a man who boasts that he can do wonderful tricks,’ said she, ‘better even than the Red Knight’s! That cannot be true, of course, but it might be well to give this impostor a lesson. | “Tâu Phụ hoàng, ở đây có một gã khoe rằng hắn có thể làm những trò ảo thuật phi thường,” nàng nói, “thậm chí còn giỏi hơn cả Hiệp Sĩ Đỏ! Dĩ nhiên đó không thể là sự thật, nhưng có lẽ nên cho kẻ mạo danh này một bài học. |
He pretends, for instance, that he can turn himself into a lion; but that I do not believe. | Chẳng hạn, hắn ta khoe rằng có thể biến mình thành một con sư tử; nhưng con không tin. |
I know that you have studied the art of magic,’ she went on, turning to the Red Knight, ‘so suppose you just show him how it is done, and bring shame upon him.’ | Con biết rằng ngài đã nghiên cứu nghệ thuật ma thuật,” nàng quay sang Hiệp Sĩ Đỏ, “vậy ngài hãy thử biểu diễn cho hắn xem, để hắn phải bẽ mặt.” |
Now the Red Knight had never opened a book of magic in his life; but he was accustomed to think that he could do everything better than other people without any teaching at all. | Thực ra Hiệp Sĩ Đỏ chưa bao giờ mở một cuốn sách ma thuật nào trong đời; nhưng hắn quen thói nghĩ rằng mình có thể làm mọi thứ giỏi hơn người khác mà không cần học hỏi. |
So he turned and twisted himself about, and bellowed and made faces; but he did not become a lion for all that. | Thế là hắn xoay qua xoay lại, gầm gừ, làm mặt xấu; nhưng hắn vẫn không thể biến thành sư tử. |
‘Well, perhaps it is very difficult to change into a lion. Make yourself a bear,’ said the princess. | “Thôi được, có lẽ biến thành sư tử rất khó. Vậy ngài hãy biến thành một con gấu đi,” công chúa nói. |
But the Red Knight found it no easier to become a bear than a lion. | Nhưng Hiệp Sĩ Đỏ thấy biến thành gấu cũng không dễ hơn biến thành sư tử chút nào. |
‘Try a bee,’ suggested she. ‘I have always read that anyone who can do magic at all can do that.’ | “Vậy thử thành một con ong xem sao,” nàng gợi ý. “Con luôn đọc được rằng ai biết chút ma thuật nào cũng có thể làm được việc đó.” |
And the old knight buzzed and hummed, but he remained a man and not a bee. | Lão hiệp sĩ vo ve, ù ù, nhưng vẫn là người chứ không phải là ong. |
‘Now it is your turn,’ said the princess to the youth. ‘Let us see if you can change yourself into a lion.’ | “Bây giờ đến lượt ngươi,” công chúa nói với chàng trai. “Hãy để chúng tôi xem ngươi có thể biến thành sư tử không.” |
And in a moment such a fierce creature stood before them, that all the guests rushed out of the hall, treading each other underfoot in their fright. | Trong khoảnh khắc, một sinh vật hung dữ đến nỗi tất cả khách khứa hoảng sợ bỏ chạy ra khỏi đại sảnh, giẫm đạp lên nhau trong nỗi kinh hoàng, đã đứng sừng sững trước mặt họ. |
The lion sprang at the Red Knight, and would have torn him in pieces had not the princess held him back, and bidden him to change himself into a man again. | Con sư tử vồ lấy Hiệp Sĩ Đỏ, và có lẽ đã xé xác hắn ra nếu công chúa không cản lại và bảo nó biến trở lại thành người. |
And in a second a man took the place of the lion. | Trong nháy mắt, một chàng trai lại hiện ra thay thế cho con sư tử. |
‘Now become a bear,’ said she; and a bear advanced panting and stretching out his arms to the Red Knight, who shrank behind the princess. | “Bây giờ hãy biến thành một con gấu,” nàng ra lệnh; và một con gấu tiến tới, thở hổn hển và giơ hai tay về phía Hiệp Sĩ Đỏ, kẻ đang run rẩy nấp sau lưng công chúa. |
By this time some of the guests had regained their courage, and returned as far as the door, thinking that if it was safe for the princess perhaps it was safe for them. | Đến lúc này, một số khách khứa đã lấy lại được can đảm, quay lại đứng ở cửa, nghĩ rằng nếu công chúa an toàn thì có lẽ họ cũng an toàn. |
The king, who was braver than they, and felt it needful to set them a good example besides, had never left his seat, and when at a new command of the princess the bear once more turned into a man, he was silent from astonishment, and a suspicion of the truth began to dawn on him. | Nhà vua, vốn dũng cảm hơn họ và cảm thấy cần phải làm gương, vẫn ngồi yên tại chỗ, và khi con gấu, theo lệnh mới của công chúa, lại biến trở lại thành người, ngài im lặng vì kinh ngạc, và một tia nghi ngờ về sự thật bắt đầu lóe lên trong đầu ngài. |
‘Was it he who fetched the sword?’ asked the king. | “Có phải chính cậu ta đã lấy thanh gươm không?” nhà vua hỏi. |
‘Yes, it was,’ answered the princess; and she told him the whole story, and how she had broken her gold ring and given him half of it. | “Thưa vâng, chính là chàng,” công chúa trả lời; và nàng kể lại toàn bộ câu chuyện, kể cả việc nàng đã bẻ đôi chiếc nhẫn vàng và đưa cho chàng một nửa. |
And the prince took out his half of the ring, and the princess took out hers, and they fitted exactly. | Và hoàng tử lấy ra nửa chiếc nhẫn của mình, công chúa cũng lấy ra nửa của nàng, và chúng khớp nhau một cách hoàn hảo. |
Next day the Red Knight was hanged, as he richly deserved, and there was a new marriage feast for the prince and princess. | Ngày hôm sau, Hiệp Sĩ Đỏ bị treo cổ vì những tội ác mà hắn đáng phải chịu, và một hôn lễ mới đã được cử hành cho hoàng tử và công chúa. |
[Lapplandische Mahrchen.] | [Theo truyện cổ Lapland] |
Nâng cấp VIP để xem các trang bị khóa.