If I have told you these details about the asteroid, and made a note of its number for you, it is on account of the grown-ups and their ways. | Nếu tôi kể với các bạn tỉ mỉ về thiên thạch B.612, và nếu tôi rỉ tai với các bạn về con số của nó, ấy là tại các người lớn. Các người lớn thích chữ số. |
When you tell them that you have made a new friend, they never ask you any questions about essential matters. | Khi bạn nói chuyện với họ về một người bạn mới, không bao giờ họ hỏi bạn về cái chính đâu. |
They never say to you, 'What does his voice sound like? | Họ không bao giờ hỏi: 'Giọng nói hắn ta thế nào ? |
What games does he love best? | Hắn ta thích chơi trò gì ? |
Does he collect butterflies?' | Hắn ta có tập sưu tầm bươm bướm không?' |
Instead, they demand: 'How old is he? | Họ chỉ hỏi bạn: 'Hắn ta bao nhiêu tuổi? |
How many brothers has he? | Hắn ta có mấy anh em? |
How much does he weigh? | Hắn ta bao nhiêu cân? |
How much money does his father make?' | Bố hắn ta lương bao nhiêu?' |
Only from these figures do they think they have learned anything about him. | Thế... sau đó, họ cho vậy là họ hiểu hắn ta rồi. |
If you were to say to the grown-ups: 'I saw a beautiful house made of rosy brick, with geraniums in the windows and doves on the roof,' they would not be able to get any idea of that house at all. | Nếu bạn nói với những người lớn: ' Tôi có thấy một cái nhà bằng gạch màu hồng, với hoa phong lữ trên cửa sổ, và chim bồ câu trên mái....' họ chẳng làm thế nào hình dung nổi nhà ấy như thế nào đâu. |
You would have to say to them: 'I saw a house that cost $20,000.' | Phải nói với họ: 'Tôi có thấy một cái nhà mười vạn đồng'. |
Then they would exclaim: 'Oh, what a pretty house that is!' | Họ sẽ kêu lên ngay: ' - Ôi, thật là đẹp!'. |
Just so, you might say to them: 'The proof that the little prince existed is that he was charming, that he laughed, and that he was looking for a sheep. | Như vậy đó, nếu các bạn bảo họ: 'Cậu hoàng tử là có thật, chứng cớ là cậu ta rất đẹp, cậu ta cười và cậu ta thích có một con cừu. |
If anybody wants a sheep, that is a proof that he exists.' And what good would it do to tell them that? They would shrug their shoulders, and treat you like a child. | Khi người ta thích có một con cừu, thế là có người ấy chứ!', họ sẽ nhún vai và cho bạn là trẻ con! |
But if you said to them: 'The planet he came from is Asteroid B-612,' then they would be convinced, and leave you in peace from their questions. | Nhưng nếu bạn bảo họ: 'Cái hành tinh từ đó cậu ấy đi đến đây là thiên thạch B.612', thế là họ nghe ra ngay, và thôi không phá quấy bạn với các câu hỏi của họ nữa. |
They are like that. | Họ là như thế! |
One must not hold it against them. | Không nên giận họ. |
Children should always show great forbearance toward grown-up people. | Trẻ con phải hết sức rộng lượng đối với người lớn.Phải, đúng thế. |
But certainly, for us who understand life, figures are a matter of indifference. | Đối với bọn ta là những người hiểu cuộc sống, chúng ta cóc cần những con số thứ tự! |
I should have liked to begin this story in the fashion of the fairy-tales. | Giá tôi bắt đầu kể câu chuyện này như cách một câu chuyện thần tiên thì thích hơn. |
I should have like to say: 'Once upon a time there was a little prince who lived on a planet that was scarcely any bigger than himself, and who had need of a sheep …' | Thích hơn, giá tôi nói:'Xưa có một lần, một cậu hoàng tử ở một căn nhà chỉ lớn hơn cậu ấy có một tẹo, cậu ấy thấy cần có một người bạn thân....' |
To those who understand life, that would have given a much greater air of truth to my story. | Đối với những ai hiểu cuộc sống, kể như vậy có vẻ thật hơn nhiều. |
For I do not want any one to read my book carelessly. | Bởi vì tôi không muốn người ta đọc cuốn sách của tôi dễ dãi quá. |
I have suffered too much grief in setting down these memories. | Khi kể lại các kỉ niệm này, tôi tủi cực biết bao. |
Six years have already passed since my friend went away from me, with his sheep. | Sáu năm đã qua, từ khi cậu bạn thân thiết của tôi đi mất với con cừu của em. |
If I try to describe him here, it is to make sure that I shall not forget him. | Nếu tôi thử tả lại em ở đây, chính là để tôi không quên em. |
To forget a friend is sad. | Một người bạn thân mà mình lại quên thì buồn quá. |
Not every one has had a friend. | Có phải ai cũng có được một người bạn thân đâu. |
And if I forget him, I may become like the grown-ups who are no longer interested in anything but figures … | Và dễ tôi lại trở nên như các người lớn chỉ còn thích thú với các chữ số thôi. |
It is for that purpose, again, that I have bought a box of paints and some pencils. | Chính cũng vì thế nữa mà tôi đã mua một hộp mầu nước và bút chì màu. |
It is hard to take up drawing again at my age, when I have never made any pictures except those of the boa constrictor from the outside and the boa constrictor from the inside, since I was six. | Vào tuổi tôi, bây giờ trở lại nghề vẽ thật là khó, khi tận hồi lên sáu, ngoài con trăn kín với con trăn bổ dọc, tôi đã chẳng hề thử vẽ cái gì khác! |
I shall certainly try to make my portraits as true to life as possible. | Tôi sẽ thử, hẳn thế, làm những bức chân dung cố cho thật giống. |
But I am not at all sure of success. | Nhưng tôi không tin hoàn toàn là mình thành công. |
One drawing goes along all right, and another has no resemblance to its subject. | Vẽ bức sau thì bức trước đã không còn giống nó nữa rồi. |
I make some errors, too, in the little prince's height: in one place he is too tall and in another too short. | Tôi lại có hơi nhầm ở vóc dáng. Cái này thì cậu hoàng tử lớn quá. Cái kia em bé quá. |
And I feel some doubts about the color of his costume. | Tôi cũng do dự ở màu quần áo của em. |
So I fumble along as best I can, now good, now bad, and I hope generally fair-to-middling. | Tôi phải lần mò hoài, như thế này rồi như thế kia, linh tinh. |
In certain more important details I shall make mistakes, also. | Sau tôi còn nhầm ở một vài nét quan trọng hơn. |
But that is something that will not be my fault. | Nhưng về điều này, các bạn cần tha lỗi cho tôi. |
My friend never explained anything to me. | Cậu bạn thân tôi không hề giảng giải gì cho tôi. |
He thought, perhaps, that I was like himself. | Có lẽ em cho là tôi cũng như em. |
But I, alas, do not know how to see sheep through the walls of boxes. | Nhưng tôi thật không may, tôi đâu có nhìn thấy được các con cừu xuyên qua những cái hòm. |
Perhaps I am a little like the grown-ups. | Có lẽ tôi hơi hơi giống các người lớn. |
I have had to grow old. | Chắc tôi bắt đầu già. |