BÀI 4: Ưu tiên

Đàm thoại 1 · Stand-up buổi sáng

A:今天的工作先做什么?
Jīntiān de gōngzuò xiān zuò shénme?
Hôm nay ta làm gì trước?

B:先回复客户的邮件,再准备下午的报告,最后检查样品。
Xiān huífù kèhù de yóujiàn, zài zhǔnbèi xiàwǔ de bàogào, zuìhòu jiǎnchá yàngpǐn.
Trước trả lời email khách, sau chuẩn bị báo cáo chiều, cuối cùng kiểm tra mẫu.

A:哪个更紧急?
Nǎge gèng jǐnjí?
Cái nào gấp hơn?

B:客户邮件更紧急,经理要我上午完成。
Kèhù yóujiàn gèng jǐnjí, jīnglǐ yào wǒ shàngwǔ wánchéng.
Email khách gấp hơn, quản lý muốn xong trong buổi sáng.

先…再… — trước… rồi…
回复 huífù — trả lời
报告 bàogào — báo cáo
样品 yàngpǐn — mẫu
更 gèng — hơn
紧急 jǐnjí — khẩn/gấp

Đàm thoại 2 · Thay đổi ưu tiên

A:经理刚打电话,让我们先准备明天的计划。
Jīnglǐ gāng dǎ diànhuà, ràng wǒmen xiān zhǔnbèi míngtiān de jìhuà.
Sếp vừa gọi, bảo chúng ta chuẩn bị kế hoạch ngày mai trước.

B:那报告还今天做吗?
Nà bàogào hái jīntiān zuò ma?
Vậy báo cáo còn làm hôm nay không?

A:还是先做计划吧,不然会影响明天的会议。
Háishi xiān zuò jìhuà ba, bùrán huì yǐngxiǎng míngtiān de huìyì.
Làm kế hoạch trước đi, nếu không sẽ ảnh hưởng cuộc họp ngày mai.

B:行。我做计划,你整理数据,分工一下更快。
Xíng. Wǒ zuò jìhuà, nǐ zhěnglǐ shùjù, fēngōng yíxià gèng kuài.
Được. Tôi làm kế hoạch, bạn sắp xếp dữ liệu, chia việc sẽ nhanh hơn.

刚 gāng — vừa
还是…吧 — đề nghị “…thì hơn”
不然 bùrán — nếu không thì
影响 yǐngxiǎng — ảnh hưởng
分工 fēngōng — chia việc
更快 gèng kuài — nhanh hơn

Đàm thoại 3 · Kết ngày & đẩy việc sang mai

A:今天的事情做得怎么样?
Jīntiān de shìqing zuò de zěnmeyàng?
Việc hôm nay làm đến đâu rồi?

B:计划完成了,报告做了一半。样品还没检查。
Jìhuà wánchéng le, bàogào zuò le yíbàn. Yàngpǐn hái méi jiǎnchá.
Kế hoạch xong rồi, báo cáo xong một nửa. Mẫu vẫn chưa kiểm tra.

A:那样品安排到明天上午吧,我来帮你。
Nà yàngpǐn ānpái dào míngtiān shàngwǔ ba, wǒ lái bāng nǐ.
Vậy mẫu để sáng mai nhé, tôi sẽ giúp bạn.

B:谢谢。这样更清楚也更轻松。
Xièxie. Zhèyàng gèng qīngchu yě gèng qīngsōng.
Cảm ơn. Như vậy rõ ràng và nhẹ nhàng hơn.

一半 yíbàn — một nửa
安排 ānpái — sắp xếp
明天上午 míngtiān shàngwǔ — sáng mai
清楚 qīngchu — rõ ràng
轻松 qīngsōng — nhẹ nhàng

Đọc hiểu · Một buổi sáng đổi ưu tiên

今天一上班,小周先写今天的计划。写到一半,经理让他马上去会议室准备材料。
Jīntiān yí shàngbān, Xiǎo Zhōu xiān xiě jīntiān de jìhuà. Xiě dào yíbàn, jīnglǐ ràng tā mǎshàng qù huìyìshì zhǔnbèi cáiliào.
Vừa vào ca, Tiểu Châu viết kế hoạch hôm nay. Viết được nửa thì sếp bảo lập tức đến phòng họp chuẩn bị tài liệu.

十一点,客户发来新的要求,所以一些工作需要改变顺序。小周先发邮件给同事,再把时间发给物流。
Shíyī diǎn, kèhù fā lái xīn de yāoqiú, suǒyǐ yìxiē gōngzuò xūyào gǎibiàn shùnxù. Xiǎo Zhōu xiān fā yóujiàn gěi tóngshì, zài bǎ shíjiān fā gěi wùliú.
11 giờ, khách gửi yêu cầu mới, nên một số việc cần đổi thứ tự. Tiểu Châu gửi email cho đồng nghiệp trước, rồi gửi thời gian cho bên vận chuyển.

下午,他完成了新的计划,也把重要的事情安排在明天上午。虽然有点儿忙,但是他觉得更清楚了。
Xiàwǔ, tā wánchéng le xīn de jìhuà, yě bǎ zhòngyào de shìqing ānpái zài míngtiān shàngwǔ. Suīrán yǒudiǎnr máng, dànshì tā juéde gèng qīngchu le.
Buổi chiều, anh ấy hoàn thành kế hoạch mới, cũng sắp xếp việc quan trọng vào sáng mai. Tuy hơi bận nhưng thấy rõ ràng hơn.

  1. 1) 小周一开始在做什么?
    Xiǎo Zhōu yì kāishǐ zài zuò shénme?
    Lúc bắt đầu Tiểu Châu đang làm gì?
    A. 去会议室
    B. 写今天的计划
    C. 给客户打电话

  2. 2) 为什么要改变工作顺序?
    Wèishénme yào gǎibiàn gōngzuò shùnxù?
    Vì sao phải đổi thứ tự công việc?
    A. 经理生气了
    B. 客户有新的要求
    C. 同事请假了

  3. 3) 小周先做了什么?
    Xiǎo Zhōu xiān zuò le shénme?
    Tiểu Châu đã làm gì trước?
    A. 发邮件给同事
    B. 去工厂检查
    C. 完成样品

  4. 4) 重要的事情安排在什么时候?
    Zhòngyào de shìqing ānpái zài shénme shíhou?
    Việc quan trọng sắp vào khi nào?
    A. 今天晚上
    B. 明天上午
    C. 下个星期

  5. 5) 小周最后觉得怎么样?
    Xiǎo Zhōu zuìhòu juéde zěnmeyàng?
    Cuối cùng Tiểu Châu cảm thấy thế nào?
    A. 更清楚
    B. 很累
    C. 很无聊

Đáp án đọc hiểu
1) B  ·  2) B  ·  3) A  ·  4) B  ·  5) A

Từ vựng của đoạn đọc (tap để mở)
  • 一上班yí shàngbān
    vừa vào ca / vừa bắt đầu làm việc
  • 写到一半xiě dào yíbàn
    viết được nửa
  • 马上mǎshàng
    ngay lập tức
  • 会议室huìyìshì
    phòng họp
  • 要求yāoqiú
    yêu cầu
  • 改变gǎibiàn
    thay đổi
  • 顺序shùnxù
    thứ tự
  • 发邮件fā yóujiàn
    gửi email
  • 物流wùliú
    vận chuyển
  • 重要zhòngyào
    quan trọng
  • 安排ānpái
    sắp xếp
  • 清楚qīngchu
    rõ ràng

Ngữ pháp trọng điểm (HSK3)

  1. 先…再… — sắp thứ tự hành động
    先发邮件,再做报告。
    Xiān fā yóujiàn, zài zuò bàogào.
  2. 更 / 最 — so sánh hơn / nhất
    这个更紧急。
    Zhège gèng jǐnjí.
  3. 还是…吧 — đề nghị mang tính lựa chọn tốt hơn
    还是先做计划吧。
    Háishi xiān zuò jìhuà ba.
  4. 把 + 名词 + 动词 — cấu trúc “bǎ” đơn giản để nhấn mạnh xử lý đối tượng
    把重要的事情安排在上午。
    Bǎ zhòngyào de shìqing ānpái zài shàngwǔ.
  5. 虽然…但是… — nhượng bộ đối lập
    虽然很忙,但是更清楚了。
    Suīrán hěn máng, dànshì gèng qīngchu le.
Mẹo luyện nói: dùng khung “先A,再B,最后C” + “更/最” để trình bày ưu tiên rõ ràng trong 20–30 giây.

Nâng cấp VIP để xem các trang bị khóa.

Loading spinner

Leave a Reply

Email của bạn sẽ không công bố ra bên ngoài. Hoặc bạn có thể đăng nhập bằng tài khoản mạng xã hội để bình luận mà không cần điền tên, địa chỉ mail và trả lời câu hỏi. Required fields are marked *