| FORTY-NINE Tibetan Song TRANSLATED FROM TIBETAN BY A. L. SHELTON, M.D. |
BỐN MƯƠI CHÍN Nhạc Tây Tạng Dịch từ tiếng Tây Tạng bởi Bác sĩ A. L. Shelton |
|---|---|
| I. | I. |
| In the middle of the sea is a high mountain. | Giữa lòng biển khơi sừng sững một ngọn non cao. |
| The sun is shining on the mountain, on a great plain | Nắng rọi trên non, tỏa xuống bình nguyên bao la, |
| The flowers are blooming. | Muôn hoa đua nở thắm tươi. |
| When the sun is shining on the yellow flowers | Khi ánh dương nhuộm vàng những cánh hoa |
| All men are pleased. | Lòng người ai nấy đều hân hoan. |
| On the mountain are grass and water. | Trên non cao, cỏ cây mướt xanh, suối nguồn trong vắt. |
| The cows are resting in the grass, water and sun. | Đàn bò nằm nghỉ ngơi giữa cỏ, nước và ánh dương. |
| On this mountain the evergreens grow always. | Chốn non cao này, cây cối xanh tươi muôn thuở. |
| The cuckoos are resting in the trees. | Những chú chim cúc cu đậu nghỉ trên cành. |
| The trees are blue, cuckoos are blue, all men are happy. | Cây xanh biếc, chim xanh biếc, muôn người hạnh phúc hân hoan. |
| 2. | 2. |
| The snows are everlasting. | Tuyết phủ trắng ngàn năm vĩnh cửu. |
| There are small and large black tents. | Đó đây những túp lều đen, lớn nhỏ nhấp nhô. |
| All the lions are tied. | Sư tử hung thiêng đều đã thuần phục buộc dây. |
| Milk is as the waters of the sea. | Sữa tuôn trào dạt dào như nước biển. |
| The tents are like cliffs. | Những mái lều dựng đứng tựa vách núi cheo leo. |
| All the eagles are tied. | Đại bàng dũng mãnh thảy đều bị cột lại. |
| Milk is like the sea. | Sữa lai láng tựa biển khơi. |
| On the plain are the tents great and small. | Trên đồng bằng lều trại dựng giăng. |
| The deer are all tied. | Hươu nai hiền lành đều đã cột dây. |
| Their milk is as the sea. | Dòng sữa ngọt ngào sánh ngang đại dương. |
| 3. | 3. |
| At the head of this great plain | Nơi thượng nguồn thảo nguyên rộng lớn, |
| Are ninety-nine hundred fine horses. | Có chín ngàn chín trăm con tuấn mã. |
| Their saddles are all of gold. | Trên lưng đều thắng yên cương vàng ròng. |
| The name of this is beautiful. (All immortals live here.) | Xứ sở này mang cái tên tuyệt mỹ. (Là chốn các vị tiên bất tử quy tụ). |
| In the middle of this plain | Ở giữa thảo nguyên này |
| Are many herds of cattle. | Là bạt ngàn những đàn gia súc. |
| They all eat from golden stalls. | Chúng ăn trong những máng cỏ bằng vàng. |
| They are immortal. | Chúng trường sinh cùng trời đất. |
| At the lower end of this plain, the sheep are herded. | Nơi hạ nguồn thảo nguyên, bầy cừu được chăn dắt. |
| They are all happy and immortal. | Tất cả đều hạnh phúc và sống mãi chẳng già. |
Nâng cấp VIP để xem các trang bị khóa.