| PREFACE | LỜI TỰA |
|---|---|
| It is found among the old, old histories of the Tibetans that a female demon living among the mountains in Northern India mated with a monkey from the forests of Tibet, and from this union sprang the Tibetan race of people. | Trong những trang sử thi ngàn xưa của người Tạng còn lưu lại giai thoại rằng: một nữ yêu sống giữa rặng núi vùng Bắc Ấn đã nên duyên cùng chú khỉ đến từ những cánh rừng Tây Tạng, và chính từ sự kết hợp ấy mà giống nòi Tạng đã ra đời. |
| The greater part of their literature is of a sacred nature, telling of their creation, of the formation of the world, of Buddha and his miraculous birth and death, of his reincarnations and the revisions of his teachings. | Phần lớn văn thư của họ đều mang tính chất linh thiêng, kể về thuở khai thiên lập địa, về sự hình thành thế giới, về Đức Phật với sự đản sinh và nhập diệt mầu nhiệm, cũng như những kiếp luân hồi và các giáo lý được người đời sau tu chỉnh. |
| A kind of almanac, a little astronomy, plans for casting a horoscope, and many books filled with religious teachings and superstitions, including the worship of devils and demons, are about all that can be found. | Tất cả những gì người ta có thể tìm thấy ở đây dường như chỉ là vài cuốn lịch thư, chút ít kiến thức thiên văn, các phép xem tử vi, và vô số sách vở chứa đầy giáo lý tôn giáo cùng những đức tin nhuốm màu mê tín huyền bí, bao gồm cả việc thờ cúng ma quỷ và thần linh. |
| The little stories in this book are told as the people sit around their boiling tea made over a three stone camp-fire.[1] | Những mẩu chuyện nhỏ trong cuốn sách này thường được người dân kể lại khi quây quần bên ấm trà đang sôi trên bếp lửa dã chiến kê bằng ba hòn đá. |
| They are handed down from father to son, from mother to daughter, and though often filled with their superstitious beliefs, through them all run a vein of humor and the teachings of a moral truth which is quite unexpected. | Chúng được cha truyền con nối, từ mẹ sang con, và dẫu thường mang đậm màu sắc mê tín của người bản xứ, xuyên suốt những câu chuyện ấy vẫn luôn chảy trôi một mạch ngầm hóm hỉnh cùng những bài học luân lý đầy bất ngờ. |
| These tales were gathered by Dr. A. L. Shelton on his trips among the Tibetans, around their camp-fires at night, and in their black tents[2] high up in the mountains. | Những truyện kể này đã được Bác sĩ A. L. Shelton sưu tầm trong các chuyến đi giữa cộng đồng người Tạng, bên những đống lửa bập bùng trong đêm, hay dưới mái lều đen đặc trưng của dân du mục trên những rặng núi cao ngất. |
| Every country has its folk-lore tales that have always been a joy and pleasure to the children, not only of their own land, but of other lands as well. | Đất nước nào cũng có kho tàng truyện dân gian của riêng mình, thứ vẫn luôn là niềm vui sướng hân hoan của con trẻ, không chỉ cho trẻ em xứ đó mà còn cho trẻ em của mọi miền đất khác. |
| May these stories add a little to this pleasure and enjoyment everywhere, in whatsoever tongue they may be translated or in whatever land they may be read. | Nguyện cầu cho những câu chuyện này sẽ góp thêm chút niềm vui và sự thích thú ấy ở khắp mọi nơi, bất kể chúng được chuyển ngữ ra sao hay được đọc ở vùng đất nào đi chăng nữa. |
| FLORA BEAL SHELTON. (Mrs. A. L. Shelton.) |
FLORA BEAL SHELTON. (Bà A. L. Shelton.) |
|
Footnotes / Chú thích: [1] Three stone camp-fire: A traditional method of cooking used by Tibetan nomads, where the pot rests on three stones arranged in a triangle. / Bếp lửa kê bằng ba hòn đá: Một phương thức nấu nướng truyền thống của người du mục Tây Tạng, trong đó nồi được đặt trên ba hòn đá xếp thành hình tam giác. [2] Black tents: Traditional Tibetan nomadic dwelling woven from the dark hair of the yak. / Lều đen: Loại lều du mục truyền thống của người Tạng được dệt từ lông bò Yak màu đen. |
|
Nâng cấp VIP để xem các trang bị khóa.