| The Story of the Queen of the Flowery Isles | Chuyện Kể về Nữ Hoàng Xứ Muôn Hoa |
|---|---|
| There once lived a queen who ruled over the Flowery Isles, whose husband, to her extreme grief, died a few years after their marriage. | Ngày xửa ngày xưa, có một nữ hoàng cai trị Xứ Muôn Hoa. Oái oăm thay, phu quân của bà, Đức vua, đã băng hà chỉ vài năm sau ngày cưới, để lại cho bà nỗi đau khôn xiết. |
| On being left a widow she devoted herself almost entirely to the education of the two charming princesses, her only children. | Kể từ khi goá bụa, bà dồn gần như toàn bộ tâm huyết để nuôi dạy hai nàng công chúa yêu kiều, cũng là hai người con duy nhất của mình. |
| The elder of them was so lovely that as she grew up her mother greatly feared she would excite the jealousy of the Queen of all the Isles, who prided herself on being the most beautiful woman in the world, and insisted on all rivals bowing before her charms. | Công chúa cả mỹ miều đến độ, khi nàng lớn lên, mẹ nàng vô cùng lo sợ rằng nhan sắc ấy sẽ chọc tức lòng đố kỵ của Nữ hoàng Xứ Vạn Đảo, một kẻ vốn luôn tự phụ mình là người phụ nữ xinh đẹp nhất thế gian và buộc mọi đối thủ phải cúi đầu trước vẻ đẹp của mình. |
| In order the better to gratify her vanity she had urged the king, her husband, to make war on all the surrounding islands, and as his greatest wish was to please her, the only conditions he imposed on any newly-conquered country was that each princess of every royal house should attend his court as soon as she was fifteen years old, and do homage to the transcendent beauty of his queen. | Để thỏa mãn thói phù hoa, bà ta đã xúi giục Đức vua, chồng mình, gây chiến với tất cả các hòn đảo xung quanh. Và vì ước nguyện lớn nhất của Đức vua là làm bà vui lòng, nên điều kiện duy nhất mà ông áp đặt lên các xứ bị chinh phục là: mỗi công chúa của mọi hoàng tộc, hễ tròn mười lăm tuổi, đều phải đến triều kiến và cúi mình bái phục nhan sắc tuyệt trần của hoàng hậu ông. |
| The queen of the Flowery Isles, well aware of this law, was fully determined to present her daughter to the proud queen as soon as her fifteenth birthday was past. | Nữ hoàng Xứ Muôn Hoa, vốn hiểu rõ luật lệ này, đã quyết tâm sẽ đưa con gái mình đến yết kiến vị nữ hoàng kiêu ngạo kia ngay sau khi công chúa mừng sinh nhật tuổi mười lăm. |
| The queen herself had heard a rumour of the young princess’s great beauty, and awaited her visit with some anxiety, which soon developed into jealousy, for when the interview took place it was impossible not to be dazzled by such radiant charms, and she was obliged to admit that she had never beheld anyone so exquisitely lovely. | Về phần mình, Nữ hoàng Xứ Vạn Đảo cũng đã nghe phong thanh về vẻ đẹp của nàng công chúa trẻ, và bà ta chờ đợi chuyến viếng thăm với ít nhiều lo lắng. Nỗi lo ấy chẳng mấy chốc đã hóa thành lòng ghen tuông, bởi khi buổi yết kiến diễn ra, không ai là không choáng ngợp trước vẻ đẹp rạng ngời ấy, và chính bà ta cũng buộc phải thừa nhận rằng mình chưa từng thấy ai xinh đẹp đến tuyệt mỹ như vậy. |
| Of course she thought in her own mind ‘excepting myself!’ for nothing could have made her believe it possible that anyone could eclipse her. | Dĩ nhiên, trong thâm tâm bà ta vẫn nghĩ ‘tất nhiên là trừ mình ra!’, bởi không gì có thể khiến bà ta tin rằng có kẻ nào đó lại có thể làm lu mờ vẻ đẹp của mình. |
| But the outspoken admiration of the entire court soon undeceived her, and made her so angry that she pretended illness and retired to her own rooms, so as to avoid witnessing the princess’s triumph. | Nhưng sự trầm trồ tán thưởng không giấu giếm của cả triều đình đã sớm kéo bà ta ra khỏi ảo tưởng, khiến bà ta tức giận đến mức phải cáo bệnh rồi lui về phòng riêng để khỏi phải chứng kiến sự vinh quang của nàng công chúa. |
| She also sent word to the Queen of the Flowery Isles that she was sorry not to be well enough to see her again, and advised her to return to her own states with the princess, her daughter. | Bà ta còn cho người nhắn lại với Nữ hoàng Xứ Muôn Hoa rằng bà ta rất tiếc vì không đủ khỏe để gặp lại, và khuyên bà nên cùng công chúa trở về nước. |
| This message was entrusted to one of the great ladies of the court, who was an old friend of the Queen of the Flowery Isles, and who advised her not to wait to take a formal leave but to go home as fast as she could. | Lệnh này được một nữ đại thần, cũng là bạn cũ của Nữ hoàng Xứ Muôn Hoa, truyền đạt lại. Bà đã khuyên bạn mình đừng chần chừ làm lễ cáo biệt long trọng làm gì, mà hãy về nước càng nhanh càng tốt. |
| The queen was not slow to take the hint, and lost no time in obeying it. | Nữ hoàng hiểu ngay ý tứ, không một phút chậm trễ. |
| Being well aware of the magic powers of the incensed queen, she warned her daughter that she was threatened by some great danger if she left the palace for any reason whatever during the next six months. | Hiểu rõ quyền năng ma thuật của vị nữ hoàng đang hừng hực lửa giận, bà đã cảnh báo con gái rằng một hiểm nguy khôn lường đang rình rập, và dặn nàng không được rời khỏi cung điện vì bất cứ lý do gì trong sáu tháng tới. |
| The princess promised obedience, and no pains were spared to make the time pass pleasantly for her. | Công chúa vâng lời, và mọi người trong cung đã làm tất cả để thời gian của nàng trôi qua một cách vui vẻ nhất. |
| The six months were nearly at an end, and on the very last day a splendid fête was to take place in a lovely meadow quite near the palace. | Sáu tháng thấm thoắt trôi qua, chỉ còn lại ngày cuối cùng. Một lễ hội linh đình sắp được tổ chức trên một đồng cỏ xinh đẹp ngay gần cung điện. |
| The princess, who had been able to watch all the preparations from her window, implored her mother to let her go as far as the meadow; and the queen, thinking all risk must be over, consented, and promised to take her there herself. | Công chúa, người đã theo dõi mọi công tác chuẩn bị từ cửa sổ phòng mình, tha thiết van nài mẹ cho mình được ra đồng cỏ. Nữ hoàng nghĩ rằng mọi hiểm nguy hẳn đã qua, bèn đồng ý và hứa sẽ đích thân đưa nàng đến đó. |
| The whole court was delighted to see their much-loved princess at liberty, and everyone set off in high glee to join in the fête. | Cả triều đình vui mừng khôn xiết khi thấy nàng công chúa yêu quý của họ được tự do. Mọi người hồ hởi lên đường tham dự lễ hội. |
| The princess, overjoyed at being once more in the open air, was walking a little in advance of her party when suddenly the earth opened under her feet and closed again after swallowing her up! | Công chúa, mừng rỡ vì lại được hít thở không khí trong lành, đang đi trước đoàn một vài bước, thì bỗng nhiên, mặt đất dưới chân nàng nứt ra và nuốt chửng lấy nàng, rồi khép lại ngay tức thì! |
| The queen fainted away with terror, and the younger princess burst into floods of tears and could hardly be dragged away from the fatal spot, whilst the court was overwhelmed with horror at so great a calamity. | Nữ hoàng kinh hoàng ngất lịm, còn công chúa em thì bật khóc nức nở, chẳng ai có thể kéo nàng rời khỏi nơi định mệnh ấy, trong khi cả triều đình bàng hoàng trước thảm họa kinh khiếp vừa xảy ra. |
| Orders were given to bore the earth to a great depth, but in vain; not a trace of the vanished princess was to be found. | Lệnh được ban ra để đào sâu xuống lòng đất, nhưng tất cả đều vô ích, chẳng tìm thấy một dấu vết nào của nàng công chúa đã biến mất. |
| She sank right through the earth and found herself in a desert place with nothing but rocks and trees and no sign of any human being. | Nàng rơi xuyên qua lòng đất, rồi thấy mình ở một nơi hoang vu chỉ có đá và cây cối, không một bóng người. |
| The only living creature she saw was a very pretty little dog, who ran up to her and at once began to caress her. | Sinh vật duy nhất nàng nhìn thấy là một chú chó nhỏ vô cùng xinh xắn đang chạy đến và quấn quýt bên nàng. |
| She took him in her arms, and after playing with him for a little put him down again, when he started off in front of her, looking round from time to time as though begging her to follow. | Nàng bế chú chó lên tay, sau khi chơi đùa một lúc, nàng đặt chú xuống. Chú chó liền chạy lên phía trước, thỉnh thoảng lại ngoái đầu lại như thể đang năn nỉ nàng đi theo. |
| She let him lead her on, and presently reached a little hill, from which she saw a valley full of lovely fruit trees, bearing flowers and fruit together. | Nàng đi theo chú chó, và chẳng mấy chốc đã đến một ngọn đồi nhỏ. Từ đây, nàng nhìn thấy một thung lũng với những cây ăn quả tuyệt đẹp, cành lá sum suê vừa trổ hoa vừa kết trái. |
| The ground was also covered with fruit and flowers, and in the middle of the valley rose a fountain surrounded by a velvety lawn. | Mặt đất cũng phủ đầy hoa quả, và giữa thung lũng là một con suối vươn mình chảy quanh một thảm cỏ mượt như nhung. |
| The princess hastened to this charming spot, and sitting down on the grass began to think over the misfortune which had befallen her, and burst into tears as she reflected on her sad condition. | Công chúa vội vã đến nơi hữu tình ấy, ngồi xuống bãi cỏ và bắt đầu nghĩ về tai họa đã giáng xuống đầu mình. Nghĩ về cảnh ngộ bi thương, nàng không kìm được nước mắt. |
| The fruit and clear fresh water would, she knew, prevent her from dying of hunger or thirst, but how could she escape if any wild beast appeared and tried to devour her? | Nàng biết trái cây và dòng nước trong lành sẽ giúp nàng không chết vì đói khát, nhưng làm sao nàng có thể thoát thân nếu có con thú dữ nào xuất hiện và muốn ăn thịt mình? |
| At length, having thought over every possible evil which could happen, the princess tried to distract her mind by playing with the little dog. | Cuối cùng, sau khi đã mường tượng ra mọi điều tồi tệ có thể xảy ra, công chúa cố gắng khuây khỏa bằng cách chơi đùa với chú chó nhỏ. |
| She spent the whole day near the fountain, but as night drew on she wondered what she should do, when she noticed that the little dog was pulling at her dress. | Nàng ở bên bờ suối suốt cả ngày. Nhưng khi đêm buông xuống, nàng đang băn khoăn không biết phải làm gì, thì bỗng nhận ra chú chó đang cắn nhẹ vào váy mình. |
| She paid no heed to him at first, but as he continued to pull her dress and then run a few steps in one particular direction, she at last decided to follow him; he stopped before a rock with a large opening in the centre, which he evidently wished her to enter. | Ban đầu nàng không để ý, nhưng chú chó vẫn tiếp tục kéo váy nàng rồi chạy vài bước về một hướng nhất định. Cuối cùng, nàng quyết định đi theo. Chú chó dừng lại trước một tảng đá có một cái hốc lớn ở giữa, rõ ràng là muốn nàng vào trong. |
| The princess did so and discovered a large and beautiful cave lit up by the brilliancy of the stones with which it was lined, with a little couch covered with soft moss in one corner. | Công chúa bước vào và phát hiện ra một hang động rộng lớn và tuyệt đẹp, được thắp sáng bởi ánh lấp lánh của những viên đá quý khảm trên vách. Ở một góc, có một chiếc giường nhỏ phủ rêu mềm mại. |
| She lay down on it and the dog at once nestled at her feet. Tired out with all she had gone through she soon fell asleep. | Nàng nằm xuống, và chú chó lập tức rúc vào chân nàng. Mệt lả sau bao biến cố, nàng nhanh chóng chìm vào giấc ngủ. |
| Next morning she was awakened very early by the songs of many birds. The little dog woke up too, and sprang round her in his most caressing manner. | Sáng hôm sau, nàng được đánh thức từ rất sớm bởi tiếng hót của muôn vàn loài chim. Chú chó nhỏ cũng thức giấc và quấn quýt quanh nàng một cách âu yếm nhất. |
| She got up and went outside, the dog as before running on in front and turning back constantly to take her dress and draw her on. | Nàng đứng dậy và bước ra ngoài. Chú chó lại chạy lên phía trước như lần trước, liên tục quay lại ngậm lấy váy nàng để kéo đi. |
| She let him have his way and he soon led her back to the beautiful garden where she had spent part of the day before. | Nàng cứ để chú chó dẫn đường, và chẳng bao lâu sau, chú đã đưa nàng trở lại khu vườn xinh đẹp nơi nàng đã ở hôm qua. |
| Here she ate some fruit, drank some water of the fountain, and felt as if she had made an excellent meal. | Ở đây, nàng ăn vài loại quả, uống nước suối, và cảm thấy như vừa có một bữa ăn thịnh soạn. |
| She walked about amongst the flowers, played with her little dog, and at night returned to sleep in the cave. | Nàng dạo chơi giữa những bông hoa, nô đùa cùng chú cún nhỏ, và khi đêm xuống, nàng trở về hang động để ngủ. |
| In this way the princess passed several months, and as her first terrors died away she gradually became more resigned to her fate. The little dog, too, was a great comfort, and her constant companion. | Cứ thế, nàng công chúa sống qua nhiều tháng ngày. Khi nỗi sợ hãi ban đầu nguôi ngoai, nàng dần chấp nhận số phận của mình. Chú chó nhỏ là nguồn an ủi lớn lao và là người bạn đồng hành không bao giờ rời xa. |
| One day she noticed that he seemed very sad and did not even caress her as usual. Fearing he might be ill she carried him to a spot where she had seen him eat some particular herbs, hoping they might do him good, but he would not touch them. | Một ngày nọ, nàng nhận thấy chú chó có vẻ rất buồn bã, thậm chí không còn âu yếm nàng như thường lệ. Sợ rằng chú bị ốm, nàng bế chú đến một nơi nàng từng thấy chú ăn một loại cỏ đặc biệt, hy vọng chúng có thể giúp ích, nhưng chú không buồn động đến. |
| He spent all the night, too, sighing and groaning as if in great pain. | Suốt đêm, chú chỉ thở than rên rỉ như thể đang đau đớn vô cùng. |
| At last the princess fell asleep, and when she awoke her first thought was for her little pet, but not finding him at her feet as usual, she ran out of the cave to look for him. | Cuối cùng, công chúa cũng ngủ thiếp đi. Khi tỉnh dậy, điều đầu tiên nàng nghĩ đến là người bạn nhỏ của mình. Không thấy chú dưới chân như mọi khi, nàng vội chạy ra khỏi hang để tìm. |
| As she stepped out of the cave she caught sight of an old man, who hurried away so fast that she had barely time to see him before he disappeared. | Vừa bước ra ngoài, nàng thoáng thấy một ông lão đang vội vã bỏ đi nhanh đến nỗi nàng chỉ kịp nhìn thấy ông ta trước khi biến mất. |
| This was a fresh surprise and almost as great a shock as the loss of her little dog, who had been so faithful to her ever since the first day she had seen him. | Đây là một sự ngạc nhiên mới, và cú sốc này gần như lớn bằng việc mất đi chú chó nhỏ, người đã vô cùng trung thành với nàng kể từ ngày đầu tiên. |
| She wondered if he had strayed away or if the old man had stolen him. | Nàng tự hỏi liệu chú đã đi lạc, hay đã bị ông lão kia bắt đi. |
| Tormented by all kinds of thoughts and fears she wandered on, when suddenly she felt herself wrapped in a thick cloud and carried through the air. | Dày vò bởi muôn vàn suy nghĩ và lo sợ, nàng cứ thế lang thang. Bất chợt, nàng cảm thấy mình bị bao bọc trong một đám mây dày đặc rồi được nhấc bổng lên không. |
| She made no resistance and before very long found herself, to her great surprise, in an avenue leading to the palace in which she had been born. No sign of the cloud anywhere. | Nàng không chống cự, và chẳng bao lâu sau, trước sự ngạc nhiên tột độ, nàng thấy mình đang đứng trên một con đường dẫn đến chính cung điện nơi nàng sinh ra. Đám mây cũng tan biến đâu mất. |
| As the princess approached the palace she perceived that everyone was dressed in black, and she was filled with fear as to the cause of this mourning. | Khi công chúa đến gần cung điện, nàng nhận ra mọi người đều mặc đồ đen, lòng nàng dấy lên nỗi sợ hãi về nguyên nhân của sự tang tóc này. |
| She hastened on and was soon recognised and welcomed with shouts of joy. | Nàng vội vã đi nhanh hơn, và chẳng mấy chốc đã được mọi người nhận ra và chào đón bằng những tiếng reo hò vui sướng. |
| Her sister hearing the cheers ran out and embraced the wanderer, with tears of happiness, telling her that the shock of her disappearance had been so terrible that their mother had only survived it a few days. | Em gái nàng, nghe thấy tiếng hò reo, đã chạy ra ôm chầm lấy người chị phiêu bạt của mình trong những giọt nước mắt hạnh phúc. Nàng kể rằng cú sốc trước sự biến mất của chị gái quá lớn đến nỗi mẹ của họ chỉ sống sót được thêm vài ngày. |
| Since then the younger princess had worn the crown, which she now resigned to her sister to whom it by right belonged. | Kể từ đó, nàng công chúa út đã đội vương miện, nhưng giờ đây nàng xin trao lại cho người chị gái mà nó vốn thuộc về. |
| But the elder wished to refuse it, and would only accept the crown on condition that her sister should share in all the power. | Nhưng công chúa cả không muốn, và chỉ nhận lại vương miện với điều kiện em gái phải cùng mình san sẻ quyền lực. |
| The first acts of the new queen were to do honour to the memory of her dear mother and to shower every mark of generous affection on her sister. | Việc đầu tiên của vị tân nữ hoàng là tổ chức lễ tưởng niệm người mẹ kính yêu và dành cho em gái mọi tình thương yêu hào phóng nhất. |
| Then, being still very grieved at the loss of her little dog, she had a careful search made for him in every country, and when nothing could be heard of him she was so grieved that she offered half her kingdom to whoever should restore him to her. | Sau đó, vì vẫn vô cùng đau buồn vì mất chú chó nhỏ, bà đã ra lệnh cho người đi tìm kiếm khắp các vương quốc. Khi không có tin tức gì, bà đau buồn đến mức ban thưởng nửa vương quốc cho bất kỳ ai tìm lại được nó. |
| Many gentlemen of the court, tempted by the thought of such a reward, set off in all directions in search of the dog; but all returned empty-handed to the queen, who, in despair announced that since life was unbearable without her little dog, she would give her hand in marriage to the man who brought him back. | Nhiều quý ông trong triều, bị cám dỗ bởi phần thưởng, đã lên đường đi muôn nơi để tìm kiếm chú chó, nhưng tất cả đều trở về tay trắng. Nữ hoàng tuyệt vọng đến nỗi tuyên bố rằng, vì cuộc sống không có chú chó nhỏ là không thể chịu đựng nổi, bà sẽ gả mình cho người nào mang chú chó về. |
| The prospect of such a prize quickly turned the court into a desert, nearly every courtier starting on the quest. | Viễn cảnh về một phần thưởng lớn lao như vậy đã nhanh chóng biến cả triều đình thành một nơi hoang vắng, vì hầu hết các cận thần đều đã lên đường tìm kiếm. |
| Whilst they were away the queen was informed one day that a very ill-looking man wished to speak with her. She desired him to be shown into a room where she was sitting with her sister. | Trong lúc họ đi vắng, một ngày kia, nữ hoàng được bẩm báo rằng có một người đàn ông tướng mạo xấu xí muốn nói chuyện với bà. Bà cho gọi người đó vào một căn phòng nơi bà đang ngồi cùng em gái. |
| On entering her presence he said that he was prepared to give the queen her little dog if she on her side was ready to keep her word. | Khi bước vào, người đàn ông nói rằng ông ta sẵn sàng trao lại cho nữ hoàng chú chó nhỏ nếu bà giữ đúng lời hứa của mình. |
| The princess was the first to speak. She said that the queen had no right to marry without the consent of the nation, and that on so important an occasion the general council must be summoned. | Nàng công chúa út là người lên tiếng trước. Nàng nói rằng nữ hoàng không có quyền kết hôn mà không có sự đồng ý của toàn dân, và trong một sự kiện quan trọng như vậy, hội đồng quốc gia phải được triệu tập. |
| The queen could not say anything against this statement; but she ordered an apartment in the palace to be given to the man, and desired the council to meet on the following day. | Nữ hoàng không thể phản đối; nhưng bà đã ra lệnh sắp xếp cho người đàn ông một gian phòng trong cung điện và yêu cầu hội đồng họp vào ngày hôm sau. |
| Next day, accordingly, the council assembled in great state, and by the princess’s advice it was decided to offer the man a large sum of money for the dog, and should he refuse it, to banish him from the kingdom without seeing the queen again. | Ngày hôm sau, hội đồng đã nhóm họp trong không khí trang trọng. Theo lời khuyên của công chúa út, hội đồng quyết định sẽ tặng cho người đàn ông một khoản tiền lớn để đổi lấy chú chó. Nếu ông ta từ chối, ông ta sẽ bị trục xuất khỏi vương quốc mà không được gặp lại nữ hoàng. |
| The man refused the price offered and left the hall. | Người đàn ông từ chối khoản tiền và rời khỏi đại sảnh. |
| The princess informed the queen of what had passed, and the queen approved of all, but added that as she was her own mistress she had made up her mind to abdicate her throne, and to wander through the world till she had found her little dog. | Công chúa út báo lại mọi chuyện cho nữ hoàng. Nữ hoàng đồng ý với tất cả, nhưng nói thêm rằng, vì bà là người làm chủ cuộc đời mình, bà đã quyết định thoái vị để chu du khắp thế gian cho đến khi tìm lại được chú chó nhỏ của mình. |
| The princess was much alarmed by such a resolution, and implored the queen to change her mind. | Công chúa út vô cùng lo lắng trước quyết định này và cầu xin chị gái thay đổi ý định. |
| Whilst they were discussing the subject, one of the chamberlains appeared to inform the queen that the bay was covered with ships. | Trong lúc họ đang tranh luận, một vị quan thị vệ vào báo rằng vịnh biển đã ken đặc tàu thuyền. |
| The two sisters ran to the balcony, and saw a large fleet in full sail for the port. | Hai chị em vội chạy ra ban công và nhìn thấy một hạm đội lớn đang giương buồm tiến vào cảng. |
| In a little time they came to the conclusion that the ships must come from a friendly nation, as every vessel was decked with gay flags, streamers, and pennons, and the way was led by a small ship flying a great white flag of peace. | Chẳng bao lâu sau, họ kết luận rằng đoàn tàu này đến từ một quốc gia thân thiện, bởi mọi con tàu đều được trang hoàng bằng cờ hoa, dải băng và cờ hiệu rực rỡ, và dẫn đầu là một con tàu nhỏ giương lá cờ trắng hòa bình rất lớn. |
| The queen sent a special messenger to the harbour, and was soon informed that the fleet belonged to the Prince of the Emerald Isles, who begged leave to land in her kingdom, and to present his humble respects to her. | Nữ hoàng sai một sứ giả đặc biệt ra cảng và sớm được biết rằng hạm đội thuộc về Hoàng tử Xứ Ngọc Lục Bảo. Ngài xin phép được cập bến và yết kiến bà. |
| The queen at once sent some of the court dignitaries to receive the prince and bid him welcome. | Nữ hoàng lập tức cử một số quan đại thần ra đón và chào mừng hoàng tử. |
| She awaited him seated on her throne, but rose on his appearance, and went a few steps to meet him; then begged him to be seated, and for about an hour kept him in close conversation. | Bà ngự trên ngai vàng để chờ đón ngài, nhưng đã đứng dậy và tiến vài bước để đón tiếp khi ngài xuất hiện; sau đó, bà mời ngài an tọa và trò chuyện trong khoảng một giờ đồng hồ. |
| The prince was then conducted to a splendid suite of apartments, and the next day he asked for a private audience. | Hoàng tử được dẫn đến một dãy phòng lộng lẫy, và ngày hôm sau, ngài xin được triều kiến riêng. |
| He was admitted to the queen’s own sitting-room, where she was sitting alone with her sister. | Ngài được mời vào phòng riêng của nữ hoàng, nơi bà đang ngồi một mình với em gái. |
| After the first greetings the prince informed the queen that he had some very strange things to tell her, which she only would know to be true. | Sau những lời chào hỏi ban đầu, hoàng tử thưa với nữ hoàng rằng ngài có một số điều vô cùng kỳ lạ muốn kể, và chỉ có bà mới biết đó là sự thật. |
| ‘Madam,’ said he, ‘I am a neighbour of the Queen of all the Isles; and a small isthmus connects part of my states with hers. One day, when hunting a stag, I had the misfortune to meet her, and not recognising her, I did not stop to salute her with all proper ceremony. | “Tâu Nữ hoàng,” ngài nói, “thần là láng giềng của Nữ hoàng Xứ Vạn Đảo, và một dải đất hẹp nối liền một phần đất nước của thần với đất của bà ta. Một ngày nọ, khi đang săn một con hươu, thần đã không may gặp phải bà ta. Khi đó, thần đã không nhận ra và không dừng lại để hành lễ với tất cả sự trang trọng cần thiết. |
| You, Madam, know better than anyone how revengeful she is, and that she is also a mistress of magic. | Tâu Nữ hoàng, người hiểu rõ hơn ai hết bà ta thù dai và tinh thông ma thuật đến mức nào. |
| I learnt both facts to my cost. The ground opened under my feet, and I soon found myself in a far distant region transformed into a little dog, under which shape I had the honour to meet your Majesty. | Thần đã phải trả giá đắt cho cả hai điều đó. Mặt đất dưới chân thần đã nứt ra, và chẳng bao lâu sau, thần thấy mình ở một vùng đất xa xôi, bị biến thành một chú chó nhỏ – chính trong hình hài đó, thần đã có vinh dự được gặp Nữ hoàng. |
| After six months, the queen’s vengeance not being yet satisfied, she further changed me into a hideous old man, and in this form I was so afraid of being unpleasant in your eyes, Madam, that I hid myself in the depths of the woods, where I spent three months more. | Sau sáu tháng, sự trả thù của mụ nữ hoàng vẫn chưa nguôi, bà ta lại biến thần thành một ông lão xấu xí gớm ghiếc. Dưới hình dạng này, thần quá sợ hãi sẽ làm người khó chịu, tâu Nữ hoàng, nên thần đã trốn sâu vào trong rừng và sống thêm ba tháng nữa. |
| At the end of that time I was so fortunate as to meet a benevolent fairy who delivered me from the proud queen’s power, and told me all your adventures and where to find you. | Cuối thời gian đó, thần đã may mắn gặp được một bà tiên nhân hậu. Bà đã giải thoát thần khỏi quyền lực của nữ hoàng kiêu ngạo, và kể cho thần nghe toàn bộ cuộc phiêu lưu của người và nơi để tìm thấy người. |
| I now come to offer you a heart which has been entirely yours, Madam, since first we met in the desert.’ | Nay thần đến đây để dâng lên người một trái tim vốn đã hoàn toàn thuộc về người, tâu Nữ hoàng, kể từ lần đầu chúng ta gặp nhau nơi chốn hoang vu ấy.” |
| A few days later a herald was sent through the kingdom to proclaim the joyful news of the marriage of the Queen of the Flowery Isles with the young prince. They lived happily for many years, and ruled their people well. | Vài ngày sau, một sứ giả được cử đi khắp vương quốc để loan báo tin vui về hôn lễ của Nữ hoàng Xứ Muôn Hoa và chàng hoàng tử trẻ tuổi. Họ sống bên nhau hạnh phúc trong nhiều năm và cai trị dân chúng một cách anh minh. |
| As for the bad queen, whose vanity and jealousy had caused so much mischief, the Fairies took all her power away for a punishment. | Về phần nữ hoàng độc ác, người mà thói phù hoa và lòng đố kỵ đã gây ra bao nhiêu tai họa, các bà tiên đã tước đi mọi quyền năng phép thuật của bà ta như một sự trừng phạt. |
| [‘Cabinet des Fées.’] | [‘Tủ sách Tiên nữ.’] |
Nâng cấp VIP để xem các trang bị khóa.