Oh, the torment bred in the race, | Ôi đau khổ sinh ra trong đua tranh |
the grinding scream of death | tiếng kêu gào rợn óc của tử thần |
and the stroke that hits the vein, | và cú đấm vỡ huyết mạch, |
the hemorrhage none can staunch, the grief, | máu tuôn không ai có thể cầm được, nỗi buồn, |
the curse no man can bear. | lời nguyền không ai chịu đựng nổi. |
But there is a cure in the house, | Nhưng phương thuốc chữa lành nằm trong chính ngôi nhà |
and not outside it, no, | không phải ngoài kia, không, |
not from others but from them, | không phải từ ai, mà từ chính họ, |
their bloody strife. | sự bất hoà đẫm máu. |
We sing to you, | Chúng tôi hát xin người, |
dark gods beneath the earth. | hỡi các thần linh âm u trong lòng đất. |
Now hear, you blissful powers underground — | Vì chưng nghe thấu, hỡi những quyền lực hoan lạc ở cõi âm - |
answer the call, send help. | hãy đáp lời cầu khẩn, hãy cứu giúp. |
Bless the children, give them triumph now. | Hãy phù hộ trẻ em, và ban cho chúng khải hoàn. |
Aeschylus, The Libation Bearers | -- Aeschylus, Những người dâng rượu tế. |
Death is but crossing the world, as friends do the seas; they live in one another still. | Chết chẳng qua là đi sang một thế giới khác, như bạn bè đi biển; họ vẫn sống trong nhau. |
For they must needs be present, that love and live in that which is omnipresent. | Bởi vì họ nhất thiết cần tồn tại, yêu và sống trong tình yêu đó có ở khắp nơi. |
In this divine glass, they see face to face; and their converse is free, as well as pure. | Trong tấm gương thiêng này họ nhìn tận mặt nhau, chuyện trò tự do và trong sáng. |
This is the comfort of friends, that though they may be said to die, yet their friendship and society are, in the best sense, ever present, because immortal. | Đây là niềm an ủi của bạn bè , rằng cho dù họ có bị coi là đã chết, nhưng tình bạn và mối thâm giao của họ, theo lẽ thường nhất, vẫn tồn tại, bởi vì bất tử. |