| ONE The Wise Bat |
MỘT Chú Chú Dơi Khôn Ngoan |
|---|---|
| If you are a parable unto yourself–there exists no evil. Tibetan Proverb. |
“Nếu tự thân ngươi là một bài học ngụ ngôn — thì cái ác chẳng còn hiện hữu.” Ngạn ngữ Tây Tạng. |
| A LONG time ago, a very long time ago, when men and animals spoke to each other and understood the languages of one another, there lived a very powerful king. | NGÀY xửa ngày xưa, đã lâu lắm rồi, từ cái thời mà loài người và muôn thú còn có thể trò chuyện và thấu hiểu ngôn ngữ của nhau, có một vị vua vô cùng quyền lực. |
| He lived far off in a corner of the world and alone ruled all the animals and men in his jurisdiction. | Ngài sống lẻ loi nơi một góc trời xa xăm và một tay cai quản toàn bộ con người cùng muôn loài cầm thú trong lãnh thổ của mình. |
| Around his grounds and palace were great forests and in these forests many birds and animals lived. | Bao quanh cung điện và khuôn viên của ngài là những cánh rừng đại ngàn, nơi vô số loài chim muông và thú dữ sinh sống. |
| Every one seemed happy, except the king’s wife, and she said that so many birds singing at the same time made such frightful discord that it worried her. | Mọi sinh linh dường như đều sống hạnh phúc, ngoại trừ hoàng hậu – vợ của nhà vua, bà than phiền rằng có quá nhiều loài chim cùng hót một lúc tạo nên những âm thanh hỗn loạn đáng sợ khiến bà phiền lòng. |
| One day she asked the king to call them all in and cut off their bills so they couldn’t sing any more. | Một ngày nọ, bà yêu cầu nhà vua triệu tập tất cả các loài chim lại và cho cắt hết mỏ của chúng để chúng không còn hót được nữa. |
| “All right,” the king said. “We will do that in a few days.” | “Được thôi,” nhà vua đáp. “Ta sẽ cho tiến hành việc đó trong vài ngày tới.” |
| Now, hanging under the eaves of the palace, close to the queen’s room, was a little bat, and though he seemed to be asleep, he heard and understood everything the queen had said. | Lúc bấy giờ, treo mình dưới mái hiên cung điện, ngay gần phòng hoàng hậu, có một chú dơi nhỏ. Dù trông như đang ngủ say, nhưng chú ta nghe và hiểu hết mọi điều hoàng hậu vừa nói. |
| He said to himself, “This is very bad indeed. I wonder what I can do to help all the birds.” | Chú tự nhủ: “Chuyện này quả thật tồi tệ. Ta tự hỏi mình có thể làm gì để giúp các loài chim đây.” |
| The next day the king sent letters by runners into every corner of the kingdom, telling all the birds that by the third day at noon–and it mustn’t be forgotten, so put this word down in the center of their hearts–that all of them were to assemble at the palace. | Ngày hôm sau, nhà vua phái sứ giả mang chiếu chỉ đi khắp hang cùng ngõ hẻm của vương quốc, truyền lệnh cho tất cả các loài chim rằng: Vào buổi trưa ngày thứ ba—điều này không được quên, phải khắc cốt ghi tâm—tất cả phải tập hợp về hoàng cung. |
| The bat heard the order, but because he was very wise and understood everything he sat very still thinking and thinking about what the queen had said and didn’t go to the king’s audience on the third day, but waited until the fourth. | Chú dơi nghe thấy mệnh lệnh ấy, nhưng vì vốn rất khôn ngoan và hiểu thấu mọi sự, chú ngồi im lặng, suy tính mãi về những lời của hoàng hậu. Chú không đến buổi chầu của nhà vua vào ngày thứ ba, mà đợi đến ngày thứ tư mới xuất hiện. |
| When he entered, the king said angrily: “What do you mean by coming on the fourth day when I ordered every one to be here on the third day!” | Khi chú bước vào, nhà vua giận dữ quát: “Ngươi có ý gì khi dám vác mặt đến vào ngày thứ tư, trong khi ta đã ra lệnh cho mọi kẻ phải có mặt vào ngày thứ ba!” |
| Oh, he was very angry indeed. | Ồ, ngài quả thực vô cùng tức giận. |
| The bat replied, “All these birds have no business and can come whenever the king calls, but I have many affairs to look after. | Dơi đáp lời: “Thưa bệ hạ, lũ chim kia đều là những kẻ rảnh rỗi vô công rồi nghề, vua gọi lúc nào cũng được, nhưng thần thì trăm công nghìn việc phải lo toan. |
| My father worked and I too must work. | Cha thần đã làm lụng vất vả và thần cũng phải làm việc. |
| My duty is to keep the death rate from ever exceeding what it should be, in order to govern the sex question, by keeping the men and women of equal numbers.” | Bổn phận của thần là giữ cho tỷ lệ tử vong không bao giờ vượt quá mức cho phép, nhằm cai quản vấn đề nòi giống, giữ cho số lượng đàn ông và đàn bà luôn cân bằng.” |
| The king, much surprised, said, “I never heard of all this business before. How does it come that you can do this?” | Nhà vua vô cùng ngạc nhiên, phán: “Ta chưa từng nghe về công việc này bao giờ. Làm thế nào mà ngươi có thể làm được điều đó?” |
| The bat answered, “I have to keep the day and night equal as well.” | Dơi trả lời: “Thần còn phải giữ cho ngày và đêm dài bằng nhau nữa.” |
| The king, more surprised, asked, “How do you do that? You must be a very busy and powerful subject to attend to all these matters. Please explain how you do it.” | Nhà vua lại càng ngạc nhiên hơn, hỏi dồn: “Ngươi làm điều đó bằng cách nào? Hẳn ngươi phải là một bề tôi rất bận rộn và quyền năng mới có thể lo toan tất cả những việc ấy. Hãy giải thích cho ta xem ngươi làm thế nào.” |
| “Well,” the bat replied, “when the nights are short I take a little off the morning, and when the nights are long I take a little off the evening and so keep the day and night equal. | “Dạ thưa,” dơi đáp, “khi đêm ngắn, thần xén bớt một chút của buổi sáng, và khi đêm dài, thần xén bớt một chút của buổi chiều, cứ thế mà giữ cho ngày và đêm cân bằng. |
| Besides, the people don’t die fast enough. | Ngoài ra, con người chết đi chưa đủ nhanh. |
| I have to make the lame and the blind to die at the proper time in order to keep the birth and death rate in proportion. | Thần phải khiến kẻ què quặt và mù lòa chết đúng thời điểm để giữ tỷ lệ sinh tử được tương xứng. |
| Then sometimes there are more men than women, and some of these men say, ‘Yes, yes,’ to everything a woman asks them to do and think they must do everything a woman says. | Lại nữa, đôi khi đàn ông nhiều hơn đàn bà, mà trong số những gã đàn ông đó, có những kẻ hễ đàn bà bảo gì cũng ‘vâng, vâng’ dạ dạ, tưởng rằng mình cứ phải răm rắp tuân theo mọi điều đàn bà sai bảo. |
| These men I just turn into women and so keep the sexes even.” | Những kẻ ấy, thần bèn hóa kiếp cho thành đàn bà hết để cân bằng hai giới.” |
| The king understood very well what the bat meant, but didn’t allow him to know it. | Nhà vua hiểu rất rõ thâm ý của dơi, nhưng không để cho nó biết. |
| He was very angry with himself because he had agreed to do so quickly what the queen had asked, and thought perhaps the bat might change him into a woman. | Ngài tự thấy vô cùng giận bản thân mình vì đã đồng ý quá nhanh chóng với yêu cầu của hoàng hậu, và nghĩ thầm rằng có lẽ con dơi này sẽ biến mình thành đàn bà mất thôi. |
| “I am not a good king,” he thought, “when I listen to a woman’s words and yield so easily, and I am terribly ashamed to have given this order. | “Ta chẳng phải là một minh quân,” ngài nghĩ, “khi ta nghe lời đàn bà và nhượng bộ quá dễ dàng như vậy. Ta thật sự hổ thẹn vì đã ban ra mệnh lệnh này. |
| I’ll just not do what my wife asks, but send these birds all back home and not cut off their bills.” | Ta sẽ không làm theo lời vợ ta nữa, ta sẽ cho lũ chim về nhà và không cắt mỏ của chúng.” |
| So he called the birds all to him and said, “Heretofore, men haven’t known how to mete out punishment and laws for you, but now I am going to make the Cuckoo your king, and what I called you up to-day for is this: | Thế là ngài triệu tập tất cả các loài chim lại và phán: “Từ trước tới nay, con người chưa biết cách định đoạt hình phạt và luật lệ cho các ngươi, nhưng nay ta sẽ phong cho Tu Hú làm vua của các ngươi, và lý do ta gọi các ngươi đến hôm nay là thế này: |
| I wanted to ask your King and the prime minister, the Hoopoe, to rule wisely, judge justly, and not oppress the people. | Ta muốn yêu cầu Vua của các ngươi và vị thừa tướng là Chim Đầu Rìu hãy cai trị một cách khôn ngoan, xét xử công minh và không được ức hiếp dân chúng. |
| If big or little come to you in a law-suit you must judge rightly between them and not favor either rich or poor. | Dù chuyện lớn hay chuyện nhỏ, nếu có kẻ đến kiện tụng, các ngươi phải phân xử cho đúng, không được thiên vị kẻ giàu hay kẻ nghèo. |
| Now, you may all return to your homes.” | Giờ thì tất cả các ngươi có thể trở về nhà.” |
| But the king in his heart was still angry at the bat because he hadn’t obeyed him and came the fourth day instead of the third, and to show him he was the ruler and to be instantly obeyed he gave him a light spanking for his disobedience and then turned him loose. | Tuy nhiên, trong lòng nhà vua vẫn còn giận con dơi lắm vì nó đã không tuân lệnh ngài mà đến vào ngày thứ tư thay vì ngày thứ ba. Để cho dơi thấy ai mới là đấng cai trị và phải được tuân phục ngay lập tức, ngài phạt đánh đòn nhẹ dơi vì tội không vâng lời rồi mới thả cho đi. |
Nâng cấp VIP để xem các trang bị khóa.