
| TEN The Story of Drashup and the Goddesses |
MƯỜI Chuyện chàng Drashup và các Nữ thần |
|---|---|
| In birth and death there is no fear, and in fear there is no doubt. Tibetan Proverb. |
Nơi sinh tử chẳng vương sợ hãi, nơi sợ hãi chẳng chút hồ nghi. Tục ngữ Tây Tạng. |
| ONCE, long ago, in this land of mystery, where men lived and loved and wondered and died, lived a man named Drashup, who was all alone in the world. | NGÀY XỬA NGÀY XƯA, đã lâu lắm rồi, tại miền đất huyền bí này – nơi con người ta sống, yêu thương, trăn trở rồi khuất bóng – có một người đàn ông tên là Drashup. |
| All his kin were dead. | Chàng sống cảnh đơn độc giữa trần gian, bởi họ hàng thân thích đều đã qua đời cả. |
| He had no wife, no children, and he was very, very poor. | Chàng không vợ, không con, và gia cảnh thì bần hàn cơ cực. |
| One day he wandered away upon the mountain and lay down and went to sleep, grieving over his troubles. | Một ngày nọ, chàng lang thang lên núi, rồi ngả lưng thiếp đi trong nỗi sầu muộn về những truân chuyên của đời mình. |
| Just at this time, in a small village far below at the foot of the mountain, a little girl was born. | Đúng vào thời khắc ấy, tại một ngôi làng nhỏ nằm tít dưới chân núi, có một bé gái vừa cất tiếng khóc chào đời. |
| In the tree under which the man was lying asleep dwelt a goddess. | Trên cái cây nơi Drashup đang nằm ngủ có một vị nữ thần trú ngụ. |
| All around him in the wood dwelt a number of goddesses, and it was their duty to cast lots and foretell this new little lady’s future: who her husband would be, when she was to be married, if she would live to be old, and the day of her death. | Khắp cánh rừng quanh đó cũng là nơi ở của nhiều vị nữ thần khác, và bổn phận của họ là gieo quẻ để tiên đoán vận mệnh cho bé gái vừa sinh: ai sẽ là chồng nàng, khi nào nàng xuất giá, liệu nàng có sống thọ hay không, và ngày nàng lìa đời. |
| The goddess who lived in the tree under which Drashup was sleeping invited all the others to come to her tree, as she had a guest asleep near her dwelling. | Vị nữ thần trú trên cây nơi Drashup đang ngủ bèn mời tất cả các vị khác đến tụ họp, bởi lẽ bà đang có một vị khách đang say giấc nồng ngay cạnh chốn ở của mình. |
| So they came and began to forecast the lady’s future:–She would be only middle-aged when she would die from eating the shoulder of a sheep and the man asleep under the tree was to be her husband. | Thế là họ kéo đến và bắt đầu đoán định tương lai của đứa trẻ: Nàng sẽ chỉ sống đến tuổi trung niên rồi chết vì ăn phải một miếng vai cừu, và người đàn ông đang ngủ dưới gốc cây kia chính là chồng của nàng. |
| The man was not very sound asleep and overheard all these predictions, which made him very angry. | Người đàn ông ngủ không say nên nghe trọn những lời tiên tri ấy, lòng chàng giận dữ vô cùng. |
| And he said, “Such talk! It is all foolishness. | Chàng thầm nghĩ: “Đúng là lời lẽ tào lao! Thật nhảm nhí hết sức. |
| I’m a middle-aged man now and the very idea that I’m to be the husband of a baby just born.” | Ta nay đã luống tuổi, vậy mà dám bảo ta sẽ là chồng của một đứa bé mới đỏ hỏn vừa sinh.” |
| But nevertheless he started out to hunt this child. | Dẫu vậy, chàng vẫn quyết định lên đường tìm cho ra đứa trẻ ấy. |
| He traveled and traveled up and down the country, and finally found in the village at the foot of the mountain, a little girl who had been born on that very day, and he knew that it was she about whom they had been speaking. | Chàng đi mãi, đi mãi dọc ngang khắp xứ, cuối cùng cũng tìm thấy tại ngôi làng dưới chân núi một bé gái sinh đúng vào ngày hôm đó, và chàng biết chắc đó chính là người mà các nữ thần đã nhắc tới. |
| So he slipped quietly up by the side of the house, picked up a small ax used to chop firewood, slipped around where the girl was and struck her. | Thế là chàng lén lút lẻn vào bên hông nhà, vớ lấy chiếc rìu nhỏ dùng để chẻ củi, rón rén đến chỗ đứa bé và giáng rìu xuống. |
| Believing he had killed her he ran away into a far country; but she recovered and grew to womanhood. | Tin rằng mình đã giết chết đứa trẻ, chàng bỏ chạy sang một xứ sở xa xôi; nhưng cô bé đã hồi phục và lớn lên thành một thiếu nữ. |
| By and by the girl’s parents died and she was left an orphan with nothing at all, so she left her home and went traveling. | Thời gian thấm thoắt thoi đưa, cha mẹ cô gái qua đời, để lại nàng thân cô thế cô, chẳng còn chút tài sản nào, nàng bèn rời bỏ quê nhà, phiêu bạt khắp nơi. |
| By chance she went to the city where Drashup had taken up his residence. | Tình cờ thay, nàng lạc bước đến thành phố nơi Drashup đang định cư. |
| They met one day and instantly fell in love. | Một ngày nọ họ gặp nhau và lập tức phải lòng đối phương. |
| As he was talking to her one time, he saw a big scar on her head and asked her how it came to be there. | Trong một lần trò chuyện, chàng nhìn thấy một vết sẹo lớn trên đầu nàng bèn hỏi nguyên cớ vì sao lại có vết sẹo ấy. |
| “My parents told me that one time a man named Drashup took an ax and tried to kill me, in the village where I was born,” she told him. | Nàng kể: “Cha mẹ em bảo rằng ngày xưa, tại ngôi làng nơi em sinh ra, có một gã đàn ông tên là Drashup đã cầm rìu toan giết hại em.” |
| When Drashup heard this, he knew there was no use to try to get away from the words of the future foretold by the goddesses of the mountain, but he didn’t tell her how she was to die, though he remembered that, also. | Nghe đến đây, Drashup hiểu rằng chẳng ích gì khi cố chạy trốn khỏi những lời tiên tri của các nữ thần trên núi, nhưng chàng tuyệt nhiên không nói cho nàng biết nàng sẽ chết như thế nào, dù chàng vẫn nhớ như in điều đó. |
| They were married and lived happily, though he was so much older than she. | Họ kết tóc se tơ và sống hạnh phúc bên nhau, mặc cho chàng lớn hơn nàng rất nhiều tuổi. |
| But he was always very careful to take the shoulder of the mutton for himself and see that she never got any of it. | Tuy nhiên, chàng luôn cẩn trọng giành lấy phần thịt vai cừu cho riêng mình và tuyệt đối không bao giờ để nàng động đến món đó. |
| She, however, wondered why he always wanted the shoulder for himself. | Nàng lấy làm lạ, tự hỏi vì sao chàng cứ khăng khăng đòi ăn phần thịt đó một mình. |
| And one day when he was absent from home on business she killed a sheep and said, “As Drashup isn’t here I’ll eat the shoulder myself.” | Một hôm, nhân lúc chồng đi vắng vì công chuyện, nàng làm thịt một con cừu và nhủ thầm: “Drashup không có nhà, mình sẽ ăn thử miếng vai cừu xem sao.” |
| After eating it she remarked, “It was awfully good, no wonder he always wanted it himself.” | Ăn xong, nàng tấm tắc: “Ngon tuyệt thế này, hèn gì chàng cứ muốn giành ăn một mình.” |
| Then suddenly she became violently ill and Drashup found her dead when he came home. | Rồi bỗng nhiên, nàng lâm bệnh dữ dội; khi Drashup trở về nhà thì đã thấy vợ mình tắt thở. |
| And knew for sure that never could any one get away from the decision of the goddesses. | Và chàng biết chắc chắn rằng, phàm là con người, không ai có thể thoát khỏi sự an bài của các đấng thần linh. |
Nâng cấp VIP để xem các trang bị khóa.