A VOYAGE TO LILLIPUT | CUỘC VIỄN DU TỚI XỨ LILLIPUT |
---|---|
CHAPTER I | CHƯƠNG I |
My father had a small estate in Nottinghamshire, and I was the third of four sons. | Thân phụ tôi có một gia sản nhỏ ở Nottinghamshire, và tôi là con trai thứ ba trong một gia đình có bốn anh em. |
He sent me to Cambridge at fourteen years old, and after studying there three years I was bound apprentice to Mr. Bates, a famous surgeon in London. | Năm mười bốn tuổi, ông gửi tôi đến học tại Cambridge. Sau ba năm dùi mài kinh sử ở đó, tôi theo học việc với ông Bates, một bác sĩ phẫu thuật danh tiếng tại Luân Đôn. |
There, as my father now and then sent me small sums of money, I spent them in learning navigation, and other arts useful to those who travel, as I always believed it would be some time or other my fortune to do. | Dạo ấy, thân phụ thỉnh thoảng vẫn gửi cho tôi những khoản tiền nhỏ, và tôi dùng chúng để học thêm nghề đi biển cùng các kỹ năng hữu ích khác cho những ai ưa du hành, bởi tôi luôn tin rằng sớm muộn gì thời vận cũng sẽ cho tôi cơ hội được đi đó đây. |
Three years after my leaving him my good master, Mr. Bates, recommended me as ship's surgeon to the "Swallow," on which I voyaged three years. | Ba năm sau khi rời xa người thầy đáng kính, ông Bates đã giới thiệu tôi làm bác sĩ trên tàu "Swallow". Tôi đã hải hành cùng con tàu ấy suốt ba năm. |
When I came back I settled in London, and, having taken part of a small house, I married Miss Mary Burton, daughter of Mr. Edmund Burton, hosier. | Khi trở về, tôi ổn định cuộc sống tại Luân Đôn. Sau khi thuê lại một phần của một căn nhà nhỏ, tôi kết hôn với cô Mary Burton, con gái của ông Edmund Burton, một chủ tiệm dệt kim. |
But my good master Bates died two years after; and as I had few friends my business began to fail, and I determined to go again to sea. | Thế nhưng, chỉ hai năm sau, người thầy tốt bụng của tôi là ông Bates qua đời. Vì ít bạn bè thân thế, công việc của tôi bắt đầu sa sút, và tôi quyết định ra khơi một lần nữa. |
After several voyages, I accepted an offer from Captain W. Pritchard, master of the "Antelope," who was making a voyage to the South Sea. | Sau nhiều chuyến đi, tôi nhận lời mời từ thuyền trưởng W. Pritchard, chủ tàu "Antelope," đang chuẩn bị cho một cuộc hải trình đến Nam Hải. |
We set sail from Bristol, May 4, 1699; and our voyage at first was very prosperous. | Chúng tôi nhổ neo từ Bristol vào ngày 4 tháng 5 năm 1699. Chuyến đi lúc đầu vô cùng thuận buồm xuôi gió. |
But in our passage to the East Indies we were driven by a violent storm to the north-west of Van Diemen's Land. | Nhưng trên đường đến Đông Ấn, chúng tôi bị một cơn bão dữ dội cuốn đi về phía tây bắc của Vùng đất Van Diemen. |
Twelve of our crew died from hard labor and bad food, and the rest were in a very weak condition. | Mười hai người trong thủy thủ đoàn đã thiệt mạng vì lao lực và thiếu lương thực, số còn lại đều ở trong tình trạng vô cùng suy kiệt. |
On the 5th of November, the weather being very hazy, the seamen spied a rock within 120 yards of the ship; but the wind was so strong that we were driven straight upon it, and immediately split. | Vào ngày 5 tháng 11, khi trời đầy sương mù, các thủy thủ phát hiện một tảng đá ngầm chỉ cách tàu khoảng 120 thước; nhưng ngọn gió quá mạnh đã đẩy chúng tôi thẳng vào đó và con tàu vỡ tan ngay lập tức. |
Six of the crew, of whom I was one, letting down the boat, got clear of the ship, and we rowed about three leagues, till we could work no longer. | Sáu người trong thủy thủ đoàn, trong đó có tôi, đã hạ được chiếc thuyền cứu sinh xuống nước và thoát khỏi con tàu. Chúng tôi chèo đi được khoảng ba dặm, cho đến khi không còn chút sức lực nào nữa. |
We therefore trusted ourselves to the mercy of the waves; and in about half an hour the boat was upset by a sudden squall. | Vì vậy, chúng tôi đành phó mặc thân mình cho lòng thương xót của những con sóng; và chỉ khoảng nửa giờ sau, chiếc thuyền bị một cơn gió giật bất ngờ lật úp. |
What became of my companions in the boat, or those who escaped on the rock or were left in the vessel, I cannot tell; but I conclude they were all lost. | Số phận của những người bạn đồng hành trên thuyền, hay những người đã thoát lên tảng đá hoặc kẹt lại trên con tàu đắm, tôi không thể nào biết được; nhưng tôi đồ rằng tất cả họ đều đã bỏ mạng. |
For my part, I swam as fortune directed me, and was pushed forward by wind and tide; but when I was able to struggle no longer I found myself within my depth. | Về phần mình, tôi bơi theo sự dẫn lối của số mệnh, được gió và thủy triều đẩy về phía trước; nhưng khi không thể gắng gượng được nữa, tôi cảm thấy chân mình đã chạm đất. |
By this time the storm was much abated. | Lúc này, cơn bão đã dịu đi rất nhiều. |
I reached the shore at last, about eight o'clock in the evening, and advanced nearly half a mile inland, but could not discover any sign of inhabitants. | Cuối cùng, tôi cũng vào được bờ, lúc đó khoảng tám giờ tối. Tôi đi sâu vào đất liền gần nửa dặm nhưng không tìm thấy bất kỳ dấu hiệu nào của con người. |
I was extremely tired, and with the heat of the weather I found myself much inclined to sleep. | Tôi mệt lả và tiết trời nóng nực khiến tôi buồn ngủ vô cùng. |
I lay down on the grass, which was very short and soft, and slept sounder than ever I did in my life for about nine hours. | Tôi ngả lưng xuống thảm cỏ, vừa ngắn vừa mềm, và ngủ một giấc say hơn bất kỳ giấc ngủ nào trong đời, kéo dài khoảng chín tiếng đồng hồ. |
When I woke, it was just daylight. | Khi tôi tỉnh dậy, trời vừa rạng sáng. |
I attempted to rise, but could not; for as I happened to be lying on my back, I found my arms and legs were fastened on each side to the ground; and my hair, which was long and thick, tied down in the same manner. | Tôi định đứng lên, nhưng không thể; vì đang nằm ngửa, tôi phát hiện tay chân mình đã bị buộc chặt hai bên xuống đất; mái tóc dài và dày của tôi cũng bị trói tương tự. |
I could only look upward. | Tôi chỉ có thể nhìn lên trên. |
The sun began to grow hot, and the light hurt my eyes. | Mặt trời bắt đầu nóng rát, và ánh nắng làm mắt tôi nhức nhối. |
I heard a confused noise about me, but could see nothing except the sky. | Tôi nghe thấy những tiếng ồn ào hỗn loạn xung quanh, nhưng chẳng nhìn thấy gì ngoài bầu trời. |
In a little time I felt something alive and moving on my left leg, which, advancing gently over my breast, came almost up to my chin, when, bending my eyes downward, I perceived it to be a human creature, not six inches high, with a bow and arrow in his hands, and a quiver at his back. | Một lát sau, tôi cảm thấy có vật gì đó sống động đang di chuyển trên chân trái của mình, nó nhẹ nhàng bò qua ngực, tiến gần đến cằm tôi. Khi liếc mắt xuống, tôi nhận ra đó là một sinh vật hình người, cao chưa đầy sáu insơ, tay cầm cung tên, sau lưng đeo một ống đựng tên. |
In the meantime I felt at least forty more following the first. | Cùng lúc đó, tôi cảm thấy ít nhất bốn mươi sinh vật nữa đang đi theo người đầu tiên. |
I was in the utmost astonishment, and roared so loud that they all ran back in a fright; and some of them were hurt with the falls they got by leaping from my sides upon the ground. | Tôi kinh ngạc tột độ, và gầm lên một tiếng thật to khiến tất cả bọn họ hoảng sợ bỏ chạy; một vài người còn bị thương vì ngã nhào khi nhảy từ trên người tôi xuống đất. |
However, they soon returned, and one of them, who ventured so far as to get a full sight of my face, lifted up his hands in admiration. | Tuy nhiên, họ sớm quay trở lại, và một trong số họ, kẻ đã bạo dạn đến mức nhìn rõ được toàn bộ khuôn mặt của tôi, giơ hai tay lên trời đầy thán phục. |
I lay all this while in great uneasiness; but at length, struggling to get loose, I succeeded in breaking the strings that fastened my left arm to the ground; and at the same time, with a violent pull that gave me extreme pain, I a little loosened the strings that tied down my hair, so that I was just able to turn my head about two inches. | Suốt thời gian đó, tôi nằm yên trong sự khó chịu tột cùng. Nhưng cuối cùng, tôi vùng vẫy để thoát thân và thành công trong việc giật đứt những sợi dây trói cánh tay trái của mình xuống đất. Cùng lúc, với một cú giật mạnh khiến tôi đau điếng, tôi nới lỏng được một chút những sợi dây đang buộc chặt tóc mình, đủ để có thể quay đầu đi khoảng hai insơ. |
But the creatures ran off a second time before I could seize them, whereupon there was a great shout, and in an instant I felt above a hundred arrows discharged on my left hand, which pricked me like so many needles. | Nhưng lũ sinh vật kia đã chạy mất lần thứ hai trước khi tôi kịp tóm lấy chúng. Ngay sau đó là một tiếng hét lớn, và trong nháy mắt, tôi cảm thấy hơn một trăm mũi tên bắn vào tay trái của mình, nhói buốt như kim châm. |
Moreover, they shot another flight into the air, of which some fell on my face, which I immediately covered with my left hand. | Hơn nữa, họ còn bắn một loạt tên khác lên không trung, một vài mũi rơi xuống mặt, khiến tôi phải vội vàng lấy tay trái che lại. |
When this shower of arrows was over I groaned with grief and pain, and then, striving again to get loose, they discharged another flight of arrows larger than the first, and some of them tried to stab me with their spears; but by good luck I had on a leather jacket, which they could not pierce. | Khi trận mưa tên kết thúc, tôi rên rỉ vì đau đớn và buồn bã. Rồi khi tôi lại cố gắng vùng vẫy để thoát ra, họ lại bắn thêm một loạt tên nữa, lớn hơn lần đầu, và một vài người còn cố dùng giáo đâm tôi; nhưng may mắn là tôi đang mặc một chiếc áo khoác da nên họ không thể đâm thủng được. |
By this time I thought it most prudent to lie still till night, when, my left hand being already loose, I could easily free myself; and as for the inhabitants, I thought I might be a match for the greatest army they could bring against me if they were all of the same size as him I saw. | Lúc này, tôi nghĩ rằng tốt nhất là nên nằm yên cho đến đêm, khi tay trái đã được tự do, tôi có thể dễ dàng giải thoát cho chính mình; còn về phần cư dân ở đây, tôi nghĩ mình có thể địch lại cả một đạo quân hùng hậu nhất mà họ có thể huy động, nếu tất cả họ đều có cùng kích thước như kẻ tôi đã thấy. |
When the people observed that I was quiet they discharged no more arrows, but by the noise I heard I knew that their number was increased; and about four yards from me, for more than an hour, there was a knocking, like people at work. | Khi thấy tôi nằm im, họ không bắn tên nữa, nhưng qua tiếng ồn ào tôi nghe được, tôi biết rằng số lượng của họ đã tăng lên. Cách tôi khoảng bốn thước, suốt hơn một giờ đồng hồ, có tiếng lách cách như thể có người đang làm việc. |
Then, turning my head that way as well as the pegs and strings would let me, I saw a stage set up, about a foot and a half from the ground, with two or three ladders to mount it. | Rồi, tôi quay đầu về phía đó hết mức mà những chiếc cọc và dây trói cho phép, và thấy một cái bục được dựng lên, cao khỏi mặt đất khoảng một foot rưỡi, có hai hoặc ba cái thang để leo lên. |
From this, one of them, who seemed to be a person of quality, made me a long speech, of which I could not understand a word, though I could tell from his manner that he sometimes threatened me, and sometimes spoke with pity and kindness. | Từ trên đó, một người có vẻ là một nhân vật quyền quý, đã diễn thuyết một bài rất dài mà tôi chẳng hiểu một từ nào, dù qua thái độ, tôi có thể đoán rằng ông ta lúc thì đe dọa, lúc lại tỏ lời lẽ đầy thương hại và tử tế. |
I answered in few words, but in the most submissive manner; and, being almost famished with hunger, I could not help showing my impatience by putting my finger frequently to my mouth, to signify that I wanted food. | Tôi đáp lại vài lời, nhưng bằng một thái độ khúm núm nhất; và vì sắp chết đói, tôi không thể không thể hiện sự sốt ruột của mình bằng cách liên tục đưa ngón tay lên miệng, ra hiệu rằng tôi cần thức ăn. |
He understood me very well, and, descending from the stage, commanded that several ladders should be set against my sides, on which more than a hundred of the inhabitants mounted, and walked toward my mouth with baskets full of food, which had been sent by the King's orders when he first received tidings of me. | Ông ta hiểu ý tôi rất rõ. Ông bước xuống khỏi bục và ra lệnh cho nhiều chiếc thang được dựng vào hai bên sườn tôi. Hơn một trăm người dân leo lên, tiến về phía miệng tôi, mang theo những giỏ đầy thức ăn do nhà Vua sai người mang đến ngay khi nhận được tin về tôi. |
There were legs and shoulders like mutton but smaller than the wings of a lark. | Có những cái đùi và vai trông như thịt cừu nhưng nhỏ hơn cả cánh chim sơn ca. |
I ate them two or three at a mouthful, and took three loaves at a time. | Tôi ăn một lúc hai ba miếng, và mỗi lần ăn ba ổ bánh mì. |
They supplied me as fast as they could, with a thousand marks of wonder at my appetite. | Họ cung cấp thức ăn nhanh hết mức có thể, với một nghìn lẻ một biểu hiện kinh ngạc trước sức ăn của tôi. |
I then made a sign that I wanted something to drink. | Sau đó, tôi ra hiệu rằng tôi muốn uống. |
They guessed that a small quantity would not suffice me, and, being a most ingenious people, they slung up one of their largest hogsheads, then rolled it toward my hand, and beat out the top. | Họ đoán rằng một lượng nhỏ sẽ không đủ cho tôi, và vì là một dân tộc vô cùng tài khéo, họ đã dùng dây kéo lên một trong những thùng rượu lớn nhất của họ, rồi lăn nó về phía tay tôi và bật nắp ra. |
I drank it off at a draught, which I might well do, for it did not hold half a pint. | Tôi tu một hơi cạn sạch, điều này cũng dễ hiểu, vì nó chứa chưa đầy nửa pint. |
They brought me a second hogshead, which I drank, and made signs for more; but they had none to give me. | Họ mang cho tôi thùng thứ hai, tôi cũng uống hết, rồi ra hiệu xin thêm; nhưng họ không còn thùng nào nữa. |
However, I could not wonder enough at the daring of these tiny mortals, who ventured to mount and walk upon my body, while one of my hands was free, without trembling at the very sight of so huge a creature as I must have seemed to them. | Dù vậy, tôi không khỏi kinh ngạc trước sự táo bạo của những con người tí hon này, họ dám trèo lên và đi lại trên thân thể tôi, trong khi một tay của tôi vẫn tự do, mà không hề run sợ trước một sinh vật khổng lồ như tôi trong mắt họ. |
After some time there appeared before me a person of high rank from his Imperial Majesty. | Một lúc sau, một vị quan chức cấp cao từ Hoàng thượng xuất hiện trước mặt tôi. |
His Excellency, having mounted my right leg, advanced to my face, with about a dozen of his retinue, and spoke about ten minutes, often pointing forward, which, as I afterward found, was toward the capital city, about half a mile distant, whither it was commanded by his Majesty that I should be conveyed. | Vị đại quan, sau khi leo lên chân phải của tôi, tiến đến trước mặt tôi cùng khoảng một tá tùy tùng, và nói khoảng mười phút, thường xuyên chỉ tay về phía trước. Như sau này tôi được biết, đó là hướng về kinh đô, cách đó khoảng nửa dặm, nơi Hoàng thượng đã ra lệnh đưa tôi về đó. |
I made a sign with my hand that was loose, putting it to the other (but over his Excellency's head, for fear of hurting him or his train), to show that I desired my liberty. | Tôi dùng bàn tay đang tự do của mình ra hiệu, đặt nó lên tay kia (nhưng đưa qua trên đầu vị đại quan để tránh làm tổn thương ông ta hoặc đoàn tùy tùng) để cho thấy rằng tôi mong muốn được tự do. |
He seemed to understand me well enough, for he shook his head, though he made other signs to let me know that I should have meat and drink enough, and very good treatment. | Ông ta có vẻ hiểu ý tôi khá rõ, vì ông ta lắc đầu, mặc dù ông ta cũng làm những dấu hiệu khác để cho tôi biết rằng tôi sẽ có đủ đồ ăn thức uống, và được đối xử rất tử tế. |
Then I once more thought of attempting to escape; but when I felt the smart of their arrows on my face and hands, which were all in blisters and observed likewise that the number of my enemies increased, I gave tokens to let them know that they might do with me what they pleased. | Lúc đó, tôi lại một lần nữa nghĩ đến việc cố gắng trốn thoát; nhưng khi tôi cảm thấy sự đau rát của những mũi tên trên mặt và tay, tất cả đều đã phồng rộp, và nhận thấy số lượng kẻ thù của mình ngày càng tăng, tôi liền ra hiệu để họ biết rằng họ có thể làm bất cứ điều gì họ muốn với tôi. |
Then they daubed my face and hands with a sweet-smelling ointment, which in a few minutes removed all the smarts of the arrows. | Sau đó, họ thoa lên mặt và tay tôi một loại thuốc mỡ có mùi thơm ngọt ngào, chỉ trong vài phút đã làm dịu đi tất cả sự đau rát do tên bắn. |
The relief from pain and hunger made me drowsy, and presently I fell asleep. | Cảm giác nhẹ nhõm vì hết đau và đói đã khiến tôi buồn ngủ, và chẳng mấy chốc tôi đã thiếp đi. |
I slept about eight hours, as I was told afterward; and it was no wonder, for the physicians, by the Emperor's orders, had mingled a sleeping draught in the hogsheads of wine. | Tôi ngủ khoảng tám giờ, như sau này người ta kể lại; và cũng không có gì lạ, vì các y sĩ, theo lệnh của Hoàng đế, đã pha một liều thuốc ngủ vào những thùng rượu vang. |
It seems that, when I was discovered sleeping on the ground after my landing, the Emperor had early notice of it, and determined that I should be tied in the manner I have related (which was done in the night, while I slept), that plenty of meat and drink should be sent me, and a machine prepared to carry me to the capital city. | Có vẻ như, khi tôi bị phát hiện đang ngủ trên mặt đất sau khi vào bờ, Hoàng đế đã sớm nhận được tin báo và quyết định rằng tôi phải bị trói theo cách tôi đã kể (việc này được thực hiện vào ban đêm, trong lúc tôi ngủ), rằng phải gửi cho tôi nhiều đồ ăn thức uống, và một cỗ máy phải được chuẩn bị để đưa tôi đến kinh đô. |
Five hundred carpenters and engineers were immediately set to work to prepare the engine. | Năm trăm thợ mộc và kỹ sư lập tức được huy động để chế tạo cỗ xe. |
It was a frame of wood, raised three inches from the ground, about seven feet long and four wide, moving upon twenty-two wheels. | Đó là một khung gỗ, cao ba insơ so với mặt đất, dài khoảng bảy foot và rộng bốn foot, chạy trên hai mươi hai bánh xe. |
But the difficulty was to place me on it. | Nhưng khó khăn là làm thế nào để đặt tôi lên đó. |
Eighty poles were erected for this purpose, and very strong cords fastened to bandages which the workmen had tied round my neck, hands, body, and legs. | Tám mươi cây cột đã được dựng lên cho mục đích này, và những sợi dây thừng rất chắc được buộc vào các dải băng mà những người thợ đã quấn quanh cổ, tay, thân và chân tôi. |
Nine hundred of the strongest men were employed to draw up these cords by pulleys fastened on the poles, and in less than three hours I was raised and slung into the engine, and there tied fast. | Chín trăm người đàn ông khỏe nhất đã được huy động để kéo những sợi dây thừng này qua các ròng rọc gắn trên các cột, và trong chưa đầy ba giờ, tôi đã được nhấc lên, đặt vào cỗ xe, và bị trói chặt ở đó. |
Fifteen hundred of the Emperor's largest horses, each about four inches and a half high, were then employed to draw me toward the capital. | Một ngàn năm trăm con ngựa to nhất của Hoàng đế, mỗi con cao chừng bốn insơ rưỡi, được dùng để kéo tôi về kinh đô. |
But while all this was done I still lay in a deep sleep, and I did not wake till four hours after we began our journey. | Nhưng trong suốt thời gian đó, tôi vẫn ngủ say, và mãi bốn giờ sau khi chúng tôi bắt đầu hành trình mới tỉnh dậy. |
The Emperor and all his Court came out to meet us when we reached the capital; but his great officials would not suffer his Majesty to risk his person by mounting on my body. | Khi chúng tôi đến kinh đô, Hoàng đế và toàn thể triều đình đã ra nghênh đón; nhưng các đại thần của ngài không cho phép Hoàng thượng liều mình leo lên người tôi. |
Where the carriage stopped there stood an ancient temple, supposed to be the largest in the whole kingdom, and here it was determined that I should lodge. | Nơi cỗ xe dừng lại, có một ngôi đền cổ, được cho là lớn nhất trong toàn vương quốc, và người ta quyết định rằng tôi sẽ ở lại đây. |
Near the great gate, through which I could easily creep, they fixed ninety-one chains, like those which hang to a lady's watch, which were locked to my left leg with thirty-six padlocks; and when the workmen found it was impossible for me to break loose, they cut all the strings that bound me. | Gần cổng chính, nơi tôi có thể dễ dàng bò qua, họ gắn chín mươi mốt sợi xích, giống như những sợi xích treo trên đồng hồ của một quý bà, được khóa vào chân trái của tôi bằng ba mươi sáu ổ khóa. Khi những người thợ thấy rằng tôi không thể nào giật đứt được, họ đã cắt hết tất cả các sợi dây trói tôi. |
Then I rose up, feeling as melancholy as ever I did in my life. | Sau đó, tôi đứng dậy, cảm thấy buồn bã hơn bao giờ hết trong đời. |
But the noise and astonishment of the people on seeing me rise and walk were inexpressible. | Nhưng tiếng huyên náo và sự kinh ngạc của người dân khi thấy tôi đứng dậy và đi lại thì không thể tả xiết. |
The chains that held my left leg were about two yards long, and gave me not only freedom to walk backward and forward in a semicircle, but to creep in and lie at full length inside the temple. | Sợi xích giữ chân trái của tôi dài khoảng hai thước, cho phép tôi không chỉ tự do đi tới đi lui trong một hình bán nguyệt, mà còn có thể bò vào và nằm duỗi thẳng người bên trong ngôi đền. |
The Emperor, advancing toward me from among his courtiers, all most magnificently clad, surveyed me with great admiration, but kept beyond the length of my chain. | Hoàng đế, trong đám triều thần ăn vận lộng lẫy, tiến về phía tôi, quan sát tôi với sự ngưỡng mộ to lớn, nhưng luôn giữ khoảng cách an toàn ngoài tầm với của sợi xích. |
He was taller by about the breadth of my nail than any of his Court, which alone was enough to strike awe into the beholders, and graceful and majestic. | Ngài cao hơn các triều thần chừng bằng bề rộng móng tay tôi, điều đó thôi cũng đủ để gây kinh sợ cho những ai diện kiến, và phong thái ngài thật duyên dáng và oai nghiêm. |
The better to behold him, I lay down on my side, so that my face was level with his, and he stood three yards off. | Để nhìn ngài rõ hơn, tôi nằm nghiêng xuống, sao cho mặt tôi ngang tầm với mặt ngài, và ngài đứng cách đó ba thước. |
However, I have had him since many times in my hand, and therefore cannot be deceived. | Tuy nhiên, sau này tôi đã có nhiều lần được cầm ngài trong tay, nên không thể nào nhầm lẫn được. |
His dress was very simple; but he wore a light helmet of gold, adorned with jewels and a plume. | Y phục của ngài rất giản dị; nhưng ngài đội một chiếc mũ trụ nhẹ bằng vàng, trang trí bằng châu báu và một chùm lông vũ. |
He held his sword drawn in his hand, to defend himself if I should break loose; it was almost three inches long, and the hilt was of gold, enriched with diamonds. | Ngài tuốt gươm trần trong tay, để tự vệ nếu tôi có lỡ giật đứt xích; thanh gươm dài gần ba insơ, chuôi gươm bằng vàng, nạm kim cương. |
His voice was shrill, but very clear. | Giọng nói của ngài lanh lảnh, nhưng rất rõ ràng. |
His Imperial Majesty spoke often to me, and I answered; but neither of us could understand a word. | Hoàng thượng nói chuyện với tôi rất nhiều, và tôi cũng đáp lời; nhưng cả hai chúng tôi đều không hiểu một lời nào của nhau. |
CHAPTER II | CHƯƠNG II |
After about two hours the Court retired, and I was left with a strong guard to keep away the crowd, some of whom had had the impudence to shoot their arrows at me as I sat by the door of my house. | Sau khoảng hai giờ, triều đình lui gót, để lại tôi cùng một đội lính canh hùng hậu để ngăn đám đông lại gần. Một vài kẻ trong đám đông đã trơ tráo bắn tên vào tôi khi tôi đang ngồi ở cửa nhà. |
But the colonel ordered six of them to be seized and delivered bound into my hands. | Nhưng viên đại tá đã ra lệnh bắt giữ sáu kẻ đó và giao nộp cho tôi trong tình trạng bị trói. |
I put five of them into my coat pocket; and as to the sixth, I made a face as if I would eat him alive. | Tôi nhét năm người vào túi áo khoác; còn người thứ sáu, tôi làm bộ mặt như thể sắp ăn tươi nuốt sống hắn. |
The poor man screamed terribly, and the colonel and his officers were much distressed, especially when they saw me take out my penknife. | Người đàn ông tội nghiệp la hét thất thanh, còn viên đại tá và các sĩ quan của ông ta thì vô cùng khổ sở, đặc biệt là khi họ thấy tôi rút con dao nhíp ra. |
But I soon set them at ease, for, cutting the strings he was bound with, I put him gently on the ground, and away he ran. | Nhưng tôi đã nhanh chóng trấn an họ, vì sau khi cắt đứt dây trói, tôi nhẹ nhàng đặt hắn xuống đất, và hắn ta ba chân bốn cẳng bỏ chạy. |
I treated the rest in the same manner, taking them one by one out of my pocket; and I saw that both the soldiers and people were delighted at this mark of my kindness. | Tôi cũng đối xử tương tự với những người còn lại, lần lượt lấy họ ra khỏi túi áo; và tôi thấy cả binh lính lẫn người dân đều vô cùng hoan hỷ trước cử chỉ nhân từ của tôi. |
Toward night I got with some difficulty into my house, where I lay on the ground, as I had to do for a fortnight, till a bed was prepared for me out of six hundred beds of the ordinary measure. | Đến tối, tôi khó khăn lắm mới vào được nhà mình, nơi tôi phải nằm ngủ trên nền đất suốt hai tuần, cho đến khi một chiếc giường được chuẩn bị cho tôi, ghép từ sáu trăm chiếc giường có kích thước thông thường. |
Six hundred servants were appointed me, and three hundred tailors made me a suit of clothes. | Sáu trăm người hầu được chỉ định phục vụ tôi, và ba trăm thợ may đã may cho tôi một bộ quần áo. |
Moreover, six of his Majesty's greatest scholars were employed to teach me their language, so that soon I was able to converse after a fashion with the Emperor, who often honored me with his visits. | Hơn nữa, sáu học giả vĩ đại nhất của Hoàng thượng được cử đến để dạy tôi ngôn ngữ của họ. Nhờ vậy, chẳng bao lâu tôi đã có thể trò chuyện được phần nào với Hoàng đế, người thường ban vinh dự cho tôi bằng những chuyến viếng thăm. |
The first words I learned were to desire that he would please to give me my liberty, which I every day repeated on my knees; but he answered that this must be a work of time, and that first I must swear a peace with him and his kingdom. | Những từ đầu tiên tôi học được là để thỉnh cầu ngài vui lòng ban cho tôi tự do, điều mà tôi lặp lại mỗi ngày trên đầu gối; nhưng ngài trả lời rằng đó là một việc cần có thời gian, và trước hết tôi phải thề nguyền hòa bình với ngài và vương quốc của ngài. |
He told me also that by the laws of the nation I must be searched by two of his officers, and that as this could not be done without my help, he trusted them in my hands, and whatever they took from me should be returned when I left the country. | Ngài cũng nói với tôi rằng theo luật pháp của quốc gia, tôi phải bị hai sĩ quan của ngài khám xét, và vì việc này không thể thực hiện nếu không có sự giúp đỡ của tôi, ngài đã phó thác họ vào tay tôi. Bất cứ thứ gì họ lấy đi sẽ được trả lại khi tôi rời khỏi đất nước. |
I took up the two officers, and put them into my coat pockets. | Tôi nhấc hai viên sĩ quan lên và đặt họ vào túi áo khoác của mình. |
These gentlemen, having pen, ink, and paper about them, made an exact list of everything they saw, which I afterward translated into English, and which ran as follows: | Hai quý ông này, mang theo bút, mực và giấy, đã lập một danh sách chính xác về mọi thứ họ nhìn thấy, mà sau này tôi đã dịch sang tiếng Anh, có nội dung như sau: |
"In the right coat pocket of the great Man-Mountain we found only one great piece of coarse cloth, large enough to cover the carpet of your Majesty's chief room of state. | "Trong túi áo khoác bên phải của Người Núi khổng lồ, chúng tôi chỉ tìm thấy một tấm vải thô to lớn, đủ để trải kín tấm thảm trong chính phòng khánh tiết của Bệ hạ. |
In the left pocket we saw a huge silver chest, with a silver cover, which we could not lift. | Trong túi bên trái, chúng tôi thấy một cái rương bạc khổng lồ, có nắp bạc, mà chúng tôi không thể nhấc nổi. |
We desired that it should be opened, and one of us stepping into it found himself up to the mid-leg in a sort of dust, some of which flying into our faces sent us both into a fit of sneezing. | Chúng tôi yêu cầu mở nó ra, và một trong hai chúng tôi bước vào thì thấy mình ngập đến giữa bắp chân trong một thứ bụi gì đó, một ít bụi bay vào mặt khiến cả hai chúng tôi hắt hơi lia lịa. |
In his right waistcoat pocket we found a number of white thin substances, folded one over another, about the size of three men, tied with a strong cable, and marked with black figures, which we humbly conceive to be writings. | Trong túi áo gi-lê bên phải, chúng tôi tìm thấy một chồng những tấm chất liệu mỏng màu trắng, gấp lại với nhau, to bằng ba người đàn ông, buộc bằng một sợi cáp chắc chắn và có những hình đen mà chúng tôi mạn phép cho rằng đó là chữ viết. |
In the left there was a sort of engine, from the back of which extended twenty long poles, with which, we conjecture, the Man-Mountain combs his head. | Ở bên trái là một thứ máy móc, từ phía sau có hai mươi cây sào dài nhô ra, chúng tôi phỏng đoán rằng Người Núi dùng để chải đầu. |
In the smaller pocket on the right side were several round flat pieces of white and red metal, of different sizes. | Trong túi nhỏ hơn bên phải có một vài miếng kim loại dẹt, tròn, màu trắng và đỏ với nhiều kích cỡ khác nhau. |
Some of the white, which appeared to be silver, were so large and heavy that my comrade and I could hardly lift them. | Một số miếng màu trắng, có vẻ là bạc, lớn và nặng đến nỗi tôi và đồng nghiệp khó lòng nhấc nổi. |
From another pocket hung a huge silver chain, with a wonderful kind of engine fastened to it, a globe half silver and half of some transparent metal; for on the transparent side we saw certain strange figures, and thought we could touch them till we found our fingers stopped by the shining substance. | Từ một túi khác treo lủng lẳng một sợi xích bạc khổng lồ, gắn với một loại máy móc kỳ diệu, một quả cầu nửa bạc nửa bằng một thứ kim loại trong suốt; vì ở phía trong suốt, chúng tôi thấy những hình thù kỳ lạ, và tưởng rằng có thể chạm vào chúng cho đến khi ngón tay chúng tôi bị chặn lại bởi vật chất sáng bóng. |
This engine made an incessant noise, like a water-mill, and we conjecture it is either some unknown animal, or the god he worships, but probably the latter, for he told us that he seldom did anything without consulting it. | Cái máy này phát ra tiếng kêu không ngớt, tựa như một cối xay nước, và chúng tôi phỏng đoán nó hoặc là một loài động vật chưa được biết đến, hoặc là vị thần mà ngài thờ phụng, nhưng có lẽ là vế sau, vì ngài nói với chúng tôi rằng ngài hiếm khi làm gì mà không hỏi ý kiến nó. |
"This is a list of what we found about the body of the Man-Mountain, who treated us with great civility." | "Đây là danh sách những gì chúng tôi tìm thấy trên người của Người Núi, người đã đối xử với chúng tôi rất mực lịch thiệp." |
I had one private pocket which escaped their search, containing a pair of spectacles and a small spy-glass, which, being of no consequence to the Emperor, I did not think myself bound in honor to discover. | Tôi còn một chiếc túi riêng mà họ không khám xét thấy, trong đó có một cặp kính và một chiếc kính viễn vọng nhỏ. Vì những thứ này không có ý nghĩa gì với Hoàng đế, nên tôi nghĩ mình không có bổn phận phải khai báo. |
CHAPTER III | CHƯƠNG III |
My gentleness and good behavior gained so far on the Emperor and his Court, and, indeed, on the people in general, that I began to have hopes of getting my liberty in a short time. | Sự hiền hòa và thái độ đúng mực của tôi đã dần chiếm được cảm tình của Hoàng đế và triều đình, và quả thực là của cả dân chúng nói chung, đến nỗi tôi bắt đầu hy vọng sẽ sớm được tự do. |
The natives came by degrees to be less fearful of danger from me. | Dần dần, người bản xứ không còn sợ hãi nguy hiểm từ tôi nữa. |
I would sometimes lie down and let five or six of them dance on my hand; and at last the boys and girls ventured to come and play at hide-and-seek in my hair. | Đôi khi tôi nằm xuống và để năm sáu người họ nhảy múa trên tay mình; và cuối cùng, các cậu bé, cô bé còn dám đến chơi trò trốn tìm trong tóc tôi. |
The horses of the army and of the royal stables were no longer shy, having been daily led before me; and one of the Emperor's huntsmen, on a large courser, took my foot, shoe and all, which was indeed a prodigious leap. | Những con ngựa trong quân đội và trong chuồng ngựa hoàng gia cũng không còn nhút nhát nữa, vì chúng được dẫn đi qua trước mặt tôi hàng ngày; một trong những người thợ săn của Hoàng đế, cưỡi trên một con ngựa đua to lớn, đã nhảy qua cả bàn chân tôi, cả giày lẫn tất, đó thực sự là một cú nhảy phi thường. |
I amused the Emperor one day in a very extraordinary manner. | Một ngày nọ, tôi đã mua vui cho Hoàng đế bằng một cách thức vô cùng đặc biệt. |
I took nine sticks, and fixed them firmly in the ground in a square. | Tôi lấy chín cây gậy cắm chắc xuống đất thành hình vuông. |
Then I took four other sticks, and tied them parallel at each corner, about two feet from the ground. | Sau đó, tôi lấy bốn cây gậy khác, buộc chúng song song ở mỗi góc, cách mặt đất khoảng hai foot. |
I fastened my handkerchief to the nine sticks that stood erect, and extended it on all sides till it was as tight as the top of a drum; and I desired the Emperor to let a troop of his best horse, twenty-four in number, come and exercise upon this plain. | Tôi buộc chiếc khăn tay của mình vào chín cây gậy dựng thẳng và căng nó ra tứ phía cho đến khi nó căng cứng như mặt trống. Tôi tâu với Hoàng đế cho phép một đội kỵ binh tinh nhuệ nhất của ngài, gồm hai mươi bốn người, đến diễn tập trên mặt phẳng này. |
His majesty approved of the proposal, and I took them up one by one, with the proper officers to exercise them. | Hoàng thượng chấp thuận đề nghị, và tôi lần lượt nhấc họ lên, cùng với các sĩ quan chỉ huy, để họ luyện tập. |
As soon as they got into order they divided into two parties, discharged blunt arrows, drew their swords, fled and pursued, and, in short, showed the best military discipline I ever beheld. | Ngay khi vào đội hình, họ chia thành hai phe, bắn những mũi tên đầu tù, rút kiếm, truy đuổi và trốn chạy, tóm lại là thể hiện kỷ luật quân sự tốt nhất mà tôi từng thấy. |
The parallel sticks secured them and their horses from falling off the stage, and the Emperor was so much delighted that he ordered this entertainment to be repeated several days, and persuaded the Empress herself to let me hold her in her chair within two yards of the stage, whence she could view the whole performance. | Những cây gậy song song đã bảo vệ họ và ngựa của họ khỏi bị rơi khỏi sàn diễn. Hoàng đế vô cùng hài lòng đến mức đã ra lệnh cho tiết mục này được lặp lại trong nhiều ngày, và còn thuyết phục cả Hoàng hậu để tôi bế chiếc ghế của bà đến cách sàn diễn hai thước để bà có thể xem toàn bộ màn trình diễn. |
Fortunately no accident happened, only once a fiery horse, pawing with his hoof, struck a hole in my handkerchief, and overthrew his rider and himself. | May mắn là không có tai nạn nào xảy ra, chỉ một lần có một con ngựa sung sức, dậm móng, đã làm thủng một lỗ trên chiếc khăn tay của tôi và làm cả người và ngựa ngã nhào. |
But I immediately relieved them both, and covering the hole with one hand, I set down the troop with the other as I had taken them up. | Nhưng tôi đã lập tức giải cứu cả hai, một tay che cái lỗ lại, tay kia đặt đội quân xuống như cách tôi đã nhấc họ lên. |
The horse that fell was strained in the shoulder; but the rider was not hurt, and I repaired my handkerchief as well as I could. | Con ngựa bị ngã đã bị căng cơ vai, nhưng người cưỡi không hề hấn gì, và tôi đã vá lại chiếc khăn tay của mình một cách tốt nhất có thể. |
However, I would not trust to the strength of it any more in such dangerous enterprises. | Tuy nhiên, tôi sẽ không dám tin vào sức bền của nó trong những cuộc phiêu lưu nguy hiểm như vậy nữa. |
I had sent so many petitions for my liberty that his Majesty at length mentioned the matter in a full council, where it was opposed by none except Skyresh Bolgolam, admiral of the realm, who was pleased without any provocation to be my mortal enemy. | Tôi đã gửi rất nhiều đơn thỉnh cầu tự do đến nỗi cuối cùng Hoàng thượng đã đề cập vấn đề này trong một cuộc họp toàn thể hội đồng, nơi không ai phản đối ngoại trừ Skyresh Bolgolam, Đô đốc hải quân của vương quốc, người không cần lý do gì cũng trở thành kẻ thù không đội trời chung của tôi. |
However, he agreed at length, though he succeeded in himself drawing up the conditions on which I should be set free. | Tuy nhiên, cuối cùng ông ta cũng đồng ý, mặc dù ông ta đã thành công trong việc tự mình soạn thảo các điều kiện để tôi được trả tự do. |
After they were read I was requested to swear to perform them in the method prescribed by their laws, which was to hold my right foot in my left hand, and to place the middle finger of my right hand on the crown of my head, and my thumb on the top of my right ear. | Sau khi các điều kiện được đọc lên, tôi được yêu cầu phải thề thực hiện chúng theo phương pháp được quy định bởi luật pháp của họ: đó là giữ bàn chân phải bằng tay trái, đặt ngón giữa của tay phải lên đỉnh đầu và ngón tay cái lên đỉnh tai phải. |
But I have made a translation of the conditions, which I here offer to the public: | Nhưng tôi đã dịch các điều kiện này ra, và xin được trình bày cho công chúng tại đây: |
"Golbaste Mamarem Evlame Gurdile Shefin Mully Ully Gue, Most Mighty Emperor of Lilliput, delight and terror of the universe, whose dominions extend to the ends of the globe, monarch of all monarchs, taller than the sons of men, whose feet press down to the center, and whose head strikes against the sun, at whose nod the princes of the earth shake their knees, pleasant as the spring, comfortable as the summer, fruitful as autumn, dreadful as winter: His Most Sublime Majesty proposeth to the Man-Mountain, lately arrived at our celestial dominions, the following articles, which by a solemn oath he shall be obliged to perform: | "Golbaste Mamarem Evlame Gurdile Shefin Mully Ully Gue, Hoàng đế Tối cao của Lilliput, niềm hoan lạc và nỗi kinh hoàng của vũ trụ, có bờ cõi trải rộng đến tận cùng quả đất, vị vua của các vị vua, cao hơn hết thảy con người, gót chân đạp sâu tới tâm địa cầu, và đỉnh đầu chạm tới vầng thái dương, chỉ một cái gật đầu cũng đủ khiến các vương công mặt đất run rẩy đầu gối, người dễ chịu như mùa xuân, thoải mái như mùa hạ, trù phú như mùa thu, và đáng sợ như mùa đông: Hoàng đế Tối linh thiêng đề nghị với Người Núi, mới đến lãnh địa thiên quốc của chúng ta, các điều khoản sau đây, mà Người Núi phải bằng một lời thề long trọng cam kết thực hiện: |
"First. The Man-Mountain shall not depart from our dominions without our license under the great seal. | "Thứ nhất. Người Núi sẽ không được rời khỏi lãnh thổ của chúng ta mà không có giấy phép được đóng dấu ấn vĩ đại của chúng ta. |
"Second. He shall not presume to come into our metropolis without our express order, at which time the inhabitants shall have two hours' warning to keep within doors. | "Thứ hai. Người Núi sẽ không được tự tiện vào kinh thành của chúng ta mà không có lệnh rõ ràng của chúng ta, vào thời điểm đó, người dân sẽ có hai giờ để ở trong nhà. |
"Third. The said Man-Mountain shall confine his walks to our principal high roads, and not offer to walk or lie down in a meadow or field of corn. | "Thứ ba. Người Núi nói trên sẽ chỉ đi lại trên các trục lộ chính của chúng ta, và không được đi bộ hoặc nằm xuống trên một đồng cỏ hoặc cánh đồng ngô. |
"Fourth. As he walks the said roads he shall take the utmost care not to trample upon the bodies of any of our loving subjects, their horses or carriages, nor take any of our subjects into his hands without their own consent. | "Thứ tư. Khi đi trên các con đường nói trên, Người Núi phải hết sức cẩn thận không giẫm lên thân thể của bất kỳ thần dân yêu quý nào của chúng ta, ngựa hoặc xe của họ, cũng như không được cầm bất kỳ thần dân nào của chúng ta trên tay mà không có sự đồng ý của chính họ. |
"Fifth. If an express requires extraordinary speed the Man-Mountain shall be obliged to carry in his pocket the messenger and horse a six days' journey, and return the said messenger (if so required) safe to our imperial presence. | "Thứ năm. Nếu một công văn cần chuyển đi với tốc độ khẩn cấp, Người Núi sẽ có nghĩa vụ mang người đưa tin và ngựa trong túi áo của mình đi một chặng đường sáu ngày, và đưa người đưa tin nói trên (nếu được yêu cầu) trở về an toàn trước sự hiện diện của hoàng gia. |
"Sixth. He shall be our ally against our enemies in the island of Blefuscu, and do his utmost to destroy their fleet, which is now preparing to invade us. | "Thứ sáu. Người Núi sẽ là đồng minh của chúng ta chống lại kẻ thù ở hòn đảo Blefuscu, và phải làm hết sức mình để phá hủy hạm đội của chúng, hiện đang chuẩn bị xâm lược chúng ta. |
"Lastly. Upon his solemn oath to observe all the above articles, the said Man-Mountain shall have a daily allowance of meat and drink sufficient for the support of 1,724 of our subjects, with free access to our royal person, and other marks of our favor. Given at our palace at Belfaburac, the twelfth day of the ninety-first moon of our reign." | "Cuối cùng. Khi đã long trọng tuyên thệ tuân thủ tất cả các điều khoản trên, Người Núi nói trên sẽ được hưởng một khẩu phần ăn uống hàng ngày đủ để nuôi 1,724 thần dân của chúng ta, được tự do tiếp kiến hoàng gia, và nhận được các ân huệ khác của chúng ta. Ban hành tại cung điện Belfaburac, ngày mười hai của tuần trăng thứ chín mươi mốt dưới triều đại của chúng ta." |
I swore to these articles with great cheerfulness, whereupon my chains were immediately unlocked, and I was at full liberty. | Tôi vui vẻ tuyên thệ tuân thủ các điều khoản này, và ngay lập tức xiềng xích của tôi được mở khóa. Tôi đã hoàn toàn tự do. |
One morning, about a fortnight after I had obtained my freedom, Reldresal, the Emperor's secretary for private affairs, came to my house, attended only by one servant. | Một buổi sáng, khoảng hai tuần sau khi tôi được tự do, Reldresal, Bí thư riêng của Hoàng đế, đến nhà tôi, chỉ có một người hầu đi cùng. |
He ordered his coach to wait at a distance, and desired that I would give him an hour's audience. | Ông ra lệnh cho xe ngựa của mình chờ ở xa, và xin tôi cho ông một giờ hội kiến. |
I offered to lie down that he might the more conveniently reach my ear; but he chose rather to let me hold him in my hand during our conversation. | Tôi ngỏ ý nằm xuống để ông có thể dễ dàng nói vào tai tôi hơn; nhưng ông lại muốn để tôi cầm ông trên tay trong suốt cuộc trò chuyện của chúng tôi. |
He began with compliments on my liberty, but he added that, save for the present state of things at Court, perhaps I might not have obtained it so soon. | Ông bắt đầu bằng những lời chúc mừng về sự tự do của tôi, nhưng ông nói thêm rằng, nếu không phải vì tình hình hiện tại ở triều đình, có lẽ tôi đã không nhận được nó sớm như vậy. |
"For," he said, "however flourishing we may seem to foreigners, we are in danger of an invasion from the island of Blefuscu, which is the other great empire of the universe, almost as large and as powerful as this of his Majesty. | "Bởi vì," ông nói, "dù chúng ta có vẻ thịnh vượng trong mắt người nước ngoài, nhưng chúng ta đang đối mặt với nguy cơ xâm lược từ hòn đảo Blefuscu, đó là một đế chế vĩ đại khác trong vũ trụ, gần như lớn và hùng mạnh như đế chế của Hoàng thượng. |
For as to what we have heard you say, that there are other kingdoms in the world, inhabited by human creatures as large as yourself, our philosophers are very doubtful, and rather conjecture that you dropped from the moon, or one of the stars, because a hundred mortals of your size would soon destroy all the fruit and cattle of his Majesty's dominions. | Về những gì chúng tôi nghe ngài nói, rằng có những vương quốc khác trên thế giới, nơi con người to lớn như chính ngài sinh sống, các triết gia của chúng tôi rất nghi ngờ, và họ thiên về giả thuyết rằng ngài đã rơi xuống từ mặt trăng, hoặc một trong những vì sao, bởi vì một trăm người phàm trần có kích thước như ngài sẽ sớm hủy diệt tất cả hoa quả và gia súc trong lãnh thổ của Hoàng thượng. |
Besides, our histories of six thousand moons make no mention of any other regions than the two mighty empires of Lilliput and Blefuscu, which, as I was going to tell you, are engaged in a most obstinate war, which began in the following manner: | Ngoài ra, lịch sử sáu nghìn tuần trăng của chúng tôi không đề cập đến bất kỳ vùng đất nào khác ngoài hai đế chế hùng mạnh là Lilliput và Blefuscu. Mà, như tôi sắp nói với ngài, hai đế chế này đang bị cuốn vào một cuộc chiến tranh dai dẳng nhất, bắt đầu như sau: |
It is allowed on all hands that the primitive way of breaking eggs was upon the larger end; but his present Majesty's grandfather, while he was a boy, going to eat an egg, and breaking it according to the ancient practice, happened to cut one of his fingers. | Tất cả mọi người đều công nhận rằng cách đập trứng nguyên thủy là đập vào đầu lớn. Nhưng ông nội của Hoàng thượng hiện tại, khi còn là một cậu bé, lúc sắp ăn một quả trứng, và đập nó theo cách cổ xưa, đã vô tình làm đứt một ngón tay. |
Whereupon the Emperor, his father, made a law commanding all his subjects to break the smaller end of their eggs. | Ngay lập tức, Vua cha của cậu bé đã ban hành một đạo luật, ra lệnh cho tất cả thần dân của mình phải đập vào đầu nhỏ của quả trứng. |
The people so highly resented this law that there have been six rebellions raised on that account, wherein one emperor lost his life, and another his crown. | Người dân vô cùng bất mãn với luật này đến nỗi đã có sáu cuộc nổi dậy vì lý do đó, trong đó một hoàng đế đã mất mạng, và một hoàng đế khác mất ngai vàng. |
It is calculated that eleven hundred persons have at different times suffered rather than break their eggs at the smaller end. | Người ta tính toán rằng mười một trăm người vào những thời điểm khác nhau đã phải chịu đựng khổ nạn thay vì đập trứng ở đầu nhỏ. |
But these rebels, the Bigendians, have found so much encouragement at the Emperor of Blefuscu's Court, to which they always fled for refuge, that a bloody war, as I said, has been carried on between the two empires for six-and-thirty moons; and now the Blefuscudians have equipped a large fleet, and are preparing to descend upon us. | Nhưng những kẻ nổi loạn này, phe 'Đầu To' (Bigendians), đã nhận được rất nhiều sự khích lệ tại triều đình của Hoàng đế Blefuscu, nơi họ luôn chạy trốn để tìm nơi ẩn náu. Chính vì thế, một cuộc chiến đẫm máu, như tôi đã nói, đã diễn ra giữa hai đế chế trong ba mươi sáu tuần trăng qua; và bây giờ, người Blefuscu đã trang bị một hạm đội lớn và đang chuẩn bị tấn công chúng ta. |
Therefore his Imperial Majesty, placing great confidence in your valor and strength, has commanded me to set the case before you." | Do đó, Hoàng thượng, đặt trọn niềm tin vào lòng dũng cảm và sức mạnh của ngài, đã ra lệnh cho tôi trình bày vụ việc này với ngài." |
I desired the secretary to present my humble duty to the Emperor, and to let him know that I was ready, at the risk of my life, to defend him against all invaders. | Tôi nhờ ngài bí thư chuyển lời kính cẩn của tôi đến Hoàng đế, và cho ngài biết rằng tôi sẵn sàng, dù phải liều mạng, để bảo vệ ngài chống lại mọi kẻ xâm lược. |
CHAPTER IV | CHƯƠNG IV |
It was not long before I communicated to his Majesty the plan I formed for seizing the enemy's whole fleet. | Chẳng bao lâu sau, tôi trình bày với Hoàng thượng kế hoạch mà tôi đã vạch ra để chiếm đoạt toàn bộ hạm đội của đối phương. |
The Empire of Blefuscu is an island parted from Lilliput only by a channel eight hundred yards wide. | Đế quốc Blefuscu là một hòn đảo chỉ cách Lilliput một eo biển rộng tám trăm thước. |
I consulted the most experienced seamen on the depth of the channel, and they told me that in the middle, at high water, it was seventy glumguffs (about six feet of European measure). | Tôi đã tham khảo ý kiến của những thủy thủ giàu kinh nghiệm nhất về độ sâu của eo biển, và họ cho tôi biết rằng ở giữa, khi thủy triều lên, nó sâu khoảng bảy mươi glumguffs (tương đương sáu foot theo đơn vị đo của châu Âu). |
I walked toward the coast, where, lying down behind a hillock, I took out my spy-glass, and viewed the enemy's fleet at anchor—about fifty men-of-war, and other vessels. | Tôi đi bộ về phía bờ biển, nơi tôi nằm xuống sau một gò đất, lấy kính viễn vọng ra và quan sát hạm đội của đối phương đang neo đậu—khoảng năm mươi chiến hạm và các tàu thuyền khác. |
I then came back to my house and gave orders for a great quantity of the strongest cables and bars of iron. | Sau đó, tôi trở về nhà và ra lệnh chuẩn bị một lượng lớn dây cáp chắc nhất và các thanh sắt. |
The cable was about as thick as packthread, and the bars of the length and size of a knitting-needle. | Sợi cáp dày bằng sợi dây bện, còn các thanh sắt thì có chiều dài và kích thước bằng một chiếc que đan. |
I trebled the cable to make it stronger, and for the same reason twisted three of the iron bars together, bending the ends into a hook. | Tôi bện ba sợi cáp lại để tăng độ bền, và vì lý do tương tự, tôi xoắn ba thanh sắt lại với nhau, uốn cong các đầu thành một cái móc. |
Having thus fixed fifty hooks to as many cables, I went back to the coast, and taking off my coat, shoes, and stockings, walked into the sea in my leather jacket about half an hour before high water. | Sau khi đã gắn năm mươi cái móc vào chừng ấy sợi cáp, tôi quay trở lại bờ biển. Cởi áo khoác, giày và tất, tôi bước xuống biển trong chiếc áo khoác da của mình khoảng nửa giờ trước khi thủy triều lên cao nhất. |
I waded with what haste I could, swimming in the middle about thirty yards, till I felt ground, and thus arrived at the fleet in less than half an hour. | Tôi lội đi nhanh hết sức có thể, bơi khoảng ba mươi thước ở đoạn giữa, cho đến khi chân chạm đất, và như thế, tôi đã đến được hạm đội trong chưa đầy nửa giờ. |
The enemy was so frightened when they saw me that they leaped out of their ships and swam ashore, where there could not be fewer than thirty thousand. | Kẻ thù hoảng sợ đến mức khi thấy tôi, họ đã nhảy khỏi tàu và bơi vào bờ, nơi có không dưới ba mươi nghìn người. |
Then, fastening a hook to the hole at the prow of each ship, I tied all the cords together at the end. | Sau đó, tôi móc một cái móc vào lỗ ở mũi mỗi con tàu và buộc tất cả các sợi dây lại với nhau ở một đầu. |
Meanwhile the enemy discharged several thousand arrows, many of which stuck in my hands and face. | Trong khi đó, kẻ thù đã bắn hàng ngàn mũi tên, nhiều mũi cắm vào tay và mặt tôi. |
My greatest fear was for my eyes, which I should have lost if I had not suddenly thought of the pair of spectacles which had escaped the Emperor's searchers. | Nỗi sợ hãi lớn nhất của tôi là cho đôi mắt của mình, chắc tôi đã mù mắt nếu không chợt nhớ ra cặp kính mà những người khám xét của Hoàng đế đã bỏ sót. |
These I took out and fastened upon my nose, and thus armed went on with my work in spite of the arrows, many of which struck against the glasses of my spectacles, but without any other effect than slightly disturbing them. | Tôi lấy chúng ra, đeo lên mũi, và với vũ khí đó, tôi tiếp tục công việc của mình bất chấp những mũi tên. Nhiều mũi tên va vào tròng kính của tôi, nhưng không gây ra tác động nào khác ngoài việc làm chúng hơi xê dịch. |
Then, taking the knot in my hand, I began to pull; but not a ship would stir, for they were too fast held by their anchors. | Sau đó, cầm lấy nút dây, tôi bắt đầu kéo; nhưng không một con tàu nào nhúc nhích, vì chúng đã bị mỏ neo giữ quá chặt. |
Thus the boldest part of my enterprise remained. | Như vậy, phần táo bạo nhất trong kế hoạch của tôi vẫn còn ở phía trước. |
Letting go the cord, I resolutely cut with my knife the cables that fastened the anchors, receiving more than two hundred shots in my face and hands. | Thả sợi dây ra, tôi dứt khoát dùng dao cắt đứt các dây cáp buộc mỏ neo, trong lúc phải hứng chịu hơn hai trăm phát bắn vào mặt và tay. |
Then I took up again the knotted end of the cables to which my hooks were tied, and with great ease drew fifty of the enemy's largest men-of-war after me. | Sau đó, tôi nhặt lại đầu dây cáp đã buộc nút mà các móc của tôi được gắn vào, và dễ dàng kéo năm mươi chiến hạm lớn nhất của đối phương đi theo mình. |
When the Blefuscudians saw the fleet moving in order, and me pulling at the end, they set up a scream of grief and despair that it is impossible to describe. | Khi người Blefuscu thấy hạm đội di chuyển theo đội hình, và tôi đang kéo ở phía cuối, họ đã thốt lên một tiếng hét đầy đau khổ và tuyệt vọng không thể nào tả xiết. |
When I had got out of danger I stopped awhile to pick out the arrows that stuck in my hands and face, and rubbed on some of the same ointment that was given me at my arrival. | Khi đã ra khỏi vùng nguy hiểm, tôi dừng lại một lát để nhổ những mũi tên cắm trên tay và mặt, rồi xoa một ít loại thuốc mỡ đã được cho lúc tôi mới đến. |
I then took off my spectacles, and after waiting about an hour, till the tide was a little fallen, I waded on to the royal port of Lilliput. | Sau đó, tôi tháo kính ra, và sau khi đợi khoảng một giờ cho đến khi thủy triều rút xuống một chút, tôi lội đến cảng hoàng gia của Lilliput. |
The Emperor and his whole Court stood on the shore awaiting me. | Hoàng đế và toàn thể triều đình đứng trên bờ chờ đợi tôi. |
They saw the ships move forward in a large half-moon, but could not discern me, who, in the middle of the channel, was under water up to my neck. | Họ thấy các con tàu tiến về phía trước theo hình bán nguyệt lớn, nhưng không thể nhìn thấy tôi, người đang ở giữa eo biển, ngập nước đến tận cổ. |
The Emperor concluded that I was drowned, and that the enemy's fleet was approaching in a hostile manner. | Hoàng đế kết luận rằng tôi đã chết đuối và hạm đội của đối phương đang tiến đến với thái độ thù địch. |
But he was soon set at ease, for, the channel growing shallower every step I made, I came in a short time within hearing, and holding up the end of the cable by which the fleet was fastened, I cried in a loud voice: "Long live the most puissant Emperor of Lilliput!" | Nhưng ngài đã sớm được trấn an, vì eo biển ngày càng cạn hơn sau mỗi bước đi của tôi. Chẳng mấy chốc tôi đã đến trong tầm nghe, và giơ cao đầu sợi cáp buộc hạm đội, tôi hô lớn: "Hoàng đế hùng mạnh nhất của Lilliput vạn tuế!" |
The Prince received me at my landing with all possible joy, and made me a Nardal on the spot, which is the highest title of honor among them. | Hoàng tử đón tôi khi tôi lên bờ với tất cả niềm vui có thể, và phong cho tôi tước hiệu "Nardal" ngay tại chỗ, đó là tước hiệu danh dự cao nhất ở xứ họ. |
His Majesty desired that I would take some opportunity to bring all the rest of his enemy's ships into his ports, and seemed to think of nothing less than conquering the whole Empire of Blefuscu, and becoming the sole monarch of the world. | Hoàng thượng mong muốn tôi tìm cơ hội nào đó để đưa tất cả các tàu còn lại của kẻ thù vào cảng của ngài, và dường như không nghĩ đến điều gì khác ngoài việc chinh phục toàn bộ Đế quốc Blefuscu, và trở thành vị vua duy nhất của thế giới. |
But I plainly protested that I would never be the means of bringing a free and brave people into slavery; and though the wisest of the Ministers were of my opinion, my open refusal was so opposed to his Majesty's ambition that he could never forgive me. | Nhưng tôi đã thẳng thắn phản đối, rằng tôi sẽ không bao giờ là công cụ để biến một dân tộc tự do và dũng cảm thành nô lệ. Dù những vị quan khôn ngoan nhất trong triều đều đồng tình với tôi, sự từ chối công khai của tôi đã đi ngược lại với tham vọng của Hoàng đế đến mức ngài không bao giờ có thể tha thứ cho tôi. |
And from this time a plot began between himself and those of his Ministers who were my enemies, that nearly ended in my utter destruction. | Và từ thời điểm này, một âm mưu bắt đầu hình thành giữa chính ngài và những vị quan trong triều vốn là kẻ thù của tôi, một âm mưu suýt nữa đã dẫn đến sự hủy diệt hoàn toàn của tôi. |
About three weeks after this exploit there arrived an embassy from Blefuscu, with humble offers of peace, which was soon concluded, on terms very advantageous to our Emperor. | Khoảng ba tuần sau chiến công này, một phái đoàn từ Blefuscu đến, khiêm tốn đề nghị hòa bình, và hòa bình đã sớm được ký kết với những điều khoản rất có lợi cho Hoàng đế của chúng tôi. |
There were six ambassadors, with a train of about five hundred persons, all very magnificent. | Có sáu vị đại sứ, với một đoàn tùy tùng khoảng năm trăm người, tất cả đều vô cùng lộng lẫy. |
Having been privately told that I had befriended them, they made me a visit, and paying me many compliments on my valor and generosity, invited me to their kingdom in the Emperor their master's name. | Được bí mật cho biết rằng tôi đã giúp đỡ họ, họ đã đến thăm tôi, và sau khi dành cho tôi nhiều lời khen ngợi về lòng dũng cảm và sự hào hiệp, họ đã thay mặt Hoàng đế của họ mời tôi đến vương quốc của họ. |
I asked them to present my most humble respects to the Emperor their master, whose royal person I resolved to attend before I returned to my own country. | Tôi nhờ họ chuyển lời kính trọng nhất của tôi đến Hoàng đế của họ, vị vua mà tôi quyết tâm sẽ đến diện kiến trước khi trở về quê hương mình. |
Accordingly, the next time I had the honor to see our Emperor I desired his general permission to visit the Blefuscudian monarch. | Theo đó, lần tiếp theo tôi có vinh dự được gặp Hoàng đế của chúng tôi, tôi đã xin phép ngài cho tôi được đến thăm vị vua Blefuscu. |
This he granted me, but in a very cold manner, of which I afterward learned the reason. | Ngài đã ban cho tôi, nhưng với một thái độ rất lạnh lùng, mà sau này tôi mới biết lý do. |
When I was just preparing to pay my respects to the Emperor of Blefuscu, a distinguished person at Court, to whom I had once done a great service, came to my house very privately at night, and without sending his name desired admission. | Khi tôi vừa chuẩn bị lên đường để diện kiến Hoàng đế Blefuscu, một nhân vật có tiếng nói ở triều đình, người mà tôi từng giúp đỡ rất nhiều, đã đến nhà tôi một cách rất riêng tư vào ban đêm, và xin được vào mà không báo danh tính. |
I put his lordship into my coat pocket, and, giving orders to a trusty servant to admit no one, I fastened the door, placed my visitor on the table, and sat down by it. | Tôi đặt vị quý tộc vào túi áo khoác của mình, và sau khi ra lệnh cho một người hầu đáng tin cậy không cho ai vào, tôi chốt cửa lại, đặt vị khách lên bàn, và ngồi xuống bên cạnh. |
His lordship's face was full of trouble; and he asked me to hear him with patience, in a matter that highly concerned my honor and my life. | Gương mặt vị quý tộc đầy lo lắng; ông yêu cầu tôi kiên nhẫn lắng nghe ông, trong một vấn đề liên quan mật thiết đến danh dự và tính mạng của tôi. |
"You are aware," he said, "that Skyresh Bolgolam has been your mortal enemy ever since your arrival, and his hatred is increased since your great success against Blefuscu, by which his glory as admiral is obscured. | "Ngài biết rõ," ông nói, "rằng Skyresh Bolgolam đã là kẻ thù không đội trời chung của ngài kể từ khi ngài đến, và lòng căm thù của ông ta càng tăng lên sau chiến công vĩ đại của ngài trước Blefuscu, chiến công đã làm lu mờ vinh quang của ông ta với tư cách là một đô đốc. |
This lord and others have accused you of treason, and several councils have been called in the most private manner on your account. | Vị quý tộc này và những người khác đã buộc tội ngài phản quốc, và nhiều cuộc họp hội đồng đã được triệu tập một cách bí mật nhất về vấn đề của ngài. |
Out of gratitude for your favors I procured information of the whole proceedings, venturing my head for your service, and this was the charge against you: | Vì lòng biết ơn đối với những gì ngài đã làm, tôi đã tìm hiểu toàn bộ diễn biến, liều cả tính mạng để phục vụ ngài, và đây là những lời buộc tội chống lại ngài: |
"First, that you, having brought the imperial fleet of Blefuscu into the royal port, were commanded by his Majesty to seize all the other ships, and put to death all the Bigendian exiles, and also all the people of the empire who would not immediately consent to break their eggs at the smaller end. And that, like a false traitor to his Most Serene Majesty, you excused yourself from the service on pretence of unwillingness to force the consciences and destroy the liberties and lives of an innocent people. | "Thứ nhất, ngài, sau khi đã đưa hạm đội của Blefuscu vào cảng hoàng gia, đã được Hoàng thượng ra lệnh chiếm giữ tất cả các tàu khác, xử tử tất cả những người Bigendian lưu vong, và cả những người dân của đế quốc không chịu đập trứng ở đầu nhỏ. Và rằng, như một kẻ phản bội Hoàng thượng Tối linh thiêng, ngài đã thoái thác nhiệm vụ với lý do không muốn ép buộc lương tâm và hủy hoại tự do và mạng sống của một dân tộc vô tội. |
"Again, when ambassadors arrived from the Court of Blefuscu, like a false traitor, you aided and entertained them, though you knew them to be servants of a prince lately in open war against his Imperial Majesty. | "Thứ hai, khi các đại sứ từ triều đình Blefuscu đến, như một kẻ phản bội, ngài đã giúp đỡ và tiếp đãi họ, mặc dù ngài biết họ là thần tử của một vị vua vừa mới công khai gây chiến với Hoàng thượng. |
"Moreover, you are now preparing, contrary to the duty of a faithful subject, to voyage to the Court of Blefuscu. | "Hơn nữa, bây giờ ngài đang chuẩn bị, trái với bổn phận của một thần dân trung thành, để đến thăm triều đình Blefuscu. |
"In the debate on this charge," my friend continued, "his Majesty often urged the services you had done him, while the admiral and treasurer insisted that you should be put to a shameful death. | "Trong cuộc tranh luận về tội danh này," bạn tôi tiếp tục, "Hoàng thượng thường nhấn mạnh những công lao mà ngài đã làm, trong khi đô đốc và quan ngân khố thì khăng khăng rằng ngài phải bị xử một cái chết nhục nhã. |
But Reldresal, secretary for private affairs, who has always proved himself your friend suggested that if his Majesty would please to spare your life and only give orders to put out both your eyes, justice might in some measure be satisfied. | Nhưng Reldresal, bí thư riêng, người luôn tỏ ra là bạn của ngài, đã đề nghị rằng nếu Hoàng thượng vui lòng tha mạng cho ngài và chỉ ra lệnh chọc mù cả hai mắt ông, thì công lý có thể phần nào được thỏa mãn. |
At this Bolgolam rose up in fury, wondering how the secretary dared desire to preserve the life of a traitor; and the treasurer, pointing out the expense of keeping you, also urged your death. | Nghe vậy, Bolgolam nổi giận đứng dậy, tự hỏi sao vị bí thư lại dám mong muốn bảo toàn mạng sống của một kẻ phản bội; và quan ngân khố, chỉ ra chi phí nuôi nấng ngài, cũng thúc giục việc xử tử ngài. |
But his Majesty was graciously pleased to say that since the council thought the loss of your eyes too easy a punishment, some other might afterward be inflicted. | Nhưng Hoàng thượng đã nhân từ nói rằng vì hội đồng nghĩ rằng việc mất đi đôi mắt của ngài là một hình phạt quá nhẹ, một hình phạt khác có thể được áp dụng sau này. |
And the secretary, humbly desiring to be heard again, said that as to expense your allowance might be gradually lessened, so that, for want of sufficient food you should grow weak and faint, and die in a few months, when his Majesty's subjects might cut your flesh from your bones and bury it, leaving the skeleton for the admiration of posterity. | Và vị bí thư, khiêm tốn xin được phát biểu lần nữa, nói rằng về chi phí, khẩu phần của ngài có thể được giảm dần, để vì thiếu thức ăn, ngài sẽ trở nên yếu ớt, mệt lả và chết trong vài tháng, khi đó thần dân của Hoàng thượng có thể lóc thịt ngài ra khỏi xương và chôn cất, để lại bộ xương cho hậu thế chiêm ngưỡng. |
"Thus, through the great friendship of the secretary the affair was arranged. | "Như vậy, nhờ vào tình bạn tuyệt vời của vị bí thư, vụ việc đã được dàn xếp. |
It was commanded that the plan of starving you by degrees should be kept a secret; but the sentence of putting out your eyes was entered on the books. | Lệnh được ban ra rằng kế hoạch bỏ đói ngài dần dần phải được giữ bí mật; nhưng bản án chọc mù mắt đã được ghi vào sổ sách. |
In three days your friend the secretary will come to your house and read the accusation before you, and point out the great mercy of his Majesty, that only condemns you to the loss of your eyes—which, he does not doubt, you will submit to humbly and gratefully. | Trong ba ngày nữa, bạn của ngài, vị bí thư, sẽ đến nhà ngài và đọc bản cáo trạng trước mặt ngài, và chỉ ra lòng nhân từ vĩ đại của Hoàng thượng, người chỉ kết án ngài mất đi đôi mắt—điều mà ông ấy không nghi ngờ gì rằng ngài sẽ khiêm tốn và biết ơn chấp nhận. |
Twenty of his Majesty's surgeons will attend, to see the operation well performed, by discharging very sharp-pointed arrows into the balls of your eyes as you lie on the ground. | Hai mươi bác sĩ phẫu thuật của Hoàng thượng sẽ có mặt, để đảm bảo cuộc phẫu thuật được thực hiện tốt, bằng cách bắn những mũi tên rất nhọn vào nhãn cầu của ngài khi ngài nằm trên mặt đất. |
"I leave you," said my friend, "to consider what measures you will take; and, to escape suspicion, I must immediately return, as secretly as I came." | "Tôi để ngài," bạn tôi nói, "tự xem xét các biện pháp ngài sẽ thực hiện; và, để tránh bị nghi ngờ, tôi phải lập tức quay về, bí mật như lúc tôi đến." |
His lordship did so; and I remained alone, in great perplexity. | Vị quý tộc đã làm vậy; và tôi ở lại một mình, vô cùng bối rối. |
At first I was bent on resistance; for while I had liberty I could easily with stones pelt the metropolis to pieces; but I soon rejected that idea with horror, remembering the oath I had made to the Emperor, and the favors I had received from him. | Lúc đầu, tôi quyết tâm kháng cự; vì khi tôi còn tự do, tôi có thể dễ dàng dùng đá ném tan tành kinh đô; nhưng tôi đã nhanh chóng gạt bỏ ý nghĩ đó trong kinh hoàng, nhớ lại lời thề tôi đã hứa với Hoàng đế và những ân huệ tôi đã nhận được từ ngài. |
At last, having his Majesty's leave to pay my respects to the Emperor of Blefuscu, I resolved to take this opportunity. | Cuối cùng, vì đã có sự cho phép của Hoàng thượng để đến thăm Hoàng đế Blefuscu, tôi quyết định tận dụng cơ hội này. |
Before the three days had passed I wrote a letter to my friend the secretary telling him of my resolution; and, without waiting for an answer, went to the coast, and entering the channel, between wading and swimming reached the port of Blefuscu, where the people, who had long expected me, led me to the capital. | Trước khi ba ngày trôi qua, tôi đã viết một lá thư cho người bạn bí thư của tôi, báo cho ông biết quyết định của mình; và, không chờ đợi câu trả lời, tôi đã đến bờ biển, và tiến vào eo biển. Giữa lội và bơi, tôi đã đến được cảng Blefuscu, nơi người dân, đã chờ đợi tôi từ lâu, đã dẫn tôi đến kinh đô. |
His Majesty, with the royal family and great officers of the Court, came out to receive me, and they entertained me in a manner suited to the generosity of so great a prince. | Hoàng thượng, cùng với hoàng gia và các đại thần trong triều, đã ra đón tiếp tôi, và họ đã chiêu đãi tôi một cách xứng đáng với sự hào hiệp của một vị vua vĩ đại như vậy. |
I did not, however, mention my disgrace with the Emperor of Lilliput, since I did not suppose that prince would disclose the secret while I was out of his power. | Tuy nhiên, tôi đã không đề cập đến sự thất sủng của mình với Hoàng đế Lilliput, vì tôi không cho rằng vị vua đó sẽ tiết lộ bí mật khi tôi đã ngoài tầm kiểm soát của ông ta. |
But in this, it soon appeared, I was deceived. | Nhưng về điều này, chẳng bao lâu sau, tôi đã nhận ra mình đã lầm. |
CHAPTER V | CHƯƠNG V |
Three days after my arrival, walking out of curiosity to the northeast coast of the island, I observed at some distance in the sea something that looked like a boat overturned. | Ba ngày sau khi đến nơi, trong một lần đi dạo vì tò mò đến bờ biển phía đông bắc của hòn đảo, tôi quan sát thấy ở xa ngoài biển có một vật gì đó trông giống như một chiếc thuyền bị lật úp. |
I pulled off my shoes and stockings, and wading two or three hundred yards, I plainly saw it to be a real boat, which I supposed might by some tempest have been driven from a ship. | Tôi cởi giày và tất, lội ra khoảng hai ba trăm thước, và tôi thấy rõ ràng đó là một chiếc thuyền thật sự, mà tôi cho rằng có lẽ đã bị một cơn bão nào đó đánh dạt khỏi một con tàu. |
I returned immediately to the city for help, and after a huge amount of labor I managed to get my boat to the royal port of Blefuscu, where a great crowd of people appeared, full of wonder at sight of so prodigious a vessel. | Tôi lập tức quay trở lại thành phố để nhờ giúp đỡ, và sau rất nhiều công sức, tôi đã đưa được chiếc thuyền của mình về cảng hoàng gia của Blefuscu, nơi một đám đông lớn người dân tập trung, đầy kinh ngạc khi nhìn thấy một con tàu khổng lồ như vậy. |
I told the Emperor that my good fortune had thrown this boat in my way to carry me to some place whence I might return to my native country, and begged his orders for materials to fit it up, and leave to depart—which, after many kindly speeches, he was pleased to grant. | Tôi thưa với Hoàng đế rằng vận may đã đưa chiếc thuyền này đến với tôi để tôi có thể đến một nơi nào đó mà từ đó tôi có thể trở về quê hương mình, và tôi xin ngài ra lệnh cung cấp vật liệu để sửa chữa nó, và cho phép tôi ra đi—điều mà, sau nhiều lời lẽ tử tế, ngài đã vui lòng chấp thuận. |
Meanwhile the Emperor of Lilliput, uneasy at my long absence (but never imagining that I had the least notice of his designs), sent a person of rank to inform the Emperor of Blefuscu of my disgrace; this messenger had orders to represent the great mercy of his master, who was content to punish me with the loss of my eyes, and who expected that his brother of Blefuscu would have me sent back to Lilliput, bound hand and foot, to be punished as a traitor. | Trong khi đó, Hoàng đế Lilliput, không yên tâm về sự vắng mặt lâu dài của tôi (nhưng không bao giờ tưởng tượng rằng tôi đã biết chút nào về âm mưu của ngài), đã cử một người có chức sắc đến thông báo cho Hoàng đế Blefuscu về sự thất sủng của tôi; sứ giả này được lệnh trình bày lòng nhân từ vĩ đại của chủ nhân ông ta, người hài lòng với việc trừng phạt tôi bằng cách tước đi đôi mắt, và ngài hy vọng rằng người anh em của mình ở Blefuscu sẽ gửi tôi trở lại Lilliput, trói cả tay và chân, để bị trừng phạt như một kẻ phản bội. |
The Emperor of Blefuscu answered with many civil excuses. | Hoàng đế Blefuscu đã trả lời bằng nhiều lời từ chối lịch sự. |
He said that as for sending me bound, his brother knew it was impossible. | Ngài nói rằng về việc gửi tôi bị trói, người anh em của ngài biết rằng điều đó là không thể. |
Moreover, though I had taken away his fleet he was grateful to me for many good offices I had done him in making the peace. | Hơn nữa, mặc dù tôi đã lấy đi hạm đội của ngài, ngài vẫn biết ơn tôi vì nhiều việc tốt tôi đã làm cho ngài trong việc lập lại hòa bình. |
But that both their Majesties would soon be made easy; for I had found a prodigious vessel on the shore, able to carry me on the sea, which he had given orders to fit up; and he hoped in a few weeks both empires would be free from me. | Nhưng cả hai vị Hoàng thượng sẽ sớm được yên lòng; vì tôi đã tìm thấy một con tàu khổng lồ trên bờ, có thể đưa tôi ra biển, và ngài đã ra lệnh sửa chữa nó; và ngài hy vọng trong vài tuần nữa cả hai đế quốc sẽ thoát khỏi tôi. |
With this answer the messenger returned to Lilliput; and I (though the monarch of Blefuscu secretly offered me his gracious protection if I would continue in his service) hastened my departure, resolving never more to put confidence in princes. | Với câu trả lời đó, sứ giả trở về Lilliput; và tôi (mặc dù vị vua Blefuscu đã bí mật đề nghị sự bảo hộ của ngài nếu tôi tiếp tục phục vụ ông) đã vội vã lên đường, quyết tâm không bao giờ tin tưởng vào các vị vua nữa. |
In about a month I was ready to take leave. | Trong khoảng một tháng, tôi đã sẵn sàng để từ biệt. |
The Emperor of Blefuscu, with the Empress and the royal family, came out of the palace; and I lay down on my face to kiss their hands, which they graciously gave me. | Hoàng đế Blefuscu, cùng với Hoàng hậu và hoàng gia, đã ra khỏi cung điện. Tôi cúi mình xuống đất để hôn tay họ, mà họ đã nhân từ đưa cho tôi. |
His Majesty presented me with fifty purses of sprugs (their greatest gold coin) and his picture at full length, which I put immediately into one of my gloves, to keep it from being hurt. | Hoàng thượng đã tặng tôi năm mươi túi "sprugs" (đồng tiền vàng lớn nhất của họ) và bức chân dung toàn thân của ngài, mà tôi lập tức cất vào một trong những chiếc găng tay của mình để giữ cho nó không bị hỏng. |
Many other ceremonies took place at my departure. | Nhiều nghi lễ khác đã diễn ra khi tôi ra đi. |
I stored the boat with meat and drink, and took six cows and two bulls alive, with as many ewes and rams, intending to carry them into my own country; and to feed them on board, I had a good bundle of hay and a bag of corn. | Tôi đã tích trữ thịt và đồ uống trên thuyền, và mang theo sáu con bò cái và hai con bò đực sống, cùng với chừng ấy cừu cái và cừu đực, dự định mang chúng về quê hương mình; và để cho chúng ăn trên tàu, tôi đã có một bó cỏ khô và một túi ngô. |
I would gladly have taken a dozen of the natives; but this was a thing the Emperor would by no means permit, and besides a diligent search into my pockets, his Majesty pledged my honor not to carry away any of his subjects, though with their own consent and desire. | Tôi rất muốn mang theo một tá người bản xứ; nhưng đây là điều mà Hoàng đế không đời nào cho phép, và bên cạnh việc lục soát kỹ lưỡng các túi của tôi, Hoàng thượng đã bắt tôi lấy danh dự ra cam kết sẽ không mang đi bất kỳ thần dân nào của ngài, ngay cả khi họ tự nguyện và mong muốn. |
Having thus prepared all things as well as I was able, I set sail. | Sau khi đã chuẩn bị mọi thứ tốt nhất có thể, tôi ra khơi. |
When I had made twenty-four leagues, by my reckoning, from the island of Blefuscu, I saw a sail steering to the northeast. | Khi đã đi được hai mươi bốn dặm theo tính toán của tôi, từ hòn đảo Blefuscu, tôi thấy một cánh buồm đang hướng về phía đông bắc. |
I hailed her, but could get no answer; yet I found I gained upon her, for the wind slackened; and in half an hour she spied me, and discharged a gun. | Tôi gọi lớn, nhưng không nhận được câu trả lời; tuy nhiên tôi thấy mình đang đuổi kịp nó, vì gió đã yếu đi; và trong nửa giờ sau, con tàu đó đã phát hiện ra tôi và bắn một phát súng. |
I came up with her between five and six in the evening, Sept. 26, 1701; but my heart leaped within me to see her English colors. | Tôi đuổi kịp nó vào khoảng năm đến sáu giờ chiều, ngày 26 tháng 9 năm 1701. Trái tim tôi như nhảy khỏi lồng ngực khi thấy lá cờ Anh. |
I put my cows and sheep into my coat pockets, and got on board with all my little cargo. | Tôi cất những con bò và cừu của mình vào túi áo khoác và lên tàu cùng với toàn bộ hàng hóa nhỏ bé của mình. |
The captain received me with kindness, and asked me to tell him what place I came from last; but at my answer he thought I was raving. | Thuyền trưởng đã tiếp đón tôi một cách tử tế, và hỏi tôi từ đâu đến; nhưng khi tôi trả lời, ông ta nghĩ rằng tôi đang nói sảng. |
However, I took my black cattle and sheep out of my pocket, which, after great astonishment, clearly convinced him. | Tuy nhiên, tôi lấy mấy con bò đen và cừu ra khỏi túi áo, điều này, sau một hồi kinh ngạc tột độ, đã hoàn toàn thuyết phục được ông. |
We arrived in England on the 13th of April, 1702. | Chúng tôi đã đến Anh vào ngày 13 tháng 4 năm 1702. |
I stayed two months with my wife and family; but my eager desire to see foreign countries would suffer me to remain no longer. | Tôi ở lại hai tháng với vợ con; nhưng khao khát cháy bỏng được thấy những xứ sở xa lạ không cho phép tôi ở lại lâu hơn. |
However, while in England I made great profit by showing my cattle to persons of quality and others; and before I began my second voyage I sold them for 600£. | Tuy nhiên, trong thời gian ở Anh, tôi đã kiếm được rất nhiều lợi nhuận bằng cách cho các nhà quý tộc và những người khác xem đàn gia súc của mình; và trước khi bắt đầu chuyến đi thứ hai, tôi đã bán chúng với giá 600 bảng Anh. |
I left 1500£. with my wife, and fixed her in a good house; then taking leave of her and my boy and girl, with tears on both sides, I sailed on board the "Adventure." | Tôi để lại 1500 bảng cho vợ tôi và thu xếp cho cô ấy một ngôi nhà tốt; sau đó, từ biệt vợ, con trai, con gái, với nước mắt tuôn rơi đôi bên, tôi đã lên tàu "Adventure." |
Jonathan Swift (1667 – 1745) là nhà văn châm biếm và giáo sĩ người Ireland, nổi tiếng nhất với tác phẩm Gulliver’s Travels.
Nâng cấp VIP để xem các trang bị khóa.