BÀI 3: Báo cáo tiến độ đơn hàng

Đàm thoại 1 · Hỏi tình hình đơn hàng

A:这个订单做得怎么样了?
Zhège dìngdān zuò de zěnme yàng le?
Đơn hàng này làm đến đâu rồi?

B:我们已经完成一半了,正在检查颜色和尺寸。
Wǒmen yǐjīng wánchéng yíbàn le, zhèngzài jiǎnchá yánsè hé chǐcùn.
Bọn em đã hoàn thành một nửa, đang kiểm tra màu và kích cỡ.

A:很好。今天能给我一个简单的报告吗?
Hěn hǎo. Jīntiān néng gěi wǒ yí gè jiǎndān de bàogào ma?
Tốt. Hôm nay có thể gửi cho tôi một báo cáo ngắn không?

B:可以。我先把数据整理好,再发给你。
Kěyǐ. Wǒ xiān bǎ shùjù zhěnglǐ hǎo, zài fā gěi nǐ.
Được. Em sắp xếp dữ liệu trước rồi gửi anh/chị.

订单 dìngdān — đơn hàng
完成 wánchéng — hoàn thành
检查 jiǎnchá — kiểm tra
颜色 yánsè — màu sắc
尺寸 chǐcùn — kích cỡ
报告 bàogào — báo cáo
整理 zhěnglǐ — sắp xếp
数据 shùjù — dữ liệu

Đàm thoại 2 · Có vấn đề nhỏ

A:客户问我们能不能按时发货。
Kèhù wèn wǒmen néng bù néng ànshí fāhuò.
Khách hỏi chúng ta có thể giao đúng hạn không.

B:今天早上布料到了,但是颜色有点儿深,我们正在和工厂确认。
Jīntiān zǎoshang bùliào dào le, dànshì yánsè yǒu diǎnr shēn, wǒmen zhèngzài hé gōngchǎng quèrèn.
Sáng nay vải đã đến, nhưng màu hơi đậm, chúng em đang xác nhận với nhà máy.

A:会影响时间吗?
Huì yǐngxiǎng shíjiān ma?
Có ảnh hưởng tiến độ không?

B:应该不会。如果需要,我们今天加班,先做样品给客户看。
Yīnggāi bú huì. Rúguǒ xūyào, wǒmen jīntiān jiābān, xiān zuò yàngpǐn gěi kèhù kàn.
Chắc là không. Nếu cần, hôm nay chúng em tăng ca, làm mẫu trước cho khách xem.

A:好,有结果马上告诉我。
Hǎo, yǒu jiéguǒ mǎshàng gàosu wǒ.
Được, có kết quả báo tôi ngay.

发货 fāhuò — giao/đi hàng
布料 bùliào — vải
有点儿 yǒudiǎnr — hơi, một chút
工厂 gōngchǎng — nhà máy
影响 yǐngxiǎng — ảnh hưởng
加班 jiābān — tăng ca
样品 yàngpǐn — mẫu
结果 jiéguǒ — kết quả

Đàm thoại 3 · Xác nhận kế hoạch giao

A:明天下午四点司机可以来拿货吗?
Míngtiān xiàwǔ sì diǎn sījī kěyǐ lái ná huò ma?
Chiều mai 4 giờ tài xế có thể đến lấy hàng không?

B:可以。我们已经把箱子和清单准备好了。
Kěyǐ. Wǒmen yǐjīng bǎ xiāngzi hé qīngdān zhǔnbèi hǎo le.
Được. Bọn em đã chuẩn bị xong thùng hàng và danh sách.

A:太好了。我先通知客户,再把时间发给物流。
Tài hǎo le. Wǒ xiān tōngzhī kèhù, zài bǎ shíjiān fā gěi wùliú.
Tốt quá. Tôi thông báo khách trước, rồi gửi thời gian cho bên vận chuyển.

B:没问题,我们会按时发出。
Méi wèntí, wǒmen huì ànshí fāchū.
Không vấn đề, chúng em sẽ gửi đi đúng hạn.

司机 sījī — tài xế
拿货 ná huò — lấy hàng
箱子 xiāngzi — thùng
清单 qīngdān — danh sách (packing list)
物流 wùliú — vận chuyển
按时 ànshí — đúng hạn
发出 fāchū — gửi đi

Đọc hiểu · Báo cáo ngắn cho khách hàng

Đọc đoạn văn, trả lời câu hỏi (mỗi câu hiển thị 中文 + pinyin + bản dịch). Bên dưới có bảng từ vựng của đoạn đọc.
小李今天负责A公司的订单。早上他和工厂通电话,确认数量和颜色。中午收到新的照片,发现有两个箱子上的标签不清楚,所以请工厂重新贴。为了不影响时间,他安排司机晚上来拿货。下午四点,他把最新时间发给客户,客户说可以。
Xiǎo Lǐ jīntiān fùzé A gōngsī de dìngdān. Zǎoshang tā hé gōngchǎng tōng diànhuà, quèrèn shùliàng hé yánsè. Zhōngwǔ shōudào xīn de zhàopiàn, fāxiàn yǒu liǎng ge xiāngzi shàng de biāoqiān bù qīngchu, suǒyǐ qǐng gōngchǎng chóngxīn tiē. Wèile bù yǐngxiǎng shíjiān, tā ānpái sījī wǎnshang lái ná huò. Xiàwǔ sì diǎn, tā bǎ zuìxīn shíjiān fā gěi kèhù, kèhù shuō kěyǐ.
Hôm nay Tiểu Lý phụ trách đơn hàng của công ty A. Buổi sáng anh ấy gọi điện với nhà máy, xác nhận số lượng và màu sắc. Buổi trưa nhận ảnh mới, phát hiện có hai thùng có nhãn không rõ nên nhờ nhà máy dán lại. Để không ảnh hưởng thời gian, anh ấy sắp xếp tài xế tối đến lấy hàng. Lúc 4 giờ chiều, anh ấy gửi thời gian mới nhất cho khách, khách nói được.

  1. 1) 小李早上做了什么?
    Xiǎo Lǐ zǎoshang zuò le shénme?
    Buổi sáng Tiểu Lý làm gì?
    A. 去工厂    B. 和工厂通电话    C. 给客户发照片
    A. qù gōngchǎng    B. hé gōngchǎng tōng diànhuà    C. gěi kèhù fā zhàopiàn
    A. Đến nhà máy    B. Gọi điện với nhà máy    C. Gửi ảnh cho khách
  2. 2) 为什么要重新贴标签?
    Wèishénme yào chóngxīn tiē biāoqiān?
    Vì sao phải dán lại nhãn?
    A. 标签不清楚    B. 箱子太小    C. 数量不对
    A. biāoqiān bù qīngchu    B. xiāngzi tài xiǎo    C. shùliàng bú duì
    A. Nhãn không rõ    B. Thùng quá nhỏ    C. Số lượng không đúng
  3. 3) 为了不影响时间,小李怎么做?
    Wèile bù yǐngxiǎng shíjiān, Xiǎo Lǐ zěnme zuò?
    Để không ảnh hưởng thời gian, Tiểu Lý làm thế nào?
    A. 下午马上发货    B. 晚上安排司机来拿货    C. 第二天再检查
    A. xiàwǔ mǎshàng fāhuò    B. wǎnshang ānpái sījī lái ná huò    C. dì-èr tiān zài jiǎnchá
    A. Chiều lập tức giao hàng    B. Sắp xếp tài xế tối đến lấy hàng    C. Ngày hôm sau kiểm tra lại
  4. 4) 小李几点把最新时间发给客户?
    Xiǎo Lǐ jǐ diǎn bǎ zuìxīn shíjiān fā gěi kèhù?
    Tiểu Lý gửi thời gian mới nhất cho khách lúc mấy giờ?
    A. 中午十二点    B. 下午四点    C. 晚上八点
    A. zhōngwǔ shí’èr diǎn    B. xiàwǔ sì diǎn    C. wǎnshang bā diǎn
    A. 12:00 trưa    B. 16:00    C. 20:00
  5. 5) 客户的回答是什么?
    Kèhù de huídá shì shénme?
    Khách trả lời thế nào?
    A. 不可以    B. 需要再等    C. 可以
    A. bù kěyǐ    B. xūyào zài děng    C. kěyǐ
    A. Không được    B. Cần chờ thêm    C. Được
Đáp án đọc hiểu
1) B  ·  2) A  ·  3) B  ·  4) B  ·  5) C

Từ vựng của đoạn đọc
中文 Pinyin Tiếng Việt
负责 fùzé phụ trách
通电话 tōng diànhuà gọi điện thoại (trao đổi)
确认 quèrèn xác nhận
数量 shùliàng số lượng
照片 zhàopiàn ảnh
标签 biāoqiān nhãn
不清楚 bù qīngchu không rõ
重新 chóngxīn làm lại, lại lần nữa
安排 ānpái sắp xếp
最新 zuìxīn mới nhất

Ngữ pháp trọng điểm (HSK3)

  1. 已经…了 / 还没(有)… — diễn tả hoàn thành/chưa hoàn thành
    我们已经完成一半了。
    Wǒmen yǐjīng wánchéng yíbàn le.
  2. 正在 + V — hành động đang diễn ra
    我们正在检查颜色。
    Wǒmen zhèngzài jiǎnchá yánsè.
  3. 先…再… — thứ tự hành động “trước… rồi…”
    我先整理,再发给你。
    Wǒ xiān zhěnglǐ, zài fā gěi nǐ.
  4. 有点儿 + tính từ — “hơi, một chút” (thường dùng với ý không tích cực)
    颜色有点儿深。
    Yánsè yǒudiǎnr shēn.
  5. 为了…,(主语) + V… — “để… thì…” (diễn tả mục đích đơn giản)
    为了不影响时间,他安排司机晚上来。
    Wèile bù yǐngxiǎng shíjiān, tā ānpái sījī wǎnshang lái.
Mẹo luyện nói: Khi báo cáo, dùng khung “已经…/还没… + 正在… + 计划…” để rõ ràng: 我们已经做完A,正在检查B,计划明天发货。 Wǒmen yǐjīng zuò wán A, zhèngzài jiǎnchá B, jìhuà míngtiān fāhuò.

Nâng cấp VIP để xem các trang bị khóa.

Loading spinner

Leave a Reply

Email của bạn sẽ không công bố ra bên ngoài. Hoặc bạn có thể đăng nhập bằng tài khoản mạng xã hội để bình luận mà không cần điền tên, địa chỉ mail và trả lời câu hỏi. Required fields are marked *